05:2309/06/202
3
DocumentsDownload
er
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
MƠN HỌC: NGƠN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
ĐÊ TÀI: NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU NGHĨA CỦA NHÓM PHỤ TỪ CHỈ
SỰ TIẾP DIỄN TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hồng
Sinh viên: Bùi Thị Hạnh
Ngày sinh: 24/10/2001 MSSV: 19031104
1
/>document
1/34
MỤCLỤC
1.LÝDOCHỌNĐỀTÀI
3
2.ĐỐITƯỢNGVÀPHẠMVINGHIÊNCỨU
4
3.MỤCĐÍCHNGHIÊNCỨU
4
4.PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
4
5.LỊCHSỬVẤNĐỀ
5
6.BỐCỤCCỦAĐỀTÀI
11
CHƯƠNG1:
11
1.CƠSỞLÍTHUYẾTCỦAĐỀTÀI
11
2.CÁCKHÁINIỆM
14
3.TIỂUKẾT
16
CHƯƠNG2:
17
1. NHĨMPHỤTỪCHỈSỰTIẾPDIỄNTRONGTIẾNGVIỆT
17
2. NHĨMPHỤTỪCHỈSỰTIẾPDIỄNTRONGTIẾNGANH
21
3. TIỂUKẾT
26
CHƯƠNG3:
26
I. SOSÁNHĐỐICHIẾUSỰGIỐNGNHAUGIỮANGHĨACỦANHĨMPHỤTỪCHỈSỰTIẾPDIỄNTRONGTIẾNGVI
ỆTVÀTIẾNGANH
26
II. SOSÁNHĐỐICHIẾUSỰKHÁCNHAUGIỮANGHĨACỦANHĨMPHỤTỪCHỈSỰTIẾPDIỄNGIỮATIẾNGVIỆ
TVÀTIẾNGANH
28
2. TIỂUKẾT
31
TỔNGKẾT
32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
33
2
ĐỀTÀI:ĐỐICHIẾUNHĨMPHỤTỪCHỈSỰTIẾPDIỄNTRONGTIẾNGVIỆTVÀT
IẾNGANH
MỞĐẦU
1. Lýdochọnđềtài
TronghêthơngtưloạitiếngViêt,phựtưl à n h ữ n g t ư loạithuoc
mảnghưtư.Phựtưđikemdanhtư,đongtưvàtínhtưđểbổsungynghĩangữpháp cho các tư này.
Phự tư được các nhà ngơn ngữ quan tâm nghiên cứu tư nhiều góc đo khác nhau nhưng
cho đến nay, viêc nghiên cứu phự tư tiếng Viêt băng cách đơichiếuvà so sánh nóvii
nhóm
phự
tưtrong
tiếng
Anh
vẫncịn
hạn
chế,
chưacónhiềucơngtrìnhnghiêncứuđơichiếuđềcậptii.Vìvậytơichọnđềtàinàynhămđitìm
hiểuvaitrịvàhoạtđongcủanhómphựtưchỉsựtiếpdiễngiữahaingơnngữ.Quađórútra
sựđồngnhấtvàkhácbiêtgiữachúng.
Hiênnay,hồnhậpviixuhưinghọctiếngAnhđangngàycàngđượcưachuong,
tiếngAnhđangdầntrởthànhngơnngữtồncầuviiđophổrong,đặcbiêtlàởViêtNam.TiếngAnh
hiênnayđượccácbậcphựhuynhchotrẻhọctậptưnhỏvàxuhưingngườiViêtmạnhvền
nglựctiếngAnhngàycàngđượclanrong.Cáccơngtrình khoa học đề cập tii vấn đề so
sánh, đôi chiếu giữa hai ngôn ngữ Viêt Nam–Anh đã có nhiều. Nhiều đề tài ra đời
và nghiên cứu chuyên sâu về nhiều mặt như (loại tư, ngữ pháp, ngữ âm, tư vựng).
Cùng
vii
sự
phát
triển
và
nghiên
cứu
đó,đềtàicủatơitiếnhànhnghiêncứuchunsâuvềmảngphựtưvàđặcbiêtlàmảng
phựtưchỉsựtiếpdiễn,cùngnghiêncứusựhoạtđongcủacácliptưloạitrong
thựctếgiaotiếpcủacảhaingơnngữ.
Về phự tư, các nhà ngôn ngữ học đã cho răng, tiếng Viêt thuoc loại hình ngơn
ngữđn lập, tiếng Anh thuoc loại hình ngơn ngữ khuất chiết. Tuy nhiên,
giữatiếngViêtvàtiếngAnhcónhiềuđặcđiểmchungbởikhơngcómotngơnngữnàothuoc
3
hồn tồn vào mot loại hình ngơn ngữ. Lip phự tư có vai trị rất quan trọngtrong
viêc biểu hiên y nghĩa về thức, thời, mức đo của đong tư, tính tư. Tuy nhiên biểu
hiên của chúng trong giao tiếp lại có sự đa dạng, phong phú và có nhiều nhóm
ynghĩakhácnhau.Viêcđivàotìmhiểucácnhómynghĩanàysẽgiúpchoviêcgiảng
dạy phự tư trong hai ngôn ngữ Viêt –Anh được tôt hn.
2. Đốitượngvàphạmvinghiêncứu
Đơitượngnghiêncứu:nhómphựtưchỉsựtiếpdiễntrongtiếngViêtvàtiếngAnh
Phạm
vi
nghiên cứu: trong hai ngơn ngữ là tiếng Viêt vàtiếng Anh
3. Mụcđíchnghiêncứu
Thứnhất,bàinghiêncứunhămtìmranétnghĩacbảncùngcấutrúcsửdựngcủanhómphựtưch
ỉsựtiếpdiễntrongtiếngViêtvàtiếngAnh.
