Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Xây dựng kế hoạch mkt xuất khẩu công ty cổ phần may việt tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.46 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Viện Thương mại & Kinh tế quốc tế
---------------

BÀI TẬP NHÓM 1

CHUYÊN ĐỀ MARKETING QUỐC TẾ

Đề tài: Xây dựng kế hoạch marketing xuất khẩu cho
Công ty cổ phần May Việt Tiến
Nhóm 1

Hà Nội – 2023


PHẦN 1: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU QUA MA TRẬN EFE
Bước 1: Lựa chọn sản phẩm: Hàng dệt may
Bước 2: Lựa chọn công ty: Công ty cổ phần may Việt Tiến
Bước 3: Lựa chọn thị trường mục tiêu
3.1.Phân tích môi trường vĩ mô và lựa chọn ra 3 thị trường tiềm năng nhất
3.2.Sử dụng ma trận EFE (đánh trọng số) và lựa chọn thị trường mục tiêu có điểm số
cao nhất
Bước 4: Phân tích thị trường mục tiêu sử dụng ma trận CPM
Đánh trọng số các công ty đối thủ ở thị trường mục tiêu đã chọn để xác định năng lực
cạnh tranh
Kết quả thực hiện
Hiệp định

RCEP

Sản phẩm



Hàng dệt may

Công ty

Công ty cổ phần may Việt Tiến

Thị
trường
mục
tiêu
Nhật Bản
(ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Australia, New Zealand

Trung Quốc

Hàn Quốc

Đối với ASEAN, gồm 10 nước thành viên, về mức độ phát triển khá tương đồng nhau,
có một số quốc gia phát triển nổi trội hơn.
Trong đó, Singapore là một ví dụ điển hình. Singapore là quốc gia tiềm năng nhất trong
khối ASEAN, dựa vào các thông số về thu nhập, GDP, chính trị…
⇒Chọn Singapore đại diện cho nhóm ASEAN.Chọn Singapore đại diện cho nhóm ASEAN.


BẢNG LỰA PHÂN TÍCH NHÂN TỐ VĨ MƠ ĐỂ LỰA CHỌN RA 3 THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG
Nhân
khẩu học
(dân số)


Singapore

Trung Quốc

Hàn Quốc

Nhật Bản

Australia

New Zealand

⇒Dân số chưa đếnDân số chưa đến
6 triệu người,
chiếm chưa đến
1% dân số thế
giới.

⇒Dân số chưa đếnDân số khoảng 1
tỷ 450 triệu người, là
quốc gia đông dân nhất
thế giới.

⇒ Dân số khoảng 51
triệu người, tỷ lệ gia tăng
dân số tự nhiên âm (do số
người chết nhiều) ⇒Dân số chưa đếnQuy mơ
thị trường ở mức độ trung
bình


⇒Dân số chưa đếnDân số khoảng hơn 125
triệu người, đứng thứ 11
trên thế giới. Tỷ lệ gia
tăng dân số tự nhiên âm,
dân số bị già hóa. Tuy
nhiên, hàng năm dân
nhập cư tăng nhiều hơn
dân di cư nên tỷ lệ gia
tăng dân số vẫn
dương⇒Dân số chưa đếnQuy mô thị
trường khá lớn.

⇒Dân số chưa đếnDân số khoảng 26 triệu
người, tăng 1,08% so với
2021. Tỷ lệ gia tăng dân số
dương, tuy nhiên quy mô thị
trường tương đối nhỏ hơn so
với các thị trường khác.

⇒Dân số chưa đếnDân số chưa đến 5
triệu người. Quy mô
dân số (thị trường vô
cùng nhỏ).

Năm 2022, GDP đạt hơn
17.400 tỷ USD, tăng
4,4% so với 2021. Mức
GDP danh nghĩa đứng
thứ 2 thế giới.


Năm 2021, GDP đạt gần 1.800
tỷ USD, tăng 4,02% so với
2020.

Năm 2021, GDP Nhật Bản
đạt gần 5.000 tỷ USD, giảm
2.03% do đồng n tụt giá.
GDP bình qn đạt 48.814
USD/người, thuộc nhóm có
thu nhập cao trên thế giới.
Tốc độ tăng trưởng GDP
đầu người giảm dần.

Năm 2021, GDP Úc đạt hơn
1.500 tỷ USD, tăng 1,48% so
với 2020.

GDP New zealand năm
2022 là gần 300 tỷ USD,
tăng 4,65% so với 2021.

GDP bình quân đạt 61.941
USD/người vào năm 2022,
thuộc top 30 nước có thu nhập
bình qn cao nhất thế giới.

GDP bình quân đầu
người là 50.411
USD/người, thuộc nhóm

nước có thu nhập trung
bình cao

⇒Quy mơ nhỏ
⇒Tuy nhiên,
100% dân số
nước này là
dân thành thị
Kinh tế
(hệ thống
cơ sở vật
chất, GDP
bình quân,
tỷ lệ tăng
trưởng
GDP qua
các năm)

Năm 2021, GDP
đạt gần 400 tỷ
USD, tăng 7,6% so
với 2020.
GDP bình quân đầu
người năm 2022 là
131.580
USD/người, cao
thứ 4 thế giới.
⇒Dân số chưa đếnQuốc gia có thu
nhập bình quân
hàng đầu thế giới,

tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao.

Tự nhiên
(khoảng
cách địa lý
với VN, vị
trí tương
đối so với

⇒Dân số chưa đếnCùng thuộc khối
ASEAN, vị trí của
Singapore khá
thuận lợi cho việc
giao thương hàng
hóa đối với Việt

GDP bình qn đạt
21.364 USD/người (cao
hơn trung bình).
⇒Dân số chưa đếnQuy mơ nền kinh tế
lớn. Là nền kinh tế lớn
thứ 2 thế giới. Tốc độ
tăng trưởng GDP ổn
định, GDP bình quân
đầu người vượt mức
trung bình

GDP bình quân đạt 34.758
USD/người, thuộc nhóm nước

có thu nhập cao trên thế giới.
⇒Dân số chưa đếnLà một trong những quốc
gia phát triển hàng đầu châu
Á. Thu nhập bình quân đầu
người thuộc nhóm cao, tốc độ
tăng trưởng GDP đạt mức ổn
định.

⇒Dân số chưa đếnNền kinh tế lớn thứ 3
trên thế giới, với mức thu
nhập bình quân đầu
người cao, GDP giữ ở
mức tương đối ổn định.

