Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Toán 8 ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 63 trang )

ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG
TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
 Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng đó là
x thì các đại lượng khác có thể biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.
2. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 Bước 1: Lập phương trình
-

Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

-

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

-

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

 Bước 2: Giải phương trình.
 Bước 3: Kết luận
-

Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm
nào không , rồi kết luận.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Bài tốn liên quan đến tìm số



Từ các dữ kiện đề bài ta cần thiết lập phương trình của ẩn đã đặt. Lưu ý thêm về biểu
diễn các số
.
Trong đó các chữ số

.

Ví dụ 1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục và nếu xen thêm
chữ số

vào giữa hai chữ số ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu là

. Tìm số đó.
ĐS:

1

.


Dạng 2: Bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm



Chú ý đổi các số liệu phần trăm trong bài tốn ra phân số

Ví dụ 2. Hai tổ cơng nhân trong một công xưởng, sản xuất được
thứ hai, tổ I làm vượt mức


, tổ II vượt mức

.
sản phẩm trong tháng đầu. Sang tháng

do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất dược

sản

phẩm. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
ĐS: Tổ I sản xuất được

sản phẩm và tổ II sản xuất được

Ví dụ 3. Năm ngoái, tổng số dân của tỉnh A và B là
dân số tỉnh B tăng

sản phẩm.

triệu người . Năm nay dân số của tỉnh A tăng

,

. Do đó tổng dân số hai tỉnh năm nay tăng thêm 83400 người. Tính số dân năm

ngối của mỗi tỉnh.
ĐS: Tỉnh A có

triệu người và tỉnh B có


triệu người.

Dạng 3: Bài tốn liên quan đến năng suất


Ta sử dụng công thức

với

là khối lượng công việc,

là năng suất và



thời gian.
Ví dụ 4. Một cơng xưởng sản xuất một lượng hàng, theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất được 380 sản
phẩm. Nhưng khi thực hiện, do cải tiến kĩ thuật mỗi ngày công xưởng sản xuất được 480 sản phẩm. Do đó,
cơng xưởng đã hồn thành kế hoạch trước

ngày và còn vươt mức

sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, công

xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
ĐS:

sản phẩm.

Dạng 4: Bài tốn liên quan đến cơng việc làm chung, làm riêng



Ta coi công việc như một đơn vị, biểu diễn khối lượng của mỗi đội theo cùng một đơn vị
thời gian (ngày, giờ,…).



Ví dụ: một người hồn thành cơng việc trong

giờ thì mỗi giờ người đó làm được

cơng việc.
Ví dụ 5. Hai vịi nước cùng chảy vào một bể sau
được gấp
ĐS: Vịi I mất

giờ

phút thì đầy bể. Mỗi giờ lượng nước vời II chảy

lần lượng nước chảy của vịi I. Hỏi mỗi vịi chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?
giờ, vịi II mất

giờ.

2


Dạng 5: Bài tốn liên quan đến tính tuổi



Ta vận dụng các dữ liệu của đề bài để lập phương trình với chú ý rằng sau mỗi năm thì
tuổi của mỗi người tăng lên 1.

Ví dụ 6. Năm nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Biết sau
của hai bố con hiện nay.

năm nữa tuổi bố chỉ gấp
ĐS: con

3

lần tuổi con. Tính tuổi

tuổi và bố

tuổi.


C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho một phân số có tử nhỏ hơn mẫu là
được một phân số bằng

, nếu tăng tử lên

. Tìm phân số đó.

ĐS:

Bài 2. Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được

vượt mức

đơn vị và giảm mẫu đi

, tổ II vượt mưc

đơn vị thì
.

chi tiết máy. Sang tháng thứ hai, tổ I sản xuất

. Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được

chi tiết máy. Hỏi rằng

trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?
ĐS: Tổ I sản xuất được

sản phẩm và tổ II sản xuất được

Bài 3. Một đội thợ mỏ theo kế hoạch cần khai thác

sản phẩm.

tấn than mỗi ngày. Do cải tiến kĩ thuật nên trên thực

tế đội đã khai thác được 42 tấn mỗi ngày, do đó đội khơng những hồn thành trước 12 tiếng mà còn làm
vượt chỉ tiêu thêm

tấn nữa. Hỏi kế hoạch đội cần khai thác bao nhiêu tấn than?