Thứhai,trêncsởsosánhđơichiếuvaitrịhoạtđongcủaphựtưchỉsựtiếpdiễn trong tiếng
Viêt và tiếng Anh, chúng ta có thể rút ra nét tưng đồng và khác biêt giữa những phự
tư giữa hai ngôn ngữ để phực vự cho viêc giảng dạy tiếng Viêt vàtiếngAnh.
4. Phươngphápnghiêncứu
Phưngphápnghiêncứutàiliêu:sửdựngtưđiển,tưđiểnđểliêtkêđầyđủcácnétnghĩa
củanhómphựtưchỉsựtiếpdiễn.
Phưng pháp so sánh, đôi chiếu: Tư viêc so sánh y nghĩa tư vựng, y
nghĩangữphápcủacáctưnày,tasẽthấysựgiơngvàkhácnhauvềnghĩa,cáchthứchoạt
đongcủacácnhómphựtư.Tưđótránhviêcsửdựngsaitrongcáctrườnghợpkhácnhau.
Phưngphápthơngkê:thơngkêcóbaonhiêunétnghĩagiơngvàbaonhiêunétnghĩakhácn
haugiữahainhómphựtư.
4
5. Lịchsửvấnđề
ViệcnghiêncứuphựtưtrongtiếngViệttưtrướcđếnnayđãcónhiềucơngtrìnhđềcậptới.Đólà
cơngtrìnhcủacáctácgiảnhư:LêVănLy,NguyễnKimThản,NguyễnTàiCẩn,NguyễnAn
hQuế,ĐinhVănĐức,DiệpQuangBan,Nguyễn HữuQuỳnh,ĐỗThịKimLiên,..
NgunKimThantrong cn“Đơng tư trong ting Vit”đã viết về loạing Vit”đã viết về loạit”đã viết về loại
phựtưđikem đong tư. Trongchương viết về“Htư ca đông tưting Vit”tư ca đông tưting Vit”a đông tưting Vit”đã viết về loạing Vit”đã viết về loạit”.
Ơngxếpphựtưvàocácnhóm:
(1.)Mứcđo:Rât,hơi,khí,khá,lăm,q...
(2.)Tínhđồngnhất:Cng,ng,c
ng,ng,đuu...
(3.)Thểtrạngvàthờigian:Đ,,đang,se,vn,vưa,n,vưa,mi,i,rii...
(4.) Sự khng định hay phủ định :ng định hay phủ định :Chtư ca đông tưting Vit”a,khng,chng,đưng,ng,chng,đưng,ng,đưng,chi,..
(5.)Phươnghướng:Ra, vào, lên, xuống...
(6.)Sựlặplại:Đi,lại, ra,vào...
(7.)Kếtquả:Đtư ca đơng tưting Vit”c,mât,c,mât,pha...
(8.)Địnhhướng:Cho,lây...
Trongđó,cácnhóm1,2,3,4ơngquyvàoloại“phótư”.Đặcđiểmngữphápchung
của những tư này là bao giờ cũng phự thuoc vào vị tư. Các nhóm cịn lại
(5,6,7,8)ơnggọilà“phóđơngtư”.Nhữngphựtưnàychỉphựcvựđongtư,vàlà
nhữngphựtưđặcbiệtcủađongtư[29,63].
NgunAnh
Qung Vit”đã viết về loạicũngđãđềcậptớiphựtưtrongcn“Htư ca đơng tưting Vit”tưtrongting Vit”đã viết về loạingVit”đã viết về loạih
t i t”đã viết về loại n đại”.Tro
ngcơngtrìnhnày,ơng
xếpphự
tư
vào
nhómc á c
hư
tư
c h u y ê n dùnglàmthànhtơphựđoảnngữ.
NgunAnh Qung Vit”đã viết về loạichiaphótưrathànhcácnhóm:
(1.) Nhóm biểu thị y nghĩa tiếp diễn :C ng, ng, v n,vưa, n, c n, c, n, c , ,
đ u u (thườngđứngtrướcđongtưvàtínhtư).
5
(2.)Nhómbiểuthịynghĩathờigian:Đã,đang, se, vưa,mi,i(thường
đứngtrướcvịtưtrungtâm).
(3.)Nhómbiểuthịynghĩaphủđịnh:Khơng,chwa,chng,đưng,ng(vịtríđứngsátliềntrướcđongtư).
(4.)Nhómbiểuthịynghĩacầukhiến:Hãy,đưng,chi,(vịtríđứngsátliềntrướcđong tư.
(5.)Nhómbiểuthịmứcđo:Rât,hơi,khí,khá,lăm,cựckỳ,vơcùng(nhómnàyhaybổ sung y
nghĩa cho tính tư nhiều hơn đong tư).
(6.) Nhómbiểu thịynghĩatiếp diễn:Ln,mãi,bỗng,dần,dầndần,mãimãi ,ln
ln, thỉnh thoang(thường đứng sau đong tư, tính tư).
(7.)Nhómphótưbiểuthịynghĩakếtthúc:Xong,rii.
NgunAnhQung Vit”đã viết về loạicoinhữngphótưtrongnhóm16lànhữngphótưđặcbiệtvìquanhệgiữacácphótưnàyvớiđongtư,tínhtưkhálỏnglẻo,d
ườngnhưchỉlàquan hệ tạm thời. Ơng cho răng sở dĩ có tình hình đó là vì so với
các nhóm khác, nhóm này ngồi y nghĩa ngữ pháp cịn có mot s c thái y nghĩa tưc thái y nghĩa tư
vựng
nhất
định,tuyhếtsứcmờnhạt.Vềvịtrí:Nhómtưnàykhơngthậtxácđịnh,nhìnchunglàkhá
tự do.
