Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế công trình thủy lợi áp dụng cho công ty tnhh tư vấn trường đại học thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PT NÔNG THÔN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
------------------

ĐẶNG QUANG HƯNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI, ÁP DỤNG CHO CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Chuyên ngành

: Quản lý xây dựng

Mã số

: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PTS.TS DƯƠNG ĐỨC TIẾN

HÀ NỘI, NĂM 2022



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan xin cam đoan luận văn tốt nghiệp thạc sĩ với đề tài “Giải pháp nâng
cao chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi, áp dụng cho công ty TNHH tư vấn trường
đại học thủy lợi” là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi và thầy hướng dẫn PGS.TS


Dương Đức Tiến. Các số liệu, dữ liệu, thông tin, kết quả nghiên cứu và các kết luận
trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và chưa từng được
công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các số liệu (nếu có) phục vụ cho
việc phân tích, đánh giá, nhận xét đều được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu
tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Đặng Quang Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Để luận văn Thạc sỹ chuyên ngành quản lý xây dựng với đề tài “Giải pháp nâng cao
chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi, áp dụng cho cơng ty TNHH tư vấn trường đại
học thủy lợi” có thể đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy
giáo hướng dẫn, các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng, Khoa
Cơng trình – Trường Đại học Thủy lợi và tất cả bạn bè đồng nghiệp, cơ quan công tác.
Trước hết tôi xin gửi tới các thầy cô và các đồng nghiệp tại Công ty TNHH tư vấn
Trường Đại học Thủy Lợi, ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ban quản lý khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu cơng nghiệp, tỉnh Thanh Hóa lời chào trân trọng, lời chúc sức
khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô và
các đồng nghiệp, đến nay tôi đã có thể hồn thành luận văn, đề tài: “Giải pháp nâng cao
chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi, áp dụng cho Công ty TNHH tư vấn Trường Đại
học Thủy Lợi”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo – PGS. TS. Dương Đức
Tiến đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và ln động viên tơi hồn thành tốt luận
văn này trong thời gian qua.
Tuy đã có những cố gắng nhất định song với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm
còn hạn chế của một học viên, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tơi

kính mong q Thầy Cơ, q đồng nghiệp và bạn bè chỉ bảo, đóng góp ý kiến để tơi có
thể bổ sung, hồn thiện luận văn của mình, cũng là để phục vụ tốt hơn công việc sau
này.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY
LỢI
.................................................................................................................4
1.1 Khái qt chung về chất lượng thiết kế cơng trình...............................................4
1.1.1 Một số khái niệm

..............................................................................4

1.1.2 Tổng quan về xây dựng cơng trình ................................................................ 6
1.1.3 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình ....................12
1.2 u cầu chung về cơng tác thiết kế và chất luợng thiết kế cơng trình ...............17
1.2.1 Quy định chung về thiết kế cơng trình .........................................................17
1.2.2 Nội dung cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình ..........................................19
1.2.3 Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................20
1.2.4 Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ............................................23
1.2.5 Quản lý chất lượng cơng tác thiết kế cơng trình xây dựng .......................... 24
1.2.6 Ý nghĩa của quản lý chất lượng công tác thiết kế ........................................24

1.3 Một số sự cố cơng trình đã xảy ra ở nước ta ......................................................25
1.3.1 Một số sự cố cơng trình điển hình................................................................ 25
1.3.2 Nguyên nhân gây ra sự cố ............................................................................29
Kết luận chương 1 .....................................................................................................31
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG THIẾT
KẾ CƠNG TRÌNH ......................................................................................................33
2.1 Quy định chung về công tác thiết kế và chất luợng thiết kế cơng trình .............33
2.1.1 Cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất lượng thiết kế ................................ 33
2.1.2 Cơ sở khoa học quản lý chất lượng công trình xây dựng ............................ 39
2.2 Nội dung chất lượng và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình .........................40
2.2.1 Nội dung thiết kế xây dựng và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình ........40
2.2.2 Những chỉ tiêu đánh giá năng lực tư vấn .....................................................43
2.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tư vấn ...........................................44

iii


2.3 u cầu về nội dung thiết kế cơng trình thủy lợi ............................................... 49
2.3.1 Đặc điểm thiết kế cơng trình thủy lợi .......................................................... 49
2.3.2 Quy trình về cơng tác thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế ..................... 53
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thiết kế cơng trình xây dựng ..................... 59
2.4.1 Khảo sát, phân tích kết quả .......................................................................... 59
2.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng:

............................................................................ 66

Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
...................................................................................................................

