Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Khu đô thị C©y Chanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 94 trang )

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh
MC LỤC

Chương I ........................................................................................................................... 7
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................................................................... 7
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ......................................................................................................... 7
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................................... 7
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................... 8
3.1. Công suất của dự án đầu tư................................................................................................... 8
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................................................................... 8
3.3. Sản phẩm của dự án ........................................................................................................... 12
4. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG,
NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ............................................................. 12
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu phế liệu, điện năng hóa chất sử dụng, nguồn cấp điện nước giai
đoạn thi công dự án ............................................................................................................... 12
4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu phế liệu, điện năng hóa chất sử dụng, nguồn cấp điện nước giai
đoạn dự án đi vào hoạt động ................................................................................................. 16
Chương II ....................................................................................................................... 19
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG ............................................................................................................... 19
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC
GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG ................................................... 19
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI
TRƯỜNG ................................................................................................................................. 19
Chương III ...................................................................................................................... 21
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ...................................................................... 21
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................. 21
1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT .................. 21


1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường ........................................................................................ 21
1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật ............................................................................................ 21
1.3. Các đối tượng nhạy cảm về mơi trường .............................................................................. 21
2. MƠ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN ................................. 21
2.1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải ..................................... 21
2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải ................................................................................ 23
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải .................................... 24
2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nc khu vc tip nhn nc thi ................................ 25

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển ViÖt Nam

i


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHƠNG
KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................................. 25
3.1. Mơi trường khơng khí ........................................................................................................ 25
3.2. Mơi trường nước ................................................................................................................ 26
3.3. Môi trường đất ................................................................................................................... 28
Chương IV ...................................................................................................................... 31
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .......................................................... 31
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, ............................................. 31
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .............................................................................. 31
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................... 31

1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ............................................................................................ 31
1.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn thi công xây
dựng ............................................................................................................................... 48
2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ
MƠI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH .............................................. 57
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ............................................................................................ 57
2.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện .......................................... 65
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 78
4. NHẬN XÉT VỀ MỨ ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUÁT ĐÁNH GIÁ,
DỰ BÁO ........................................................................................................................ 82
4.1. Về mức độ chi tiết .............................................................................................................. 82
4.2. Về mức độ tin cậy .............................................................................................................. 82
Chương V ....................................................................................................................... 85
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, ....................................................... 85
PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC ............................................................ 85
Chương VI ...................................................................................................................... 86
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................... 86
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ............................................. 86
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ................................................. 87
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG .............................. 87
Chương VII ..................................................................................................................... 88
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MễI TRNG.............................................................. 88
CA D N .................................................................................................................. 88

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

ii



Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHÁT THẢI CỦA DỰ
ÁN ĐẦU TƯ................................................................................................................... 88
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................................................. 88
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý
chất thải ................................................................................................................................ 88
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI ĐỊNH KỲ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT ............................................................................................................................. 90
2.1. Chương trình quan trắc nước thải định kỳ ........................................................................... 91
2.2. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác .................................................................... 91
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM.................................. 91
Chương VIII .................................................................................................................... 93
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................... 93
1. CAM KẾT VỀ TÍNH CHÍNH XÁC, TRUNG THỰC CỦA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG....................................................................................................... 93
2. CAM KẾT VIỆC XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÁP ỨNG CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẢN KỸ
THUẬT VỀ MƠI TRƯỜNG .............................................................................................. 93
PHỤ LỤC BÁO CÁO ...................................................................................................... 94

Chđ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triĨn ViƯt Nam

iii


Khu đô thị mới Cây Chanh


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nghĩa của từ

BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BYT

Bộ Y tế

BTNMT

Bộ Tài nguyên và môi trường

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

BTCT


Bê tông cốt thép

BTXM

Bê tơng xi măng

BVMT

Bảo vệ Mơi trường

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa đo sau 5 ngày ở nhiệt độ
200C

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CBCNV

Cán bộ, công nhân viên

CTR

Chất thải rắn

CTNH


Chất thải nguy hại

GPMT

Giấy phép môi trường

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

KH

Kế hoạch

GTVT

Giao thông vận tải

QCCP

Quy chuẩn cho phép

GPMB

Giải phóng mặt bằng

PCCC

Phịng cháy chữa cháy


QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia



Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

QP-AN

Quốc phòng - An ninh

QTMT

Quan trắc Môi trường

TCVN

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TNHH

Trách nhim hu hn

XLNT


X lý nc thi

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

iv


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Giới hạn vị trí khu vực thực hiện Dự án ........................................................... 7
Bảng 1.2. Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất..................................................................... 8
Bảng 1.3. Tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu thi công giai đoạn xây dựng ................ 13
Bảng 1.4. Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho thiết bị, máy móc thi cơng .......................... 15
Bảng 1.5. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hoạt động..................................... 17
Bảng 3.1. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường nước mặt khu vực dự án ................. 24
Bảng 3.2. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường khơng khí ........................................ 26
Bảng 3.3. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường nước mặt khu vực dự án ................. 27
Bảng 3.4. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường nước dưới đất.................................. 28
Bảng 3.5. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường đất khu vực dự án ........................... 30
Bảng 4.1. Tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động vận chuyển vật liệu thi công ........... 33
Bảng 4.2. Hệ số phát thải bụi từ quá trình đào đắp, san nền ........................................... 33
Bảng 4.3. Tải lượng bụi phát sinh từ vật liệu của hoạt động đào đắp .............................. 34
Bảng 4.4. Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình trút đổ, tập kết nguyên ........................... 35
Bảng 4.5. Khối lượng dầu Diezel sử dụng cho máy móc thi công dự án ......................... 36
Bảng 4.6. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các máy móc thi cơng 37
Bảng 4.7. Sự phát tán nồng độ bụi, khí thải do hoạt động máy móc thi công .................. 39

