Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.33 KB, 33 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 31
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta và ở địa phương.
− Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
− Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên
thiên nhiên (Bài tập 2 – SGK)
Làm việc nhóm đôi
* Mục tiêu : HS có thêm hiểu biết về tài
nguyên thiên nhiên của đất nước
* Tiến hành :
− GV cho HS giới thiệu về tài nguyên thiên
nhiên.
− HS giới thiệu về một vài tài nguyên


thiên nhiên mà mình đã biết (kèm theo
tranh ảnh hoặc vật thật)
− GV nhận xét, kết luận HD91.
b) Hoạt động 2: Bài tập 4
* Mục tiêu : HS nhận biết được những việc
làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
* Tiến hành :
− GV chia lớp làm các nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm thảo luận, sau đó trình bày.
− HS làm việc theo nhóm, sau đó trình
bày.
− Kết luận :
+ a, đ, e là các việc bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo
65
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
vệ tài nguyên thiên nhiên.
c) Hoạt động 3: Bài tập 5 – SGK
* Mục tiêu : HS biết đưa ra các giải pháp, ý
kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
* Tiến hành :
− GV chia lớp làm các nhóm và giao nhiệm
vụ : Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước,
chất đốt, giấy viết,…)
− HS làm việc theo nhóm sau đó trình
bày kết quả.
− Kết luận : Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện

pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp
với khả năng của mình.
3) Nhận xét, dặn dò
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập và
kĩ năng thực hành của học sinh. GV nhận xét
tiết học.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 61
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
− Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
66
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Tà áo dài Việt
Nam và nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
− 2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.

C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Luyện đọc Làm việc nhóm đôi
* Mục tiêu : Đọc đúng, đọc trôi chảy ; biết
đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung
và tính cách nhân vật.
* Tiến hành :
− Mời 1 HS đọc toàn bài. − 1 HS đọc toàn bài.
− Chia đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc nối
tiếp từng đoạn ; kết hợp luyện đọc tư khó ;
giải nghĩa từ.
− HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … không biết giấy
gì.
+ Đoạn 2 : tiếp theo … chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời HS đọc lại cả bài. − 1 HS đọc lại toàn bài.
− GV đọc diễn cảm bài văn. − HS lắng nghe, dò trong SGK.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung : Nguyện vọng và
lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho
Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
* Tiến hành :
− Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út
là gì ?

− HS đọc thầm đoạn 1 sau đó trả lời.
− Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
− HS đọc thầm đoạn 2 sau đó trả lời.
− Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền
đơn ?
− HS đọc thầm đoạn 2 sau đó trả lời.
− Vì sao chị Út muốn được thoát li ? − HS tự suy nghĩ sau đó phát biểu.
Ví dụ : Vì chị Út yêu nước, ham hoạt
động, muốn làm nhiều việc cho cách
mạng.
− Gợi ý HS rút ra ý chính của bài đọc. − HS phát biểu.
c) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn phù
hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn cách đọc đúng từng đoạn
và cả bài ; giọng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào ; chú
ý đọc đúng giọng các nhân vật.
− 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc diễn cảm
theo vai các nhân vật.
− Hướng dẫn đọc kĩ một đoạn : “Anh lấy từ
67
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
máy nhà xuống …. Không biết giấy gì”
+ Hướng dẫn và đọc mẫu. + HS chú ý theo dõi.
+ Cho HS đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc diễn cảm. + HS đọc nối tiếp và thi đọc diễn cảm.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.

− Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc ; Luyện
đọc trước bài Bầm ơi.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 151
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết thực hiện phép trừ các số tụ nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần
chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Phép cộng (Trang 158)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
* Mục tiêu : Nhớ lại các thành phần của phép
trừ, tính chất của phép trừ.
* Tiến hành :
68

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết
chung về phép trừ : tên gọi các thành phần và
kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của
phép trừ (như SGK).
HS thực hiện ôn tập theo sự hướng dẫn
của GV để nắm được những kiến thức
đáng nhớ sau :
a – a = 0
a – 0 = a
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
* Mục tiêu : Biết thực hiện phép trừ các số tụ
nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành
phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và
giải bài toán có lời văn.
* Tiến hành :
Bài 1 : Tính rồi thử lại (theo mẫu)
- Cho HS tự tính, thử lại rồi chữa bài (theo
mẫu).
- Yêu cầu HS nêu cách thử lại để biết phép
trừ đúng.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, sau đó GV
nhận xét cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c cả
lớp làm vào vở.
- 3 HS vừa làm nêu cách thử lại.
- Cả lớp nhận xét.
15
6
15