70
3.1 Giới thiệu chung về công tác thiết kế tại Công ty TNHH tư vấn trường đại học
Thủy Lợi .................................................................................................................... 70
3.1.1 Tổng quát chung

............................................................................ 70

3.1.2 Các phòng ban chức năng ............................................................................ 71
3.1.3 Năng lực hoạt động tư vấn và xây dựng ...................................................... 72
3.1.4 Các cơng trình điển hình do Cơng ty TNHH tư vấn trường Đại học Thủy Lợi
tham gia tư vấn thiết kế
............................................................................ 73
3.2 Đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế của cơng trình ..................................... 76
3.2.1 Thực trạng năng lực thiết kế cơng trình thủy lợi của cơng ty ...................... 76
3.2.2 Đánh giá chung về chất lượng thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng
trình thủy lợi
............................................................................ 77
3.3 Đề xuất giải pháp chất lượng thiết kế cho cơng trình tại Công ty TNHH tư vấn
Trường Đại học Thủy Lợi ......................................................................................... 89
3.3.1 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ....................................................................... 89
3.3.2 Nội dung giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình ....................... 89
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 111

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số liệu về phương pháp quy hoạch cán bộ ....................................................47

Bảng 2.2 Kết quả khảo sát ............................................................................................. 61
Bảng 2.3 Thống kê kết quả khảo sát thông tin đối tượng ..............................................62
Bảng 2.4 Thống kê số năm kinh nghiệm của đối tượng trả lời phiếu khảo sát .............63
Bảng 2.5 Thống kê tỷ lệ các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chất lượng thiết kế
.......................................................................................................................................65
Bảng 2.6 Bảng xếp hạng 3 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế,
quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng ........................................................... 65
Bảng 3.1 Số năm kinh nghiệm cơng tác chun mơn (tính đến năm 2021)..................76

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các giai đoạn vịng đời dự án ........................................................................... 6
Hình 2.1 Trình tự chi tiết các bước thiết kế cơng trình xây dựng ................................. 55
Hình 2.2 Thứ tự các nội dung quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình .......... 56
Hình 2.3 Minh họa tỷ lệ đối tượng tham gia khảo sát ................................................... 64
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện nay........................................................................ 71
Hình 3.2 Quy trình triển khai/thực hiện thiết kế cơng trình ........................................ 102

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CTXD

Cơng trình xây dựng

QLCL


Quản lý chất lượng

CĐT

Chủ đầu tư

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

CLCT

Chất lượng cơng trình

UBND

Ủy ban nhân dân

QLDA

Quản lý dự án

BQL

Ban quản lý


BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CNTK

Chủ nhiệm thiết kế

CNDA

Chủ nhiêm Dư án

BVTC

Bản vẽ thi cơng

DTXDCT

Dự tốn xây dựng cơng trình

TMĐT


Tổng mức đầu tư

CNCN

Chủ nhiệm chuyên ngành

GSTG

Giám sát tác giả

BHSP

Bảo hành sản phẩm

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta hiện nay, ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác xây dựng, thủy lợi ngày
càng phát triển và phổ biến rộng rãi. Khối lượng công tác ngày càng nhiều và các tiêu
chí về kỹ thuật ngày càng chính xác và khắt khe, các tiêu chí về tính thấm, tính ổn định,
an tồn, chi phí đầu tư tối ưu,..v.v.. ngày càng cao đã đặt ra yêu cầu công tác tư vấn thiết
kế càng cần phải được hoàn thiện và nâng cấp về chất lượng để có thể tạo ra được các
sản phẩm tư vấn có chất lượng tốt, đáp ứng được các yêu cầu đã được đề ra.
Trước đây khi trình độ về kỹ thuật kinh tế - xã hội còn rất thấp, nhu cầu sử dụng nước
chưa cao, các nguồn vốn đầu tư cho các cơng trình Thủy lợi còn eo hẹp, năng lực khảo
sát thiết kế thi cơng, quản lý cịn nhiều hạn chế nên chất lượng các cơng trình cịn hạn
chế và khó đảm bảo an tồn. Mặt khác, các cơng trình nơng nghiệp hầu hết đã trải qua

