Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu xây lắp tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUÂN TOÀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUÂN TOÀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS NGUYỄN TRỌNG TƯ

NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của PGS.TS Nguyễn Trọng Tư, những ý kiến về chuyên môn quý báu của các
thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Công trình Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của Phòng Thẩm định và Giám sát của
Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng Phòng Quản lý dự án của BQL dự án đầu tư xây dựng
các cơng trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, cô trong Trường Đại học Thủy lợi đã chỉ bảo
và hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
Q Thầy, cơ và đọc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
Mở đầu

1

CHƯƠNG 1
LẮP.

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU THẦU XÂY
5

1.1

Cơng tác đấu thầu ...............................................................................................5

1.1.1

Khái niệm về đấu thầu.................................................................................5

1.1.2

Đặc điểm của đấu thầu. ...............................................................................5

1.1.3


Vai trò của đấu thầu. ...................................................................................6

1.1.4

Các phương thức lựa chọn nhà thầu. ...........................................................7

1.1.5

Các hình thức đấu thầu. ...............................................................................9

1.2

Các hoạt động trong công tác đấu thầu. ...........................................................10

1.2.1

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu ......................................................................10

1.2.2

Quy trình lựa chọn nhà thầu ......................................................................12

1.2.3

Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu ........................................................15

1.3

Tình hình cơng tác đấu thầu hiện nay. .............................................................15


1.3.1

Những mặt đạt được ..................................................................................15

1.3.2

Những mặt cịn tồn tại trong cơng tác đấu thầu. .......................................18

1.3.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu ..........................................19

1.4

Một số vấn đề tồn tại chung trong công tác đấu thầu. .....................................21

1.4.1

Phân chia dự án thành nhiều gói thầu để chỉ định thầu: ...........................21

1.4.2

Phân chia dự án thành nhiều gói thầu để đấu thầu rộng rãi: .....................22

1.4.3

Về xây dựng Hồ sơ mời thầu ....................................................................23

1.4.4


Một số dự án thiếu sót trong quá trình đấu thầu. ......................................24

Kết luận Chương 1.........................................................................................................26
CHƯƠNG 2
DỰNG
2.1

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤU THẦU XÂY
27

Hệ thống văn bản pháp quy trong đấu thầu. ....................................................27

2.1.1

Luật đấu thầu .............................................................................................27

iii


2.1.2

Nghị định quy định về đấu thầu ................................................................27

2.1.3

Thông tư quy định về đấu thầu .................................................................27

2.1.4

Chỉ thị về đấu thầu và các văn bản hướng dẫn khác .................................29


2.2

Các yêu cầu và nguyên tắc đấu thầu xây dựng. ...............................................29

2.2.1

Những yêu cầu của đấu thầu xây dựng theo quy định hiện hành .............29

2.2.2

Nguyên tắc của đấu thầu xây dựng ...........................................................30

2.3

Nội dung Quy trình đấu thầu xây dựng. ..........................................................30

2.3.1

Trình tự cơng tác đấu thầu.........................................................................30

2.3.2

Nội dung, yêu cầu thực hiện các bước. .....................................................31

2.4

Nội dung và yêu cầu đánh giá khi lựa chọn nhà thầu xây lắp .........................50

2.4.1


Nội dung kiểm tra, đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ...............................50

2.4.2

Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: ......................................50

2.4.3

Nội dung đánh giá về kỹ thuật: .................................................................51

2.4.4

Nội dung đánh giá về đề xuất tài chính và phương pháp đánh giá. ..........51

2.4.5

Xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng. ..........................................51

2.4.6

Phê duyệt kết quả chọn thầu, hoàn thiện ký kết hợp đồng xây lắp: ..........52

2.4.7

Kiểm tra, làm rõ và xác minh hồ sơ trong quá trình đánh giá: .................53

Kết luận chương 2 .........................................................................................................55
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT

LƯỢNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY LẮP CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BQL DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH NINH
THUẬN
56
3.1 Giới thiệu về BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận. ..............................................................................56
3.1.1

Tổ chức máy của đơn vị ............................................................................56