⇒Dân số chưa đếnQuốc gia có thu nhập cao,
tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn
định.

⇒Dân số chưa đếnQuốc gia có thu nhập
cao, tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh

⇒Nhật cịn là nước
viện trợ ODA nhiều
nhất cho Việt Nam,
khuyến khích VN
phát triển.

Quốc gia có lãnh thổ
rộng lớn, diện tích lục

địa lớn thứ 4 trên thế
giới.

Diện tích Hàn Quốc khá nhỏ,
chỉ khoảng 10.000km2

Vị trí địa lý giáp với lãnh
thổ Việt Nam ⇒Thuận Thuận

Cùng thuộc khu vực châu Á, có
hệ thống đường bay từ Việt

Vị trí 3 mặt giáp biển, thuận lợi
cho giao thương bn bán

Nhật Bản với vị trí địa lý
gồm nhiều đảo, có thể xem
là thuận lợi giao thương
bn bán với Việt Nam vì
có thể sử dụng vận tải hàng
khơng đến 100%/.

Quốc gia có diện tích lớn thứ 6
thế giới, tuy nhiên mật độ dân
số thấp.
⇒Dân số chưa đếnLà quốc gia thuộc châu Úc.
Vị trí khơng thuận lợi trong
giao thương đối với Việt Nam

New Zealand nằm ở Tây

Nam Thái Bình Dương,
diện tích tương đương
với Nhật Bản và Vương
quốc Anh, nhỏ hơn so
với Việt Nam và nằm


các nước
khác có
thuận lợi
hay khơng)

Nam.

Cơng nghệ
(phương
tiện truyền
thơng có
phổ biến
khơng và
cơng nghệ
có được
ứng dụng
nhiều hay
khơng)

⇒Dân số chưa đếnLà nước có nền
cơng nghệ phát
triển hiện đại nhất
trong khối

ASEAN, liên tục
nâng cao, đổi mới
và ứng dụng cơng
nghệ.

Văn hóa –
xã hội
(mức độ dễ
dàng tiếp
nhận hàng
ngoại,
phong cách
thời trang
có đa dạng
hay khơng,
có bị cấm
kỵ gì về
mặt tơn
giáo liên
quan đến
ăn mặc hay
khơng)

Kết hợp giữa văn
hóa châu Âu và
châu Á, tồn tại
nhiều chủng tộc và
tôn giáo sinh sống
⇒Thuận đa dạng về văn
hóa ⇒Dân số chưa đếnĐa sắc tộc

do dân di cư từ
nhiều miền.
⇒Dân số chưa đếnTrang phục có
yêu cầu cao trong
việc lựa chọn chất
lượng sản phẩm.

lợi trong vận chuyển
hàng hóa xuất khẩu.
⇒Dân số chưa đếnQuy mơ thị trường
rộng, khoảng cách địa
lý thuận lợi

Trang phục khá đa
dạng và nhiều màu
sắc, có vẻ khơng
phù hợp lắm với

Trung Quốc chủ động
đầu tư, hiện đại hóa
trang thiết bị và chú ý
phát triển, ứng dụng
công nghệ cao cho các
ngành công nghiệp.
⇒Dân số chưa đếnHiện nay, Trung
Quốc đang tăng cường
đầu tư mạnh mẽ cho
các công nghệ mới (AI,
5G,...) ⇒Dân số chưa đếnđi đầu trong
đổi mới sáng tạo, có

tầm ảnh hưởng đối với
cơng nghệ tồn cầu.
Văn hóa lâu đời nhất và
phức tạp nhất trên thế
giới.
⇒Dân số chưa đếnNền văn hóa nhiều
nét tương đồng với văn
hóa Việt Nam (về tơn
giáo, thẩm mỹ, thành
tựu khoa học, chính trị
- xã hội)

Nam sang Hàn Quốc.
⇒Quy mơ thị trường
khơng q lớn, vị trí địa
lý có thể được xem là thuận
lợi trong hoạt động xuất
nhập khẩu đường biển,
đường hàng không.
Ngành truyền thơng đa phương
tiện của Hàn Quốc vơ cùng
phát triển.
Hình ảnh Hàn Quốc được phủ
rộng không chỉ trong châu Á
mà trên toàn thế giới. Đặc biệt
trên nhiều lĩnh vực: kinh tế,
văn hoá…
=> Thuận lợi cho việc quảng
cáo phát triển marketing,
quảng bá thương hiệu sản

phẩm

Thời trang Hàn Quốc hiện nay
thì từ đầu tiên mà mọi người có
thể nghĩ đến đó chắc chắn
chính là đa dạng với nhiều kiểu
cách và thiết kế khách nhau.
Đặc trưng:
-Mang một vẻ trẻ trung và khá
là năng động, nhưng vẫn tơn
vịng 2
-Đơn giản và dễ dàng sử dụng
trong cuộc sống hàng ngày
⇒Dân số chưa đếnVăn hóa với tính đa dạng,
trang phục đơn giản, dễ sử
dụng, có nét tương đồng với
sản phẩm của Việt Tiến

Cùng là quốc gia thuộc khu
vực châu Á.

trong q trình xuất khẩu
hàng hóa.

cách Việt Nam 10000km

Công nghệ cao được chú trọng
và phát triển tại Úc. Nguyên
nhân do đời sống cao của người
dân, là nước đã phát triển ⇒Thuận

Tích cực ứng dụng cơng nghệ

Cơng nghệ cao được chú
trọng và phát triển tại
Úc. Nguyên nhân do đời
sống cao của người dân,
là nước đã phát triển ⇒Thuận
Tích cực ứng dụng cơng
nghệ

⇒Dân số chưa đếnVị trí địa lý khá thuận
lợi trong xuất khẩu hàng
hóa sang Nhật bản bằng
đường hàng không.
Giá trị sản lượng công
nghiệp của Nhật Bản đứng
thứ hai trên thế giới. Quốc
gia này chiếm vị trí hàng
đầu thế giới về máy móc
cơng nghiệp, thiết bị điện
tử, tàu biển, người máy, vơ
tuyến truyền hình… với
nhiều ngành trọng điểm
trong cơ cấu công nghiệp.