thời gian dài sử dụng,bên cạnh đó cơng trình phụ trợ đi kèm đều đã hư hỏng hoặc xuống
cấp nghiêm trọng nên tiềm ẩn nguy cơ gây mất an tồn cho người dân, sự phát triển của
nơng nghiệp.
Vì vậy nâng cao chất lượng quản lý thiết kế là sự cần thiết để đảm bảo thiết kế ra những
công trình mang lại sự an tồn, nâng cao đời sống cho người dân và có tính thẩm mỹ
cao. Với vai trò và trách nhiệm của đơn vị đi đầu trong cơng tác tư vấn khảo sát, thiết
kế các cơng trình thủy lợi của Trường đại học thủy lợi, Trung tâm tư vấn và ứng dụng
công nghệ thuỷ lợi đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, quản lý chất lượng nhằm
nâng cao chất lượng thiết kế các cơng trình đáp ứng nhu cầu và thách thức của thực tiễn
đặt ra. Trước những thực trạng nêu trên mà tác giả lựa chọn đề tài luận văn thạc sĩ là :
“Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi, áp dụng cho Công ty
TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá thực trạng công tác thiết kế và công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình
Thủy lợi. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế các công trình
Thủy lợi, áp dụng cho Cơng ty TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi.

1


3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết: Tiếp cận, kế thừa các kết quả đã nghiên cứu, các số
liệu, dữ liệu điều tra;
- Tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn về công tác thiết kế ;
- Tiếp cận các nghiên cứu về công tác thiết kế các cơng trình Thủy lợi nói chung và cơng
trình Thuỷ lợi nói riêng cũng như thực trạng về công tác thiết kế tại đơn vị.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu: Thu thập, phân tích các tài liệu
liên quan đến công tác thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi tại

Cơng ty TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi;
- Phương pháp kế thừa nghiên cứu và tài liệu đã công bố: Kế thừa các kết quả nghiên
cứu, báo cáo về chất lượng thiết kế cơng trình đã được nghiên cứu và cơng bố;
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Trao đổi với Thầy giáo hướng dẫn và các
chuyên gia có kinh nghiệm trong nghành Thủy lợi, các cấp lãnh đạo, cán bộ tham gia tư
vấn thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH tư vấn
trường đại học Thủy Lợi nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Hồ sơ thiết kế và công tác quản lý chất lượng thiết
kế các cơng trình Thủy lợi.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này, luận văn đi sâu nghiên cứu vào Chất lượng hồ
sơ thiết kế và công tác quản lý chất lượng thiết kế, cụ thể là đánh giá hiện trạng về cơng
tác thiết kế các cơng trình Thủy lợi để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng hồ sơ thiết kế và công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình tại Cơng ty TNHH
tư vấn trường đại học Thủy Lợi.

2


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu tổng quan về công tác thiết kế và công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế
cơng trình Thủy lợi, vấn đề và giải pháp thiết kế cơng trình.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp thiết kế, góp phần nâng cao
chất lượng cơng tác thiết kế và công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế đối với cơng
trình tại Cơng ty TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi.
6. Kết quả đạt được
Tổng quan cơ sở lý thuyết về thiết kế và chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng.
Đánh giá được thực trạng cơng tác thiết kế và công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế

cơng trình thủy lợi hiện nay.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thiết kế và công tác quản
lý chất lượng thiết kế Công ty TNHH tư vấn trường đại học Thủy Lợi.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI
1.1 Khái quát chung về chất lượng thiết kế cơng trình
1.1.1 Một số khái niệm
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ
thuật và cơng trình khác [1].
Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước,
cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác phục
vụ quản lý, khai thác thủy lợi [2].
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo CTXD nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [1].
Thiết kế là một một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mơ tả hình dáng kiến
trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của CTXD tương lai thích ứng với năng lực sản
xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một
cơng trình là một tài liệu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua

bản vẽ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật về công trình tương lai với những luận chứng,
tính tốn có căn cứ khoa học.
Chất lượng thiết kế là chất lượng thể hiện những thuộc tính chỉ tiêu của sản phẩm được
phác thảo trên cơ sở nghiên cứu thị trường được định ra để sản xuất, chất lượng thiết kế
được thể hiện trong các bản vẽ, bản thiết kế, các yêu cầu về vật liệu chế tạo, những yêu

