Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Báo Cáo Thực Tập Kinh Doanh Quốc Tế Đề Tài Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Khai Thác Nguồn Khách Du Lịch Nội Địa Và Các Sản Phẩm Tour Du Lịch Nội Địa Ở Công Ty Tnhh Tm-Dv.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.28 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI - DU LỊCH
………………………..

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI

CÔNG TY TNHH TM DV DU LỊCH
TẦM NHÌN VÀNG


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Du lịch – ngành cơng nghiệp khơng khói hiện nay đang là một đề tài nóng
bỏng thu hút rất nhiều mối quan tâm của nhiều người. Rất nhiều quốc gia trên thế
giới đã xác định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia mình. Bên cạnh đó,
cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội du lịch đã trở thành một nhu cầu
không thể thiếu của con người trên tồn thế giới nói chung và con người Việt Nam
nói riêng. Chính vì lẽ đó mà ngày càng có nhiều loại hình du lịch xuất hiện nhằm
thỏa mãn nhu cầu của con người. Và một loại hình du lịch hiện nay đang phát triển
mạnh mẽ đó là loại hình du lịch nội địa.
Nắm bắt được những nhu cầu này của khách hàng, rất nhiều các doanh
nghiệp du lịch đã tung ra các sản phẩm để thu hút khách du lịch. Một trong số
những doanh nghiệp mói và tạo được lịng tin, thương hiệu về tổ chức loại hình du
lịch nội địa là Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Du lịch Tầm Nhìn Vàng.
Tuy nhiên, những năm qua liên tục xảy ra những bất ổn về kinh tế, dịch bệnh...Bên
cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường hiện nay có khơng ít các đối thủ cạnh tranh tổ
chức thành cơng loại hình du lịch nội địa này. Nên việc kinh doanh của Công ty
TNHH TM-DV Du lịch Tầm Nhìn Vàng gặp khơng ít những khó khăn.
Qua kỳ thực tập tại Cơng ty TNHH TM-DV Du lịch Tầm Nhìn Vàng em đã
có cơ hội cọ sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế giảng


đường với mơi trường thực tiễn bên ngồi. Ngồi ra, quá trình thực tập giúp em rèn
luyện khả năng độc lập trong tư duy, vận dụng những kiến thức đã học và thực tế để
hoàn thành bài Báo cáo thực tập.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động khai thác nguồn khách du lịch nội địa
và các sản phẩm tour du lịch nội địa ở cơng ty TNHH TM-DV Du lịch Tầm Nhìn
Vàng.


Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ là hoạt động kinh doanh lữ hành, chủ yếu
là kinh doanh lữ hành nội địa ở công ty TNHH TM-DV Du lịch Tầm Nhìn Vàng.
Mục đích và phương pháp nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu là dựa trên các cơ sở lý luận và thời gian thực tập tại
công ty để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh Lữ hành Nội địa. Từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa ở cơng ty nhằm
giúp cho cơng ty kinh doanh có hiệu quả hơn, ngày các sản phẩm tour ngày một
phong phú và hấp dẫn hơn. Và để đạt được mục đích nghiên cứu trong để tài em có
sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp
+ Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh số liệu
Kết cấu của đề tài
- Chương 1: Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM DV
Du lịch Tầm Nhìn Vàng
- Chương 2: Một số nhận xét , đánh giá và ý kiến đề xuất với công ty TNHH
TM DV Du lịch Tầm Nhìn Vàng
- Chương 3: Những bài học kinh nghiệm thực tế và ý kiến đề xuất cho Cơng
ty TNHH TM-DV Du lịch Tầm Nhìn Vàng



CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH TM DV DU LỊCH TẦM NHÌN VÀNG
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH TM-DV DU LỊCH
TẦM NHÌN VÀNG
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1.1. Lịch sử hình thành
 Thành lập năm 2012 với tên đầy đủ là “Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Tầm Nhìn Vàng”.
 Tên viết tắt: Golden Vision Tourist Co., Ltd.
 Logo:

 Giấy phép

kinh doanh: 0311560910

Ngày

cấp: 22/02/2012
 Ngày hoạt động: 24/02/2012
 Loại hình cơng ty: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
 Giám đốc: Trần Thị Hường
 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
 Địa chỉ: 14/10B Trung Đông, xã Thới Tam Thơn, huyện Hóc Mơn, Thành
phố Hồ Chí Minh.
 Website: Goldenvision.biz
 Email: ;
Công ty TNHH TM DV Du Lịch Tầm Nhìn Vàng được thành lập vào ngày
22/02/2012 với mã số doanh nghiệp 0311560910 do phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.



