CHƯƠNG 4
CÁC HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN
THƯƠNG MẠI
1
1
Nội dung chính
II. Các hoạt động
I. Những vấn đề
TGTM
lý luận cơ bản
Khái niệm và
đặc điểm TGTM
Đại diện cho
thương nhân
Vị trí, vai trị
TGTM
Mơi giới thương mại
Sự hình thành
và phát triển của
PL về TGTM
Ủy thác mua bán
hàng hóa
Đại lý thương mại
I. Lý luận cơ bản về trung gian thương mại
Phương thức giao dịch trực tiếp
NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
Ít xảy ra hiểu
lầm, sai xót
đáng tiếc, do
đó nâng cao
hiệu quả của
đàm phán
giao dịch.
Nhanh chóng
thích ứng với
nhu cầu thị
trường một
cách tốt nhất.
Trực tiếp
phát triển
mối quan
hệ với
khách
hàng một
cách
nhanh
chóng.
Dễ bị ép giá,
dễ phạm sai
lầm và rủi ro
sẽ lớn ở thị
trường mới,
sản phẩm
mới
Tốn khá
nhiều chi
phí giao
dịch, đào
tạo nhân
viên
I. Lý luận cơ bản về trung gian thương mại
1. Khái niệm trung gian thương mại (TGTM)
Thực hiện các
giao dịch
thương mại cho
một hoặc một
số thương nhân
được xác định
Đại diện cho thương nhân
Môi giới thương mại
Ủy thác mua bán hàng hóa
Đại lý thương mại.
Khoản 11, Điều 3 Luật TM 2005
2. Đặc điểm của TGTM
Do 1 chủ thể thực hiện vì lợi ích
của bên th để hưởng thù lao
Bên thực hiện DV phải là
thương nhân, có tư cách pháp lý
độc lập với bên thuê DV
Hình thức: hợp đồng bằng văn bản
hoặc hình thức khác tương đương
văn bản
3. Vai trò của TGTM
TGTM giúp hạn chế rủi ro , đẩy mạnh
việc MBHH, cung ứng DV
01
02
02
Bên thuê dịch vụ TGTM sẽ giảm được
nhiều chi phí
Dễ dàng mở rộng và chiếm lĩnh
thị trường hơn
03
04
Góp phần phát triển kinh tế
4. Lịch sử hình thành pháp luật về hoạt
động trung gian thương mại
5. Nguồn luật chủ yếu điều chỉnh các quan hệ
trung gian thương mại
- Bộ luật dân sự năm 2015;
- Luật Thương mại năm 2005;
- Các luật khác có quy định về các hoạt động
thương mại đặc thù …
- Văn bản hướng dẫn
II. Các hoạt động trung gian thương mại
1. Đại diện cho thương nhân
1.1. Khái niệm
Nhận ủy nhiệm
Thương nhân
A
Ủy nhiệm
Bên giao
đại diện
Thương nhân B
Làm đại diện
Thực hiện hoạt
động thương mại
với danh nghĩa là
thương nhân A
Điều 141 Luật TM 2005
Bên đại diện
1. Đại diện cho thương nhân
1.2. Đặc điểm
01
Về mặt chủ thể
Bên đại diện
và bên giao
đại diện đều
phải là
thương nhân
02
Đại diện cho
TN là một dạng
của quan hệ ủy
quyền có thù
lao
03
Bên đại diện
phải là thương
nhân độc lập,
hoạt động KD,
TM độc lập với
bên giao đại
diện
1. Đại diện cho thương nhân
1.2. Đặc điểm
04
05
Phạm vi đại diện: Một phần hoặc toàn
bộ hoạt động thương mại (Điều 143)
Hợp đồng đại diện - bằng văn bản…
Điều 142
1. Đại diện cho thương nhân
1.3. Hợp đồng đại diện cho thương nhân
Chủ thể: Thương nhân
Về nội dung Hợp đồng
- Các bên tự thỏa thuận một phần hoặc toàn
bộ các hoạt động thương mại
- Cùng 1 lúc bên đại diện có thể tiến hành đại
diện cho nhiều thương nhân trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác
Điều 145 đến 149 Luật TM 2005
Ngày 12/8/2016 Công ty TNHH
Phi Diệu (ông Cang làm đại diện
theo PL ) giao kết hợp đồng mua
bán hàng hóa
- Ơng Hứa Văn Quyền là nhân
viên cơng ty kí hợp đồng
Bà Lê Thị Kim Phượng
Đại diện
công ty TNHH Sơn Vũ
Bà Phượng mua 66 bộ máy may cơng nghiệp trí giá 222,600,000
đồng
Ngày 12/8/2016 Công ty Phi Diệu giao đủ hàng và bà Phượng
thanh tốn 50tr đồng, cịn lại 172,600,000đ bà Phượng hứa đến
28/11/2016 sẽ trả
Ơng Quyền có báo lại cơng ty, nhập tiền bà Phượng thanh tốn
cho cơng ty
Hợp đồng do ơng Quyền kí (khơng có thẩm quyền) : có hiệu lực
hay không?