4


cầu về gia công, sản xuất chế tạo, yêu cầu về bảo quản, về thử nghiệm và những yêu cầu
hướng dẫn sử dụng. Chất lượng thiết kế còn gọi là chất lượng chính sách nhằm đáp ứng
đơn thuần về lý thuyết đối với nhu cầu thị trường, còn thực tế có đạt được điều đó hay
khơng thì cịn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố.
Chất lượng thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư. Trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu tư tiết
kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này không
tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế sau bởi
giai đoạn thiết kế sau đều được phát triển trên cơ sở thiết kế trước đó.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng cơng tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay khơng an tồn, tiết kiệm hay lãng
phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi cơng nhanh hay chậm... Giai
đoạn này cơng tác thiết kế được coi có vai trò quan trọng nhất trong các giai đoạn của
quá trình đầu tư. Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vài trị chủ yếu
quyết định việc khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn;
chất lượng cơng trình tốt hay xấu; giá thành cơng trình cao hay thấp; tuổi thọ cơng trình
có đảm bảo u cầu đề ra trong dự án khơng. Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan
trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trị chủ yếu quyết định hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. Đồng thời thiết kế xây dựng tạo ra môi trường
mới, một không gian thiên nhiên mới thõa mãn yêu cầu sản xuất, sinh hoạt và đời sống
của con người về cả mặt vật chất lẫn tinh thần.

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng (QLCL CTXD): là hoạt động quản lý của các
chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP
[3] và pháp luật khác có liên quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng và
an tồn của cơng trình. Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của
hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn
cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh
của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản
lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.

5


1.1.2 Tổng quan về xây dựng cơng trình
Quy trình dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thường được chia thành 3 giai đoạn như
sau:
Giai đoạn 1
Chuẩn bị dự án

Giai đoạn 2
Thực hiện dự án

Giai đoạn 3
Kết thúc xây dựng
Hình 1.1 Các giai đoạn vịng đời dự án
Các giai đoạn khi thực hiện đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị
định 15/2021/NĐ-CP [4] Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng. Bao gồm những giai đoạn sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định,
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);

lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết
định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị
dự án [4];
-Khảo sát xây dựng:
Các hoạt động khảo sát xây dựng được lập cho nhiệm vụ khảo sát phục vụ việc lập dự
án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự án nâng cấp sửa chữa, cải tạo, mở
rộng cơng trình hoặc phục vụ các nhiệm vụ khảo sát khác có liên quan đến hoạt động
xây dựng. Các loại hình khảo sát xây dựng đó là: Khảo sát địa hình; Khảo sát địa chất
cơng trình; Khảo sát địa chất thủy văn; Khảo sát đánh giá hiện trạng cơng trình; Công

6


tác khảo sát khác phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết
định.
Điều 74 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 [1] quy định yêu cầu đối với khảo sát xây
dựng như sau:
+ Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải được lập phù hợp với
loại, cấp cơng trình xây dựng, loại hình khảo sát, bước thiết kế và yêu cầu của việc lập
thiết kế xây dựng.
+ Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát
xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng được áp dụng.
+ Công tác khảo sát xây dựng phải tuân thủ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, bảo
đảm an tồn, bảo vệ mơi trường, đáp ứng u cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng được
duyệt và được kiểm tra, giám sát, nghiệm thu theo quy định.
+ Kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành báo cáo, bảo đảm tính trung thực,
khách quan, phản ánh đúng thực tế và phải được phê duyệt.
+ Nhà thầu khảo sát xây dựng phải đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp cơng
trình xây dựng, loại hình khảo sát.

- Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng:
Từ thời điểm xác định dự án, phân tích đánh giá sự cần thiết đầu tư và quy mô xây dựng
cơng trình. Huy động và mời gọi những khoản đầu tư, nguồn vốn đầu tư cho dự án.
Những công tác này có thể được định hình từ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các
báo cáo khảo sát theo lĩnh vực, theo ngành, theo vùng. Tiếp theo, điều tra thị trường
trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung cấp vật liệu, vật tư, thiết bị phục vụ dự
án. Cuối cùng, khi lựa chọn được hình thức đầu tư sẽ tiến hành điều tra khảo sát, chọn
địa điểm xây dựng.
Thời điểm dự án đã được xác định, việc chuẩn bị dự án hay tiến hành lập dự án là bước
bao gồm các công tác như điều tra, khảo sát về khả năng ứng dụng, tính khả thi của thị
trường và kỹ thuật, tài chính, kinh tế và hoạt động của dự án.

7


- Thẩm định và quyết định đầu tư:
Trường hợp một dự án được đánh giá là có tính khả thi trên mọi phương diện thì sẽ tiến
hành gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư tổ
chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này được xem
là kết thúc nếu nhận được văn bản chính thức Quyết định đầu tư trong trường hợp là đầu
tư của Nhà nước hoặc văn bản Giấy phép đầu tư tron trường hợp là của các thành phần
kinh tế khác.
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng trình;
giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; vận hành, chạy
thử; nghiệm thu hồn thành cơng trình xây dựng; bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng
và các công việc cần thiết khác [4];
-Chủ đầu tư (CĐT) có các nghĩa vụ sau:

Xem xét xác định chi tiết, cụ thể các yêu cầu, nội dung của nhiệm vụ lập dự án; cung
cấp thông tin, tài liệu cần thiết nếu phải thuê tư vấn lập dự án. Trường hợp lựa chọn đơn
vị tư vấn lập dự án, phải đánh giá, so sánh ưu nhược điểm để chọn ra những đơn vị có
đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế
và giai đoạn quản lý giám sát xây dựng. Theo thông lệ, trước thời điểm lựa chọn đơn vị
tư vấn, chủ đầu tư sẽ yêu cầu cung cấp thông tin hồ sơ năng lực của mỗi đơn vị để có
thể đánh giá cụ thể và tổ chức đấu thầu. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ điều kiện về
năng lực được thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Sau khi lựa chọn được đơn vị tư vấn thiết kế, trên cơ sở đề cương nhiệm vụ đã được phê
duyệt, nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện các cơng việc tiếp theo của mình. Tùy thuộc
vào loại, phân cấp cơng trình và hình thức thực hiện dự án, q trình thiết kế có thể được
xem xét thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.

8


Thời điểm khi sản phẩm thiết kế đã được hình thành, CĐT sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ
Thiết kế kỹ thuật (TKKT) và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thơng thường
là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Nếu CĐT không đủ năng lực
để thẩm định thì sẽ tiến hành thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn đảm bảo điều kiện năng
lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình, từ đó làm căn cứ cho việc phê duyệt thiết kế
và dự tốn cơng trình. Đến khi có kết quả thẩm định hồ sơ TKKT của cơ quan chun
mơn có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ký quyết định phê duyệt
TKKT.
Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT, CĐT triển khai công tác đấu thầu xây dựng để
lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp
với loại, cấp cơng trình và cơng tác thi công xây dựng để cung cấp các dịch vụ xây dựng
phù hợp, có giá dự thầu hợp lý nhất, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu cụ
thể của dự án đã đề ra.

Sau khi CĐT đã lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức thương thảo hợp đồng
và đi đến ký kết hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình với đơn vị tư vấn và tổ chức
giám sát, quản lý thi công xây dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi cơng xây dựng
cơng trình bao gồm tất cả các phần: quản lý về phạm vi, kế hoạch thực hiện công việc;
quản lý tiến độ xây dựng; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; chi phí đầu tư
xây dựng; cơng tác đảm bảo an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trường trong
q trình xây dựng.
Xun suốt q trình thực hiện dự án từ giai đoạn đầu đến khi kết thúc dự án, CĐT
thường xuyên nhắc nhở, giám sát việc triển khai dự án; định kỳ báo cáo việc triển khai
dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
CĐT chịu tất cả mọi trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các dữ liệu, tài
liệu và thông tin cung cấp cho đơn vị tư vấn khi lập dự án và trình dự án với cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