Do công ty mới thành lập và tham gia vào ngành nên bước đầu cịn gặp nhiều
khó khăn, chưa thực sự đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong tương
lai, tồn thể nhân viên cơng ty hứa sẽ phấn đấu đưa công ty phát triển tiến xa hơn.
1.1.1.2. Loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty TNHH TM DV Du Lịch Tầm Nhìn Vàng là một cơng ty lữ hành
chun nghiệp trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh du lịch nội địa. Cơng ty TNHH
TM DV Du Lịch Tầm Nhìn Vàng đã không ngừng phát triển về quy mô vốn và hoạt
động ngày càng phát triển trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh và mở rộng ra
tồn quốc.
 Nhiệm vụ
- Tiến hành khảo sát nghiên cứu thị tường để xây dựng và thực hiện bán các
sản phẩm du lịch. Nghiên cứu thị trường du lịch trong và ngoài nước, tổ chức tuyên
truyền thu hút khách du lịch.
- Kinh doanh các chương trình du lịch dành cho khách nội địa… Đặc biệt là
tổ chức cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. Việt kiều về thăm quê
hương, đi tham quan du lịch.
- Tổ chức các hoạt động đưa đón, hướng dẫn khách du lịch theo đúng quy
định để đảm bảo an tồn cho khách du lịch và giữ gìn an ninh quốc gia.
- Tổ chức hạch toán và hoạt động kinh doanh, cơng bố tài chính của doanh
nghiệp theo quy định của Nhà nước.
- Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động, tài sản nguồn
vốn theo đúng nguyên tắc, chế độ quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước theo sự
phân cơng quản lý của tổng cục du lịch, có kế hoạch bồi thường, sử dụng đội ngủ
cán bộ công nhân viên.
 Quyền hạn
- Xây dựng và quyết định bộ máy tổ chức nhân sự, ban hành các tiêu chuẩn
chức năng nghiệp vụ quy chế lao động và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực.



- Trực tiếp ký kết giao dịch với các tổ chức du lịch nước ngồi để đón khách
du lịch quốc tế vào Việt Nam và tổ chức cho người Việt Nam đi du lịch trong nước.
- Được phép huy động vốn trong và ngoài nước để phát triển cơ sở vật chất
kỷ thuật, mở rộng các dịch vụ bổ sung để đáp ứng mọi nhu cầu của đối tượng khách
du lịch.

1.1.1.3. Phương châm và tiêu chí chất lượng

 Phương châm
“Ln đặt chất lượng và uy tín lên hàng đầu”, đến với cơng ty, khách hàng sẽ
có những chuyến du lịch thư giãn, thoải mái, thú vị và hấp dẫn sau những ngày làm
việc mệt mỏi và căng thẳng với biết bao bộn bề, lo toan trong cuộc sống.

 Tiêu chí chất lượng
Chúng tôi luôn tâm niệm rằng sự phát triền bền vững của chúng tơi có được
ln gắn liền với sự tín nhiệm và lợi ích của q khách hàng.
Khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn, trau dồi kinh nghiệm thực tế,
phát huy tính sáng tạo nhằm thoả mãn mọi nhu cầu du lịch của khách hàng.
Chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả. Đem lại cho quý khách hàng
những sản phầm dịch vụ tốt nhất, hoàn hảo nhất và tiết kiệm nhất.
Duy trì và phát huy đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, có kinh nghiệm chun
mơn tốt, phục vụ khách hàng hiệu quả.
Sự hài lòng của quý khách hàng là mục tiêu quan trọng nhất đối với toàn thể
cán bộ, công nhân viên công ty.
Luôn đổi mới nhằm đa dạng hóa các chương trình phục vụ khách hàng với
tiêu chí về chất lượng cao nhất.