ĐS:

Bài 4. Tuổi mẹ hiện nay gấp 3 lần tuổi con. Biết sau
mẹ và tuổi con hiện nay là bao nhiêu?

năm trước đây tuổi mẹ gấp
ĐS: con

Bài 5. Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là

. Biết rằng cách đây

tấn .

lần tuổi con. Hỏi tuổi

tuổi và mẹ

tuổi

năm tuổi em bằng một nửa tuổi

anh. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
ĐS: Em

tuổi và anh

tuổi.

Bài 6: Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai là 4

đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài giải: Gọi số bé là
Số lớn là

.

.

Chia số bé cho 7 ta được thương là :

.

Chia số lớn cho 5 ta được thương là:

Vì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai 4 đơn vị nên ta có phương trình:
Giải phương trình ta được
4


Vậy số bé là 28.
Số lớn là: 28 +12 = 40.

Bài 7: Hai thư viện có cả thảy 15000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ nhất sang thứ viện thứ hai 3000
cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở mỗi thư viện.
Bài giải: Gọi số sách lúc đầu ở thư viện I là x (cuốn), x nguyên, dương.
Số sách lúc đầu ở thư viện II là:

(cuốn)

Sau khi chuyển số sách ở thư viện I là:


(cuốn)

Sau khi chuyển số sách ở thư viện II là:
(cuốn)
Vì sau khi chuyển số sách 2 thư viện bằng nhau nên ta có phương trình:

Giải phương trình ta được:

(thỏa mãn điều kiện).

Vậy số sách lúc đầu ở thư viện I là 10500 cuốn.
Số sách lúc đầu ở thư viện II là:

cuốn.

Bài 8: Số công nhân của hai xí nghiệp trước kia tỉ lệ với 3 và 4. Nay xí nghiệp 1 thêm 40 cơng nhân, xí
nghiệp 2 thêm 80 cơng nhân. Do đó số cơng nhân hiện nay của hai xí nghiệp tỉ lệ với 8 và 11. Tính số cơng
nhân của mỗi xí nghiệp hiện nay.
Bài giải: Gọi số cơng nhân xí nghiệp I trước kia là x (công nhân), x nguyên, dương.

Số công nhân xí nghiệp II trước kia là

(cơng nhân).

Số cơng nhân hiện nay của xí nghiệp I là:

(cơng nhân).

Số cơng nhân hiện nay của xí nghiệp II là:


(cơng nhân).

Vì số cơng nhân của hai xí nghiệp tỉ lệ với 8 và 11 nên ta có phương trình:

5


Giải phương trình ta được:

(thỏa mãn điều kiện).

Vậy số cơng nhân hiện nay của xí nghiệp I là:

cơng nhân.

Số cơng nhân hiện nay của xí nghiệp II là:

cơng nhân.

Bài 9:

Tính tuổi của hai người, biết rằng cách đây 10 năm tuổi người thứ nhất gấp 3 lần tuổi của người

thứ hai và sau đây hai năm, tuổi người thứ hai sẽ bằng một nửa tuổi của người thứ nhất.
Bài giải:

Gọi số tuổi hiện nay của người thứ nhất là x (tuổi), x nguyên, dương.

Số tuổi người thứ nhất cách đây 10 năm là:


(tuổi).

Số tuổi người thứ hai cách đây 10 năm là:
Sau đây 2 năm tuổi người thứ nhất là:

Sau đây 2 năm tuổi người thứ hai là:

(tuổi).
(tuổi).

(tuổi).

Theo bài ra ta có phương trình phương trình như sau:

Giải phương trình ta được:

(thỏa mãn điều kiện).

Vậy số tuổi hiện nay của ngườ thứ nhất là: 46 tuổi.

Số tuổi hiện nay của người thứ hai là:

tuổi.

Bài 10: Đường sông từ A đến B ngắn hơn đường bộ là 10km, Ca nô đi từ A đến B mất 2 giờ 20 phút, ô tô đi
hết 2 giờ. Vận tốc ca nô nhỏ hơn vận tốc ô tô là 17km/h.
Bài giải: Gọi vận tốc của ca nô là x km/h (x>0).
Vận tốc của ô tô là:


(km/h).

6


Quãng đường ca nô đi là:

(km).

Quãng đường ô tô đi là

(km).