Bảng 4.8. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ............................................ 41
Bảng 4.9. Mức ồn điển hình phát sinh từ hoạt động của thiết bị thi công........................ 44
Bảng 4.10. Mức độ lan truyền tiếng ồn của thiết bị, máy móc thi cơng .......................... 45
Bảng 4.11. Mức rung của một số thiết bị thi cơng điển hình........................................... 46
Bảng 4.12. Hệ số các chất ô nhiễm nước thải sinh hoa ̣t .................................................. 58
Bảng 4.13. Tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nước thải sinh hoạt trong giai
đoạn vận hành ................................................................................................................ 58
Bảng 4.14. Tổng hợp khối lượng rác thải sinh hoạt của dự án ........................................ 60
Bảng 4. 15. Thành phần của rác thải sinh hoạt ............................................................... 60
Bảng 4.16. Hệ số ơ nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới ................. 62
Bảng 4.17. Nguồn gây tác động chính, tác nhân và đối tượng bị ảnh hưởng trong giai
đoạn Dự án đi vào vận hành ........................................................................................... 63
Bảng 4.18. Mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt động của phương tiện giao thông
trong giai đoạn vận hành ................................................................................................ 64
Bảng 4. 19. Thống kê kích thước kỹ thuật bể tự hoại của từng hạng mục cơng trình ...... 68
Bảng 4.20. Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ................................ 82
Bảng 6. 1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn .............................................................. 86
Bảng 7. 1. Kế hoạch vận hành thử nghim h thng x lý nc thi .............................. 88
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển ViÖt Nam

v


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Bng 7.2. Kế hoạch lấy mẫu đánh giá hiệu quả xử lý của cơng trình, thiết bị xử lý ........ 89
Bảng 7. 3. Dự tốn kinh phí quan trắc mơi trường.......................................................... 91

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình vận hành dự án ..................................................................... 12
Hình 4.1. Hiện trạng khu vực dự án ............................................................................... 21
Hình 4. 2. Sơ đồ phân dịng, thu gom và xử lý sơ bộ các nguồn phát sinh nước thải của dự
án................................................................................................................................... 66
Hình 4.3. Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn ............................................................................. 69
Hình 4.4. Bể tách mỡ gia đình........................................................................................ 69
Hình 4.5. Sơ đồ quy trình thu gom, x lý rỏc thi........................................................... 75

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

vi


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Chng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN

- Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
+ Địa chỉ văn phòng: số 1, Ngõ 1295, đường Giải Phóng, phường Hồng Liệt,
quận Hồng Mai, thành phố Hà Nội;
+ Người đại diện theo pháp luật: Bà Trần Thị Dương - Chức vụ: Tổng Giám đốc;
+ Điện thoại: 0243.6242758; Fax: 0243.36245230
+ Email:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103013018 ngày 19/07/2006, thay

đổi lần 4 ngày 18/12/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Khu đô thị mới Cây Chanh, xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, Nghệ An
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. Vị trí cụ
thể:
+ Phía Đơng giáp: đường tỉnh lộ 534;
+ Phía Tây giáp: đất nơng nghiệp thơn 3;
+ Phía Nam giáp: khu dân cư thơn 8;
+ Phía Bắc giáp: đất nơng nghiệp thơn 3.
Tổng diện tích khu đất quy hoạch xây dựng 91.401,78 m2, được giới hạn bởi
đường nối các điểm mốc M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7, M8, M9 (theo bản vẽ quy
hoạch).
Bảng 1.1. Giới hạn vị trí khu vực thực hiện Dự án
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên điểm
M1
M2
M3
M4

M5
M6
M7
M8
M9

X (m)
2104706,0
2104901,0
2104970,0
2105044,0
2104846,0
2104844,0
2104877,0
2104769,0
2104767,0

Y (m)
522602,3
522729,3
522757,0
522471,6
522417,0
522417,0
522287,4
522240,4
522341,0

(Nguồn: Thuyết minh dự ỏn u t)
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam


7


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

- Quy mơ của dự án đầu tư: Dự án nhóm B (dự án thuộc lĩnh vực xây dựng khu
nhà ở có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng), cụ thể:
- Tổng chi phí thực hiện dự án: 394.609.000.000 đồng (Ba trăm chín mươi tư tỷ,
sáu trăm linh chín triệu đồng), trong đó:
+ Tổng chi phí xây dựng của dự án (chưa bao gồm chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng) khoảng: 384.714.000.000 đồng (Ba trăm tám mươi tư tỷ, bảy trăm mười bốn triệu
đồng).
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tạm tính: 9.895.000.000 đồng (Chín tỷ, tám
trăm chín mươi lăm triệu đồng).
- Nguồn vốn: Vốn góp của Chủ đầu tư: 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng);
Vốn huy động: 314.609.000.000 đồng (Ba trăm mười bốn tỷ, sáu trăm linh chín triệu
đồng).
3. CƠNG SUẤT, CƠNG NGHỆ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Cơng suất của dự án đầu tư
Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích 91.401,78 m2 bao gồm: 385 lô đất nhà ở
,trung tâm thương mại cao 3 tầng, trường mầm non, hội quán và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, giao thông, cây xanh. Quy mô dân số: Khoảng 1.500 người. Các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất của dự án như sau:
Bảng 1.2. Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
TT


Loại đất

Diện tích
(m2)

Tỉ lệ (%)

Mật độ xây
dựng (%)

1

Đất xây dựng nhà ở (385 lô)

47.040,42

51,47

70-80

2

Đất xây dựng trung tâm thương mại

1.995,00

2,18

50-60


3

Đất xây dựng trường học

2.246,00

2,46

30-50

4

Đất cây xanh, TDTT, hội quán

3.461,04

3,79

10-30

5

Đất xây dựng khu hạ tầng kỹ thuật

1.426,00

1,56

6


Đất giao thơng, thốt nước

35.233,23

38,55

91.401,78

100,00

Tổng cộng

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Công nghệ, biện pháp tổ chức thi công giai đoạn xây dựng
(1). Giải pháp giải phóng mặt bằng
- Bóc lớp phủ thực vật và đất bùn hữu cơ
Các sản phẩm hoa màu (nếu có) được thơng báo cho người dân thu hoạch. Phần
còn lại và lớp đất bề mặt sử dụng máy xúc, máy ủi tiến hành xúc và o b a n khu
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