3.2 Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án tại BQL dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận. ....59
3.2.1

Mơ hình quản lý nhà nước về đấu thầu chung tỉnh Ninh Thuận...............59

3.2.2 Mơ hình quản lý về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh
Ninh Thuận ............................................................................................................61

iv


3.2.3 Trình tự cơng tác lựa chọn nhà thầu xấy lắp các dự án tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh
Thuận 61
3.2.4 Đánh giá chung công tác lựa chọn nhà thầu xấy lắp các dự án tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn tỉnh Ninh Thuận.............................................................................................61

3.3 Những tồn tại trong công tác lựa chọn nhà thầu xấy lắp các dự án tại BQL dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh
Thuận. ........................................................................................................................65
3.3.1

Tồn tại 1: Chất lượng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán. ...............65

3.3.2 Tồn tại 2: Năng lực của Nhà thầu tư vấn lập Hồ sơ mời thầu, phân tích
đánh giá hồ sơ dự thầu và của Tổ chuyên gia đấu thầu của BQL dự án đầu tư xây
dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận. ......68
3.3.3

Tồn tại 3: Các Tiêu chí đánh giá Hồ sơ dự thầu .......................................78

3.3.4 Tồn tại 4: Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thu xếp nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn để thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt .......80
3.4 Đề xuất giải pháp chung nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu xấy lắp các dự
án tại BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Ninh Thuận. ................................................................................................83
3.4.1

Chất lượng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng - dự tốn: ...............................83

3.4.2 Liên quan đến Năng lực của Nhà thầu tư vấn và Tổ chuyên gia đấu thầu
của BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn tỉnh Ninh Thuận.............................................................................................83
3.4.3

Tiêu chí đánh giá Hồ sơ dự thầu. ..............................................................84


3.4.4. Giải pháp đề xuất 4: Liên quan đến công tác Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả
trong thu xếp nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thực hiện kế hoạch lựa chọn
nhà thầu được phê duyệt. .......................................................................................85
3.5 Kết quả áp dụng các giải pháp nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu xấy lắp
các dự án tại BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Ninh Thuận cho Dự án Kiên cố hóa Hệ thống kênh mương cấp 2, 3
Hồ chứa nước Tân Giang. .........................................................................................86
3.5.1

Giới thiệu chung về dự án. ........................................................................86

3.5.2 Các giải pháp nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp các dự án tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh Ninh Thuận cho Dự án thành phần Kiên cố hóa Hệ thống kênh
mương cấp 2, 3 hồ chứa nước Tân Giang, huyện Ninh Phước: ............................93

v


Kết luận chương 3 .........................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................97

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế ...12
Hình 1.2 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu theo quy trình thơng
thường ............................................................................................................................12
Hình 1.3 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn ..13

Hình 1.4 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình
thơng thường ..................................................................................................................13
Hình 1.5 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút
gọn .................................................................................................................................13
Hình 1.6 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp...............................14
Hình 1.7 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện ........................................14
Hình 1.8 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân ......14
Hình 1.9 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có sự tham gia thực hiện
của cộng đồng ................................................................................................................15
Hình 2.1 - Trình tự cơng tác đấu thầu ...........................................................................31
Hình 3.1 - Sơ đồ tổ chức quản lý của BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận ..........................................................57
Hình 3.2 - Mơ hình quản lý nhà nước về đấu thầu tại tỉnh Ninh Thuận .......................60
Hình 3.3 - Quy trình LCNT các gói thầu xây lắp ..........................................................61
Hình 3.4 - Mơ hình thực hiện cơng tác quản lý hợp đồng.............................................93

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Phương thức lựa chọn nhà thầu .....................................................................7
Bảng 1.2 - Hình thức lựa chọn nhà thầu ..........................................................................9
Bảng 3.1 - Mơ hình tổ chức quản lý của BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận ................................................57
Bảng 3.2 - Danh mục các dự án trung hạn 2016-2020 ..................................................61
Bảng 3.3 - Tình hình tổ chức hoạt động tại BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận ................................................64
Bảng 3.4 - Thông tin Dự án Hồ chứa nước Bà Râu ......................................................78
Bảng 3.5 - Thơng tin các thiếu sót trong đấu thầu dự án Hồ chứa nước Bà Râu ..........80
Bảng 3.6 - Thông tin Dự án Hồ chứa nước Sơng Biêu .................................................80