9


- Nhà thầu xây lắp có trách nhiệm:
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho thi công xây lắp;
Tiến hành lập và trình CĐT phê duyệt thuyết minh và bản vẽ thiết kế biện pháp thi công,
trong hồ sơ phải ghi chú và quy định đầy đủ các biện pháp đảm bảo an tồn cho con
người, máy móc, thiết bị và cơng trình;
Triển khai thi cơng xây dựng tn theo hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường trong suốt
thời gian xây dựng của dự áns;
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng toàn diện, hiệu quả và xây dựng hồ sơ quản lý
chất lượng cơng trình;
Chấp hành nghiêm u cầu đối với cơng trường xây dựng;
Chịu tồn bộ trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, vật liệu, thiết bị và các
sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng trong cơng trình;

Quản lý sát sao lực lượng lao động trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ
mơi trường xây dựng;
Lập bản vẽ hồn cơng thể hiện đúng cơng trình trong thực tế, tham gia nghiệm thu cơng
trình;
Bảo hành cơng trình;
Đền bù thiệt hại, tổn thất theo quy định khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không
đúng chủng loại, không bảo đảm chất lượng theo yêu cầu trong thiết kế đã được duyệt,
công tác thi công không bảo đảm chất lượng, không đảm bảo vệ sinh môi trường và một
số hành vi vi phạm khác do bản thân gây ra;
Chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo hồ sơ thiết kế, bao
gồm cả những công tác do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); thầu phụ chịu trách nhiệm
về chất lượng đối với các công tác do bản thân thực hiện trước nhà thầu chính và trước
pháp luật;

10


Lưu ý hàng đầu và tiên quyết nhất là bảo đảm đưa cơng trình vào hoạt động, khai thác
trơn tru, hoàn chỉnh, đồng bộ, đúng thời hạn quy định, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm
chi phí xây dựng.
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng,
quyết tốn dự án hồn thành, xác nhận hồn thành cơng trình, bảo hành cơng trình xây
dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác [4].
Trong giai đoạn này, quá trình vận hành cơng trình như thế nào phụ thuộc rất nhiều vào
các giai đoạn trước, quan trọng nhất là phải làm rõ tính ứng dụng, mức độ khả thi của
dự án về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật. Những sai sót, hạn chế ở giai đoạn lập dự án xây dựng
sẽ gây nhiều cản trở trong việc vận hành kết quả xây dựng cơng trình và việc sai sót này
rất tốn kém, một số trường hợp vượt khả năng của chủ đầu tư làm cho dự án hoạt động
kém hiệu quả. Vì vậy, cần phải nghiên cứu kỹ ở giai đoạn lập dự án xây dựng để dự án
đưa vào vận hành khai thác được đảm bảo trong suốt thời kỳ hoạt động của dự án để có

thể thu hồi vốn và thu hồi lợi nhuận một cách nhanh nhất.
Nội dung công việc của giai đoạn này khi đưa cơng trình vào khai thác sử dụng bao gồm
những cơng tác cụ thể như sau:
Tiến hành nghiệm thu, chuyển giao các hạng mục cơng trình, kết thúc xây dựng, đưa
cơng trình vào hoạt động, khai thác vận hành và hướng dẫn sử dụng cơng trình, bảo hành
cơng trình, thanh quyết toán vốn đầu tư, phê duyệt quyết toán.
Sản phẩm xây dựng sẽ chỉ được bàn giao toàn bộ cho người sử dụng khi đã xây lắp hoàn
chỉnh theo hồ sơ thiết kế được duyệt và được nghiệm thu đạt chất lượng.
Toàn bộ hồ sơ bàn giao phải đảm bảo đầy đủ, chi tiết theo yêu cầu và phải được nộp lưu
trữ theo các quy định pháp luật về lưu trữ Nhà nước.
Trách nhiệm của đơn vị tư vấn trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được
chấm dứt hồn tồn khi hết thời hạn bảo hành cơng trình.
Khi đến thời điểm nhận bàn giao cơng trình, dự án đầu tư xây dựng, CĐT hoặc đơn vị
được phân giao quản lý khai thác vận hành cơng trình xây dựng có nghĩa vụ vận hành,