8


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

tp kết để vận chuyển đổ thải. Vị trí đổ thải sẽ được thực hiện theo quy định của UBND

huyện Anh Sơn.
(2). Biện pháp và khối lượng thi công san nền
- Nguyên tắc thiết kế:
+ Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đào đắp thi cơng
đất.
+ Đảm bảo thốt nước mặt thuận lợi (thốt nước mặt tự chảy), nhưng khơng gây
xói mịn, rửa trơi đất.
+ Phù hợp với phương án bố trí tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan và các cao độ
nền đã được khống chế của các khu vực lân cận.
+ Kinh phí cho cơng tác chuẩn bị kỹ thuật hiệu quả nhất.
- Cao độ hiện trạng trung bình khu đất dự án là +1,60 m; cao độ san nền cao trung
bình là +5,00 m đến +5,45 m. Hướng dốc san nền: dốc về hướng Bắc khu đất, chọn độ
dốc tối thiểu ≥ 0,5% để đảm bảo nước mặt thoát tự nhiên;
- San nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường
đồng mức liên tiếp 0,05 m, khoảng cách mặt bằng giữa 2 đường đồng mức liên tiếp là 10
m. Tính tốn khối lượng san nền theo phương pháp lưới ơ vng 10 x 10;
- Bóc hữu cơ: diện tích cần bóc đất hữu cơ là 91.401,78 m2, độ sâu bóc đất là 0,3
m.
Bảng 1.3. Tổng hợp khối lượng công tác đào đắp đất san nền
TT

Tên vật tư

Khối lượng (m3)

1

Bùn đất nạo vét

19.023


2

Đất đắp

148.195
(Nguồn: Dự án đầu tư)

(3). Thi cơng các hạng mục cơng trình chính
Dự án tiến hành thi công xây dựng trung tâm thương mại và trường học, phần đất
quy hoạch nhà ở bao gồm 385 lô được xây thô và bán cho các nhà đầu tư.
Phương án thi công cụ thể là tổ chức mặt bằng thi công thành các khu vực khác
nhau và thi công đồng thời để đảm bảo tiến độ của dự án đề ra.
* Biện pháp thi công phần móng
- Thi cơng đào đất: Tiến hành đào móng theo dạng băng tại vị trí giằng móng và
đài cọc. Đất đào được san gạt vào những khu vực có địa hỡnh thp trong khu vc d ỏn.

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

9


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

- Thi công các hạng mục bê tông, cốt thép, ván khn móng
+ Lắp dựng cốt thép móng: Cơng tác lắp dựng cốt thép được tiến hành ngay sau
khi đổ bê tơng lót. Trước khi lắp dựng tiến hành dẫn các trục trắc đạc lên bề mặt bê tơng

lót. Cốt thép được gia công tại công trường và được vận chuyển thủ cơng xuống hố
móng. Cốt thép sau khi lắp dựng phải ổn định, được kiểm tra đảm bảo về kích thước, số
lượng, vị trí. Các con kê bằng bê tơng đảm bảo bề dày lớp bảo vệ cốt thép.
+ Công tác cốp pha đài, giằng móng: Sử dụng ván gỗ phủ phim khung xương bằng
thép hộp.
- Công tác đổ bê tơng đài, giằng móng: Đổ bê tơng móng chỉ được tiến hành sau
khi cốp pha, cốt thép được nghiệm thu, bề mặt bê tơng lót được vệ sinh sạch sẽ. Bê tơng
móng được chia thành từng phân đoạn thi cơng, chi tiết các phân đoạn thể hiện trên bản
vẽ thi công. Trên mỗi phân đoạn bê tông được đổ thành 1 đợt đổ liên tục.
Bê tơng cho đài móng là bê tông thương phẩm đổ bằng xe bơm bê tông, Bê tông
được lấy mẫu theo quy định.
* Biện pháp thi cơng phần thơ và hồn thiện các cơng trình
- Bê tơng dùng cho các cấu kiện phần thân cơng trình là bê tông thương phẩm.
Việc đổ bê tông được tiến hành bằng xe bơm. Công tác thi công bê tông cốt thép phần
thân theo đúng quy trình.
- Cốt thép được gia cơng ở bãi và vận chuyển tới vị trí thi công bằng thủ công. Với
cốt thép, các điểm nối thép phải đảm bảo khả năng chịu lực của cốt thép chạy suốt chiều
dài vách là đúng tim thanh thép và khơng nhỏ hơn 30 lần đường kính.
- Lắp dựng cốp pha: Cốp pha cột được gia công sẵn bằng ván phủ phim, khung
xương bằng thép hộp, được tổ hợp từ 04 tấm. Sau khi cẩu lắp vào vị trí mới tiến hành liên
kết giữa các tấm ván khuôn bằng ti ren.
- Thi công đổ bê tông: Sử dụng bê tơng thương phẩm. Q trình đổ bê tơng cột chỉ
được phép đổ bê tông khi đã nghiệm thu xong phần cốt thép, cốp pha, tim cột.
- Sau khi thi công xong phần thô, tiến hành da trát, lắp đặt các thiết bị hồn thiện
cơng trình.
(4). Thi cơng một số hạng mục cơng trình phụ trợ và cơng trình BVMT
- Hệ thống thốt nước mưa: Thi cơng các loại cống trịn, cống hộp bê tông cốt
thép và đệm cống đúc sẵn đối với hệ thống thoát nước mưa.
- San gạt phẳng đáy hố móng, rải đá dăm và bê tơng đệm móng cống, sau đó tiến
hành lắp đặt ống cống bằng máy cẩu (cần trục 6T) để di chuyển, nâng hạ ống cống vào vị

trí lắp đặt; thi cơng mối nối cống;
- Thi công các hố ga bằng bê tông cốt thộp ti ch;
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