1.1.2. Bộ máy tổ chức công ty

1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng nhân sự

Phịng
marketing

Phịng kế tốn

SƠ ĐỒ 1.1 – Bộ máy tổ chức của cơng ty
Cơng ty có tất cả 20 thành viên trong đó:
- Giám đốc: 1
- Phó giám đốc: 1
- Trưởng phịng: 3
- Nhân viên: 15
- Số lượng người có trình độ cao đẳng và đại học: 100%

1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
 Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm trước công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
của mình.
Giám đốc có nhiệm vụ sau đây:


- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong cơng ty.
 Phó giám đốc: chịu sự quản lý của Giám đốc, có nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các mục tiêu, định hướng chiến lược mà Giám đốc đưa
ra.
- Đôn đốc các bộ phận hồn thành cơng việc được giao.
- Thay mặt Giám đốc điều hành công ty khi Giám đốc đi công tác.
 Phòng nhân sự: tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm tồn diện trước
Ban lãnh đạo cơng ty về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của
Nhà nước và nội quy, quy chế của công ty.
 Phịng marketing có chức năng:
- Nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
 Phịng kế tốn: có chức năng tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh
vực sau:
- Công tác tài chính.
- Kiểm sốt các chi phí hoạt động của công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

1.1.3. Cơ sở vật chất của công ty
1.1.3.1. Trang thiết bị văn phòng


Máy vi tính photo copy, 4 fax, 4 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy in  tạo điều
kiện thuận lợi cho các nhân viên nâng cao hiệu suất làm việc, hồn thành cơng việc
một cách tốt nhất. Hiện nay, nhu cầu khách hàng rất đa dạng nên để đáp ứng nhanh
chóng nhất và tốt nhất đối tượng khách này thì cơng ty cần phải đầu tư nhiều hơn
nữa các trang thiết bị văn phịng. Trong thời gian tới, ngồi việc hỗ trợ thêm nhiều

máy vi tính thì cơng ty cần quản lý hệ thống mạng của công ty hoạt động tốt hơn
nữa. Đây là điều cần thiết đối với hoạt động thu hút khách hàng của công ty bởi vì
với đường truyền tốc độ cao thì sẽ giúp cho các nhân viên thiết lập mối quan hệ với
khách hàng dễ dàng và nhanh chóng hơn, qua đó sẽ nâng cao được khả năng thu hút
khách hàng của công ty.
1.1.3.2. Phương tiện vận chuyển
Về đội xe, công ty hiện tại có 3 chiếc xe trung chuyển bao gồm: 2 xe khách
16 chỗ hiệu Mercedes đời 2010 và 1 xe bán tải loại nhỏ hiệu Toyota đời 2011. Hầu
hết các xe của công ty đều hiện đại và hoạt động tốt. Bên cạnh xe thì đội ngũ lái xe
của cơng ty cũng được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm và hầu hết đều có khả năng,
sức khỏe tốt để tham gia các tour du lịch ngắn ngày và dài ngày trong nước. Như
vậy với phương tiện vận tải sẵn có như vậy Tầm Nhìn Vảng có khả năng chủ động
trong việc đưa đón khách hàng, đồng thời có thể tiết kiệm chi phí và nâng cao sự hài
lịng của họ.
1.1.3.3. Văn phịng
Tồn bộ phần cơng trình văn phịng được thiết kế với không gian vừa phải và
các vật liệu sáng màu.
Phần phía trên được thiết kế là tổ hợp khối nhà vuông vắn, đơn giản tạo hiệu
quả về kiến trúc. Mặt trước và mặt sau được thiết kế nhiều cửa để khai thác tối đa
phần khơng gian bên ngồi nhà. Mặt đứng với đường nét kiến trúc hiện đại, gọn
gàng thể hiện tiến bộ và quan điểm mới về thẩm mỹ, mang ngơn ngữ về kiến trúc
văn phịng. Cơng trình được phối màu một cách nhẹ nhàng, các nét gờ trên mặt


đứng tạo cảm giác sinh động, duyên dáng. Văn phòng có kiến trúc hiện đại, sang
trọng kết hợp hài hồ với cảnh quan chung, là điểm nhấn của công ty.

1.1.3.4. Phịng chờ dành cho khách hàng
Cơng ty đã đầu tư một cách hợp lý vào việc trang bị hệ thống wifi, máy điều
hịa, nước uống tinh khiết với máy nóng lạnh, ghế ngồi cá nhân cũng như theo từng