⇒Dân số chưa đếnCông nghệ phát triển và
được chú trọng đầu tư (đặc
biệt là công nghệ cao)

⇒Dân số chưa đếnVị trí hàng đầu thế giới

về máy móc, cơng nghệ
với nhiều ngành trọng
điểm
Người Nhật Bản có văn hóa
ứng xử lịch sự, lễ phép.
Phong cách ăn mặc của
người Nhật Bản khá đơn
giản, đề cao sự tối giản và
thoải mái trong trang phục.
Yêu cầu của họ về sản
phẩm là sự chỉn chu, tinh
tế. Khách hàng Nhật Bản
có khuynh hướng trung
thành với nhãn hàng của
họ.
⇒Thuận Người Nhật đề cao trang
phục đơn giản, lịch sự,
nhưng phải đảm bảo yếu tố
chỉn chu và tinh tế. Đây là
yếu tố được xem là rất phù

⇒ Vị lợi trí khơng
thuận lợi trong
việc Việt Nam
thực hiện xuất
khẩu hàng hóa
sang.

⇒Dân số chưa đếnCơng nghệ phát triển
và được chú trọng đầu

tư (đặc biệt là công
nghệ cao)

Nền văn hóa ở Úc khá đa dạng
do nhiều chủng tộc sinh sống tại
đây.

Dân số New Zealand
nhỏ, gồm nhiều dân tộc
và văn hóa khác nhau.

Úc được đánh giá là quốc gia có
nền văn hóa mn màu, mn
vẻ nhờ cộng đồng cư dân đa sắc
tộc

Dân số đến từ nhiều
vùng miền khác nhau,
văn hóa đa dạng, chủ
yếu là khách du lịch,
người dân nhập cư.

⇒Dân số chưa đếnVăn hóa về thời trang đa
dạng, phong phú màu sắc,
kiểu cách. Yếu tố này có vẻ
khơng phù hợp lắm với sản
phẩm của Việt Tiến

⇒Dân số chưa đếnVăn hóa về thời
trang đa dạng, phong

phú màu sắc, kiểu
cách. Yếu tố này có vẻ
khơng phù hợp lắm với
sản phẩm của Việt Tiến


các sản phẩm của
Việt Tiến
Chính trị luật pháp
(các chính
sách ưu đãi
thuế, hoặc
liệu có luật
lệ nào cấm
cản hay
hạn chế
nhập khẩu
hàng hóa
hay khơng,
chính trị có
bất ổn
khơng)

hợp với sản phẩm của Việt
Tiến.

⇒Dân số chưa đếnChính trị ổn
định, mang đặc
trưng dân chủ.
⇒hệ thống

pháp luật
nghiêm minh,
chặt chẽ
⇒Dân số chưa đếncùng trong khối
nên có nhiều chính
sách ưu đãi cho
hoạt động XNK
đối với Việt Nam.

Chính phủ Trung Quốc
được mô tả là cộng sản
và XHCN, song cũng
chuyên chế và xã đoàn,
với những hạn chế
nghiêm ngặt trong nhiều
lĩnh vực, đáng chú ý nhất
là truy cập tự do Internet,
tự do báo chí, tự do hội
họp, quyền có con, tự do
hình thành các tổ chức
xã hội và tự do tôn giáo.
⇒Thuận Chính trị ổn định, hệ
thống đơn đảng, đi theo
xây dựng CNXH. ⇒Thuận Tái
mở cửa thị trường nhằm
thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và khuyến khích
giao thương với các
nước.


Hệ thống hạn ngạch thuế quan
của Hàn Quốc được thiết kế
với mục đích ổn định thị
trường và nâng cao sức cạnh
tranh hàng hóa trong nước với
hàng hàng hóa nước ngồi.
Mức độ thu ngân sách từ thuế
nhập khẩu từ Hàn Quốc có xu
hướng giảm. HQ sử dụng quy
định chống phá giá để ngăn
chặn hàng nhập khẩu ⇒Dân số chưa đếnChính
trị Hàn Quốc ngày càng được
ổn định dần sau nhiều biến
động.
⇒Thuận Chính sách hướng vào xuất
khẩu nhiều hơn, có nhiều rào
cản thương mại đối với hàng
nhập khẩu vào trong nước. Tuy
nhiên hiện nay, Hàn Quốc cũng
đang cố gắng cắt giảm thuế
xuống thấp hơn.

Chỉ số ổn định chính trị:
1,04 (tương đối ổn định so
với bình qn
Chỉ số hiệu quả chính phủ:
1,6 (hiệu quả). Pháp luật
của Nhật Bản cũng khá
chặt chẽ. Mức độ an ninh
đảm bảo.

⇒Dân số chưa đếnChính trị Nhật Bản
được xem là tương đối ổn
định so với mức bình
quân. Pháp luật Nhật Bản
cũng rất chặt chẽ, đảm
bảo cho lợi ích của doanh
nghiệp cũng như người
tiêu dùng.

Úc không áp đặt hạn ngạch
nhập khẩu. Đặc biệt, theo
(AANZFTA), khoảng 96% thuế
quan của Úc đã được loại bỏ
vào năm 2010, phần còn lại sẽ
được thực hiện vào năm 2020.
Thị trường này cũng có nhu cầu
nhập khẩu lớn các mặt hàng sử
dụng nhiều lao động, là các mặt
hàng có thế mạnh của VN như
may mặc, giày dép, đồ gỗ, thủy
sản,…⇒Thuận ÚC lại là một trong
những thị trường có các quy
định về kiểm dịch và an toàn
sản phẩm ngặt nghèo nhất
trên thế giới. ⇒Dân số chưa đếnQuốc gia
khuyến khích nhập khẩu hàng
hóa sử dụng nhiều lao động
như Việt Nam, nhiều chính
sách ưu đãi thuế.


New Zealand là quốc gia
có chủ quyền chính trị
ổn định. Chính phủ có
rất ít ưu đãi tài chính
dành cho doanh nghiệp.
Các chính sách ưu đãi
dựa trên nguyên tắc thị
trường, trừ các quy định
liên quan đến chống độc
quyền (như trong luật
cạnh tranh) hoặc các
quyết định mang mục
đích chính trị ⇒Dân số chưa đếnMơi
trường chính trị ổn
định
⇒Dân số chưa đếnTuy nhiên chính phủ
hầu như khơng đưa ra
các chính sách ưu đãi
nào thuận lợi cho Việt
Nam xuất khẩu sang.