10


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

- Thi cơng mương hở bê tơng cốt thép thốt nước tại các tuyến đường giao thông;
- Thi công, lắp đặt các thiết bị hệ thống xử lý nước thải;
Nước mưa được thu gom và thốt ra sơng Lam thơng qua hệ thống cống có khẩu
độ B500, B600, B800, B1000 trong dự án và được thoát ra khỏi dự án tại cống thoát nước
qua đường đặt tại đường Quy hoạch 15m (mặt cắt C-C) nằm phía Bắc dự án và mương
thốt nước dọc đường tỉnh lộ 534 rồi thốt ra sơng Lam.
- Hệ thống thốt nước thải: Thi cơng các loại cống trịn uPVC và đệm cống đối
với hệ thống thốt nước thải.
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ tại chân cơng trình bằng bể tự hoại rồi thu
gom theo các tuyến mương thốt nước giữa hai lơ đất và mương thốt nước trên vỉa hè có
khẩu độ B500, B600, B800, B1000 trong dự án về xử lý tại Khu xử lý nước thải tập trung
(phía Tây Bắc dự án). Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn được đấu nối vào mương thoát
nước mưa và thoát ra khỏi dự án thông qua cống qua đường đặt tại đường Quy hoạch
15m (mặt cắt C-C) nằm phía Bắc dự án và mương thoát nước dọc đường tỉnh lộ 534 rồi
thoát ra sông Lam tại cầu Cây Chanh.
- Hệ thống thu gom chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại
được thu gom, tập về kho chứa tại khu hạ tầng kỹ thuật phía Tây Bắc dự án. Kho chứa có
diện tích 40m2, chia làm 2 ngăn để chứa CTR sinh hoạt và CTR nguy hại. Kho có mái

che, có tường bao quanh và xây dựng cách cơng trình nhà ở >20m.
- Biện pháp thi cơng hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Kéo rải dây các tuyến cáp
ngầm, lưới trung thế, lưới hạ thế; lắp đặt trạm biến áp; lắp các tủ điện; lắp trụ đèn chiếu
sáng, thiết bị và tủ điều khiển: Dùng máy tời, xe cẩu kết hợp thủ công. Nguồn điện được
lấy từ đường dây 35KV hiện trạng chạy qua khu đất dự án. Tổng công suất 800KVA. Dự
án xây dựng 02 trạm biến áp, có cơng suất từ 400 đến 500KVA-22/0,4KV.
- Cấp nước: Tuyến ống tải nước chính cấp cho tồn bộ Dự án bằng ống nhựa
u.PVC-PN10 nối miệng bát roăng cao su và phụ kiện đồng bộ; các tuyến ống nhánh cụt
cấp nước đến từng hộ dân (có đường kính DN63 và DN50) sử dụng đường ống nhựa
HDPE-PN10. Trên mạng lưới bố trí các van chặn, hố van và 12 trụ nước chữa cháy
đường kính D125 dọc theo đường chính. Khi đấu nối nước từ mạng lưới vào các hộ dân,
sử dụng đai khởi thủy nhựa đồng bộ. Đai khởi thủy, đồng hồ và đường ống vào hộ dân do
các hộ dân t lp t.
3.2.2. Giai on vn hnh

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

11


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Hot động của Trung
tâm thương mại

Hộ gia đình tại các khu
nhà liền kề


Khách vãng lai đến dự
án

Hoạt động sinh hoạt trong khuôn viên dự án
(Nghỉ ngơi, sinh hoạt, ăn uống)

Phát sinh
- Nước thải sinh hoạt
- Rác thải
- Tiếng ồn

Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình vận hành dự án
Các hộ dân sống tại dự án ở các khu nhà liền sẽ diễn ra các hoạt động sinh hoạt
như ăn uống, nghỉ ngơi, làm việc, ra vào tại dự án và sử dụng các dịch vụ cơng cộng
nhóm ở tại dự án bao gồm nhà văn hóa, nhà trẻ… Khu vực trung tâm thương mại diễn ra
các hoạt động mua bán, ăn uống … các hoạt động này chủ yếu phát sinh nước thải sinh
hoạt, CTR sinh hoạt.
3.3. Sản phẩm của dự án
Khu đô thị mới được quy hoạch, đầu tư xây dựng đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội theo hướng phát triển bền vững và bảo vệ môi trường; đảm bảo
môi trường sống tốt nhất cho người dân sinh sống tại khu vực. Các hạng mục cơng trình
chính và phụ trợ như sau.
- Khu nhà ở cao 3 tầng. Tổng diện tích đất 47.040,42m2, gồm 385 lơ đất, diện tích
các lơ đất từ 80,0m2 - 250,0m2;
- Khu dịch vụ thương mại cao 5 tầng: Tổng diện tích đất 1.995,0 m2;
- Trường học cao 3 tầng: Tổng diện tích đất 2.246,0m2;
- Khu cây xanh thể dục thể thao, hội quán: Tổng diện tích 3.461,04m2;
4. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ
DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN


4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu phế liệu, điện năng hóa chất sử dụng, nguồn cấp
điện nước giai đoạn thi công dự án
4.1.1. Nguyên, vật liệu thi công
Khối lượng nguyên vật liệu thi công d ỏn c th nh sau:

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

12


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Bng 1.4. Tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu thi công giai đoạn xây dựng
TT
I
1
2
3
II
1

2

3

4


III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tên vật tư
Thi công san nền
Tôn xây dựng bờ rào
Bùn đất nạo vét
Đất đắp
Hạ tầng kỹ thuật
Hạng mục giao thông
Cát xây
Đá dăm các loại
Xi măng
Nhựa đường
Bê tông nhựa đường
Gạch lát hè
Hạng mục thoát nước

Đá dăm các loại
Cát
Xi măng
Mương B500
Mương B600
Mương B800
Mương B1000
Hố ga (1x1,4x1,6)m
Hệ thống xử lý nước thải +
Khu tập kết rác
Đá dăm các loại
Cát
thép tròn
Xi măng
Khu điều hành
Nhựa bitum
Tơn lợp
Hạng mục cơng trình chính
Đào đất hố móng
Đắp trả phần đào
Cát xây
Cát trát
Gạch chỉ 6,5x10,5x22
Thép trịn D<=10mm
Thép trịn D<=18mm
Bột bả ma tít Ventonít
Sơn lót chống kiềm
Sơn
Xi mng PC30
Gch lỏt, p

Bờ tụng

n v

Khi lng

m2
m3
m3

1.426
27.421
265.293,67

m3
m3
kg
kg
m3
m2

2.087,02
6.586,77
240.195,00
22.763,13
1.365,79
18.874,20

m3
m3

kg
m
m
m
m
cỏi

795
436,6
255.309,06
1.197
1.234
489
457
140

m3
m3
kg
kg
trm
kg
m2

489,79
267,74
500
162.994,62
1
200

300

m3
m3
m3
m3
viờn
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
tn

18.637,98
14.910,39
6.272,52
3.576,27
4.414.152,16
289.008,82
954.952,00
269.075,46
14.403,67
16.137,74
5.743.285,38
16.137,74
7.842,44


Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

Khi lượng (tấn)
409.811,28
11,4
38.388,75
371.411,13
23.397,48
18.350,01
2.921,83
10.538,83
240,19
22,76
3.305,21
1.321,19
5.047,47
1.272,00
611,24
255,31
359,1
530,62
288,51
319,9
84

783,67
374,83
0,5
162,99
3

0,2
1,6
87.020,03
26.093,18
20.874,54
9.408,78
5.364,41
10.152,55
289,01
936,07
269,08
14,4
16,14
5.743,29
16,14
7.842,44

13


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

(Ngun: Thuyết minh dự án đầu tư)
- Nguồn cung cấp
+ Đất san lấp: sử dụng các mỏ đất san lập trên địa bàn xã Khai Sơn, huyện Anh
Sơn, tỉnh Nghệ An, cách dự án khoảng 20 km;
+ Cát xây: sử dụng cát sông Lam đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cho xây dựng.

Công ty ký hợp đồng mua với các đơn vị cung cấp trên địa bàn huyện Anh Sơn. Cự ly
vận chuyển khoảng 30 km.
- Xi măng, bê tông nhựa, bê tông thương phẩm, sắt thép xây dựng, cát xây …
nguồn cung cấp là các công ty, đại lý vật liệu xây dựng nằm trên địa bàn huyện và khu
vực lân cận... Khoảng cách vận chuyển tới chân cơng trình trong bán kính 50 km.
- Vật liệu hồn thiện: gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh; thiết bị và vật tư ngành điện,
nước… Nguồn cung cấp từ các nhà máy trong nước hoặc các liên doanh thông qua các
đại lý tại tỉnh với yêu cầu đạt các chỉ tiêu kỹ thuật theo thiết kế, khoảng cách vận chuyển
khoảng 50 km.
4.1.2. Nhu cầu nhiên liệu thi công
Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho giai đoạn này chủ yếu là nhu cầu về
nhiên liệu để vận hành các thiết bị. Giai đoạn chuẩn bị sử dụng các máy móc chính như:
máy xúc đào, máy san ủi, xe lu, xe tải. Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng việc cơng bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng và theo hướng dẫn của Thông tư số 11/2019/TTBXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng, định mức tiêu hao nhiên liệu của mỗi loại máy
móc khác nhau: máy ủi 76 lit/ca; máy nén khí 35lit/ca; máy phát điện là 36 lit/ca;... lượng
nhiên liệu sử dụng cho giai đoạn chuẩn bị c th nh sau:

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

14


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Bng 1.5. Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho thiết bị, máy móc thi cơng
Định mức

Số
tiêu thụ
Tổng số ca
lượng
nhiên liệu
máy sử
máy
(dầu
dụng
móc/
Diesel)
(ca)
thiết bị
(lít/ca
máy)

Khối
lượng
dầu lớn
nhất
trong
ngày
(lít/ngày)

Khối lượng
dầu tiêu thụ
cho cả q
trình
(lít)


TT

Tên thiết bị/
máy móc thi công

I

Thi công san nền

1

Máy đào 1,25m3

2

29,89

78,3

156,6

2.340,39

2

Máy ủi 110CV

2

122,99


46,2

92,4

5.682,14

3

Máy lu 25 tấn

2

202,55

67

134

13.570,85

4

Ơ tơ tải 16T

5

1.653,70

76,9


384,5

127.169,53

767,50

148.762,91

Tổng:
II

Thi cơng hạ tầng kỹ thuật

1

Máy đào 1,25m3

2

70,54

78,3

156,6

5.523,28

2


Máy ủi 110CV

2

77,8

46,2

92,4

3.594,36

3

Máy san 108CV

2

4,92

38,88

77,76

191,29

4

Máy lu 25T


2

20,9

67

134

1.400,30

5

Máy lu rung 10T

2

12,91

34

68

438,94

6

Máy lu bánh lốp 16T

2


13,2

37,8

75,6

498,96

7

Máy lu tỉnh 10 T

1

97,88

26,64

26,64

2.607,52

8

Máy rải 130-140CV

2

5,71


63

126

359,73

9

Máy tưới nhựa 7T

2

47,8

40,3

80,6

1.926,34

10

Cần trục 6T

2

167,83

32,63


65,26

5.476,29

11

Ơ tơ tưới nước
Ơ tơ tải 16T vận
chuyển vật liệu
Tổng:

2

12,91

22,5

45

290,48

6

590,03

76,9

461,4

45.373,31


1.409,26

67.680,80

12

Tổng cộng (I)+(II)
III

261.814,40

Thi công đường các hạng mục cơng trình chính

1

Máy đào 1,25m3

2

98,8

78,3

156,6

7.736,04

2


Cần trục 6T
Ơ tơ tải 16T vận
chuyển vật liệu
Máy bơm bê tơng

2

1248

32,63

65,26

40.722,24

5

2.606,44

76,9

384,5

200.435,04

5

78

32,63


163,15

2.545,14

769,51

251.438,46

3
4

Tổng:

(Nguồn: Khái tốn, dự toán sơ bộ của Dự án)
- Nguồn cung cấp: Nguồn nhiên liệu được cung cấp bởi các cơ sở xăng dầu trên
địa bàn huyện Anh Sơn và khu vực lõn cn.
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

15


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

4.1.3. Nhu cầu điện, nước thi công
a). Nước sinh hoạt:
+ Dự kiến số công nhân và kỹ sư xây dựng tập trung trên dự án tối đa là 30 người.