Bảng 3.7 - Thơng tin Các thiếu sót trong đấu thầu dự án Hồ chứa nước Sông Biêu ....82
Bảng 3.8 - Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án thành phần Kiên cố hóa Hệ thống kênh
mương cấp 2, 3 hồ chứa nước Tân Giang, huyện Ninh Phước .....................................89

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHTL

Đại học Thủy lợi

LVThS

Luận văn Thạc sĩ

KHĐT

Kế hoạch Đầu tư

BQL

Ban Quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD


Cơng trình xây dựng

CLCTXD

Chất lượng cơng trình Xây dựng

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

QPPL

Quy phạm pháp luật

QLCL

Quản lý chất lượng

QLCLCTXD

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

QLDA

Quản lý dự án


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLNN

Quản lý nhà nước

NTTVTK

Nhà thầu tư vấn thiết kế

NTTVGS

Nhà thầu tư vấn giám sát

NTTC

Nhà thầu thi công

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TVQLDA

Tư vấn quản lý dự án

ix



KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

KQLCNT

Kết quả lựa chọn nhà thầu

HTMĐTQG

Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Ninh Thuận là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận; Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Hàng năm BQL dự án đầu
tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Ninh Thuận được Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao kế hoạch
vốn ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án, cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn được đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình được giao thực hiện quản lý dự án, BQL dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn tỉnh Ninh Thuận đã tổ chức lựa chọn
các nhà thầu xây lắp qua công tác đấu thầu và đã quản lý, thực hiện đúng các quy định
của Nhà nước về đấu thầu và đã lựa chọn được những nhà thầu phù hợp với từng gói
thầu của từng dự án. Tuy nhiên, trong công tác quản lý đấu thầu xây lắp vẫn cịn nhiều
tồn tại, thiếu sót dẫn đến một số nhà thầu chưa đáp ứng được yêu cầu, làm chậm tiến
độ của các dự án và khó khăn cho công tác quản lý chất lượng, tiến độ thực hiện dự án.
Trên cơ sở nội dung trên, Để công tác quản lý đấu thầu được tốt hơn với các gói thầu
xây lắp khác, việc nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu xây lắp tại
BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Ninh Thuận” là rất có ý nghĩa thực tiễn, lý luận, hết sức quan trọng và cần thiết trong
q trình quản lý dự án.
2. Mục đích của Đề tài:
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác lựa chọn
nhà thầu xây lắp tại BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận.

1



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Các cơ sở lý luận và thực tiễn về đấu thầu xây lắp.
Các giải pháp, các quy trình, các tiêu chí lựa chọn trong đấu thầu để nâng cao chất
lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp.
 Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp tại BQL dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận.
Các giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp tại BQL dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
Áp dụng cụ thể cho Dự án thành phần Kiên cố hóa Hệ thống kênh cấp 2, 3 Hồ chứa
nước Tân Giang.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
 Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, học viên đã tiếp cận các cơ sở pháp lý, khoa học và
thực tiễn về công tác đấu thầu các dự án xây dựng.
Kế thừa kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tiễn việc chọn thầu xây lắp tại một số
dự án đã thực hiện trong thời gian qua trên cơ sở dữ liệu được cập nhập tương đối đầy
đủ và tin cậy.
Học viên đang công tác tại BQL dự án, đã nhiều năm tham gia công tác quản lý xây
dựng, tham gia công tác chọn xét thầu nên rút ra được kinh nghiệm. Từ đó đưa ra quy
trình, tiêu chí chọn thầu xây lắp để vận dụng cho dự án nghiên cứu.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay ở trong và
ngoài nước về lĩnh vực đấu thầu xây dựng và lựa chọn nhà thầu xây lắp.
2