2
15
8
)
=−
b
Thử lại
15
8
15
2
15
6
=+
12
5
12
2
12
7
6
1
12
7
=−=−
Thử lại
12
7
6
2

12
5
=+
7
4
7
3
7
7
7
3
1
=−=−
Thử lại
1
7
7
7
3
7
4
==+
Bài 2 : Tìm x
69
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
- Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết

quả đúng như sau :
a) x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,32
b) x – 0,35 = 2,55
x = 2,55 + 0,35
x = 2,9
Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS tự làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc bài toán trước lớp.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Diện tích trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng
hoa
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số : 696,1 ha.
- Cả lơp đổi vở nhau để kiểm tra.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập (Trang 160).
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 152
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
70
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Phép trừ (Trang 159)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Tính
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
- Nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
a) *
15
19
15
9
15

10
5
3
3
2
=+=+
*
12
1
84
25
12
1
84
24
84
49
12
1
7
2
12
7
+=+−=+−
21
8
84
32
84
7

84
25
==+
*






+−=−−
17
4
17
5
17
12
17
4
17
5
17
12
17
2
17
10
17
12
=−=

594,72 + 406,38 – 329,47
= 1001,1 – 329,47
= 671,63
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV nhắc HS vận dụng phép cộng và phép
trừ để tính giá trị của biểu thức theo cách
thuận tiện nhất.
- GV mời HS nhận xét bài trên bảng, GV
nhận xét.
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài toán.
- HS làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng
làm.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả
đúng :
7 3 4 1 7 4 3 1
)
11 4 11 4 11 11 4 4
11 4
2
11 4
a
   
+ + + = + + +
 ÷  ÷
   
= + =
72 28 14 72 28 14
)
99 99 99 99 99 99

72 42 30 10

99 99 99 33
b
 
− − = − +
 ÷
 
= − = =
c) 69,78 + 35,97 + 30,22
= (69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47
71
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
= 83,45 – (30,98 + 42,47)
= 83,45 – 73,45 = 10.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS khá, giỏi tự giải vào vở:
+ Tìm phân số chỉ số phần tiền lương gia đình
đó chi tiêu hàng tháng.
+ Tìm phân số chỉ số tiền lương để dành
được.
+ Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để dành của
mỗi tháng.
+ Tìm số tiền để dành được mỗi tháng.
- HS khá, giỏi tự làm vào vở.
Bài giải
Phân số chỉ phần tiền lương gia đình đó
chi tiêu hàng tháng là :

3 1 17
5 4 20
+ =
(số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia
đình đó để dành là :
20 17 3
20 20 20
− =
(số tiền lương)
3 15
20 100
=
= 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để
dành được là :
4000000 : 100
×
15 = 600000
(đồng)
Đáp số : a) 15% số tiền lương ;
b) 600 000 đồng.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau ôn tập Phép nhân.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Chính tả
Tiết : 31
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nghe – viết đúng bài chính tả.
− Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2,
BT3 a hoặc b).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ kẻ sẵn bảng để làm BT2.
72
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− 4 bảng phụ viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được
in nghiêng ở BT3.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Cho HS viết lại các từ ngữ đã viết sai ở tiết
chính tả trước.
− HS viết vào nháp.
− Nêu cách viết tên các huân chương ở BT3. − 1 HS nêu cách viết hoa các huân
chương.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng bài chính tả.
* Tiến hành :
− GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo

dài Việt Nam.
− Cả lớp lắng nghe, theo dõi trong
SGK.
− Hướng dẫn cách viết đúng các từ ngữ dễ
viết sai, chú ý các dấu câu, cách viết các chữ
số (30, XX),…
− HS luyện viết từ khó vào nháp, chú ý
các dấu câu, cách viết các chữ số (30,
XX),…
− GV đọc chính tả cho HS viết. − HS viết chính tả vào vở.
− GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát
lỗi.
− HS lắng nghe, tự soát lỗi.
− Chọn chấm một số vở. − HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
− GV nhận xét chung.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Viết hoa đúng tên các danh hiệu,
giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
(BT2, BT3 a).
* Tiến hành :
Bài tập 2/Trang 128
− Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm đôi, 2
HS làm trân bảng phụ.sau đó chữa bài.
− HS làm bài theo nhóm, 2 HS làm
trân bảng phụ.
a) Giải thưởng trong các kì
thi văn hoá, văn nghệ, thể
dục thể thao
b) Danh hiệu dành cho các
nghệ sĩ tài năng