⇒Dân số chưa đếnKết luận: Chọn 3 quốc gia tiềm năng: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc ⇒Dân số chưa đến Nguyên nhân:
-

Trung Quốc + Nhật Bản là hai nền kinh tế lớn trên thế giới, thu nhập trên trung bình và cao, quy mơ thị trường lớn, luật pháp - chính trị ổn định, văn hóa trang phục nhiều nét
tương đồng và phù hợp với sản phẩm hàng dệt may của công ty Việt Tiến. Ngoài ra, hai quốc gia này nằm ở châu Á, vị trí thuận lợi cho giao thương bn bán đối với Việt
Nam.

-


Hàn Quốc trong 4 quốc gia còn lại là nước có quy mơ thị trường lớn nhất, có mức thu nhập bình qn ở nhóm cao, cũng nằm trong top các quốc gia phát triển hàng đầu châu
Á, văn hóa ưa chuộng sự đơn giản, phù hợp với sản phẩm của công ty Việt Tiến. So sánh Hàn Quốc với Singapore, nhận thấy Hàn Quốc có tiềm năng hơn về mặt quy mô thị
trường, tiêu chuẩn lựa chọn và yêu cầu đối với các sản phẩm của Hàn Quốc có phần dễ tính hơn so với Singapore. Bên cạnh đó, về lĩnh vực cơng nghệ truyền thơng, Hàn Quốc
có lợi thế lớn hơn Singapore, điều này thuận lợi trong chiến dịch Marketing sản phẩm của công ty hơn.

MA TRẬN EFE – PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Các yếu tố bên ngoài

Trọng

Nhật Bản

Trung Quốc

Hàn Quốc


số

Đánh giá

Kết quả

Đánh giá

Kết quả

Đánh giá

Kết quả


Nền kinh tế có quy mơ lớn

0.05

4

0.2

4

0.2

3

0.15

Quốc gia có mức thu nhập bình qn cao

0.05

4

0.2

3

0.15

4


0.2

Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao

0.05

3

0.15

4

0.2

4

0.2

Nhiều chính sách ưu đãi đối với hàng nhập khẩu

0.1

4

0.4

3

0.3


3

0.3

Nền kinh tế ổn định (lạm phát, tỷ giá hối đối ổn định…)

0.07

4

0.28

4

0.28

3

0.21

Quốc gia có hệ thống chính trị, luật pháp ổn định

0.07

4

0.28

3


0.21

3

0.21

Quan hệ hợp tác song phương với Việt Nam tốt

0.05

4

0.2

4

0.2

4

0.2

Quốc gia có quy mơ thị trường lớn (đơng dân)

0.05

3

0.15


4

0.2

3

0.15

Văn hóa và
nhu cầu
tiêu dùng
ngành thời
trang
tương đồng
với các sản
phẩm của
Việt Tiến

0.03

4

0.12

4

0.12

3


0.09

Người tiêu dùng ưa chuộng hàng Việt

0.1

4

0.4

4

0.4

4

0.4

Công nghệ, truyền thông đa phương tiện phát triển cao

0.03

4

0.12

4

0.12


4

0.12


Thách
thức

Tốc độ gia tăng dân số thấp

0.1

1

0.1

2

0.2

2

0.2

Rào cản thương mại cao

0.1

2


0.2

2

0.2

1

0.1

Hàng hóa nhập khẩu cần đáp ứng nhiều yêu cầu về chất lượng

0.05

1

0.05

2

0.1

1

0.05

Thị trường hàng may mặc đã tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh

0.1


2

0.2

1

0.1

1

0.1

Tổng điểm

1,00

3.26

 Kết luận: Nhật Bản là quốc gia có tổng điểm cao nhất  Lựa chọn làm thị trường mục tiêu

3.12

2.82


PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU QUA MA TRẬN CPM, IFE
1. PHÂN TÍCH MA TRẬN CPM
● Đối thủ cạnh tranh: Công ty May 10 và thương hiệu Uniqlo
● Cơ sở đánh giá

STT

Tiêu chí
đánh giá

Trọng
số

1

Tốc
độ 0,15
tăng
trưởng thị
phần

2

Thương
hiệu

0,15

3

Nguồn
0,1
lực
tài
chính


Việt Tiến

May 10

Đã có được thị phần
tương đối tại Nhật Bản.
50% sản lượng của công
ty được xuất khẩu sang thị
trường Nhật.

Uniqlo

Chiếm thị phần
tương đối nhỏ tại
Nhật. Chỉ 10-15%
tổng sản phẩm của
công ty được xuất
Lượng hàng xuất sang khẩu sang Nhật
Nhật Bản tăng cao trong mỗi năm.
những năm gần đây. Chủ Tập trung xuất
trương của công ty là tập khẩu sang thị
trung vào thị trường Nhật trường Mỹ, cịn ở
Bản. Vì vậy, tốc độ tăng thị trường Nhật
trưởng thị phần được Bản chỉ giữ ở mức
đánh giá tốt.
ổn định. Vì thế tốc
độ tăng trưởng thị
phần không quá
cao.


Thị phần mặt hàng đồ
công sở chiếm tỷ trọng
lớn, được yêu thích tại
Nhật Bản .

Thương hiệu thời trang
dẫn đầu ngành dệt may
Việt Nam. Tuy nhiên tại
thị trường Nhật với nhiều
ông lớn cạnh tranh,
thương hiệu của Việt Tiến
được đánh giá ở mức
trung bình.

Thương hiệu thời
trang thuộc top
đầu ngành dệt may
Việt Nam. Tuy
nhiên, tại Nhật,
nếu so với Việt
Tiến, dù nội địa
hay tại nc ngồi thì
đều được đánh giá
kém hơn.

Thương hiệu tồn cầu,
được ưa chuộng nhất tại
thị trường thời trang Nhật
Bản


Cơng ty với vốn
điều lệ 302,4 tỷ
đồng. Được đánh
giá là thấp so với
Có khả năng thanh tốn các cơng ty đa
quốc gia.
hiện hành nợ tốt.

Là công ty lớn nhất thế
giới. Trong năm 2022, giá
cổ phiếu Uniqlo tăng
21%, lợi nhuận 2,02 tỷ
USD.

Nguồn lực tài chính so
với quy mơ cơng ty được
đánh giá tốt, với vốn điều
lệ là 441 tỷ đồng.

Tuy nhiên so với các đối
thủ quốc tế, nguồn lực tài
chính vẫn là một con số

Tốc độ tăng trưởng thị
phần ổn định. Cụ thể
trong năm 2022, doanh
thu tăng 4,4% so với cùng
kỳ năm ngoái.



khiêm tốn
4

Năng lực 0,1
quản lý và
lãnh đạo

Đội ngũ nhân sự của Việt
Tiến phần lớn vẫn là lực
lượng lao động tay nghề
phổ thơng.