ĐinhVn Đúcn
Đúctrong
cn“NgphápTing Vit”đã viết về loạingVit”đã viết về loạit”(tưloại)khơngnghiêncứuphựt ư nhưmotchươngriêng mà
đặt
trong
mỗi
quan
hệvới
đong
tư,
tính
tư
mà
ơnggọilà:“Đơngng”,“tínhng”.Trongđongngữơnglạichiaraphầnđầucủađo
ng ngữ và phầncuôi của đong ngữ.Phần đầu của đongngữ, tho ôngo ông
cónhữngnhómphựtưtiêubiểusau:
(1.) Những tư chỉ sự tồn tại của hoạt đong và quan hệ của hoạt đong đoi với
thờigian:Đã,se,đang,tưng,cịn,chwa,săp.
(2.)Cáctưphủđịnh:Khơng,chng,đưng,ng,chwa.
(3.)Các
tư
chỉ
đặcđiểm
của
hoạt
thể :Cng,ng,vn,vưa,n,đuu,lại,cú,hay,chỉ.
6
đongtrong
quan
hệ
vớichủ
(4.)Nhómcáctưvớiynghĩacáchthứcdiễntiếncủavậnđong:Cng,ng,vn,vưa,n,
đuu,cú...
(5.)Nhómcáctưvớiynghĩangăncản,khunbảo:Đưng,chi,,hãy,phai,cần,nên.
(6.)Nhómcáctưvớiynghíamứcđocủavậnđong:Rât,hơi,khí,qua.́
Ngồiracũng
cịnmotvài
nhómkhácnữa
vớinhữngkhía
cạnhkhácnhau
vềmặtynghía,cónhómchỉgồmcómottư(chng định hay phủ định :nghạnnhưtư“tự”vớisc thái y nghĩa tưctháinhấnmạn
hlàvậnđongđượchồnthànhbởichủthể).
Vềcácthànhtơphựởphầnciđongngữ,tho ơngoĐinhVn ĐúcnĐúc,ngoạitrưnhữngthựctưcókhản
ăngpháttriển,mởrong,cịnlạilàcáctưthiênvềngữphápvớinhữngnhómkhácnhau,c
ựthểlà:
(1.)Nhómchỉhướng,chỉkếtquả:Ra,vào,lên,xuống,vu,lại...(2.) Nhóm
chỉ sự tiếp nhận, biến mất :Đwc,mât,c, phai, thây, mât.
(3.)Nhómchỉsựkếtthúccủahoạtđong:Xong,nốt,hng Vit”đã viết về loạit.
(4.)Nhómbổsungđặcđiểmcủahànhđong:Nhau,lây[12,128-132].
Các thành tơ phự của tính tư trong khn khổ cấu trúc tính ngữ, th o ơngo ơng
cũngcóthểphânracáckiểuloại.Trướchếtcóthểthấy:
(1.)Cáctưphựcủatínhtưcũngđồngthờilàtưphựcủađongtư.(2.) Các tư
phự chun dựng của tính tư.
Trongdanhsáchcáctưphựcủađongtư,tínhtưcóthểkếthợpvớihầuhếtcácnhóm,ngoạ
itrưnhómtưphựvớiynghĩamệnhlệnh,khunbảo(đúng,chi,,hãy)khá hạn chế.
Cịn nhóm các tư phự chun dựng của tính tư trước hết phải kể đến nhóm tư chỉ
mứcđo:Rât,hơi,khí, q,cựckỳ, tht,vơcùng,tuyt, twơngđối,thêm,hơn,t,vơcùng,tuyt”đã viết về loạit, twơngđối,thêm,hơn,hn
ng,đưng, [12,161].
NhưvậynhómtưchỉmứcđocủaĐinhVn ĐúcnĐúcphongphúhơncáctácgiảkhác.
7
Cũngnhưmotsơtácgiả,NgunHũuQuỳnhtrongcn“Ting Vit”đã viết về loạingVêthinđại”êthit”đã viết về loạinđại”gọiphựtưvớit
êngọilà“phótư”.Theng,căncưvàoynghĩangữpháp,phótưcóthểchiaracácnhóms
au:
(1.) Nhóm phó tư biểu thị y nghĩa về sơ 1ượng tồn thể hay riêng lẻ,
thườngdùnglàmtưkemdanhtư:Nhũng, các, mọi, mới ,mơt ,tưng...
(2.)Nhómphótưbiểuthịynghĩathờigianthườngđikemvớiđongtư,tínhtư:
Đang(đwơng),đã,vưa,mới,se.
(3.)Phó tư biểu thịy nghĩa phủ địnhthường đi kem vớiđong tư, tính
tư:Khơng,chwa,chẳng...
(4.)Phótưbiểuthịynghĩaucầu,saikhiến,khíchlệthườngđặttrướcđongtư:
Hãy,đi,đưng,chớ...
(5.)Phótưbiểuthịynghĩađồngnhấthayliêntựcthườngđặttrướcđongtư,tínhtư
:Cũng,đều,vẩn,cịn,lại,cú...
(6.) Nhóm phó tư chỉ mức đo thường đi kem tính tư :R â t , khá,hơi,
khí,q,lăm,cựckỳ,vơcùng...
(7.)Nhómphótưbiểuthịsựdiễnbiếncủaqtrìnhhoặctrạngtháihànhđongthườngđi
kemđongtư,tínhtư:Càng,lại,ln,mãi,bn,bỗng,thwng,dần,n,bỗng,thwng,dần,ng,dần,dầndần,mãimãi,lnl
n,thỉnhthoang...
(8.)Phótưbiểuthịynghĩakếtthúchànhđongthườngđặtsauđongtư:Xong,rii
[25,168].