c) Danh hiệu dành cho các
cầu thủ, thủ môn bóng đá
xuất sắc hàng năm
Giải I : Huy chương Vàng
Giải II : Huy chương Bạc
Giải III : Huy chương
Danh hiệu cao quý nhất :
Nghệ sĩ nhân dân
Danh hiệu cao quý : Nghệ
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc
nhất : Đôi giầy Vàng, Qủa
bóng Vàng
73
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Đồng sĩ Ưu tú Cầu thủ, thủ môn xuất
sắc : Đôi giầy Bạc, Qủa
bóng Bạc
Bài tập 3a/Trang 128
− Yêu cầu HS viết lại các tên riêng được in
nghiêng cho đúng – tổ chức làm việc cá nhân.
− HS làm việc cá nhân – đọc yêu cầu
và làm vào VBT.
− GV phát bảng phụ cho 1 HS làm bài. − 1 HS làm bài vào bảng phu.
Kết quả :
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục,
Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ
và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.

− Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh
hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương, học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi cho
tiết chính tả sau.
HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Luyện từ và câu
Tiết : 61
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
− Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục
ngữ ở BT2 (BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1a - để khoảng trống cho HS làm BT.
− Một số bảng phụ để HS làm BT3.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
74
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
75
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của
dấu phẩy – dựa theo bảng tổng kết ở BT1, tiết
ôn tập về dấu phẩy.

− 2 HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng
của dấu phẩy – dựa theo bảng tổng kết
ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/Trang 129
* Mục tiêu : Biết được một số từ ngữ chỉ
phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
* Tiến hành :
− Hướng dẫn HS làm vào VBT, phát bảng
phụ cho 1 HS làm.
− HS làm vào VBT, 1 HS làm vào
bảng phụ sau đó trình bày.
Lời giải :
a)
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù, nhân
hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng,…
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang 129
* Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ
* Tiến hành :
− Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, sau đó
trình bày suy nghĩ của mình.
− HS tự suy nghĩ – tìm ý nghĩa của các
câu tục ngữ, sau đó phát biểu.
Kết quả :
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm : Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của
người mẹ.

b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang,
là người giữ gìn hạnh phúc, tổ ấm gia đình.
c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng
c) Hoạt động 3 : Bài tập 3/Trang 129
* Mục tiêu : Đặt được một câu với một trong
ba câu tục ngữ ở BT2
HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi câu
tục ngữ ở BT2.
* Tiến hành :
− GV nhắc HS lưu ý :
+ Mỗi HS đặt 1 câu có sử dụng 1 trong 3 câu
tục ngữ ở BT2.
+ Không chỉ đặt 1 câu văn mà có thể đặt vài
câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ.
− HS lưu ý GV hướng dẫn, tự suy nghĩ
làm vào VBT, sau đó đọc trước lớp.
Ví dụ : Mẹ là người phụ nữ luôn yêu
thương con, luôn nhường nhịn, hi sinh
như câu tục ngữ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ
76
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
ráo con lăn.
3) Củng cố, dặn dò
− GV lưu ý HS ghi nhớ các phẩm chất đáng
nhớ của người phụ nữ Việt Nam.
− HS chú ý ghi nhớ.
− Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy).
− HS chú ý theo dõi, thực hiện.
TUẦN 31

Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 61
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Ôn tập về :
− Một số loài hoa thụ phấn nhờ gió, một số loài hoa phụ phấn nhờ côn trùng.
− Một số loài động vật đẻ con, một loài động vật đẻ trứng.
− Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trong SGK trang 124, 125, 126.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, thi đua, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS trình bày sự sinh sản và nuôi
con của hổ và hươu.
2 HS lần lượt trình bày.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
(1) Hướng dẫn HS tự làm nháp sau đó nêu kết quả :
Đáp án : 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d.
77
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
(2) GV treo lên bảng hình như SGK, yêu cầu HS xác định :