nhóm gia đình nhằm đảm bảo cho khách hàng cảm nhận được sự quan tâm, nhiệt
tình và chu đáo tồn diện đến từ đội ngũ nhân viên cơng ty Tầm Nhìn Vàng.
1.1.3.5. Hệ thống điện chiếu sáng
Nguồn điện của điện lực là nguồn chính cung cấp cho tồn bộ cơng trình qua
trạm biến áp 4000KVA – Các máy phát điện chỉ hoạt động khi hệ thống lưới điện bị
mất thì sau một thời gian 15 giây các máy phát điện hoạt động cung cấp điện cho
tồn bộ cơng trình thơng qua các máy cắt (ACB) và các bộ ATS tự động .
Sử dụng hai máy phát dự phịng có cơng suất 2.000KVA mỗi máy. Với thiết
kế có các máy phát điện dự phòng cùng với hệ các máy cắt, các ATS làm việc liên
kết với nhau thì việc cung cấp điện của tồn cơng trình gần như được duy trì liên
tục. Nguồn điện dự phòng từ máy phát cũng đảm bảo cho các thiết bị chữa cháy
trong trường hợp có cháy như: thang máy, quạt tăng áp cầu thang, quạt hút khói
hành lang, bơm chữa cháy…
Để đảm bảo tính liên tục và độ an toàn cấp điện cũng như mỹ quan, tất cả các
tuyến điện trong khu vực đều được đi ngầm. Dùng cáp cách điện XLPE của
CADIVI, luồn trong ống nhựa PVC để bảo vệ.
1.1.3.6. Bộ phận Front Office
Bộ phận Front Office gồm 4 người. Thông thường mỗi ngày làm việc gồm 3
ca, mỗi ca do một nhân viên phụ trách kéo dài 8 tiếng. Bộ phận Front Office phụ
trách các nhiệm vụ sau:
- Tiếp tân: Tư vấn, bán hàng và giải đáp thắc mắc.


- Dịch vụ: Đặt vé cho các hoạt động vui chơi, giải trí.
Cơng tác ở bộ phận tiếp tân được tổ chức chu đáo và quy củ, đem đến cho
khách hàng cảm giác sự tin cậy, thân thiện và an tâm, hài lịng trong mọi tình
huống. Bộ phận tiếp tân của cơng ty tận tình, chu đáo và thân thiện. Họ luôn cố
gắng cung cấp cho khách hàng một dịch vụ tốt nhất trong thời gian nhanh chóng
nhất. Có một khối lượng công việc khá lớn vào những ngày cao điểm nhưng các
nhân viên thuộc bộ phận tiếp tân của cơng ty ln nhã nhặn, lịch sự, thân thiện,

nhanh chóng và chu đáo nhất có thể để làm hài lịng khách hàng và hồn thành cơng
việc. Nhân viên tiếp tân ở cơng ty có những quy định thống nhất như: nhất định
không được tranh cãi với khách hàng hay tỏ thái độ thờ ơ với khách; đối xử bình
đẳng đối với tất cả các đối tượng khách; nhớ đúng tên khách, ln sử dụng tên
khách trong q trình đón tiếp và phục vụ; luôn tôn trọng khách; tuyệt đối không
tranh cãi hay có thái độ thờ ơ đối với khách; lời xin lỗi nếu khách phải đợi và nhanh
chóng giải quyết cho từng khách… Đây là những gì họ được đào tạo ngay từ những
ngày đầu vào làm việc ở cơng ty Tầm Nhìn Vàng.
1.1.3.7. Hệ thống báo cháy tự động và phòng cháy chữa cháy
Phương án PCCC được thiết lập trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành của Nhà
nước. Đây là loại cơng trình nhà ở và cơng cộng, nên hạng sản xuất của cơng trình
là hạng C (TCVN 2622-1995)
Cơng trình có kết cấu chủ yếu bằng bê tơng cốt thép nên bậc chịu lửa chung
của cơng trình để áp dụng tính tốn là bậc II và bậc III.
Tủ điều khiển PCCC trung tâm được thiết kế và lắp đặt tại phòng Bảo Vệ của
nhà khách. Tủ báo cháy trung tâm là loại báo cháy địa chỉ cho phép xác định chính
xác vị trí của các tín hiệu báo cháy gởi về từ các thiết bị báo cháy như : đầu báo, nút
nhấn, các điểm truy xuất…
Một bộ phận báo động cháy có nút ấn và mặt kính bảo vệ cùng một chuông
báo động cháy được đặt kế mỗi vòi chữa cháy bên trong nhà và nơi dễ nhìn thấy
nhất của các cửa thốt nạn.