Cơng ty Huyndai Huế
Có cơng ty A làm đại diện bán xe
Giá bán không thấp hơn 500tr/chiếc
Công ty A
- Đại diện bán 2 xe cho Huyndai
- Đại diện mua xe cho công ty B
Bán cho B giá
600tr/chiếc
Công ty B nhờ cơng
ty A đại diện mua xe
Có xung đột lợi
ích khơng? Hợp
đồng có vơ hiệu
khơng?
Cơng ty N
Ủy quyền
Phó giám
đốc kí hợp
đồng
Ủy quyền
lại
Trường
phịng
KD
Trưởng phịng kinh doanh có đầy đủ 2 bản ủy
quyền và gửi đối tác khi kí hợp đồng.
Khi q thời hạn thanh tốn mà đối tác vẫn
chưa thanh tốn nợ. Cơng ty N kiện đối tác ra
tịa.
hợp đồng mua bán trên có bị vô hiệu hay
không?
• Phân biệt đại diện cho thương nhân và
đại diện theo ủy quyền trong dân sự
2. Môi giới thương mại
2.1. Khái niệm MGTM
Điều 150 LTM 2005
Đàm phán, giao kết hợp đồng
Mua bán hàng hóa; Dịch vụ
BÊN
ĐƯỢC
MÔI
GIỚI
MÔI GIỚI
Hưởng thù lao
BÊN
ĐƯỢC
MÔI
GIỚI
2. Môi giới thương mại
2.1. Đặc điểm MGTM
Bên môi giới
Thương nhân có
ĐKKD dịch vụ mơi
giới (khơng nhất
thiết có ngành nghề
ĐKKD trùng với
ngành nghề kinh
doanh của các bên
được môi giới),
Bên được môi giới
Không nhất
thiết là
thương nhân
Bên được môi
giới phải trả
thù lao (hoặc
chi phí phát
sinh)
Điều 153, 154
2. Môi giới thương mại
2.1. Đặc điểm MGTM
- Bên MG sẽ nhân danh chính mình
- Bên mơi giới khơng tham gia trực
tiếp ký hợp đồng (trừ trường hợp có
ủy quyền)
- Phạm vi môi giới: môi giới bất động
sản, môi giới chứng khốn, mơi giới
bảo hiểm…
2. Môi giới thương mại
Chủ thể 2.2. Hợp đồng môi giới
- Bên môi giới: phải là thương nhân
- Bên được môi giới: không nhất thiết là thương
nhân
Đối tượng: công việc môi giới nhằm chấp nối quan
hệ giữa các bên được mơi giới với nhau
Hình thức hợp đồng: LTM 2005 khơng có quy định
Nội dung HĐ:
Những điều khoản như: thời hạn thực hịên hợp đồng
môi giới, thù lao môi giới, quyền và nghĩa vụ của các
bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; hình thức giải
quyết tranh chấp phát sinh…