Phương pháp nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn.
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập và phân tích các tài liệu liên quan đến cơng
tác đấu thầu.
Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp: Tổng hợp, phân tích các tài liệu từ trước
đến nay trong cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây lắp tại tỉnh Ninh Thuận và Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn
Ninh Thuận.
Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn, các lãnh đạo trong ngành và
các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
Các phương pháp có liên quan khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
 Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu, phân tích chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân chưa nâng cao
được chất lượng chọn nhà thầu xây lắp phù hợp với quy mô, đặc điểm kết cấu và yêu
cầu kỹ thuật của gói thầu.
Nghiên cứu có thể được sử dụng như một nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu
tương tự sau này và các dự án tương tự.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Là tài liệu để BQL dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Ninh Thuận tham khảo và áp dụng cho Dự án thành phần Hệ thống
kênh cấp 2, 3 Tân Giang.
6. Kết quả đạt được
(i)

Hệ thống hóa các vấn đề về

(ii)

Cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn về đấu thầu trong xây dựng cơ bản mà đặc
biệt là đấu thầu xây lắp.


3


(iii)

Phân tích được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tại BQL dự án đầu tư
xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Ninh Thuận
để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu xây lắp áp
dụng cho Dự án thành phần Kiên cố hóa Hệ thống kênh cấp 2, 3 Tân Giang.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU
THẦU XÂY LẮP
1.1

Công tác đấu thầu

1.1.1 Khái niệm về đấu thầu
Khái niệm chung về đấu thầu
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch
vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký
kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có
sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
[1].
Khái niệm về đấu thầu xây dựng
Đấu thầu về xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về xây

dựng, lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình, của bên mời thầu trên cơ sở
tuân thủ về pháp luật về đấu thầu hiện hành.
1.1.2 Đặc điểm của đấu thầu.
Bên mua có quyền lựa chọn bên bán với quy mơ lớn;
Hàng hóa mua bán thường có giá trị lớn, số lượng nhiều hoặc có yêu cầu khắt khe về
kỹ thuật;
Có nhiều mức giá khác nhau mà các bên tham gia phải phân biệt được: Giá gói
thầu/Giá mua/Giá theo ngân sách/Giá trần, Giá trúng thầu/Giá cuối cùng/Giá ký hợp
đồng chính thức;
Đối tượng mua sắm chưa xác định chính thức: Hoạt động đấu thầu kết thúc mới Xác
định được chính thức hàng hóa (nhà sản xuất, mã hiệu...);
Có rất nhiều khoản đặt cọc: Để bên mời thầu không bị thiệt hại khi bên dự thầu bỏ đấu
thầu;
Kỹ thuật là tiêu chí lựa chọn quan trọng nhất: Kỹ thuật >> Giá.

5


1.1.3 Vai trò của đấu thầu
Vai trò của đấu thầu đối với nền kinh tế.
Cơng tác đấu thầu đóng góp những thành tựu to lớn cho sự phát triển kinh tế, thể hiện
vai trò quan trọng trong các hoạt động của kinh tế thị trường, cụ thể vai trò của hoạt
động đấu thầu thể hiện cơ bản qua các mặt sau:
Thông qua hoạt động đấu thầu, các hoạt động kinh tế đều được kích thích phát triển
như các ngành sản xuất trực tiếp, các ngành công nghiệp phụ trợ, chế biến. Với việc
nhiều nhà thầu đứng vai trò tổng thầu để kết hợp được các nhà chế tạo, nhà sản xuất,
các chuyên gia tư vấn nhằm thực hiện các gói thầu quy mô lớn, tổng hợp nhiều lĩnh
vực đã làm cho hoạt động kinh tế được diễn ra theo hướng chun mơn hóa sâu và đa
phương hóa rộng.
Đấu thầu là một công cụ quan trọng của kinh tế thị trường, giúp người mua (bên mời