1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh
Đơn vị: triệu VNĐ
Năm

2012

2013


Doanh thu

2.758

3.323

Chi phí

2.105

2.451

Lợi nhuận (trước thuế)

653

872

Chỉ tiêu

3,500,000,000
3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000

Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận


1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
0
Năm 2012

Năm 2013

BẢNG 1.1
– Kết quả hoạt động
kinh doanh của công
ty Du lịch Tầm Nhìn
Vàng năm 2012 –
2013

BIỂU ĐỒ 1.1 – Kết
quả hoạt động kinh
doanh của Cơng ty
Du lịch Tầm Nhìn

Vàng năm 2012 – 2013
Biểu đồ 1.1 cho thấy 2 năm qua tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
tương đối ổn định đối với một doanh nghiệp vừa thành lập và hoạt động trong lĩnh
vực du lịch cạnh tranh hết sức gay gắt.
Năm 2012 cơng ty ra đời trong tình trạng khủng hoảng kinh tế tồn cầu vẫn
chưa có chuyển biến tích cực và Việt Nam vì thế cũng khơng thể tránh khỏi, nhưng
kết quả đạt được là ngoài mong đợi. Doanh thu năm 2012 của công ty tuy chưa cao
nhưng đó đã là một nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên cũng như ban lãnh đạo
nhằm đưa doanh nghiệp mình tiến xa hơn nữa.



Năm 2013 doanh thu là 3.323 triệu đồng, tăng 20.49% so với năm 2012
(2.758 triệu đồng) cho thấy đà đi lên của cơng ty là khả quan, doanh nghiệp có khả
năng mở rộng hoạt động hơn nữa nếu giữ được độ tăng trưởng ổn định như vậy.
Điều này cũng khuyến khích tập thể cơng ty cùng nỗ lực khơng ngừng để đạt được
mục tiêu cũng như định hướng phát triển trong tương lai.

 Tình hình khách hàng
Đơn vị tính: Người
Năm
Năm 2012

Năm 2013

Outbound

146

155

Inbound

235

468

Nội địa

852


1235

Tổng số

1233

1858

Khách

(Nguồn : Cơng ty Tầm Nhìn Vàng)
BẢNG 1.2 – Số lượng khách hàng năm 2012-2013
Từ Bảng báo cáo tình hình khách của cơng ty có thể nhận thấy: Tổng số
khách năm 2013 tăng 625 người, tương ứng với mức tăng 12,9511% so với năm
2012. Cụ thể: Khách Outbound tăng 9 người, tương ứng tăng 5,613% so với năm
2012. Khách Inbound tăng 233 người, tương ứng tăng 0,25345% so với năm 2012.
Khách nội địa tăng 383 người, tương ứng tăng 29,54953% so với năm 2012.
Năm 2013, số lượng khách du lịch có sự dịch chuyển về cơ cấu tương đối lớn
so với năm 2012. Tổng số khách Inbound, Outbound và nội địa đều tăng . Đặc biệt
là nguồn khách nội địa tăng mạnh hơn so với các năm trước nguyên nhân là do có
sự chỉ đạo của Tổng cục du lịch về kích cầu du lịch Nội địa kết hợp với hãng hàng
không, dịch bệnh tại 1 số nước. Như vậy, nguồn khách nội địa rất tiềm năng về cả


số lượng và chất lượng do mức thu nhập của người dân ngày càng cao, cùng với
chính sách Marketing của công ty đã định hướng đúng đắn và công tác thực hiện
triệt để.

1.2. MƠI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CƠNG TY
1.2.1. Mơi trường kinh doanh

1.2.1.1. Mơi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là tất cả các lực lượng nằm ngồi tổ chức doanh
nghiệp du lịch. Mặc dù khơng có liên quan trực tiếp và rõ ràng đến doanh nghiệp
nhưng lại có ảnh hưởng rất mạnh mẽ. Bao gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị, văn
hóa – xã hội, kỹ thuật – cơng nghệ, tồn cầu.
 Kinh tế
Là nội dung quan trọng trong phân tích mơi trường vĩ mô. Sức mua
(cầu du lịch) phụ thuộc và chịu sự quyết định của thu nhập và giá cả. Vì vậy các
nội dung như: tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, phân phối thu nhập, cán cân thanh
toán, tỷ lệ lạm phát, trượt giá, hệ thống ngân hàng, lãi suất, tiết kiệm và tiêu dùng,
thuế, thu nhập, sở hữu Nhà nước và tư nhân, các thành phần kinh tế, lao động, đầu
tư nước ngoài, thời vụ, lao động bán thời gian, tỷ giá, các vần đề phát sinh tiền tệ
đều có ảnh hưởng tới cầu du lịch.
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những
thách thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp
trước biến động về kinh tế, doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động
của từng yếu tố về thị trường du lịch, về nguồn khách… để đưa ra các giải pháp, các
chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những
cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.
Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: nền kinh tế thế giới phát triển, GDP bình quân
đầu người tăng theo khiến nhu cầu du lịch trên thế giới tăng, mở rộng thị trường
dịch vụ du lịch quốc tế. Bên cạnh đó sự ảnh hưởng của tình trạng suy thối kinh tế