Do công nhân chủ yếu là dân địa phương, cuối ngày về sinh hoạt tại gia đình nên theo
tiêu chuẩn cấp nước quy định tại TCXDVN 33:2006 TCXDVN 33:2006 - Cấp nước Mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế (đối chiếu phù hợp với QCVN
01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng), tiêu chuẩn sử
dụng nước cho mỗi cơng nhân là 70 lít/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng là:
Qsh = 30 người x 70 lít/người/ngày/1000 = 2,1 m3/ngày
b). Nước xây dựng
+ Nhu cầu sử dụng nước xây dựng: Do bê tông phục vụ công tác xây dựng các
hạng mục chủ yếu được mua tại các trạm trộn bê tông nên nhu cầu sử dụng nước trộn bê
tông khá ít khoảng 5m3/ngày.
+ Nhu cầu nước bảo dưỡng máy móc, thiết bị: Máy móc, thiết bị, phương tiện thi
cơng được bảo dưỡng tại các trạm sửa chữa riêng, không thực hiện bảo dưỡng tại Dự án.
+ Nhu cầu nước phun tưới ẩm đoạn đường vận chuyển: (chiều dài đoạn đường
tưới ẩm là 2km), tần suất 1 lần/ngày: 1 xe x 1 m3/xe x 1 lần/ngày = 2 m3/ngày.
+ Nước cấp cho tưới ẩm công trường giảm bụi (trong ngày nắng nóng): khoảng
14,09m3/ngày (định mức nước rửa đường là 0,4 lít/m2/ngày – theo QCVN
01:2021/BXD).
Như vậy, nhu cầu sử dụng nước xây dựng là: Qxd = 3,5m3/ngày.
Tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng Dự án là: 4,9m3/ngày.
+ Nước vệ sinh dụng cụ thi công: 1,0m3/ngày;
+ Nước cấp cho hoạt động thi công xây dựng, vệ sinh dụng cụ, mặt đường, …:
nước sông Lam.
4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu phế liệu, điện năng hóa chất sử dụng, nguồn cấp
điện nước giai đoạn dự án đi vào hoạt động
4.2.1. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước chủ yếu được khai thác để phục vụ cho các mục đích như sinh hoạt
ăn ung v phc v cha chỏy.

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam


16


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Bng 1.6. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hoạt động

TT

I
1
2
3
II
1
2

Hạng mục

Số
lượng

Đơn vị
tính

Địn
h

mứ
c

Đơn
vị
tính

Nhu cầu sử
dụng nước
(m3/ngày)

Cấp nước sinh
hoạt
Khu dân cư
Trung tâm
thương mại

1.500

người

120

180,00

5.985

m2 sàn

4


23,94

Trường học

250

người

75

Cấp nước tưới
cây, rửa đường
Cây xanh, hội
quán, thể dục
thể thao
Đường giao
thông
Cộng (I + II)

Tiêu chuẩn
áp dụng

222,69

l/học
sinh

18,75
28,00


3.461

m2

3

l/m1

10,38

35.233

m2

0,5

l/m2

17,62

TCXDVN
33:2006

250,69

Nước phịng
cháy (1 đám
cháy kéo dài
3h)


15

Tổng cộng

162,00

QCVN
06:2021/B
XD-Quy
chuẩn kỹ
thuật quốc
gia về an
tồn cháy
cho nhà và
cơng trình

412,69

Như vậy, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của Khu đô thị trong giai đoạn hoạt
động là 250,69 m3/ngày.
Riêng đối với hoạt động chữa cháy là 162 m3/ngày.
4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện
- Nhu cầu và tiêu chuẩn sử dụng điện:
+ Điện sinh hoạt: Cấp điện cho các hộ liên kề có mức sống khu là 2,5 KW/hộ;
+ Điện chiếu sáng: Chiếu sáng công cộng lấy 10 KW/ Km;
+ Điện cơng trình cơng cộng 15W/m2.
- Nguồn điện được lấy từ đường dây trung thế hiện trạng chy qua khu t.

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam


17


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

- Tổng công suất: 800KVA, xây dựng 02 trạm biến áp, cỏc trm cú cụng sut t
400 - 500KVA-22/0,4 KV.

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển ViÖt Nam

18


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Chng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI
TRƯỜNG
Dự án Khu đô thị mới Cây Chanh xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn với tổng diện tích
quy hoạch 91,4 ha được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại

Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 và đảm bảo khớp nối quy hoạch với các
khu vực lân cận. Là khu đô thị mới được quy hoạch, đầu tư xây dựng đồng bộ về kiến
trúc, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo hướng phát triển bền vững và bảo vệ môi
trường. Đảm bảo môi trường sống tốt nhất cho người dân sinh sống tại khu vực.
Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất tại
Quyết định số 548 /QĐ-UBND ngày 05/3/2021 và được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị
quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/8/2021, phù hợp quy định về Luật quy hoạch đô thị,
Luật Đất đai, Luật Xây dựng.

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Nguồn nước tiếp nhận nước thải cuối cùng của Dự án là sông Cả (sông Lam), cách
khu vực dự án gần nhất khoảng 170m về phía Bắc. Sơng Lam có tổng lượng nước trung
bình năm khoảng 688m/s, module dịng chảy 25,3l/s.km2. Sơng chảy theo hướng chính là
Tây Bắc – Đơng Nam. Sơng nhìn chung đều có nước chảy quanh năm, nhưng kết thúc
mùa lũ, mực nước trên sông giảm nhanh. Mùa lũ từ tháng VI – XI, đóng góp 74 – 80%
tổng lượng nước cả năm. Theo Quyết định số 4077/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của
UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2035, đoạn sông Lam chảy qua xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn thuộc
tiểu vùng Khe Bố - Ngã ba cây Chanh của vùng thượng lưu sơng Cả, có chức năng là cấp
nước tưới, điều hịa và thủy điện.
Như đã trình bày ở mục trên, nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án là nước
thải sinh hoạt của khu dân cư, trung tâm thương mại và trường học với tổng lưu lượng
nước thải lớn nhất phát sinh khoảng 267,23m3/ngày (tương đương khoảng 0,0031 m3/s).
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ tại chân cơng trình, sau đó thu gom về xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt phía Tây Bắc khn viên Dự án đạt QCVN
14:2008/BTNMT (cột B, K = 1) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
trước khi thải vo sụng Lam.