thầu) và người bán (nhà thầu) gặp nhau thông qua cạnh tranh; phát triển các ngành sản
xuất theo hướng chun mơn hóa sâu và hợp tác hóa rộng đồng thời phát triển thị
trường đấu thầu. Thơng qua đấu thầu đã phát triển được thị trường người bán, nhiều
doanh nghiệp nhà thầu lớn mạnh, nhiều doanh nghiệp được thành lập mới hoặc đặt
chân vào thị trường đấu thầu, kích thích thị trường trong nước phát triển chống được
sự độc quyền tự nhiên. Các Chủ đầu tư, Bên mời thầu cũng được tăng cường về năng
lực, họ có thêm kiến thức, thông tin và trở thành những người mua ngày một thơng
thái hơn. Bên cạnh đó, hoạt động đấu thầu góp phần tạo động lực cho sự phát triển nhờ
tăng cường sự công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả và thúc đẩy cạnh tranh các
hoạt động mua sắm bằng nguồn vốn Nhà nước cho các cơng trình cơng cộng.
Thực hiện dân chủ hóa nền kinh tế, khắc phục những nhược điểm của những thủ tục
hành chính nặng nề, cản trở sự năng động, sáng tạo.
Vai trò của đấu thầu đối với Chính phủ.
Đấu thầu là một cơng cụ quan trọng giúp Chính phủ quản lý chi tiêu, sử dụng các
nguồn vốn của Nhà nước sao cho có hiệu quả và chống thất thốt, lãng phí. Đó là
những khoản tiền được chi dùng cho đầu tư phát triển mà có sự tham gia của các tổ

6


chức nhà nước, Doanh nghiệp nhà nước ở một mức độ nào đó, cũng như cho mục tiêu
duy trì các hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Vai trò của đấu thầu đối với Chủ đầu tư.
Thông qua đấu thầu, các Chủ đầu tư đã lựa chọn được những nhà thầu đủ năng lực,
kinh nghiệm để thực hiện các dự án, gói thầu làm thay đổi diện mạo kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội của đất nước. Hàng loạt các con đường, cầu, bến cảng, sân bay, nhà máy
điện, xi măng, các cơng trình cấp nước, thốt nước, dầu khí,... đã được xây dựng, góp
phần quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển.
Việc chi tiêu, sử dụng tiền của Nhà nước thông qua đấu thầu sẽ giúp các Chủ đầu tư có
điều kiện xem xét, quản lý và đánh giá một cách minh bạch các khoản chi tiêu do quá

trình đấu thầu phải tuân thủ các quy trình chặt chẽ với sự tham gia của nhiều bên;
Ngoài ra, các Chủ đầu tư, Bên mời thầu đã được tăng cường về năng lực công tác đấu
thầu, từ góc độ hiểu về đấu thầu cịn mơ hồ đến nay đã có thể thực hiện cơng tác đấu
thầu thuần thục.
Vai trị của đấu thầu đối với Nhà thầu.
Thơng qua đấu thầu, các Nhà thầu trong nước từ khi chỉ làm thầu phụ cho các nhà thầu
nước ngoài đến nay đã lớn mạnh có thể tham gia đấu thầu cạnh tranh bình đẳng với
nhà thầu nước ngồi để dành được các hợp đồng lớn. Hoạt động đấu thầu không chỉ
diễn ra ở phạm vi hẹp mà được diễn ra trên toàn thế giới. Các nhà thầu danh tiếng trên
thế giới - họ là những người sẵn sàng và có khả năng tham gia vào tất cả các hoạt động
của các quốc gia. Thơng qua đó các nhà thầu trong nước học hỏi được kiến thức, kinh
nghiệm, công nghệ để áp dụng cho mình.
1.1.4 Các phương thức lựa chọn nhà thầu.
Gồm có 4 phương thức lựa chọn nhà thầu, theo bảng dưới đây [1]:
Bảng 1.1 - Phương thức lựa chọn nhà thầu
Phương
thức

Trường hợp
áp dụng

Giai đoạn 1

1 giai đoạn, - Đấu thầu rộng rãi, - Nhà thầu (nhà đầu tư)
1 túi hồ sơ
Hạn chế(Dịch vụ tư nộp HSDT, HSĐX gồm
7

Giai đoạn 2



Phương
thức

Trường hợp
áp dụng
vấn, Hàng hóa, Xây
lắp, Hổn hợp có quy
mơ nhỏ);
- Chào hàng cạnh tranh
(Dịch vụ phi tư vấn,
Hàng hóa, Xây lắp);
- Chỉ định thầu;
- Mua sắm tập trung;
- Chỉ định NĐT.