kéo dài, lạm phát tăng, cũng như vấn đề nợ công ở các nước Châu Âu ảnh hưởng
tiêu cực đến nền kinh tế, vì thế nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng của con người cũng
giảm đi đáng kể.
- Tỷ giá: sự chênh lệch tỷ giá hối đối cũng có tác động kích cầu du lịch. Mỗi
doanh nghiệp cần khai thác tốt lợi thế về tỷ giá để tạo được lợi thế cạnh tranh so với

các đối thủ cạnh tranh khác.
- Cơ sở hạ tầng: năm 2013, theo đánh giá của các chuyên gia, cơ sở hạ tầng
của các địa phương bao gồm: sân bay, các đường bay, hệ thống khách sạn hạng
sang, khu du lịch cao cấp đã được đầu tư, giúp cho nhu cầu du lịch được diễn ra dễ
dàng, thuận tiện, giảm được chi phí.
 Văn hóa - Xã hội
Là cơ sở để tạo ra sản phẩm du lịch và tìm hiểu hành vi tiêu dùng của khách
du lịch. Phân tích các chuẩn mực và giá trị văn hóa, ngơn ngữ, tơn giáo, sắc tộc, học
vấn và ảnh hưởng của giao lưu văn hóa đến tiêu dùng du lịch. Mơi trường văn hóa –
xã hội hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó hình thành
nên thói quen cư xử của khách hàng trên thị trường. Văn hóa quy định cách thức mà
doanh nghiệp có thể dùng để giao tiếp với bên ngồi. Văn hóa ảnh hưởng đến việc
hình thành và phát triển nền văn hóa bên trong của doanh nghiệp.
Văn hóa tạo thành nền móng cho hoạt động du lịch phát triển bền vững. Các
sản phẩm du lịch, các hoạt động của Tầm Nhìn Vàng ln được thực hiện trên cơ sở
“vì cộng đồng”, thân thiện với môi trường thiên nhiên, phù hợp với mơi trường văn
hóa, kinh tế – xã hội, tạo nên mối quan hệ tích cực với cộng đồng và luôn nhận
được sự ủng hộ của cộng đồng đối với hoạt động phát triển của công ty.
 Chính trị - Pháp luật
Là nội dung không thể xem nhẹ khi phân tích mơi trường vĩ mơ. Bao gồm:
luật pháp, các chính sách và cơ chế Nhà nước đối với ngành kinh doanh.
Bất cứ sự thay đổi về chính sách hay chế độ của Nhà nước đều có ảnh hưởng
lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp du lịch. Ngành du lịch là
một trong các ngành rất nhạy cảm với các sự kiện như: ổn định chính trị, thể chế


chính trị và tập trung quyền lực, quan hệ quốc tế, đường lối đối ngoại, các chính
sách xã hội của Nhà nước, hệ thống luật pháp điều chỉnh, các hoạt động kinh doanh
(doanh nghiệp, luật đầu tư, luật bảo vệ người tiêu dùng, luật môi trường..), văn bản
quy phạm pháp luật du lịch, đường lối phát triển du lịch của trung ương và địa

phương, luật bảo vệ sức khỏe, an toàn vệ sinh thực phẩm, chống tệ nạn xã hội, quan
hệ quốc tế.
Tình hình chính trị - an ninh ln ổn định là điều kiện quan trọng để phát
triển ngành du lịch của quốc gia, điều kiện đảm bảo an ninh phải được đặt lên hang
đầu bởi đặc thù của ngành du lịch là đem đến cho du khách sự nghỉ ngơi, thư giản
thoải mái. Một quốc gia thường xuyên xảy ra các vụ bắt cóc, khủng bố, bạo động thì
khơng là địa điểm hấp dẫn để du lịch.
Việt Nam là một trong những nước có tình hình chính trị ổn định đó chính là
nền tảng tạo sự an tâm của du khách khi đến với Việt Nam.
Luật pháp: các thủ tục cấp giấy phép đi ra nước ngoài như Visa hay nhập
cảnh, hải quan đã được giảm bớt, thời gian cấp phép nhanh hơn. Công dân của
những nước ký hiệp định song phương miễn thị thực với Việt Nam như Thái Lan,
Philippine, Malaysia, Singapore, Indonesia, Lào hoặc là công dân Nhật Bản, Hàn
Quốc là nước Việt Nam đơn phương miễn thị thực. Điều này giúp cho việc thu hút
du khách quốc tế đến với Việt Nam.
 Nhân khẩu học
Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau thế kỷ XX. Hiện nay, trung
bình mỗi năm dân số thế giới tăng gần 80 triệu người. Tính đến nay dân số thế giới
chạm mốc 7 tỷ người, điều đó tạo cơ hội lớn cho việc phát triển ngành du lịch quốc
tế.
Trong tháng 2, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 570.476 lượt,
giảm 18,3% so với cùng kỳ năm 2012. Tính chung 2 tháng năm 2013 ước đạt
1.213.076 lượt, giảm 9,6% so với cùng kỳ năm 2012.