Dit”đã viết về loạip QuangBan, trong cuôn“Ngũ pháp Ting Vit”đã viết về loạing Vit”đã viết về loạit”(tập 2) đã đưa ra
danhsáchnhững phự tư làm thành phần phự trong cựm đong tư phong phú hơn các
tác giả khác. Theo ông, ở cựm đong tư, các phự tư làm thành tơ phự trước đong tư
có thể chia thành nhiều nhóm nhỏ với những y nghía ngữ pháp riêng như sau:
(1.) Những tư chỉ sự tiếp diễn, tương tự của hoạt đong, trạng thái
như :Đều,cũng,vẩn, cú, còn...
8
(2.)Nhữngtưchỉquanhệ thờigiancủahoạtđong,trạngtháinhư :Tưng,vưa,mới,đã, se,
đang...
(3.) Những tư chỉ tần sô (sô lần) khái quát của sự xuất hiện hoạt đong, trạng
thái,như:Thwờng,hay,năng,ít,hiếm...
(4.)Nhữngtưchỉmứcđocủatrạngtháinhu:Rât,hơi, khí,khá...
(5.)Nhữngtưnêuynghĩakhẳngđịnhhayphủđịnhnhư:Có,khơng,chwa, chẳng...
(6.)Nhữngtưnêuysaikhiến,khunnhư:Hãy,đưng,chớ.
Theng,cácphựtưlàmthànhtơphựsaucựmđongtưgồmcácnhóm:
(1.)Nhómtưchỉsựkếtthúcgồmcó:Rii, xong.
(2.) Nhóm tư chỉ y cầu khiến (mệnh lệnh, mời mọc, rủ rê) dùng với người
nganghànghoặcbềdướigồmcó:Đi,nào,thơi...
(3.)Nhómtưchỉkếtquảgồmcó:Đwc,mât,c, mât,phai.
(4.)Tư“lây”chỉsựtựlực.
(5.)Nhómtưchỉsựcùngchunggồmcó:Với,cùng.
(6.)Tư“nhau”chỉsựqualại,tươnghỗ.
(7.) Nhóm tư chỉ hướng như :Ra, vào, tới, lui, quá, lại..đi với đong tư khơng
chỉsựdichuyểnđểnêudiễnbiếncủahoạtđongcóliênquanđếnhướngmotcáchtrưut
ượngvàtinhtế.
(8.)Nhómtưchỉmứcđonhư:Lăm,q.
(9.) Nhóm tư chỉ cách thức diễn ra trong thời gian của hoạt đong, trạng thái,
gồmcó:Ngay,liền,túckhăc,túcthì,dần,dầndần,tưtư...
SovớimotsơtácgiảDiệp QuangBanthêmmotsơnhómtưnhư:
- Nhómtưchỉsựcùngchung.
- Nhómtưchỉsựqualạitươnghỗ.
9
Đỗ Thêthinđại” Kim Liêntrong cn“Ngũ pháp tiếng Việt”đã nhận định“Ph
tưkhơngmangýnghĩatưvựngchânthựcmàchỉđikèmdanhtư,đơngtư,tínhtưđểbổsung
ý nghĩa ph cho danh tư, đơngtư và tính tư”.
Tácgiảđãchiaphựtưthànhcáctiểunhómbăngcáchdựavàokhảnănglàmthànhtơphựchoda
nhtư,đongtư,tínhtưnhưsau:
“Đêthinđại”nhtư”lànhữngtưchunđikemtrướcdanhtư:
(1.)Địnhtư“cái”chỉxuất.
(2.)Địnhtưchỉlượnggồmcótư:Mỗi,tưng,mọi,mây.
(3.)Địnhtưchỉynghĩasơ:Nhũng,các,mơt.
“Phótư”đứngtrướcđongtư,tínhtư:
(1.) Nhóm phó tư chỉ thời gian của hành đong :Đã,se,đang,săp,
vưa,mới,bỗng,cịn...
(2.)Nhómphótưchỉsựtiếpdiễncủahànhđong:Đều,cũng,vẩn,cú,cịn,lại,
ln,dần,thỉnhthoang...
(3.)Nhómphótưchỉsựphủđịnhcủahànhđong:Khơng,chwa,chẳng,chỉ,có...
(4.)Nhómphótưchỉsựcầukhiến:Hãy,đưng,chớ...
(5.) Nhóm phó tư chỉ mức đo thường đi với tính tư hoặc nhóm đong tư tình
thái,đ o n g t ư t r ạ n g t h á i : Q, rât, hơi, cực kì, vơ cùng, tuyệt, khá, khí...
(6.)Nhómphótưchỉsựdiễnbiếnbấtngờcủahành đong:Bỗng,bỗngnhiên,bỗngdwng,chợt...
“Phótư”đứngsauđongtư-tínhtư:
(1.)Nhómphótưchỉsựkếtthúchànhđong:Xong,rii.
(2.)Nhómphótưchỉkếtquảcủahànhđong:Đwợc,mât,ra,nổi...
(3.)Nhómphótưchỉhànhđongtựmình:lây...
(4.)Nhómp h ó t ư
c h ỉ hướnghànhđong:Ra,vào,lên,xuống,sang,qua,về,lại,tới,lui...
(5.)Nhómphótưchỉsựtiếptực:Nũa,mãi,hồi,ln...
10
(6.)Nhómphótưchỉsựtươnghỗ:nhau.
Ngồira,Đỗ Thêthinđại” Kim Liêncịnchiaphótưrathànhmotnhómnữalà
nhómphótưvưacókhảnăngđứngtrướcvưacókhảnăngđứngsauđongtưvàtính
tư :Mãi, vơ cùng, tuyệt,cực kì, ln luôn, mãi mãi, quá, luôn, dần, liền.
Trong đề tài của chúng tôi, khái niệm phự tư mà chúng tôi sử dựng chỉ trùng với
nhóm phó tư của tác gỉaĐỗ Th êthinđại” Kim Liên , có nghĩa là chỉ khảo sát nhóm phự
tưđitrướcvàsauđongtư,tínhtư(trongcấutrúccựmtư).