Đội ngũ nhân sự
với người lao động
có tay nghề cao.
Đặc biệt là cán bộ
Lao động tay nghề cao cấp quản lý được
hay nhân sự cấp cao vẫn đào tạo trình độ
khá tốt.
cịn chiếm tỷ lệ nhỏ.

Tốt. Nhà lãnh đạo tài
giỏi, có tầm nhìn với
những chiến lược thành
cơng như: trải nghiệm
mua hàng tuyệt vời; chiến
dịch truyền thơng vì cộng
đồng; cá nhân hóa kết nối
KH


5

Trình độ 0,1
cơng nghệ

Trung
bình. Cao
Trang thiết bị của ngành may mặc đã được đổi Hợp tác với nhà sản xuất
mới và hiện đại hoá đến 90%
sợi lớn nhất trên thế giới,
Các công nghệ và thiết bị hiện đại được Việt phát triển công nghệ
Tiến ứng dụng giúp tối ưu quy trình sản xuất Heattech (giữ nhiệt), cảm
và tiết kiệm chi phí, nguyên vật liệu. Đặc biệt, biến hơi nước,..
công nghệ Lean Manufacturing là công nghệ Công nghệ AI hỗ trợ bán
đang mang đến hiệu quả cao cho Việt Tiến. hàng
Với hệ thống công cụ loại bỏ lãng phí hiện địa, Phát triển cơng nghệ dây
thời gian sản xuất được cắt giảm đáng kể.
chuyền sản xuất, nhà máy
tại Tokyo 90% nhân công
là Robot

6

Giá cạnh 0,15
tranh

Là sản phẩm thuộc phân Chất lượng trung Là nơi bán đồ công sở giá
khúc tầm trung tại Việt bình thấp và có giá rẻ tại thị trường Nhật Bản
Nam, giá áo sơ mi 300- thành rẻ

VD: Áo sơ mi ~ 800k
500

7

Chất
0,15
lượng sản
phẩm

Chất lượng vải tốt, thoáng Chất lượng trung Chất lượng sản phẩm tốt:
mát, đường may tinh tế, bình cao
chất liệu vải thoải mái,
kiểu dáng lịch thiệp
nhiều tính năng hữu ích:
chống nước, giữ nhiệt

8

Truyền
0,1
thơng,
quảng
cáo, phân
phối

Ít quảng cáo, giới thiệu Ít quảng cáo, chủ
trên các phương tiện yếu sản xuất theo
truyền thông.
gia công và đặt

Mạng lưới phân phối tại hàng nên khó tiếp
Nhật chưa mạnh lắm, chỉ cận khách hàng

Truyền thông dựa trên cải
tiến, có nhiều chiến lược
truyền thơng thành cơng.

Mạng lưới phân phối
mạnh mẽ, có hơn 800 cửa
thâm nhập qua hình thức Phân phối kém hàng tại Nhật
xuất khẩu, tập trung đơn chủ yếu do đối tác
hàng, hợp tác với các đối đặt hàng
tác như Mitsubishi


MA TRẬN CPM – PHÂN TÍCH VỊ THẾ CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY VIỆT TIẾN
STT

Trọn
g số

Tiêu chí đánh giá

Việt Tiến

May 10

Uniqlo

Đánh

giá

Kết
quả

Đánh
giá

Kết
quả

Đánh
giá

Kết
quả

1

Tốc độ tăng trưởng thị phần

0,15

3

0,45

1

0,15


2

0,3

2

Thương hiệu

0,15

3

0,45

2

0,3

4

0,6

3

Nguồn lực tài chính

0,1

2


0,2

2

0,2

4

0,4

4

Năng lực quản lý và lãnh đạo

0,1

2

0,2

3

0,3

4

0,4

5


Trình độ cơng nghệ

0,1

3

0,3

3

0,3

4

0,4

6

Giá cạnh tranh

0,15

4

0,6

4

0,6


3

0,45

7

Chất lượng sản phẩm

0,15

4

0,6

2

0,3

4

0,6

8

Truyền thông, quảng cáo, phân
phối

0,1


1

0,1

1

0,1

4

0,4

Tổng

1

2.9

2.25

3.55

⇒Chọn Singapore đại diện cho nhóm ASEAN.Đánh giá:
● Việt Tiến với số điểm 2.9 > 2.5, cho thấy năng lực cạnh tranh của công ty khá tốt.
● Lợi thế cạnh tranh của Việt Tiến là chất lượng sản phẩm tốt đi kèm với giá cả hợp lý, kết hợp với
nhiều năm kinh nghiệm tham gia vào thị trường Nhật Bản nên chiếm được lượng thị phần tương
đối, đồng thời tốc độ tăng trưởng thị phần khá cao.
● Điểm yếu của Việt Tiến là hoạt động truyền thông quảng cáo và mạng lưới phân phối cịn yếu
kém (chưa có hệ thống kênh phân phối chính thức, phụ thuộc hồn tồn vào đối tác đặt hàng là
Mitsubishi)

2. PHÂN TÍCH MA TRẬN IFE
a. Điểm mạnh
● Thương hiệu uy tín, được quốc tế cơng nhận
Một điểm mạnh nổi bật của Việt Tiến phải kể đến thương hiệu uy tín, giữ được hình ảnh tốt trong mắt
khách hàng. Được thành lập từ năm 1975, Việt Tiến là một thương hiệu lâu đời được nhiều người tiêu
dùng Việt Nam biết đến và tin dùng. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Việt Tiến đã đạt được
nhiều giải thưởng như Top 10 doanh nghiệp được tín nhiệm năm 2020, 20 năm liên tục đạt giải hàng Việt
Nam chất lượng cao,…
Thương hiệu Việt Tiến đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường lớn trên thế giới, phải kể đến như Nhật
Bản, Hoa Kỳ, EU, Châu Á…, và được sự công nhận của nhiều thị trường quốc tế.
● Chất lượng sản phẩm
Chất lượng vải tốt, thoáng mát, đường may tinh tế, kiểu dáng lịch thiệp
Mỗi sản phẩm của Việt Tiến từ cúc áo đến dây viền hay nhãn mác đều được chú trọng thiết kế rất tinh xảo
trên máy chuyên dụng và đều đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như: Tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo
ISO 9001; Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội theo SA8000; Tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh theo WRAP;
Tiêu chuẩn thực hành tốt 5S
● Trang thiết bị sản xuất hiện đại