Vì đường sơng ngắn hơn đường bộ 10km nên ta có phương trình:

Giải phương trình ta được

.(thỏa mãn đk).

Vậy vận tốc ca nô là 18 km/h. Vận tốc ô tô là

(km/h).

Bài 11: Hai Ơ tơ cùng khởi hành từ hai bến cách nhau 175 km để gặp nhau. Xe 1 đi sớm hơn xe 2 là 1giờ
30 phút với vận tốc 30kn/h. Vận tốc của xe 2 là 35km/h. Hỏi sau mấy giờ hai xe gặp nhau?
Bài giải: Gọi thời gian đi của xe 2 là

Thời gian đi của xe 1 là
Quãng đường xe 2 đi là:


Quãng đường xe 1 đi là:

(giờ) (x > 0)

(giờ)
km

km

Vì 2 bến cách nhau 175 km nên ta có phương trình:
Giải phương trình ta được

(tmđk)

Vậy sau 2 giờ xe 2 gặp xe 1.

Bài 12:

Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 8 giờ sáng và dự kiến đến Hải Phòng lúc 10 giờ 30 phút. Nhưng mỗi giờ

ô tô đi chậm hơn so với dự kiến là 10km nên đến 11 giờ 20 phút xe mới tới Hải Phịng. Tính qng đường Hà
Nội – Hải Phịng.

Đ/S: 100 km

Bài 13: Một ca nơ xi dịng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dịng từ bến B về bến A mất 5 giờ.
Tính khoảng cách giữa hai bến A và bến B, biết vận tốc dòng nước là 2km/h.
Đ/S: 80 (km).
7



Bài 14: Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải khai thác được 50 tấn than. Khi
thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than. Do đó, đội đã hồn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn
vượt múc 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Đ/S: 500 tấn than
Bài 15: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng mỗi cạnh thêm 5m thì
diện tích vườn tăng thêm 385m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn trên.
Đ/S: Chiều rộng là 18 m và chiều dài là 54 m.

BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG PHƯƠNG
TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.

Phương
trình bậc
nhất một ẩn

BÀI TẬP THỰC HÀNH :
I/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Bài 1:
Phương trình nào sau đây khơng phải là phương trình bậc nhất một ẩn ?
A.

;

B.

;

C.


D.

;

Bài 2:
Nghiệm của phương trình
A.

;

B.

là :
;

C.

;

D.

;

C.

;

D.

;


C.

;

D.

;

Bài 3:
Nghiệm của phương trình
A.

;

B.

là :
;

Bài 4:
Nghiệm của phương trình
A.

;

B.

là :
;


Bài 5:
Gọi
A.

là nghiệm của phương trình
;

B.

.
;

C.

Bài 6:
Nghiệm của phương trình

cịn là nghiệm của phương trình nào dưới đây ?

là :

8

;

D.

;



A.

;

B.

;

C.

;

D.

;

II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Giải các phương trình sau :
1/

;

5/

;

9/
;


2/

;

3/

4/

6/

;

7/

8/

;

10/

13/

16/

;

;
17/

;


21/

;

25/

;
14/

;
;

20/

23/

24/

26/
28/

29/

;
19/

;

;


;

12/

15/
;

22/

;

11/

;
18/

;

;

27/

;
30/

;

Giải các bài tốn sau bằng cách lập phương trình :
Bài 2:

Mua 36 bơng vừa hồng vừa cẩm chướng hết 10 000 đồng. Biết mỗi bông hồng giá 400 đồng, mỗi bơng cẩm
chướng hết 200 đồng. Tìm số bơng mỗi loại ?
Bài 3:
Có hai thùng đựng dầu, lúc đầu số dầu thùng lớn gấp đôi số dầu thùng nhỏ. Sau khi thêm vào thùng nhỏ 15
lít, lấy bớt ở thùng lớn 30 lít thì số dầu thùng nhỏ bằng
nhiêu lít ?
9

số dầu thùng lớn. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao


Bài 4:
Có 480 kg cà chua và khoai tây. Khối lượng khoai tây gấp 3 lần khối lượng cà chua. Tính khối lượng mỗi
loại.
Bài 5:
a/ Anh Hùng gửi ngân hàng 200 triệu đồng, sau một năm số tiền anh có được cả gốc lẫn lãi là 214 triệu đồng.
Hỏi lãi suất gửi của ngân hàng là bao nhiêu phần trăm (%) trong một năm.
b/ Chị Bình cũng gửi ngân hàng này với lãi suất như trên, sau hai năm số tiền của chị Bình có được cả gốc
lẫn lãi là 137,388 triệu đồng. Hỏi lúc đầu chị Bình gửi bao nhiêu tiền, biết rằng tiền lãi năm thứ nhất gộp vào
tiền gửi để tính tiền lãi năm thứ hai.