Ngồira, cịn có cáccơng trình nghiên cứukhác như“Ngũ pháptiếng
Việt”của“U ban khoa học xã hôi ban khoa học xã hôi”,“Tiếng Việt thực hành”củaH ũ u Đ ạ t ...
Nhìn chung, việc nghiên cứu phự tư trong tiếng Việt của những tác giả nêu trên đã
đạt được kếtquảnhấtđịnhtrongnhữngviệcsau:
(1.) Nghiên cứu phự tư với tư cách là mot tư loại trong tiếng Việt thường đi
kemvớiđongtư,tínhtưđểbổsungynghĩachochúng.
(2.)Phânloạivàquynhómcácphựtư.
(3.)Miêutảynghĩacủaphựtư.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu phự tư băng cách so sánh, đơi chiếu với phự
tưtrongtiếngTháithìchưacócơngtrìnhnàođisâunghiêncứu.
6. Bốcụccủađềtài
Ngồiphầnmởđầu,kếtluậnvàtàiliệuthamkhảo,đềtàibaogồmbachương:Chương1:Tìnhhì
nhnghiêncứuvàcơsởlíthuyết
Chương 2: Phân tích nghĩa của nhóm phự tư chỉ sự tiếp diễn trong tiếng Việt
vàt i ế n g Anh
Chương 3: So sánh, đơi chiếu sự giơng và khác nhau của nhóm phự tư chỉ sự
tiếpdiễntrongtiếngViệtvàtiếngAnh
11
CHƯƠNG1:
TÌNHHÌNHNGHINNCỨUVÀCƠSỞLÍTHUYẾT
1. Cơsởlíthuyếtcủađềtài
Phânđịnhvơntưcủamotngơnngữthànhhaimảnglớnlàthựctưvàhưtưlàcơng việc hết sức
phổ biến trong nhiều ngơn ngữ trên thế giới. Đơi với tiếng Việt là loại hình ngơn
ngữ đơn lập âm tiết tính với nhiều đặc điểm ngữ pháp phức tạp, vì thế việc phân
định chuẩn xác vôn tư tiếng Việt trở thành môi quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu
ngơn ngữ. Có thể nói trong tiếng Việt, hư tư nói chung và phự tư nói riêng ln có
mot y nghĩa quan trọng. Phần lớn các phạm trù ngữ pháp đều
đượcthểhiệnthôngquaynghĩavàchứcnăngcủahưtư.
Trong các sách về tư loại tiếng Việt, ngữ pháp tiếng Việt thì nhóm phự tư chỉ sự
tiếp diễn đồng nhất này mới được mô tả về khái niệm chung chung hoặc mơ tả về
vị trí, cơng dựng của tưng phự tư. Đặc biệt, nhóm phự tư đồng nhất này cũng
chưacókháiniệmcựthể,vịtrí,chứcnăng,..vàcũngchưaphảilànghiêncứutrênbabình
diện.
Trongc á c c ơ n g t r ì n h n g h i ê n c ứ u v à n h ó m t ư n à y p h ả i k ể đ ế n đ ầ u t i
ên là cuôn Ngữ pháp tiếng Việt giảng dạy cho sinh
viên
năm
thứ
2
và
thứ
3
c h u y ê n ngànhngơnngữhọcNXB–
ĐHTH1967củatácgiảĐinhVănĐúcđãđềcậpđếnnhómtưnàyvớiynghĩacáctưchỉkhảnă
ngdiễntiếncủahoạt đong. Các tư này có y nghĩa tình thái, và mot sơ trong chúng cịn
tham gia tăng cường vào hoạt đong ngôn trung của đong tư vị ngữ : cũng, đều, cứ,
vẫn.Tácgiảcũngđềcậpvềkhảnăngkếthợpvớinhautrongnhómcủacácphự
có
y
nghĩa
đồng
nhất.Tiếp
tư
theo
phải kể đến là cuônNgũ pháp tiếng Việt – Tiếng – Tư ghép –
Đoanngũ(1975)ca đơng tưting Vit”aNgunTàiCẩnNXB ĐHvà THCN- HN.Tácgiảđãđề cập
đến vị trí của phần đầu đoản ngữ của nhóm phự tư có y nghĩa đồng
nhấtvàđiểmquakhảnăngkếthợpvớimotsơtưngồinhómnhưđã,đang,
12
sẽ.Tácgiảđãchỉra“mốiquanhệgiũacú,đang,cũng,vẩncólelàmơtmốiquanhệphúctạp,
vưacótínhcáchcúpháp,vưacótínhcáchtưpháp,vưacótínhc h â t c h í n h p h ṇ v
ư a c ó n é t t i ế p c t,vôcùng,tuyt, twơngđối,thêm,hơn, n v ớ i q u a n h ệ b ì n h đ ẳ n g … ” Trongc u ô n N g ũ p h á p
t i ế n g V i ệ t , t ư l o ạ i ( 1 9 8 6 ) , t ác g i a Đ i n h V ă n Đ ú c đãđềcậpđếnnhómphựt
ưnàynhưsau:“Đâylàcáctưchỉrakhanăngdiên
tiếnca đơng tưting Vit”ahoạtđơng.Cácphṇtưnàycóýnghĩatìnhthái,mơtsốtrongchúngcịnthamgiatăn
gcwờngvàongơntrungca đơng tưting Vit”ađơngtưvịngũ:cũng,vẩn,cú,đều.”Vàtácgiảcũngđềcậ
pkhảnăngkếthợpvớinhautrongnhómcácphự
tưc ó y n g h ĩ a c h ỉ s ự đ ồ n g n h ấ t n à y .