Việt Tiến đã đầu tư trang thiết bị sản xuất hiện đại nhất trong quá trình sản xuất. Cụ thể, thương hiệu này
đã đầu tư 10 triệu USD vào hệ thống thiết kế mẫu rập hay nâng cấp phòng thử nghiệm bằng một hệ thống
máy đó lực bám dính của keo, máy so màu, bền màu, máy đo độ ma sát, độ co rút của từng đường may.
Qua thử nghiệm sẽ quyết định nguyên liệu đi với phụ liệu nào để tạo cho sản phẩm có một nét động đáo
riêng, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
● Giá cả cạnh tranh
Giá cả hợp lý, cạnh tranh phù hợp với thị trường người tiêu dùng. Công ty phát triển theo hướng “đa giá”,
tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Và để tăng số lượng bán ra, Việt Tiến không giảm giá sản phẩm
mà tung ra các dòng sản phẩm có giá trung bình. (Áo sơ mi dao động 300 - 500k/sp)
Đầu năm 2010, Tổng Công ty may Việt Tiến chính thức ra mắt nhãn hiệu mới, Việt Long - thời trang
công sở gồm sơ mi, quần tây, áo thun, quần jeans, cà vạt… dành cho người lao động, sinh viên, cơng

chức… với mức giá hồn tồn bình dân, từ 80.000 - 180.000 đồng/sản phẩm
● Chăm sóc khách hàng tốt
Việt Tiến quan tâm đến việc bảo vệ thương hiệu , thực hiện khuyến mãi, hậu mãi, tạo những dịch vụ
chăm sóc tốt nhất cho khách hàng
b. Điểm yếu
● Chất lượng nguồn nhân lực
Đội ngũ nhân sự của Việt Tiến phần lớn vẫn là lực lượng lao động tay nghề phổ thông. Lao động tay nghề
cao hay nhân sự cấp cao vẫn còn chiếm tỷ lệ nhỏ.
● Phụ thuộc vào nguyên vật liệu nước ngoài
Một điểm yếu của Việt Tiến phải kể đến là thương hiệu này vẫn còn phụ thuộc vào ngun vật liệu nước
ngồi. Vì vậy, Việt Tiến sẽ bị ảnh hưởng bởi giá nguyên vật liệu trên thế giới có những biến động bất
thường hay chênh lệch tỷ giá cao,…dẫn đến việc tăng giá nguyên vật liệu đầu vào
● Mẫu mã thiết kế
Khả năng tự thiết kế còn yếu, phần lớn là làm theo mẫu mã đặt hàng của phía nước ngồi để xuất khẩu
● Marketing
Các chiến dịch marketing chưa thực sự mạnh bởi vì là cơng ty thiên về xuất khẩu, sản phẩm chưa thực sự
có gì nổi bật và khác lạ với các sản phẩm khác. Chưa tập trung nghiên cứu và đầu tư nhu cầu thị trường
nên nhiều đoạn khúc thị trường còn bỏ trống tạo điều kiện cho nhiều sản phẩm ngoại thâm nhập sâu vào
thị trường trong nước như các sản phẩm: chăn, ga, gối..hầu hết là sản phẩm của Trung Quốc, Hàn Quốc,
Thái Lan, Singapore. Một số sản phẩm có chất lượng cao có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng khó tính:
Mỹ, Nhật nhưng lại khơng có mặt tại thị trường trong nước gây ra hiện tượng không tôn trọng khách hàng
trong nước và bỏ trống thị trường với hàng triệu khách hàng tiềm năng.
● Chi phí sản xuất
Chi phí cho nhân cơng rẻ nhưng chi phí bình qn / 1 đơn vị sản phẩm vẫn cao. Do đó giá của chúng ta
vẫn cao hơn so với Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia khoảng 30%-40%. Đồng thời hệ thống tiêu chuẩn chất
lượng chưa được chuẩn hóa trong ngành nên mỗi cơng ty trong ngành có định mức về tiêu chuẩn khác
nhau mà khơng thống nhất trong tồn ngành.
MA TRẬN IFE ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY VIỆT TIẾN
STT


Các yếu tố bên trong

Trọng
số

Đánh
giá

Kết quả


1

Thương hiệu uy tín, được quốc tế cơng nhận

0.15

3

0.45

2

Chất lượng sản phẩm

0.15

4

0.6


Trang thiết bị sản xuất hiện đại

0.1

3

0.3

4

Giá cả cạnh tranh

0.15

4

0.6

5

Chăm sóc khách hàng tốt

0.05

3

0.15

6


Chất lượng nguồn nhân lực

0.1

2

0.2

Phụ thuộc vào ngun vật liệu nước ngồi

0.1

1

0.1

Marketing

0.05

1

0.05

9

R&D

0.05


2

0.1

10

Chi phí sản xuất

0.1

2

0.2

3

7
8

Điểm
mạnh

Điểm
yếu

Tổng cộng

1.00


2.75

🡺Đánh giá:
● Tổng số điểm quan trọng là 2,75 lớn hơn 2,5 cho thấy môi trường bên trong doanh nghiệp khá là
tốt, có tiềm năng mở rộng thị trường và thị phần ra nước ngoài nhiều hơn nữa.
● Nội bộ của doanh nghiệp mạnh các điểm nổi bật hơn so với đối thủ trong ngành điển hình như về
chất lượng sản phẩm hay về giá cả.

PHẦN 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT QUA MA TRẬN SWOT, QSPM
1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT

S

O mạnh nhất

T yếu nhất

(Văn hóa tiêu dùng thời trang tại Nhật Bản tương đồng
với các sản phẩm của Việt Tiến)

(Thị trường hàng may mặc Nhật Bản đã
tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh)

Điểm mạnh yếu nhất: Thương hiệu uy tín nhưng chưa có
tầm ảnh hưởng (trọng số 0.15, đánh giá 3)

Điểm mạnh lớn nhất: Chất lượng sản
phẩm tốt (trọng số 0.15, đánh giá 4)

Vấn đề 1: Thương hiệu chưa đủ lớn và chưa có tầm ảnh

hưởng lớn đến người tiêu dùng Nhật Bản nên chưa thể tận
dụng được nét tương đồng trong văn hóa tiêu dùng thời trang
của người dân Nhật Bản

Vấn đề 2: Chất lượng sản phẩm tốt nhưng
phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh
có lợi thế cạnh tranh lớn hơn tại Nhật Bản