Bài 6:
Hai rổ trứng có tất cả 50 quả. Nếu chuyển 5 quả từ rổ thứ nhất sang rổ thứ
hai thì số trứng trong rổ thứ nhất bằng

số trứng trong rổ thứ hai. Hỏi lúc

đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả ?
Bài 7:
Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1,2%, còn tỉnh B

tăng 1,1%. Tổng số dân hai tỉnh năm nay là 4 045 000 người. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái .
Bài 8:
Bác thợ cả và anh công nhân cùng làm việc . Mỗi ngày bác thợ cả làm hơn anh công nhân 10 sản phẩm. Sau
ba ngày làm việc cả hai người làm được 930 sản phẩm. Hỏi mỗi người trong một ngày làm được bao nhiêu
sản phẩm ?
Bài 9:
Trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ một vượt mức 15%, tổ hai vượt
mức 12 % nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng , mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu
chi tiết máy .
Bài 10:
Một ca nô đi từ bến A đến bến B hết 6 giờ; khi đi từ B về A nhanh hơn lúc đi là 4km/ giờ nên thời gian chỉ
mất 5 giờ. Tính quãng đường AB.
Bài 11:
Năm nay tuổi của anh gấp 3 lần tuổi của em. Sau 6 năm nữa tuổi của anh chỉ còn gấp hai lần tuổi em. Hỏi
năm nay em bao nhiêu tuổi ?
Bài 12:

10


Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng tổng của hai chữ số đó là 10 và nếu đổi chỗ hai chữ số ấy thì được
số mới lớn hơn số cũ là 36.
Bài 13:
Trong 3 ngày làm việc hai người làm được 930 sản phẩm, biết rằng người thứ nhất làm một ngày nhiều hơn
người thứ hai 10 sản phẩm. Hỏi mỗi người trong một ngày làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Bài 14:
Số nhà Khanh là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 5 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu
là A. Nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của Khanh, biết rằng A
– B = 153.


Bài 15: ( Bài toán cổ Ấn Độ - của nhà toán học Ấn Độ Sridokhara)
Một phần năm đàn ong đậu trên hoa táo, một phần ba đậu trên hoa cúc, số ong đậu trên hoa hồng bằng ba lần
hiệu số ong đậu trên hoa táo và hoa cúc. Còn lại một con ong đậu trên hoa mai. Hỏi đàn ong có bao nhiêu
con ?
Bài 16:
Sau một thời gian phát hành, nhà sản xuất đã ra quyết định giảm giá một dịng máy tính bảng để khuyến mãi.
Đợt một giảm 5%, đợt hai giảm 4% so với giá sau khi giảm ở đợt một. Sau hai đợt giảm giá, chiếc máy tính
bảng hiện được bán với giá 4 560 000 đồng. Hỏi giá một chiếc máy tính bảng ban đầu là bao nhiêu ?
Bài 17:
Bà Năm mua hai món hàng và phải trả tổng cộng 480 nghìn đồng, trong đó đã tính 40 nghìn đồng là thuế giá
trị gia tăng (VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10 %; thuế VAT đối với mặt hàng thứ
hai 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì bà Năm phải trả mỗi hàng bao nhiêu tiền ?
Bài 18:
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiền, nghĩa là nếu người sử dụng
càng nhiều thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo các mức:
Mức thứ nhất : Tính cho 50 số điện đầu tiên ;
Mức thứu hai : Tính cho số điện thứ 51 đến 100, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba : Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;

Ngồi ra, người sử dụng cịn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).

11


Tháng vừa qua, nhà Công dùng hết 147 số diện và phải trả 252725 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá
bao nhiêu ?
Bài 19:
Cho tam giác ABC có AB = AC = 8cm; BC = 6cm. Từ điểm M trên cạnh AB kẻ đường thẳng song song với
BC cắt AC tại N. Xác định vị trí của M trên cạnh AB để MB = MN = NC. Tính độ dài BM.