Tác
g i ả Lê Biêntrong cuônTư loại tiếng Việt hiện đại (1993)đã đề
cậpđếnkhảnăngkếthợpcủanhữngtưtrongnoibonhóm.Tuynhiên,đómớichỉdưn
glạiởviệcnêuramàchưađisâuvàochitiết.Đồngthời,tácgiảcũngđã nêu lên vai trị của
nhóm tư này với tư cách là thành tơ phự trước đong tư. Tiếp đến là cơng trình nghiên
cứuNgũ
pháp
tiếng
Việt
(1993)củaDiệpQuangBanvàHồngVănThungcũngđãđềcậpđếnnhómphựtưc
óynghĩađồngnhất này. Các tác giả đãkhẳng định:“Đâylànhómphṇtưchỉsựso
sánh và phṇ tư chỉ sự tiếp diên”.Sau đó, tác giả lấy ví dự cho mỗi phự tư
trongnhóm.Trongkhilígiảivềnhómphựtưnày,vớimựcđíchphânloạivà
miêutả,tácgiảđặtracáchhiểuvềnhómphự
tưnày:“Phṇtưsosánhbiểuthịýnghĩavềquanhệ,sosánhcótínhchâtđingnhâtgiũaq
trìnhhayđặctrwng với hồn canh khơng gian, thời gian nhât định. Phṇ
tư
chỉ
tiếp
diên
twơngtựbiểuthịqtrìnhđặctrwngkéodài,liêntṇchoặclặplạitrêncơsởđing
nhât.”
Tác giảDiệp Quang Bantrong cnNgũ pháp tiếng Việt,tt,vơcùng,tuyt, twơngđối,thêm,hơn,p2, NXBG D –
HN(1998),cũngđãđềcậpđếnnhómphựtưnàyvớivaitrịphựtrước cho đong tư. Bên
cạnh
đó,
tác
giả
cịn
chỉ
ra
y
nghĩa
cơ
bản
của
mot
tưtrongnhómnày,chỉramotsơkếthợpgiữacáctưtrongnoibonhómcủacác
13
sơ
phự
tư
có
y
nghĩa
đồng
nhất.Trongc u ơ n D ẩ n l u t,vơcùng,tuyt, twơngđối,thêm,hơn, n n g ô n n g ũ h ọ c , N X B G D ( 2 0 0 0 ) , c ủ a N g u y
ênT h i ệ n
c h a đông tưting Vit”
Giáp
biên,
Ngun
Minh
T h u y ế t đãchỉracácphựtưcũng,đều, vẫn,cứ,…là:“Phó thut,vơcùng,tuyt, twơngđối,thêm,hơn,t tư chỉ sự tiếp
diên
twơng
tự
chuyên
làm
thành
tố
phṇc h o c á c c ṇ m đ ô n g t ư v à t í n h t ư ” . Tiếpđ ế n l à c u ô n Đ ạ i c w
ơ n g n g ô n n g ũ h ọ c , t t,vôcùng,tuyt, twơngđối,thêm,hơn, p 1(2001),Đ ỗ H ũ u C h â u
và
Bùi
Minh
T o á n cũng đề cập tới nhóm tư này như sau:“Đây là các hw tư đi kèm với
đơng tư hoặc tính tư tiếng Việt để chỉ sự tiếp diên đing nhât: cũng, cịn,
vẩn,
lại,
cú,
đều”Trongc ơ n g t r ì n h l u ậ n v ă n t h ạ c s ĩ N h ó m p h ự t ư c ó y n g h ĩ a đ ồ n g
n h ấ t ( 2 0 0 3 ) , BùiThị TrúcQuỳnhđã có những bước đầu tiên nghiên cứu
khái qt về nhóm tư, tìm hiểu vai trò, khả năng kết hợp của các tư cũng, còn,
lại, vẫn, cứ, đều.
Tiếp đến là luận văn thạc sĩĐing nghĩa ca đông tưting Vit”a hwtư tiếng Việt (2004) ca đông tưting Vit”a
NguyênThịHingVân,tácgiảcó nhc thái y nghĩa tưctớinhómtưnày:“Đâylànhómphṇ tư so sánh biểu
thị ýnghĩa về quan hệ so sánh cótính chât đing nhât giũa
qtrìnhhayđặctrwngvớihồncanhkhơnggianvàthờigiannhâtđịnh.Có
thểnóitrongcácnhómphṇtưđingnghĩatiếngViệtthìnhómnàycónhiềunétnghĩagiố
ngnhauhơnca…”
Gần đây là luận án tiến sĩcủaBùi Thanh Hoa“Đing nghĩa ca đơng tưting Vit”a hw tư
tiếngViệt(2012)”,tácgiảtrongqtrìnhnghiêncứuvềhưtưđãnhc thái y nghĩa tưcđếnnhómphựtư
đồngnhấthếtsứcngc thái y nghĩa tưngọn,kháiqtđượcvịtrícủaphựtư đồng nhất đứng trước biểu
thức ngôn ngữ chứa noi dung đồng nhất.
14
MớinhấtlàbàinghiêncứucủatácgiảBùiMinhTốn,tuygiớihạnở3
tư đều, vẫn, cũng nhưng khảo sát chúng trên babình diện và chỉ ra sựđồng
nhấtvàkhácbiệtcủa3tưtrêntrongtiếngViệt(TạpchíTưđiểnhọcvàBáchkhoathwsố5/2
015).
2. Cáckháiniệm
a) KháiniệmvềtiếngViệt
Hiện nay, quan điểm xếp tiếng Việt vào họNam Á (được nêu ratư năm 1856)
được nhiều người chấp nhận và được coi là có cơ sở khoa học nhất. Tuy nhiên, có
những y kiến khác không xếp tiếng Việt vào họ ngôn ngữnày.