W

Điểm yếu lớn nhất: Marketing, truyền thơng và quảng cáo
cịn yếu (trọng số 0.05, đánh giá 1)

Điểm yếu bé nhất: Hoạt động R&D
(trọng số 0.05, đánh giá 1)

Vấn đề 3: Các chiến lược marketing và truyền thơng, quảng
cáo cịn yếu, chưa khai thác và lan tỏa được thương hiệu cũng
như các sản phẩm của Việt Tiến, vì thế chưa tận dụng được sự
tương đồng trong văn hóa tiêu dùng thời trang của Nhật Bản

Vấn đề 4: Hoạt động R&D còn yếu, vì thế
chưa thể tạo được lợi thế cạnh tranh riêng
về sản phẩm để cạnh tranh với các đối thủ
cạnh tranh lớn tại Nhật Bản

2. PHÂN TÍCH MA TRẬN QSPM
Trọng
số


Vấn đề
Vấn đề 1: Thương
hiệu chưa đủ lớn và
chưa có tầm ảnh
hưởng lớn đến người
tiêu dùng Nhật Bản
nên chưa thể tận
dụng được nét tương
đồng trong văn hóa
tiêu dùng thời trang
của người dân Nhật
Bản

Vấn đề 2: Chất
lượng sản phẩm tốt
nhưng phải đối mặt
với nhiều đối thủ
cạnh tranh có lợi thế
cạnh tranh lớn hơn tại
Nhật Bản

Vấn đề 3: Các chiến
lược marketing và
truyền thông, quảng
cáo còn yếu, chưa khai
thác và lan tỏa được
thương hiệu cũng như
các sản phẩm của Việt
Tiến, vì thế chưa tận

dụng được sự tương
đồng trong văn hóa
tiêu dùng thời trang
của Nhật Bản

Vấn đề 4: Hoạt động
R&D cịn yếu, vì thế
chưa thể tạo được lợi
thế cạnh tranh riêng
về sản phẩm để cạnh
tranh với các đối thủ
cạnh tranh lớn tại
Nhật Bản

Đánh giá

Kết quả

Đánh giá

Kết quả

Đánh giá

Kết quả

Đánh giá

Kết quả


O

0.6

3

1.8

2

1.2

4

2.4

3

1.8

T

0.6

4

2.4

1


0.6

4

2.4

4

2.4

S

0.4

4

1.6

2

0.8

4

1.6

3

1.2


W

0.4

2

0.8

3

1.2

3

1.2

3

1.2

Tổng

2

6.6

3.8

7.6


6.6

PHẦN 4: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU MARKETING
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MARKETING MIX
1.XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU MARKETING
1.1.Mục tiêu tài chính (bên trong)
Mục tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần May Việt Tiến giai đoạn 2023 - 2026
Chỉ tiêu (tỷ đồng)

2023

2024

2025

2026

Doanh thu

2,940

3,000

3,300

3,500

Chi phí

2,654


2,635

2,855

2,985


Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

286

365

445

515

Lợi nhuận hoạt động ròng sau thuế

240

306

374

430

Mục tiêu:
-


Năm 2023: Doanh thu xuất sang Nhật Bản đạt 2,940 tỷ đồng, lợi nhuận/ doanh thu đạt 8,2%
Năm 2024: Tăng trưởng doanh thu 2,04%, lợi nhuận/doanh thu đạt 10,2%
Năm 2025: Tăng trưởng doanh thu 10%, lợi nhuận/ doanh thu đạt 11,3%
Năm 2025: Tăng trưởng doanh thu 6,1%, lợi nhuận/ doanh thu đạt 12,3%

1.2.Mục tiêu thị trường (bên ngoài)
1.Mục tiêu về tăng trưởng thị trường và tăng trưởng doanh số
Biểu đồ tình hình kinh doanh của Việt Tiến trên toàn cầu giai đoạn 2017 - 2021

Tổng doanh thu của Việt Tiến vào năm 2018 đạt tới 9,500 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ xuất khẩu sang
thị trường Nhật Bản là lớn nhất, lên đến 27%, tương đương với 3,200 tỷ đồng, tiếp theo sau đó là thị
trường Mỹ và EU…
Biểu đồ doanh thu xuất khẩu sang Nhật của Công ty cổ phần May Việt Tiến
giai đoạn 2017 - 2020.


Dễ nhận thấy, vào năm 2018, con số này đã lên tới 3,200 tỷ đồng. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của
đại dịch Covid và đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, nên năm 2020, doanh thu xuất khẩu của Việt Tiến
giảm xuống chỉ cịn hơn 1,900 tỷ đồng.
Vì vậy, mục tiêu trong năm 2023 mà công ty mong muốn là phục hồi lại gần bằng sản lượng
xuất khẩu của năm 2018.
-

Mục tiêu tổng doanh thu toàn cầu của Việt Tiến năm 2023 đạt 9,800 tỷ đồng

-

Mục tiêu xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản chiếm 30%, đạt 2,940 tỷ đồng


● Thị phần
-

Theo vsi.gov.vn, sản phẩm hàng may mặc Việt Nam xuất khẩu chiếm khoảng từ 11,4% 11,89% thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2022

-

Mục tiêu về thị phần năm 2023 của Việt Tiến là chiếm 15% thị phần đối với mặt hàng
công sở mà công ty đang xuất khẩu.

● Hiệu quả khai thác KH mới và lưu giữ KH
Mỗi quý thực hiện một chiến lược marketing với mục tiêu tiếp cận khoảng 2000 khách hàng mới
tại Nhật Bản trong q đó.
● Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Ln cung cấp những sản phẩm với chất lượng đạt chuẩn, ln trong trạng thái tốt nhất, khơng có
lỗi. Cung cấp đầy đủ các dịch vụ từ tư vấn khách hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua, dịch
vụ giao hàng,...