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam


19


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Nh vậy, việc xả nước thải sau xử lý của Dự án vào lưu vực sơng Lam hồn tồn
phù hợp với khả năng chịu tải của nguồn nước tiếp nhận.
Tuy nhiên, trong trường hợp xả ra sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải thì chất
lượng nước thải sau xử lý không đảm bảo, nếu xả thải trực tiếp ra môi trường sẽ làm suy
giảm chất lượng nguồn nước tiếp nhận. Khi xảy ra sự cố này, Chủ đầu tư (ủy quyền cho
Ban quản lý dự án) sẽ cho dừng việc xả nước thải ra nguồn tiếp nhận để khắc phục sự cố;
nhanh chóng khắc phục sự cố đưa hệ thống xử lý nước thải đi vào hoạt động ổn định đảm
bảo chất lượng nước sau xử lý cột B, QCVN 14:2008/BTNMT mới tiếp tục xả nước thải
vào nguồn nc.

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và ph¸t triĨn ViƯt Nam

20


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

Chng III

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
SINH VẬT
1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
Khu vực thực hiện dự án là khu đất canh tác trồng màu và cây công nghiệp hàng
năm của người dân, xung quanh là khu dân cư, đường giao thông, không có dữ liệu đánh
giá về hiện trạng mơi trường của Khu vực thực hiện dự án.
1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật
Dự án được thực hiện tại khu vực đất chủ yếu được canh tác hoa màu (ngô, khoai)
và cây mía. Nhìn chung, tài ngun sinh vật khu vực nghèo nàn, phần lớn là các cây
trồng nông nghiệp, các lồi động vật khá
đơn điệu. Trong khu vực khơng có tài
ngun khống sản và các lồi động thực
vật q hiếm nào cần được bảo vệ.
Xung quanh khu vực dự án và xã
Đỉnh Sơn khơng có Vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, các giá trị sinh thái
quan trọng được quy định bảo tồn bởi luật
pháp Việt Nam hay các công ước, hiệp ước
quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Hình 4.1. Hiện trạng khu vực dự án
1.3. Các đối tượng nhạy cảm về
mơi trường
Dự án khơng có yếu tố nhạy cảm về mơi trường theo tiêu chí phân loại về mơi
trường được quy định tại Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020.

2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN
2.1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải

2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình
Khu vực nguồn tiếp nhận nước thải dự án thuộc địa bàn xã Đỉnh Sơn, huyện Anh
Sơn, tỉnh Nghệ An. Xã Đỉnh Sơn có diện tích hơn 2.276 ha là vùng trung tâm bằng
phẳng, thuận tiện cả giao thông thủy, bộ. Với quốc lộ 7A chy qua chiu di ca xó, khu

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

21


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

vc trung tâm sát với ngã 3 sông (sông Cả, sông Con), xã Đỉnh Sơn là điểm kết nối giữa
huyện Anh Sơn với các huyện Con Cuông, Tân Kỳ, Quỳ Hợp và Đô Lương.
Khu vực nguồn tiếp nhận nước thải của dự án thuộc thôn 3, xã Đỉnh Sơn, huyện
Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. Khu vực có địa hình dốc dần (có cao độ giảm dần) từ phía Nam
xuống phía Bắc, từ Tây sang Đông, cao độ tự nhiên của khu vực cao nhất là 29 m đến 22
m.
2.1.2. Điều kiện khí hậu, khí tượng
a) Chế độ nhiệt
Nhiệt độ trung bình của khu vực nguồn tiếp nhận nước thải là 25,50C. Trong năm
khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, khí hậu khơ nóng nhất là từ tháng 5
đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình tháng từ 24,7 0C (tháng 4) đến 32,9 0C (tháng 6). Mùa
này thường nóng bức, nhiệt độ có thể lên tới 38,5  40 0C.
- Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình tháng từ
18,3 0C (tháng 1) đến 21,8 0C (tháng 11).

b) Độ ẩm
Đây là vùng có khí hậu nóng ẩm, do đó độ ẩm trong vùng tương đối lớn, độ ẩm
bình quân từ 75  94% và thay đổi không nhiều giữa các vùng. Độ ẩm trung bình thấp
nhất từ 27  65% vào các tháng chịu ảnh hưởng của gió Lào (từ tháng 4  8).
c) Bức xạ
- Số giờ nắng trung bình năm từ 1.500 giờ đến 1.800 giờ. Bức xạ tổng cộng đạt
120-130 kcal/cm2/năm.
- Từ tháng 9 đến tháng 11 hàng năm bức xạ tổng cộng nhỏ hơn 400
kcal/cm2/ngày, thời gian còn lại trong năm đều lớn hơn 400 kcal/cm2/ngày.
d) Bốc hơi
- Lượng bốc hơi bình quân là 800 - 900 mm/năm (kết quả đo bằng ống Piche).
- Tháng 7 là tháng có lượng bốc hơi lớn nhất so với các tháng trong năm.
e) Chế độ gió bão
Khu vực nguồn tiếp nhận nước thải dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Chế
độ gió gồm 2 mùa gió chính: gió mùa đơng và gió mùa hè.
Gió mùa đơng là gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 3 đem theo mưa
phùn và rét, có năm rét xuống 150 – 130C, hướng gió thịnh hành là hướng Đơng Bắc
thời kỳ cuối tháng 3 trở đi hướng gió thay đổi dịch chuyn dn t ụng Bc sang ụng

Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

22


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Giú mùa hè là gió Lào thổi từ tháng 4 đến tháng 7 đem theo khí hậu khơ và nóng,