11


khai thác đảm bảo tối ưu công năng của công trình, dự án theo đúng mục tiêu và các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
Rõ ràng ta có thể thấy các giai đoạn của q trình đầu tư có mối liên hệ mật thiết với
nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó nên không thể đánh giá quá cao
hoặc quá thấp một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề, cơ sở của giai
đoạn tiếp theo. Trong suốt giai đoạn dự án, đối với việc quản lý đầu tư xây dựng, CĐT
là đơn vị có ý nghĩa quan trọng và tầm ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả đầu tư và xây
dựng cơng trình.
1.1.3 Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình
1.1.3.1 Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng (CLCTXD): là những yếu tố tạo nên cơng trình xây
dựng với hiệu năng sử dụng phù hợp và đáp ứng yêu cầu của khách hàng của CTXD với

một chi phí phù hợp. Khơng chỉ vậy, CLCTXD cịn bao gồm những yêu cầu về an toàn,
ổn định, kỹ thuật và thẩm mỹ của cơng trình nhưng phải phù hợp với các quy chuẩn và
tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và
các hợp đồng kinh tế.
Bên cạnh đó, CLCTXD là mức độ thỏa mãn của cơng trình với các mục tiêu đặt ra (yêu
cầu về kỹ thuật, tiến độ, chi phí, độ ổn định, an tồn, mơi trường, các u cầu này có thể
được quy định trong hợp đồng hoặc theo dạng quy tắc ngầm...)
Có thể hiểu, CLCTXD cần được hiểu khơng chỉ từ góc nhìn của chính cơng trình và
người sử dụng sản phẩm cơng trình xây dựng mà cịn cả trong quá trình cấu thành tạo
nên sản phẩm xây dựng đó và các vấn đề liên quan khác.
Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
- CLCTXD cần được chú trọng ngay từ thời điểm hình thành ý tưởng về xây dựng cơng
trình, từ giai đoạn quy hoạch, lập dự án, đến giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công... đến
giai đoạn khai thác, vận hành và tháo dỡ công trình sau khi đã hết tuổi thọ cơng trình.
CLCTXD thể hiện ở hiệu quả quá trình quy hoạch xây dựng, hiệu quả dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, hiệu quả công tác khảo sát, hiệu quả của các bản vẽ thiết kế...

12


- Chất lượng cơng trình bao qt cần được hình thành từ chất lượng của các loại nguyên
vật liệu, vật tư, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng nói riêng, và của của từng
bộ phận, hạng mục cơng trình;
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm
định chất lượng, cường độ của nguyên vật liệu, cấu kiện, các loại máy móc thiết bị mà
cịn ở q trình hình thành và triển khai các bước thi công xây dựng, chất lượng, tiến độ
đảm bảo các công việc của đội ngũ người lao động, công nhân, kỹ sư trong quá trình
thực hiện các hoạt động xây dựng.
- An tồn trong xây dựng không chỉ là trong khâu vận hành khai thác đối với người sử
dụng trực tiếp cơng trình mà cịn cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với lực lượng

lao động, công nhân, kỹ sư.
- Thời hạn sử dụng cơng trình ngồi việc thể hiện ở số năm cơng trình đã xây dựng có
thể phục vụ, sử dụng mà còn ở khoảng thời gian cần để xây dựng và hồn thành, đưa
cơng trình vào khai thác, hoạt động.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải chi trả mà còn thể
hiện ở việc đảm bảo lợi nhuận cho các đơn vị tư vấn thực hiện các công tác và dịch vụ xây
dựng như tổ chức lập dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề đảm bảo môi trường: cần chú trọng không chỉ từ việc xem xét tác động của dự
án tới các yếu tố của môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, nói cách khác
là tác động của các yếu tố mơi trường tới q trình hình thành và triển khai dự án.
1.1.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng:
Nguyên tắc 1: Quyết định bởi khách hàng.
Doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào khách hàng của mình và vì vâỵ cần phải tìm hiểu
những nhu cầu trong hiện tại và tương lai của các đối tượng khách hàng để khơng chỉ
đáp ứng mà cịn vượt cao hơn sự kỳ vọng của họ.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo.