Đáp án : 1 – nhuỵ ; 2 – nhị.
(3) Tổ chức hình thức hỏi – đáp :
− Hình 2 và 3 : Thụ phấn nhờ côn trùng
− Hình 4 : Thụ phấn nhờ gió
(4) Chia lớp làm 2 đội thi đua “Ai nhanh hơn ?”
Đáp án : 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c.
(5) Cho HS quan sát hình rồi trình bày bằng hình thức hỏi – đáp :
− Động vật đẻ con : Sư tử (Hình 5), hươu cao cổ (Hình 7).
− Động vật đẻ trứng : Chim cánh cụt (Hình 6), cá vàng (Hình 8).
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Môi trường.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 62
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
− Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với
người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình minh hoạ trong SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS lần lượt đọc bài và nêu câu hỏi

tìm hiểu nội dung bài.
2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi
tìm hiểu bài.
78
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ và
thêm thông tin khác
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc đúng, đọc trôi chảy bài thơ ;
biết đọc diễn cảm bài thơ
* Tiến hành :
− Mời HS đọc bài thơ. − 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
− Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn thơ, kết hợp
hướng dẫn cách đọc, sửa phát âm sai, giải
nghĩa từ,…
− HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp
luyện đọc các từ ngữ phát âm sai, giải
nghĩa từ,…
− Cho HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp theo
dõi.
− GV đọc diễn cảm toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình
cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ
với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)

* Tiến hành :
− Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ?
− HS dựa vào khổ thơ 2 để trả lời câu
hỏi : Cảnh chiều đông mưa phùn, gió
bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới mẹ
nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội
ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
− Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm của mẹ con thắm thiết, sâu nặng ?
− HS dựa vào khổ thơ 2 để trả lời câu
hỏi.
− Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào
để làm yên lòng mẹ ?
− HS dựa vào 4 dòng thơ cuối của khổ
thơ 4 để trả lời câu hỏi.
− Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ
gì về người mẹ của anh ?
− HS tự suy nghĩ trả lời.
Ví dụ : Người mẹ của anh chiến sĩ là
một phụ nữ Việt Nam điển hình – chịu
thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu
con,…
− Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ
gì về anh ?
− HS tự suy nghĩ trả lời.
Ví dụ : Anh chiến sĩ là người con rất
thương yêu mẹ, yêu nước, đặt tình yêu
mẹ bên tình yêu đất nước.
− Gọi ý HS nêu ý chính của bài thơ trên. − Một số HS nêu ý chính bài thơ.

c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt
nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát ; học thuộc
lòng bài thơ.
* Tiến hành :
79
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm bài thơ :
giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc
diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con
với mẹ,…
− HS chú ý GV hướng dẫn, sau đó 4
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
thơ.
− Hướng dẫn đọc diễn cảm 2 đoạn thơ đầu :
GV lưu ý HS đọc đúng câu hỏi, câu kể, đọc
chậm 2 dòng thơ đầu, biết nhấn giọng, nghỉ
hơi đúng giữa các dòng thơ.
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu. + HS chú ý GV hướng dẫn.
+ Cho HS đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Mời HS xung phong thi đọc diễn cảm. + HS xung phong thi đọc diễn cảm.
− Yêu cầu HS tự nhẩm HTL bài thơ. − HS tự nhẩm HTL bài thơ.
− Tổ chức thi HTL. − HS xung phong thi HTL bài thơ.
3) Củng cố, dặn dò
− Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. − 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
− GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục luyện đọc và HTL.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010

Môn : Toán
Tiết : 153
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính
nhẩm, giải bài toán.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; bảng phụ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
80
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang 160)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập phép
nhân
* Mục tiêu : Biết các thành phần của phép
nhân, các tính chất cơ bản của phép nhân.
* Tiến hành :
GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết
chung về phép nhân : tên gọi các thành phần
và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất

của phép nhân (như SGK).
HS thực hiện ôn tập theo hướng dẫn
của GV để nắm được những kiến thức
đáng nhớ về phép nhân như sau :
Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số
thập phân đều có các tính chất sau :
 Tính chất giao hoán : a
×
b = b
×
a
 Tính chất kết hợp : (a
×
b)
×

c
= a
×
(b
×
c)
 Nhân một tổng với một số :
(a + b)
×
c = a
×
c + b
×
c

 Phép nhân có thừa số bằng 1 :
1
×
a = a
×
1 = a
 Phép nhân có thừa số bằng 0 :
0
×
a = a
×
0 = 0.
a) Hoạt động 1 : Luyện tập
* Mục tiêu : Biết thực hiện phép nhân số tự
nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để
tính nhẩm, giải bài toán.
* Tiến hành :
Bài 1 : Tính (cột 2 : HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS thực hiện tính ở nháp.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Cả lớp làm vào vở nháp, 3 HS làm
bảng phụ.
- Cả lớp cùng nhận xét.
Kết quả :
a) 4802
×
324 = 1555848
6120
×
205 = 1254600