2.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MARKETING MIX


Marketing Mix

Mục tiêu

Giải pháp
1.Đa dạng hóa danh mục sản phẩm gồm: Áo sơ mi nam dài tay/
ngắn tay; Com lê, Vest; Áo phông cổ bẻ; Áo thun; Quần tây; Quần
kaki, Quần jeans; Áo khoác nam
2.Nâng cao chất lượng sản phẩm: Kiểm soát chặt chẽ các yếu tố

đầu vào và đầu ra:
-Công tác thiết kế: phần mềm Accumark để thiết kế và nhảy size;
phần mềm Vstitcher mô phỏng sản phẩm trên người mẫu; thu hút
nhiều nhà thiết kế có tên tuổi (Quốc Bình, Trọng Ngun, Tấn
Phát…)

Sản phẩm
(Product)

-Nâng cao uy tín
và thương hiệu
qua việc nâng cao
chất lượng sản
phẩm
-Đa dạng hóa
danh mục sản
phẩm để tăng
doanh thu bán
hàng và tăng lợi
thế cạnh tranh

-Công nghệ sản xuất: liên tục quan tâm đổi mới công nghệ thiết
bị sản xuất (cơng nghệ cắt, ráp, may và hồn thiện sản phẩm hiện
đại nhất Việt Nam)
-Quản lý chất lượng: nhập khẩu NVL nước ngoài (giá trị cao).
Kiểm tra sản phẩm kỹ càng trước khi đóng gói xuất xưởng, đảm
bảo trong suốt quá trình từ khâu đầu vào đến đầu ra nhằm đảm bảo
tuyệt đối chất lượng hoàn chỉnh.
-Nâng cao chất lượng dịch vụ hậu mãi sau bán hàng
-Thích nghi hóa với người Nhật: Lựa chọn chất vải dày mỏng

khác nhau mà vẫn đảm bảo độ bền, hợp thời trang và màu sắc đa
dạng
3.Chính sách sản phẩm mới:
-Thêm tính năng mới cho sản phẩm cũ: cải thiện đặc tính và tạo
ra thêm giá trị cho sản phẩm
-Tạo ra sản phẩm mới: hàng tháng thay đổi thiết kế về kiểu dáng,
cách phối màu, phát huy tính sáng tạo đột phá cho sản phẩm mới
4.Dịch vụ cho khách hàng tại Nhật nhập khẩu: hỗ trợ nhiệt tình,
chính sách chiết khấu thanh tốn với đơn hàng lớn và thanh toán
nhanh, đưa ra nhiều ưu đãi hơn.

Giá cả
(Price)

1.Nghiên cứu thị trường: so sánh mức giá của các đối thủ cạnh
-Tăng lợi thế
tranh và xu hướng giá của ngành công nghệ may và điều chỉnh giá
cạnh tranh về giá
sản phẩm thấp hơn 1 chút
-Tăng doanh số
2.Thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi: thu hút khách mới
bán hàng thông
và giữ chân khách cũ (giảm giá, quà tặng, tích điểm đổi q)
qua tăng lượng
3.Tìm kiếm nhà cung cấp tốt: đàm phán cắt giảm tối ưu chi phí,
bán
giảm giá thành sản phẩm

Phân phối
(Place)


-Sản phẩm mang 1.Tạo dựng thương hiệu có tên tuổi và cam kết chất lượng, tạo
thương hiệu Việt nên sự uy tín và tin tưởng của khách hàng Nhật thông qua các biện


Tiến trong các
cửa hàng vật lý
tại Nhật
-Mạng lưới phân
phối chặt chẽ
qua cả kênh trực
tiếp và gián tiếp

pháp về sản phẩm và xúc tiến
2.Xây dựng kênh phân phối trực tiếp thông qua thành lập văn
phòng đại diện, đại lý phân phối tại Nhật Bản, phân phối sản
phẩm đến các cửa hàng nhỏ lẻ, phủ sóng trên nhiều miền của Nhật
3.Xây dựng kênh phân phối gián tiếp qua bạn hàng nhập khẩu
là các đối tác của Nhật, cần đa dạng bạn hàng xuất khẩu hơn nữa.
1.Xây dựng đội ngũ marketing chuyên nghiệp, biết sử dụng các
kênh truyền thông, mạng xã hội, thiết kế ấn phẩm truyền thơng hấp
dẫn (video, hình ảnh) theo xu hướng và thị hiếu người dùng

Xúc tiến
(Promotion)

-Tăng mật độ
quảng bá, tiếp
xúc với khách
hàng

-Tăng độ nhận
diện thương hiệu
-Tăng độ phủ thị
trường

2.Tham gia hoạt động xúc tiến hỗn hợp: hội chợ, triển lãm tại
Nhật (Supermarket Trade Show 2022). Các công ty Việt Nam đang
thậm nhập thị trường Nhật qua nhiều phương thức: xuất khẩu hàng
hóa trực tiếp, đại lý nước ngồi tại Nhật, các cơng ty Nhật Bản tìm
kiếm đối tác OEM tại Việt Nam
3.Quảng cáo, trưng bày hình ảnh thơng qua các trang web,
banner, quảng cáo ngoài trời như billboard
4.Thiết lập quan hệ uy tín với bạn hàng, duy trì và phát triển mối
quan hệ đó thành cơng, thương vụ kinh doanh cùng có lợi. Tăng
cường ưu đãi với bạn hàng Nhật Bản, các công ty đại lý phân phối
thời trang.

PHẦN 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
MARKETING - MIX


Bảng 1: Biểu đồ Gantt thể hiện thời gian và nhân sự thực hiện
các hoạt động marketing cụ thể
Đơn vị: triệu đồng
Tháng

STT Khoản mục

Mô tả công việc


Ngân
sách

4/2023-3/2024

4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3

Nghiên cứu
thị trường

Thu thập & phân tích thơng
tin, dữ liệu khách hàng.
(Thực hiện khảo sát khách
hàng 3 tháng 1 lần)
Mục tiêu khảo sát 100.000
người/lần

450

Quảng cáo

Quảng bá và truyền thông 1
ý tưởng hay 1 sản phẩm cụ
thể trên các phương tiện
truyền thơng (truyền hình,
internet,..)

2.400

3


Quan hệ
công chúng

Thực hiện 1 chiến lược
truyền thông lan tỏa và gắn
kết khách hàng
(thực hiện 3 tháng 1 lần)

4

Chăm sóc
khách hàng

5

6

1

2

*

*

*

*


* * * * * *

*

600

*

*

Hỗ trợ & tư vấn khách
hàng. Dịch vụ sau mua
hàng: đổi trả..

600

* * * * * *

*

*

*

* * *

Marketing
trực tiếp

Biển hiệu, biển quảng cáo

tại thành phố lớn

240

* * * * * *

*

*

*

* * *

Sales

Sắp xếp, tổ chức kế hoạch
tiếp cận khách hàng tiềm
năng

360

* * * * * *

*

*

*


* * *

TỔNG
Chú giải: *: Thời gian thực hiện

4.650

*

*

*

* * *

*



×