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

đề xuất về kỹ thuật và đề
xuất về tài chính theo
yêu cầu của HSMT,
HSYC;
- Việc mở thầu được tiến
hành một lần đối với
toàn bộ HSDT, HSĐX.

1 giai đoạn, - Đấu thầu rộng rãi,
2 túi hồ sơ

Hạn chế (Dịch vụ tư
vấn, Phi Tư vấn, Hàng
hóa, Xây lắp, Hổn hợp
không kể quy mô);
- Đấu thầu rộng rãi lựa
chọn NĐT.

- Nhà thầu, nhà đầu tư
nộp đồng thời HSĐX về
kỹ thuật và HSĐX về tài
chính riêng biệt theo yêu
cầu của HSMT.
- Việc mở thầu được tiến
hành 2 lần. HSĐX về kỹ
thuật sẽ được mở ngay
sau thời điểm đóng thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật
sẽ được mở HSĐX về tài
chính để đánh giá.

2 giai đoạn, - Đấu thầu rộng rãi,
Hạn chế (Hàng hóa,
1 túi hồ sơ
Xây lắp, Hổn hợp có
quy mơ lớn, phức tạp).

Nhà thầu nộp đề xuất về
kỹ thuật, phương án tài
chính theo yêu cầu của

HSMT nhưng chưa có
giá dự thầu. Trên cơ sở
trao đổi với từng nhà
thầu tham gia giai đoạn
này sẽ xác định HSMT
giai đoạn 2.

Nhà thầu đã tham
gia giai đoạn 1
được mời nộp
HSDT.
HSDT
bao gồm đề xuất
về kỹ thuật và đề
xuất về tài chính
theo u cầu của
HSMT giai đoạn
2, trong đó có giá
dự
thầu

BĐDT.

2 giai đoạn, - Đấu thầu rộng rãi,
Hạn chế (Hàng hóa,
2 túi hồ sơ
Xây lắp, Hổn hợp có
kỹ thuật, cơng nghệ
mới, phức tạp, có tính
đặc thù)


Nhà thầu nộp đồng thời
HSĐX về kỹ thuật và
HSĐX về tài chính riêng
biệt theo yêu cầu của
HSMT. HSĐX về kỹ
thuật sẽ được mở ngay
sau thời điểm đóng thầu.

Các nhà thầu đáp
ứng yêu cầu trong
giai đoạn 1 được
mời nộp HSDT.
HSDT bao gồm
đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất

8


Phương
thức

Trường hợp
áp dụng

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2


Trên cơ sở đánh giá đề
xuất về kỹ thuật của các
nhà thầu trong giai đoạn
này sẽ xác định các nội
dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật so với HSMT và
danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu được mời
tham dự thầu giai đoạn
2. HSĐX về tài chính sẽ
được mở ở giai đoạn 2.

về tài chính theo
yêu
cầu
của
HSMT giai đoạn
2 tương ứng với
nội dung hiệu
chỉnh về kỹ thuật.
Trong giai đoạn
này, HSĐX về tài
chính đã nộp
trong giai đoạn 1
sẽ được mở đồng
thời với HSDT
giai đoạn 2 để
đánh giá.

1.1.5 Các hình thức đấu thầu.

Có 08 hình thức lựa chọn nhà thầu, theo bảng dưới đây [1]:
Bảng 1.2 - Hình thức lựa chọn nhà thầu
TT

Hình thức

Điều kiện áp dụng

1

Đấu thầu rộng rãi.

Khơng hạn chế số lượng. Đối tượng là những gói
thầu, dự án, trừ trường hợp quy định tại hình
thức khác.

2

Đấu thầu hạn chế.

Gói thầu yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật
có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp
ứng.

3

Chỉ định thầu.