có lúc nhiệt độ lên đến 400 – 410C, hướng gió thịnh hành là Tây Nam và Nam, thường
bắt đầu từ giữa tháng 5, thịnh hành vào tháng 6, tháng 7 và suy yếu vào tháng 8.
Tốc độ gió trung bình khoảng 2  4m/s. Khi có bão vận tốc gió có thể lên đến
40m/s.
Bão thường xuất hiện bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 11 hoặc 12. Theo số
liệu thống kê trong nhiều năm, bình quân mỗi năm tỉnh Nghệ An có 3 đến 6 cơn bão đi
qua trong đó có từ 2 đến 4 cơn bão có ảnh hưởng trực tiếp.
Mùa bão trùng với mùa mưa nên tháng 9 tháng 10 thường có mưa ngập đồng.
f) Chế độ mưa
Khu vực nguồn tiếp nhận nước thải dự án có lượng mưa phân bố khơng đồng đều
trong năm. Mùa Đông, mùa Xuân lượng mưa nhỏ, mặc dù thời gian mưa có thể kéo dài
nhưng chủ yếu là mưa phùn, hai mùa này thường kết hợp mưa dầm và có gió mùa Đơng
Bắc, lượng mưa hai mùa này chiếm khoảng 25% lượng mưa hàng năm. Lượng mưa tập
trung vào mùa Hạ và mùa Thu, chiếm khoảng 75% lượng mưa cả năm, đặc biệt cuối thu
thường mưa rất to. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 8,9 có lượng mưa từ 220540mm/tháng.
Lượng mưa trung bình hằng năm thường giao động trong khoảng 1.886  2.100
mm/năm. Lượng mưa ngày lớn nhất lên tới 320mm.
Lượng bốc hơi vào các tháng mùa Hè thường cao hơn cả lượng mưa nên vào các
tháng mùa Hè thường xảy ra khô hạn.
g) Điều kiện thủy văn, hải văn
Nước thải từ dự án được đấu nối vào mương dọc đường 534 phía Tây Bắc dự án.
Tuyến mương này thải vào Sơng Lam.
Sơng Lam có diện tích lưu vực là 27.200 km², trong số đó 17.730 km² thuộc Việt
Nam. Tính trung bình của cả triền sơng thì sơng Lam nằm ở cao độ 294 m và độ dốc
trung bình là 18,3%. Mật độ sông suối là 0,60 km/km². Từ biên giới Việt - Lào đến Cửa
Rào, lịng sơng dốc nhiều với hơn 100 ghềnh thác. Từ Cửa Rào trở về xi, tàu thuyền
nhỏ có thể đi lại được trên sơng vào mùa nước. Tổng lượng nước 21,90 km³ tương ứng
với lưu lượng trung bình năm 688 m³/s và mơđun dịng chảy năm 25,3 l/s.km². Lưu lượng
trung bình mỗi năm tại Cửa Rào là 236 m³/s, tại Dừa: 430 m³/s. Mùa lũ từ tháng
6 đến tháng 11 cũng là mùa mưa, góp khoảng 74 - 80% tổng lượng nước cả năm.

2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải của dự án thải vào nguồn tiếp nhận là sông Lam thông qua tuyn mng
dc ng 534.
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển Việt Nam

23


Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

Khu đô thị mới Cây Chanh

đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải, Công ty Cổ phần
Đầu tư và phát triển kinh tế Việt Nam đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Tài nguyên
và Môi trường Nghệ An tiến hành 03 đợt lấy mẫu nước sông Lam tại cầu Cây Chanh, xã
Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn. Kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận nước thải
như sau:
Bảng 3.1. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường nước mặt khu vực dự án
QCVN 08-

Kết quả
Thông số

Đơn vị

MT:2015/BT
Đợt 1

Đợt 2


Đợt 3

NMT

(12/4/2022)

(13/4/2022)

(14/4/2022)

(Cột B1)

1

pH

-

7,91

7,93

7,93

5,5-9

2

DO


mg/L

7,48

7,49

7,49

≥4

3

BOD5

mg/L

4,3

4,5

4,9

15

4

COD

mg/L


15,9

15,9

18

30

mg/L

<0,011

<0,011

<0,011

0,05

mg/L

KPH

KPH

KPH

10

mg/L


KPH

KPH

KPH

0,3

CFU/100mL

175

170

170

7.500

5
6
7
8

Nitrit
(NO2- - N)
Nitrat
(NO3- - N)
Phosphat
(PO43- - P)

Coliform

(Nguồn: Trung tâm Quan trắc TN&MT tổng hợp, tháng 04/2022)
Ghi chú:: Cột B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sự
dụng khác có u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng thấp hơn.
QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt.
KPH: Không phát hiện.
Nhận xét: Kết quả qua 03 đợt quan trắc, phân tích cho thấy mẫu nước mặt lấy tại
cầu Cây Chanh, xã Đỉnh Sơn đều nằm trong giới hạn cho phép quy định trong Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1.
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
- Các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải: Theo
Quyết định số 4077/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh Nghệ An, đoạn sông
Lam chảy qua xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn (khu vực tiếp nhận nước thải của Dự án) có
chức năng là tưới tiêu, điều hòa và thủy điện. Thực t qua kho sỏt, hin trờn a bn xó
Chủ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triển ViÖt Nam

24


Khu đô thị mới Cây Chanh

Báo cáo đề xuất
cấp Gpmt

nh Sơn, huyện Anh Sơn khơng có hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt trên sông
Lam phục vụ cho hoạt động sinh hoạt.
2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
- Các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải: Theo

Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh Nghệ An, đoạn sông
Lam chảy qua xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn (khu vực tiếp nhận nước thải của Dự án) có
chức năng là tưới tiêu, điều hịa và thủy điện. Thực tế qua khảo sát, hiện trên địa bàn xã
Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn khơng có hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt trên sông
Lam phục vụ cho hoạt động sinh hoạt. chủ yếu khai thác cho hoạt động nông nghiệp.
- Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải:
Sông Lam đoạn chảy qua xã Đỉnh Sơn chủ yếu tiếp nhận nguồn nước thải từ hoạt
động dân sinh và nước thải của Nhà máy đường sông Lam.
+ Nước thải sinh hoạt của khu dân cư: Đặc trưng nước thải sinh hoạt thường chứa
nhiều tạp chất, trong đó có khoảng 52% là chất hữu cơ, 48% là chất vô cơ và các vi sinh
vật gây bệnh như virus, vi khuẩn, một phần vi khuẩn không hại.
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MƠI TRƯỜNG ĐẤT,
NƯỚC, KHƠNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
Để có cơ sở đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường khu vực dự án trước khi thi
công xây dựng và dự án đi vào hoạt động, Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển kinh tế
Việt Nam đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Nghệ An tiến
hành khảo sát, đo đạc và lấy mẫu, phân tích đánh giá. Cụ thể về vị trí lấy mẫu, thơng số
đo đạc, phân tích được trình bày như nội dung bên dưới:
- Đợt 1: ngày 12/4/2022;
- Đợt 2: ngày 13/4/2022;
- Đợt 3: ngày 14/4/2022.
3.1. Môi trường khơng khí
Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí khu vực dự án được thể hiện
trong bảng sau:

Chđ đầu t-: Công ty Cổ phần đầu t- và phát triĨn ViƯt Nam

25



×