Trong hai năm 1953 và 1954,A.G.Haudricourtđã lần lượt công bô hai bài
báoquan trọng :
- VềnguồngôcNamÁcủatiếngViệt
- VềnguồngôccácthanhtrongtiếngViệt
Với hai bài báo này, ông đề nghị phải xếp tiếng Việt vào họ ngơn ngữNam
Á,chứkhơngphảilàhọTháinhưH.Maspérođãđềnghị.Cầnphảinóingayrăng,
A.G. Haudricourt không phải là người đầu tiên nêu ra quan điểm xếp tiếng Việt
vào họ ngôn ngữ Nam Á. Mà, như đã trình bày ở trên, quan điểm này đã được
đềxuấttưnăm1856,vàhiệnnay,đâylàquanđiểmnhậnđượcnhiềusựđồngtìnhnhất
bởi cơ sở khoa học của nó. Trong sơ những y kiến ủng ho đó, có thể coi lập luận
của Haudricourt là đầy đủ nhất và là những lí lẽ đại diện cho cách phân
loạinày.Hơnthếnữa,qualậpluậncủaHaudricourtchúngtacịncóthểrútrađượcnhữn
gcơsởđểxácđịnhnguồngơctiếngViệt.
TheocácnhàViệtngữhọc,tiếngViệtlàngơnngữcủangườiViệt(ngườiKinh)và
làngơnngữchínhthứctạiViệtNam.Đâylàtiếngmẹđẻcủakhoảng85%
15
dâncưViệtNam,cùngvớigầnbatriệuViệtKiềuởhảingoại,màphầnlớnlàngườiMỹ
gơcViệt.TiếngViệtcịnlàngơnngữthứhaicủacácdântocthiểusơtạiViệt Nam.
b) KháiniệmvềtiếngAnh
Tiếng Anh là thành viên của nhóm ngơn ngữ Ấn-Âu. Gia đình rong lớn này bao
gồmhầuhếtcácngơnngữChâuđượcnóiđếnngàynay.GiađìnhĐơngÂubaogồmmotsơc
hinhánhlớn:
* NgơnngũLatinvàhiệnđại;
* CácngơnngũGrmanic;rmanic;
* CácngônngũIndo-Iran,baogồmtiếngHindivàtiếngPhạn;
* CácngônngũSlavic;
* Các ngôn ngũ Baltic ca đông tưting Vit”a Latvian và Lithuania (nhwng không phai
làtiếngEstonia);
* CácngônngũCrmanic;ltic;
* VàtiếngHyLạp
Ảnh hưởng của ngơn ngữ Ấn-Âu gơc, có thể được nhìn thấy ngày hơm nay,
mặcdùkhơngcóbảnghicủanótồntại.Vídựchữ"cha"là"vater"băngtiếngĐức,"pate
r" băng tiếng Latin, và "pitr" trong tiếng Phạn. Những tư này là tất
cảcognates (những tư tương tự trong các ngôn ngữ khác nhau chiasẻ cùng mot
gôc).
Trong sô các chi nhánh của gia đình Ấn-Âu, hai trong sơ đó có tầm quan trọng
vơcùngquantrọng:ngườiGermanicvàRomance(đượcgọilàvìcácngơnngữRomancebc thái y nghĩa tưt
nguồntưtiếngLatinh,ngơnngữcủaRomecổđại).TiếngAnhlàngơnngữ
củaGermanic. Nhómnày bc thái y nghĩa tưtđầu nhưmot ngônngữ phổbiến ởkhuvực
16
sông Elbe khoảng 3.000 năm trước. Khoảng thế kỷ thứ hai sau CN, ngôn ngữGôc
tiếng Đức này chia thành 3 nhóm chính: Đơng Đức, Bc thái y nghĩa tưcÂu và Tây Đức.
3. Tiểukết
Qua những nghiên cứu đi trước, chúng ta có thể nhận thấy tầm quan trọng của hư
tư nói chung và nhóm phự tư nói riêng trong hai ngơn ngữ là tiếng Việt và tiếng
Anh.Nhờnhữngcơngtrìnhnghiêncứuđóchúngtađãtìmrađượcnhiềuđặcđiểm mới ưu
việt góp phần cho ngành nghiên cứu ngôn ngữ. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời
gian nên nhiều nghiên cứu về nhóm phự tưcịn hạn chế.
Qua những khái niệm, tơi hi vọng sẽ có cái nhìn khái qt về vấn đề nhóm phựtư
trong tiếng Việt và tiếng Anh. Mỗi mot phự tư lại mang trong mình mot y nghĩa
ngữphápriêng,thểhiệnmotmơiquanhệngữphápnàođógiữacácđơitượng,chủ thể. Hi vọng
qua những cơ sở lí thuyết cơ bản và các khái niệm có thể giúp
ngườiđọcdễnc thái y nghĩa tưmbc thái y nghĩa tưthơnđượcđềtàinghiêncứu.
CHƯƠNG2:
PHÂNTÍCHNGHĨACỦANHĨMPHỤTỪCHỈSỰTIẾPDIỄNTRONGTIẾN
GVIỆTVÀTIẾNGANH
1. NhómphụtừchỉsựtiếpdiễntrongtiếngViệt
l.lPhṇtù“cú”
a) Làmyếutơtìnhtháitrướcđongngữ,biểuthịnghĩatiếptựctrongcáccâukhẳngđị
nh
- Chócứsủa,đồnngườicứtiếnlên
- Đườngta,tacứđi.Nhàta,tacứxây
b) Biểuthịhànhđongkhơngthayđổi:Cứ…hồi(mãi)
- Batacứchửihồi,cứchửimãikhơngnghỉ
- Tạisaoemcứkhóchồithế?
17
c) Biểu thị y nghĩa cầu khiến, yêu cầu đôi phương tiếp tực mot hành đong
nàođó: Hãy cứ…
- Emhãycứvàonhàđã.