81
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
b)
4
17
×
2 =
4
17
×

2
1
=
8
17
4 5 20 5
7 12 84 21
× = =
c) 35,4
×
6,8 = 240,72
21,76
×
2,05 = 44,608.
Bài 2 : Tính nhẩm
- Gọi HS nêu cách nhân nhẩm số thập phân
với 10 ; 100 ; và với 0,1 ; 0,01
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- HS nói miệng ngay kết quả.

a) 3,25
×
10 = 32,5
3,25
×
0,1 = 0,325
b) 417,56
×
100 = 41756
417,56
×
0,01 = 4,1756.
c) 28,5
×
100 = 2850
28,5
×
0,01 = 0,285
Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV nhắc HS vận dụng các tính của phép
nhân để tính giá trị của biểu thức theo cách
thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS nêu cách làm và giải thích cách
làm.
- GV mời HS nhận xét bài trên bảng, GV
nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS nêu cách làm và giải thích cách

làm.
- Nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
a) 2,5
×
7,8
×
4 = (2,5
×
4)
×
7,8
= 10
×
7,8 = 78
b) 0,5
×
9,6
×
2 = (0,5
×
2)
×
9,6
= 10
×
9,6 = 96
c) 8,36
×
5
×

2 = 8,36
×
10 = 83,6
d) 8,3
×
7,9 + 7,9
×
1,7
= (8,3 + 1,7)
×
7,9
= 10
×
7,9 = 79.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự
giải.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được
trong 1 giờ là :
48,5
×
33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp
nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là :
82

×
1,5 = 123 (km)
Đáp số : 123km.
- 1 em nhận xét bài trên bảng.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau Luyện tập.
82
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Kể chuyện
Tiết : 31
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
− Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết đề bài của tiết KC.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện các em đã
được nghe hoặc được đọc về một nữ anh
hùng.
1 HS kể lại một câu chuyện các em đã

được nghe hoặc được đọc về một nữ
anh hùng.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : HD tìm hiểu yêu cầu đề bài
* Mục tiêu : Hiểu yêu cầu của đề bài, lập
được dàn ý của câu chuyện.
* Tiến hành :
− GV gọi HS đọc đề bài, gạch chân các từ
ngữ quan trọng.
− HS đọc đề bài.
Đề bài : Kể về một việc làm tốt của bạn em.
− Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK. − 2 HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
− GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. − HS nối tiếp nhau nói tên nhân vật và
việc làm tốt của nhân vật trong câu
chuyện của mình.
− Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý của câu
chuyện vào nháp.
− HS viết nhanh dàn ý của câu chuyện
vào nháp.
83
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
b) Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được một câu chuyện một
cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn ;
biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.

* Tiến hành :
 Kể chuyện theo cặp HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 HS thi KC trước lớp HS thi kể chuyện, trao đổi với các bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết KC Nhà vô địch –
tuần 32 (đọc các gợi ý, xem tranh minh hoạ).
HS lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết : 31
Bài :
Địa lí địa phương
84
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập làm văn
Tiết : 61
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I ; lập dàn ý vắn tắt cho 1
trong các bài văn đó.
− Biết phân tích trình tư miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết TĐ, LTVC, TLV

từ tuần 1 đến tuần 11. Hai bảng phụ kẻ bảng chưa điền nội dung để HS làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/Trang 131
* Mục tiêu : Liệt kê được một số bài văn tả
cảnh đã học trong học kì I ; lập dàn ý vắn tắt
cho 1 trong các bài văn đó.
* Tiến hành :
GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT :
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã
học trong các tiết TĐ, LTVC, TLV từ tuần 1
đến tuần 11.
+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn
đó.
* Thực hiện yêu cầu 1 : HS thực hiện vào
VBT, GV phát bảng phụ cho 2 HS làm.
HS thực hiện cá nhân, sau đó trình bày
kết quả.
Tuần Các bài văn tả cảnh Trang
85
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
1