Tổng số

Tháng
2/2013
so với

tháng
2/2012

2
tháng
2013
so với
cùng
kỳ
năm
trước

Ước tính tháng
2 2013

2 tháng năm
2013

Tháng
2/2013 so
với tháng
trước (%)

570.476

1.213.076

88,8

81,7


90,4

Chia theo một số thị trường
Nga

28.253

54.020

109,6

138,3

138,0

New Zealand

1.612

5.275

44,0

71,1

124,8

Indonesia


4.204

11.278

59,4

89,6

121,9

Thái Lan

15.488

36.620

73,3

80,4

118,8

Hàn Quốc

72.348

156.631

85,8


89,1

110,4

Úc

23.168

64.464

56,1

78,5

107,1

Malaysia

23.682

46.686

102,9

93,6

101,3

Italy


2.441

6.092

66,9

79,7

95,6

Tây Ban Nha

1.503

3.469

76,4

85,3

95,4

Mỹ

44.019

90.383

94,9


90,6

92,3

Singapore

12.160

27.673

78,4

79,0

91,9

130.530

264.469

97,5

91,6

91,2

47.126

98.612


91,5

91,7

91,0

Phần Lan

1.929

4.491

75,3

76,2

86,2

Thụy Điển

3.612

9.519

61,1

64,5

84,8


Trung Quốc
Nhật


Anh

14.780

30.713

92,8

79,2

84,1

Philippine

6.044

13.783

78,1

71,7

82,7

Thụy Sĩ


2.726

6.005

83,1

76,1

80,7

Hà Lan

3.566

7.819

83,8

72,0

79,8

Campuchia

19.086

48.691

64,5


60,3

78,9

Đài Loan

39.970

68.276

141,2

89,6

77,5

Canada

11.157

22.900

95,0

81,6

76,4

Pháp


16.900

35.377

91,5

75,6

74,3

1.439

3.162

83,5

74,9

73,2

Bỉ
Lào

(Nguổn: Tổng cục Thống kê)
BẢNG 1.3 - Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 2 và 2 tháng năm 2013

Từ bảng trên ta thấy rằng du khách quốc tế đến Việt Nam chủ yếu đến từ
các nước Châu Á như: Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc đó là những quốc gia có nền
kinh tế phát triển mạnh, thu nhập người dân cao nhưng cuộc sống nhiều áp lực tạo
ra nhu cầu du lịch, nghĩ dưỡng.

 Môi trường công nghệ
Với bất kì doanh nghiệp nào, loại hình kinh doanh nào thì cơng nghệ là
khơng thể thiếu. Cơng nghệ đóng vai trị vơ cùng quan trọng đến danh tiếng, hình
ảnh của doanh nghiêp. Đặc biệt, với một không gian lan tỏa và sự thay đổi nhanh
chóng của cơng nghệ đã làm khơng ít doanh nghiệp khơng bắt kịp. Đó là một sự tụt
hậu cho những doanh nghiệp chưa sẵn sàng tiếp nền công nghệ mới.