- Hãycứbìnhtĩnhđãnào.
d) Khicó“đi”ởcicâucầukhiến,“cứ”bổsungnétnghĩachêtrách
- Emcứđọcthơtìnhnữađi!
- Anhcứlàmtheoycủamìnhđi!
e) Nhấnmạnhhànhđong:Cứviệc…
- Anhcứviệcnghỉchokhoẻ
- Chịcứtiếptựcnói,tơiđangngheđây.
f) Khẳngđịnhlờikhun,lờimời:Cứthế…
- Cứnhưthếmàlàmnhé!
g) Kếtcấubiểuhiệnhànhvimờimọc
- Xinanhcứtựnhiên.
- Xinmờimọingườihãycứtựnhiêncho
h) Biểu thị thái đo đánh giá chủ quan của người nói trước mot hành vi
khơngbình thường
- Nótỉnhbơcứcoinhưlàkhơngcóchuyệngìxảyra.
- Nónóicứnhưlàthật.
i) Biểuthịsựcanngăn,mệnhlệnh.Tươngđươngvớiynghĩa:cứmặckệ..
- Báccứđểmặccháulocho.
- Đưngnóivớihắnnữa,cứđểmặchắnsuynghĩ.
1.2Phựtư“cũng”
a) Biểu thị quan hệ đơi chiếu về sự giơng nhau của hiện tượng, trạng thái,
tínhchất.
- Khókhănnàocũngvượtqua,kẻthùnàocũngđánhthắng(HồChíMinh)
- Nócũngcóynghĩnhưtơi.
18
b) Biểuhiệnynghĩa:vẫnlà
- Chẳngtrămnămcũngmotngàydunta.
- Thuậnvợ,thuậnchồngtátbểĐơngcũngcạn(cadao)
c) Biểuhiệnnghĩađồngthời
- Đượctinấytơimưngvàcũnglo
d) Đứngởcicâutỏyxácnhậnnhưngphỏngđốn:Cũngnên
- Anhấysắpvềcũngnên
e) Đứngởcicâutỏsựđồngy:Cũngphải
- Anhnóinhưvậy,cũngphải
f) Đứngởđầucâunhấnmạnhsosánhgiơngnhau:Làmtrạngngữ
- Cũngnhưmọibuổichiều,chàngrađứngnơinày.
g) Biểuthịnghĩasosánh:cũngvậy,vẫnlà.Kếtcấunàythườnglàmvịngữ
- Chẳngthơmcũngthểhoanhài
l.3Phṇtù“cịn”
a) Biểuhiệnnghĩamothànhđongchưakếtthúc,cịntiếptựctồntại
- Ơngtacịnđangsơng.
- Cịn20phútnữamáybaycấtcánh.
b) Tương đương y nghĩa: vẫn,
đang,..đểbiểuhiệnnghĩatiếpdiễn.Chúngtạothànhcặp:vẫncịn,đangcịn,cịnđan
g,sẽcịn…nữa
- Thăngbécịnđịiănnữa,cịnkhócnữachứchưachịuthơiđâu.
- Cuocđờicịnbiếtbaothửtháchnữa.
c) Nơicácvếtươngphảnnhauvềsựtình.Ý
nghĩasosánhnàycóthểthaybăngtư:mà,và,với,song,nhưng,…
- Ngàymainắngthìrađồng,cịnmưathìởnhà.
- Lấychồnglàmotviệc,cịnđẻconlạilàmotviệckhác.
d) Kếtcấubiểuhiệnnghĩatăngtiếncủasựtình
- Chịấyđãthơngminhlạicịnchămhọcnữa
19
- ViệtNamđãcórưnggỗquylạicịncóbiểnrong,sơngdàinữa
e) Ngồira,…
cịn:Kếtcấubiểuthịnghĩatăngthêmhànhđongcủachủthểphátngơn.Chủngữ
cóthểđứngtrước“ngồi”,hoặcđứngtrước“cịn”.Hànhđongchínhởvếcótư“
ngồi”
- Ngồigiảngdạyra,tơicịnphảiviếtsáchchunmơn.
+Tươngđươngvớinghĩa:khơngnhững…màcịn
NhạcsĩTrầnTiếnkhơngnhữngsángtácsáchmàcịnbiểudiễnnữa
f) Dùngtrongcáckếtcấusosánh,tạothànhnhómvịngữ:Cịnhơn
- Mườiquanđắtq,thàchếtcịnhơn.
- Chếtvinhcịnhơnsơngnhực.
g) Biếnthểcủakếtcấusosánh:thà..cịn..hơn
- Thàchếtcịnhơnchịunhực
- Thànhưthếcịnhơn.
h) Biểuthịnhấnmạnhsựkhẳngđịnhsựbìnhgiáchủquan:Cịnphảinói
- Hạngngườiấythìcịnphảinói:bántrờikhơngvăntự
i) Biểu thị nghĩa: cịn lâu, khơng thể chờ đợi. Thường bày tỏ thái đo mỉa
mai,phủđịnh,khơngtintưởng:Cịnmệt
- Theokịpanhấythìcịnmệt
- Cịnxơi.Đưngchờđợinữa.
j) Biểuthịy nghĩangượclại,tăng thêmsựkhẳng định.Thườngđứngđầu câu, liên kết
đoạn văn với nhau: Còn như (tương đương: nếu như)
- Tơinóivậyđó,cịnnhưanhkhơngthíchnghethìthơi
k) Biểuthịmơiliênhệđoạnvănvớinhauvềmotphươngtiệnnàođó:Cịnvề
- Cịnvềphầntơithìvấnđềấyđượcxemnhưđãgiảiquyếtxong.
l) Liênkếtđoạncăn,biểuhiệnhànhvinóithêm,bổsungchorõycủađoạnvăntrước
đó:Cịnnữa
20