− Quang cảnh làng mạc ngày mùa
10
− Hoàng hôn trên sông Hương
11
− Nắng trưa
12
− Buổi sớm trên cánh đồng
14
2
− Rừng trưa
21
− Chiều tối
22
3
− Mưa rào
31
6
− Đoạn văn tả cảnh biển của Vũ Tú Nam
62
− Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
62
7
− Vịnh Hạ Long
70
8
− Kì diệu rừng xanh
75
9
− Bầu trời mùa thu
87

− Đất Cà Mau
89
* Thực hiện yêu cầu 2 :
VD : Hoàng hôn trên sông Hương
a) Mở bài : Giới thiệu Huế đặt biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
b) Thân bài :
+ Đoạn 1: Tả sự thay đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
tối hẳn.
+ Đoạn 2 : Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng
hôn đến lúc thành phố lên đèn.
c) Kết bài : Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang 132
* Mục tiêu : Biết phân tích trình tư miêu tả
(theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm,
phát bảng phụ cho các nhóm làm.
− HS làm việc theo nhóm vào bảng
phụ, sau đó trình bày.
− Lời giải :
a) Bài văn tả theo trình tự : Từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
b) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát tinh tế : “Mặt trời chưa xuất hiện …
quả bóng bay mềm mại”.
c) Hai câu cuối bài : “Thành phố đẹp quá ! Đẹp quá đi !” là câu thể hiện tình cảm
tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Về nhà đọc trước nội dung của tiết Ôn tập
về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã

nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
HS lắng nghe, thực hiện.
86
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 154
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực
hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ; SGK ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Phép nhân
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 : Chuyển thành phép nhân rồi tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm
nháp.
- GV nhận xét, sửa chữa.

- HS làm vào vở nháp, sau đó 3 HS lên
bảng làm
- Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết
quả đúng.
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg
= 6,75kg
×
3 = 20,25kg
b) 7,4m
2
+ 7,4m
2
+ 7,4m
2

×
3
= 7,4m
2

×
(1 + 1 + 3)
= 7,4m
2

×
5 = 37m
2
c) 9,26dm
3


×
9 + 9,26dm
3
= 9,26dm
3

×
(9 + 1)
= 9,26dm
3

×
10 = 92,6dm
3
Bài 2 : Tính
87
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng
làm
- Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết
quả đúng.
a) 3,125 + 2,075
×
2
= 3,125 + 4,15 = 7,275 ;
b) (3,125 + 2,075)
×

2
= 5,2
×
2 = 10,4.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự
giải.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong
năm 2001 là :
77515000 : 100
×
1,3 = 1007695
(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm
2001 là :
77515000 + 1007695 = 78522695
(người)
Đáp số : 78 522 695 người.
- 1 em nhận xét bài trên bảng.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc bài toán và GV hướng
dẫn :
+ Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
bằng tổng của những vận tốc nào ?
+ Thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B

với vận tốc là bao nhiêu km/giờ ?
+ Sau mấy giờ thì thuyền máy đến B ?
+ Biết vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng, biết
thời gian đi từ A đến B, hãy nêu cách tính độ
dài quãng sông AB.
- HS khá, giỏi tự giải vào vở.
+ Bằng tổng vận tốc của thuyền máy
khi nước lặng và vận tốc của dòng
nước.
+ Thuyền đi xuôi dòng từ A đến B với
vận tốc là : 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
+ Sau 1 giờ 15 phút thuyền máy đến B.
+ Độ dài quãng sông AB bằng tích của
vận tốc thuyền máy xuôi dòng và thời
gian thuyền đi từ A đến B.
Bài giải
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng :
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ A đến B hết
1,25giờ
Độ dài quãng sông AB là :
24,8
×
1,25 = 31 (km)
Đáp số : 31 km.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau ôn tập Phép chia.
88
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674

TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 62
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Khái niệm về môi trường.
− Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Thông tin và hình trang 128, 129.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Nêu một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số
hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
− 1 HS tìm ví dụ một số hoa thụ phấn
nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
− Yêu cầu 1 HS kể tên một số động vật đẻ
trứng, một số động vật đẻ con.
− 1 HS kể tên một số động vật đẻ
trứng, một số động vật đẻ con.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động

a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : HS có khái niện ban đầu về môi
trường
* Tiến hành :
− GV chia nhóm, yêu cầu HS các nhóm đọc
thông tin và quan sát các hình để làm bài tập
theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128
SGK.
− HS làm việc theo nhóm, sau đó trình
bày kết quả.
Hình 1 – c
Hình 2 – d
Hình 3 – a
89

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×