Tác động quan trọng nhất của sự thay đổi công nghệ là nó có thể tác động lên
chiều cao của rào cản nhập cuộc và định lại cấu trúc ngành tận rễ.
Tầm Nhìn Vàng tuy là một cơng ty du lịch mới. Nhưng Tầm Nhìn Vàng đã
biết ứng dụng cơng nghệ như thế nào trong kinh doanh và tiếp thị để thu hút khách
hàng đến với Tầm Nhìn Vàng.
Với xu thế mạng viễn thơng phát triển mạnh, Tầm Nhìn Vàng đã lập ra
website Tầm Nhìn Vàng để phát huy được thế mạnh của mình trong việc đẩy mạnh
kinh doanh, giao dịch qua mạng internet, email, tham gia vào hệ thống đặt phòng,
chào bán các sản phẩm, dịch vụ của Tầm Nhìn Vàng, cung cấp thơng tin … Hệ
thống phần mềm quản lý ngày càng hoàn thiện hơn đáp ứng với sự phát triển ngày
càng cao trong kinh doanh, hỗ trợ hiệu quả trong công tác quản lý các giao dịch với
khách hàng, tính tốn xử lý thơng tin…
Ảnh hưởng của môi trường công nghệ đến doanh nghiệp du lịch chủ yếu
thông qua hệ thống cơ sở vật chất như là các phương tiện di chuyển, hệ thống âm
thanh, phương thức liên lạc,... Điều này giúp cho Tầm Nhìn Vàng phát triển loại
hình du lịch một cách có chất lượng đảm bảo an toàn tuyệt đối cao hơn, sản phẩm
dịch vụ được cải thiện hơn.

 Toàn cầu
Phân đoạn toàn cầu là bao gồm các thị trường có liên quan, các thị trường
hiện tại đang thay đổi, các sự kiện chính trị quốc tế quan trọng, các đặc tính thể chế
và văn hóa cơ bản trên tồn thế giới.

Xu hướng mang tính quy luật của cơ cấu kinh tế thế giới chỉ ra rằng tỉ trọng
nông nghiệp từ chiếm vị thế quan trọng đã dần nhường cho công nghiệp và cuối
cùng vai trò của kinh tế dịch vụ sẽ chiếm vai trò thống sối. Hiện nay ở các nước có
thu nhập thấp, các nước Nam Á, châu Phi nơng nghiệp vẫn cịn chiếm trên 30%
GNP, cơng nghiệp khoảng 35%. Trong khi đó các nước có thu nhập cao như Hoa


Kỳ, Nhật Bản, Đức, Italia…trên 70% GNP do nhóm ngành dịch vụ đem lại, nơng
nghiệp chỉ đóng khoản 3-5% tổng sản phẩm quốc dân.
Vai trò của du lịch trong ngành dịch vụ cũng ngày càng rõ nét. Theo hội
đồng du lịch và lữ hành thế giới, năm 2012 du lịch quốc tế trên toàn thế giới đã
chiếm 10% GNP, tức là có doanh thu gần 9000 tỷ đơ la, vượt trên công nghiệp ô tô,
thép, điện tử và nông nghiệp. Du lịch thu hút trên 800 triệu lao động chiếm hơn
15% lao động trên thế giới.

1.2.1.2. Môi trường vi mô
 Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp
Là các tổ chức, cá nhân được xã hội cho phép cung cấp các nguồn lực cần
thiết cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh tạo ra sản phẩm và dịch vụ du lịch.
Tất cả những người tham gia vào việc cung cấp nguồn lực trong du lịch và
ngoài du lịch (bao gồm cả các hãng nghiên cứu quảng cáo, nhà in, cơ sở giáo dục và
đào tạo, tư vấn độc lập) đều được coi là nhà cung ứng của doanh nghiệp du lịch.
Nhà cung ứng có ý nghĩa rất quan trọng với doanh nghiệp, nó đảm bảo cho hoạt
động của doanh nghiệp được tiến hành ổn định theo kế hoạch đã đặt trước.
Việc phân tích này phải chỉ ra được số lượng, chất lượng, tầm quan trọng của
các nhà cung ứng (số lượng, năng lực, mạnh, yếu, mối quan hệ) với doanh nghiệp.
Việc phân tích các nhà cung ứng phải thiết thực và có liên hệ chặt chẽ với từng loại
doanh nghiệp du lịch.
Khi phân tích nhà cung ứng cần liệt kê các nhà cung ứng theo thứ tự quan
trọng đối với sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp, trong mỗi chủng loại dịch vụ lại

liệt kê cụ thể từng nhà cung ứng với các tiêu chí chất lượng dịch vụ, hàng hóa, giá
cả, độ tin cậy, mối quan hệ, quyền mặc cả cao hay thấp.
Sau đó liệt kê phân tích từng nhà cung ứng của mỗi loại hình dịch vụ và đưa
vào danh sách lựa chọn của doanh nghiệp.
Đối với Tầm Nhìn Vàng, Cơng ty thương lượng với các công ty vận tải và
các nhà hàng, khách sạn, các khu nghĩ dưỡng, khu Resort... để có được giá tốt nhất.



×