13


Lãnh đạo đơn vị thiết lập sự nhất quán đồng bộ giữa mục tiêu và định hướng của doanh
nghiệp. Lãnh đạo cần phải tạo ra và đảm bảo môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để
có thể thu hút mọi người trong việc hoàn thành được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Sự đóng góp của mọi người.
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp. Những đóng góp và
những hiểu biết, kinh nghiệm của họ rất hữu ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình.
Kết quả theo mong muốn sẽ đạt được một cách tối ưu khi các nguồn lực và các cơng
việc có liên quan được quản lý như một chuỗi liên tục, xuyên suốt.
Nguyên tắc 5: Tính hệ thống.

Vấn đề xác định, am hiểu và quản lý một hệ thống các cơng việc có liên quan với nhau
đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục.
Cải tiến, nâng cấp liên tục là mục tiêu, cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Nhằm tăng khả năng cạnh tranh với mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải
khơng ngừng hồn thiện, cải tiến.
Nguyên tắc 7: Lựa chọn dựa trên sự kiện.
Mọi quyết định, luựa chọn và triển khai của hệ thống quản lý các hoạt động của doanh
nghiệp muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích đánh giá thơng tin
và dữ liệu.
Ngun tắc 8: Mối quan hệ kết hợp đảm bảo lợi ích giữa các bên.
Doanh nghiệp và người cung ứng ràng buộc lẫn nhau và mối quan hệ hỗ trợ, tương tác
cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên nhằm tạo ra giá trị [5].
1.1.3.3 Các mơ hình quản lý chất lượng thiết kế cơng trình
• Mơ hình quản lý chất lượng toàn diện:
Khái niệm quản lý chất lượng toàn diện: Quản lý chất lượng toàn diện là một phương
pháp quản lý của một tổ chức định hướng vào chất lượng dựa trên sự tham gia của mọi

14


thành viên nhằm đem lại sự thành công dài hạn thơng qua sự thỏa mãn khách hàng và
lợi ích của mọi thành viên trong công ty và xã hội.
Mục tiêu quản lý chất lượng toàn diện như sau:
- Củng cố uy tín, nâng cao lợi nhuận của cơng ty và mức độ đãi ngộ của các thành viên,
hoàn thiện chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mức tối đa.
- Giảm thiểu tối đa các chi phí, tiết kiệm và bỏ bớt những chi phí không cần thiết
- Đẩy mạnh năng suất, hiệu quả lao động, hạ giá thành sản suất sản phẩm
- Bố trí hợp lý thời gian thiết kế, bàn giao hồ sơ đúng thời gian quy định
Nội dung quản lý chất lượng toàn diện:

- Am hiểu chất lượng: là sự đánh giá và sự hiểu biết về chất lượng, các từ ngữ chuyên
dùng, các khái niệm, các quá trình và các lĩnh vực liên quan đến chất lượng;
- Cam kết và các chính sách, chế độ: là giai đoạn đề xuất kiến nghị và thực hiện các
chính sách chất lượng cho tồn bộ mọi người;
- Tổ chức chất lượng: là giai đoạn hình thành và tổ chức hệ thống nhân sự, trong đó phân
rõ trách nhiệm, nhiệm vụ và chức năng của mỗi cá nhân, của từng bộ phận các cấp lãnh
đạo trong hệ thống, các phòng ban;
- Đo lường chất lượng: là giai đoạn hoạch định và phân tích đánh giá chi tiết các chi phí
như chi phí hư hỏng bên trong, chi phí hư hỏng bên ngồi, chi phí thẩm định, chi phí dự
phịng, từ đó đề xuất biện pháp để tối ưu các chi phí đó;
- Lập kế hoạch chất lượng: là một văn bản trình bày cụ thể từng sản phẩm, hoạt động
dịch vụ và đưa ra những cơng tác cần thiết có liên quan đến chất lượng trên cơ sở xây
dựng các đồ thị thể hiện tương quan;
- Thiết kế chất lượng: là tập hợp các công việc để xác định mục tiêu, thực hiện một số
công việc nhằm đáp ứng mục tiêu, xem xét đánh giá sự phù hợp với mục tiêu đặt ra và
đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng.

15


×