Cần khắc phục ngay sự cố bất khả kháng; Bí mật
nhà nước; Bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới

hải đảo; Bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ,
bản quyền; Bản quyền sở hữu trí tuệ; Lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi, tượng đài, tranh hoàn
tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả;
Di dời các cơng trình hạ tầng; Rà phá bom mìn
vật nổ. Hạn mức áp dụng theo quy định của
Chính phủ.

4

Chào hàng cạnh tranh.

Áp dụng cho các gói thầu dịch vụ phi tư vấn
thơng dụng, đơn giản; Mua sắm hàng hóa thơng
dụng, sẵn có; Xây lắp đơn giản.Điều kiện áp
dụng: Có KHLCNT, dự tốn được duyệt và
nguồn vốn đã bố trí.

9


TT

Hình thức

Điều kiện áp dụng

5

Mua sắm trực tiếp.


Dành cho các gói thầu được thực hiện đấu thầu
rộng rãi, hạn chế, đơn giá ≤ đơn giá đã ký, thời
hạn thực hiện ≤ 12 tháng.

6

Lựa chọn nhà thầu trong
trường hợp đặc biệt.

Không thể áp dụng hình thức khác, đặc thù riêng
biệt. Người có thẩm quyền trình Thủ tướng
Chính phủ cho phép.

7

Tự thực hiện.

Tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng có năng lực
kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu
cầu của gói thầu.

8

Tham gia của cộng đồng.

Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ
trợ xóa đói giảm nghèo. Quy mô nhỏ mà cộng
đồng dân cư tại địa phương có thể thực hiện.


1.2 Các hoạt động trong cơng tác đấu thầu.
1.2.1 Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
KHLCNT được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp chưa đủ điều
kiện lập KHLCNT cho toàn bộ dự án, dự tốn mua sắm thì lập KHLCNT cho một
hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.
Trong KHLCNT phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Việc
phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ
thuật, trình tự thực hiện; Bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự tốn mua sắm và quy mơ
gói thầu hợp lý [1].
Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án
Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện
trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu
CĐT hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường
hợp chưa xác định được CĐT;
Nguồn vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi;
Các văn bản pháp lý liên quan.

10


Nội dung KHLCNT đối với từng gói thầu
Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi cơng việc của gói thầu, phù hợp
với nội dung nêu trong dự án, dự tốn mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần
riêng biệt, trong KHLCNT cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
Giá gói thầu:
+ Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự tốn (nếu có) đối
với dự án; dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xun. Giá gói thầu được tính
đúng, tính đủ tồn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phịng, phí, lệ

phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu
(nếu cần thiết);
+ Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo
cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin về giá
trung bình theo thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xác
định; Ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; Sơ bộ tổng mức đầu tư;
+ Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng
phần trong giá gói thầu.
Nguồn vốn: Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn,
bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.
Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu: Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ hình
thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế.
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà
thầu được tính từ khi phát hành HSMT, HSYC, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong
năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành HSMQT, HSMST.
Loại hợp đồng: Trong KHLCNT phải xác định rõ loại hợp đồng (trọn gói, theo đơn giá
cố định, theo đơn giá điều chỉnh, theo thời gian) để làm căn cứ lập HSMQT, HSMST,
HSMT, HSYC; ký kết hợp đồng.
11


Thời gian thực hiện hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày
hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp
đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có) [1].
1.2.2 Quy trình lựa chọn nhà thầu
Gồm có các quy trình lựa chọn nhà thầu như sau [2]:
a. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, gồm 05

bước thực hiện theo sơ đồ sau:

Hình 1.1 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
b. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu:
+ Đối với chỉ định thầu theo quy trình thơng thường, gồm 05 bước thực hiện theo sơ
đồ sau:

Hình 1.2 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu theo quy trình thơng
thường
+ Đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn, gồm 04 bước thực hiện theo sơ đồ
sau:

12


Hình 1.3 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn
c. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh:
+ Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình thơng thường, gồm 05 bước thực hiện
theo sơ đồ sau:

Hình 1.4 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình
thơng thường
+ Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn, gồm 05 bước thực hiện theo
sơ đồ sau:

Hình 1.5 - Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút
gọn
d. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp, gồm 05 bước thực hiện theo
sơ đồ sau:


13


×