Bài 20:
a/ Có hai loại dung dịch muối I và muối II. Người ta hòa 200g dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối
II thì được dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong mỗi dung dịch I và II biết rằng nồng
độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20 %.
b/ Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20 %. Người ta pha trộn hai dung dịch trên để có
1 kg dung dịch mới có nồng độ là 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu gam mỗi dung dịch ? (biết
; C% : nồng độ phần trăm, m : khối lượng chất tan; m

: khối lượng dung dịch).

BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG PHƯƠNG
TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.

Phương
trình bậc
nhất một ẩn

BÀI TẬP THỰC HÀNH :
I/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Bài 1:
Phương trình nào sau đây khơng phải là phương trình bậc nhất một ẩn ?
A.

;

B.

;

C.


D.

;

Bài 2:
Nghiệm của phương trình
A.

;

B.

là :
;

C.

Bài 3:
Nghiệm của phương trình

là :
12

;

D.

;



A.

;

B.

;

C.

;

D.

;

C.

;

D.

;

Bài 4:
Nghiệm của phương trình
A.

;


là :

B.

;

Bài 5:
Gọi

là nghiệm của phương trình

A.

;

B.

.

cịn là nghiệm của phương trình nào dưới đây ?

;

C.

;

D.


;

Bài 6:
Nghiệm của phương trình
A.

;

là :

B.

;

C.

;

D.

;

II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Giải các phương trình sau :
1/

;

5/


;

9/
;

2/

;

3/

4/

6/

;

7/

8/

;

10/

13/

16/

;


;
17/

;

21/

;

25/

;
14/

;
;
;

13

;
19/

;

20/

23/


24/

26/
28/

12/

15/
;

22/

;

11/

;
18/

;

;
;

27/


29/

;


30/

;

Giải các bài tốn sau bằng cách lập phương trình :
Bài 2:
Mua 36 bông vừa hồng vừa cẩm chướng hết 10 000 đồng. Biết mỗi bông hồng giá 400 đồng, mỗi bơng cẩm
chướng hết 200 đồng. Tìm số bơng mỗi loại ?
Bài 3:
Có hai thùng đựng dầu, lúc đầu số dầu thùng lớn gấp đôi số dầu thùng nhỏ. Sau khi thêm vào thùng nhỏ 15
lít, lấy bớt ở thùng lớn 30 lít thì số dầu thùng nhỏ bằng

số dầu thùng lớn. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao

nhiêu lít ?
Bài 4:
Có 480 kg cà chua và khoai tây. Khối lượng khoai tây gấp 3 lần khối lượng cà chua. Tính khối lượng mỗi
loại.
Bài 5:
a/ Anh Hùng gửi ngân hàng 200 triệu đồng, sau một năm số tiền anh có được cả gốc lẫn lãi là 214 triệu đồng.
Hỏi lãi suất gửi của ngân hàng là bao nhiêu phần trăm (%) trong một năm.
b/ Chị Bình cũng gửi ngân hàng này với lãi suất như trên, sau hai năm số tiền của chị Bình có được cả gốc
lẫn lãi là 137,388 triệu đồng. Hỏi lúc đầu chị Bình gửi bao nhiêu tiền, biết rằng tiền lãi năm thứ nhất gộp vào
tiền gửi để tính tiền lãi năm thứ hai.

Bài 6:
Hai rổ trứng có tất cả 50 quả. Nếu chuyển 5 quả từ rổ thứ nhất sang rổ thứ
hai thì số trứng trong rổ thứ nhất bằng


số trứng trong rổ thứ hai. Hỏi lúc

đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả ?
Bài 7:
Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1,2%, còn tỉnh B
tăng 1,1%. Tổng số dân hai tỉnh năm nay là 4 045 000 người. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái .
Bài 8:
Bác thợ cả và anh công nhân cùng làm việc . Mỗi ngày bác thợ cả làm hơn anh công nhân 10 sản phẩm. Sau
ba ngày làm việc cả hai người làm được 930 sản phẩm. Hỏi mỗi người trong một ngày làm được bao nhiêu
sản phẩm ?
Bài 9:
14


Trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ một vượt mức 15%, tổ hai vượt
mức 12 % nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng , mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu
chi tiết máy .
Bài 10:
Một ca nô đi từ bến A đến bến B hết 6 giờ; khi đi từ B về A nhanh hơn lúc đi là 4km/ giờ nên thời gian chỉ
mất 5 giờ. Tính quãng đường AB.
Bài 11:
Năm nay tuổi của anh gấp 3 lần tuổi của em. Sau 6 năm nữa tuổi của anh chỉ còn gấp hai lần tuổi em. Hỏi
năm nay em bao nhiêu tuổi ?
Bài 12:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng tổng của hai chữ số đó là 10 và nếu đổi chỗ hai chữ số ấy thì được
số mới lớn hơn số cũ là 36.
Bài 13:
Trong 3 ngày làm việc hai người làm được 930 sản phẩm, biết rằng người thứ nhất làm một ngày nhiều hơn
người thứ hai 10 sản phẩm. Hỏi mỗi người trong một ngày làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Bài 14:

Số nhà Khanh là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 5 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu
là A. Nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của Khanh, biết rằng A
– B = 153.

Bài 15: ( Bài toán cổ Ấn Độ - của nhà toán học Ấn Độ Sridokhara)
Một phần năm đàn ong đậu trên hoa táo, một phần ba đậu trên hoa cúc, số ong đậu trên hoa hồng bằng ba lần
hiệu số ong đậu trên hoa táo và hoa cúc. Còn lại một con ong đậu trên hoa mai. Hỏi đàn ong có bao nhiêu
con ?
Bài 16:
Sau một thời gian phát hành, nhà sản xuất đã ra quyết định giảm giá một dịng máy tính bảng để khuyến mãi.
Đợt một giảm 5%, đợt hai giảm 4% so với giá sau khi giảm ở đợt một. Sau hai đợt giảm giá, chiếc máy tính
bảng hiện được bán với giá 4 560 000 đồng. Hỏi giá một chiếc máy tính bảng ban đầu là bao nhiêu ?
Bài 17:
Bà Năm mua hai món hàng và phải trả tổng cộng 480 nghìn đồng, trong đó đã tính 40 nghìn đồng là thuế giá
trị gia tăng (VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10 %; thuế VAT đối với mặt hàng thứ
hai 8%. Hỏi nếu khơng kể thuế VAT thì bà Năm phải trả mỗi hàng bao nhiêu tiền ?
Bài 18:

15


Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiền, nghĩa là nếu người sử dụng
càng nhiều thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo các mức:
Mức thứ nhất : Tính cho 50 số điện đầu tiên ;
Mức thứu hai : Tính cho số điện thứ 51 đến 100, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba : Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;

Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).
Tháng vừa qua, nhà Công dùng hết 147 số diện và phải trả 252725 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá
bao nhiêu ?

Bài 19:
Cho tam giác ABC có AB = AC = 8cm; BC = 6cm. Từ điểm M trên cạnh AB kẻ đường thẳng song song với
BC cắt AC tại N. Xác định vị trí của M trên cạnh AB để MB = MN = NC. Tính độ dài BM.

Bài 20:
a/ Có hai loại dung dịch muối I và muối II. Người ta hòa 200g dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối
II thì được dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong mỗi dung dịch I và II biết rằng nồng
độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20 %.
b/ Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20 %. Người ta pha trộn hai dung dịch trên để có
1 kg dung dịch mới có nồng độ là 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu gam mỗi dung dịch ? (biết
; C% : nồng độ phần trăm, m : khối lượng chất tan; m

Hình học
phẳng

: khối lượng dung dịch).

ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ
THALES TRONG TAM GIÁC.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
16


Bài 1. Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của
một khúc sơng mà khơng cần phải sang bờ bên kia sơng (hình vẽ bên). Biết
m,

m và

m. Tính độ rộng


của khúc sơng.

Lời giải
Dùng hệ quả của định lý Ta-let, ta có

m.
Bài 2.
Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao

Vật kính

A

AB = 1,5 m (như hình vẽ). Sau khi rửa phim thấy ảnh CD
cao 4 cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy

1,5m

ảnh lúc chụp là ED = 6 cm. Hỏi người đó đứng cách vật

6cm

B

kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm ?

?

Lời giải


E

D
4cm

C

Vật kính

A

1,5m
6cm

B

?

E

D
4cm

C

Đổi đơn vị : 1,5 m = 150 cm.

Ta có AB // CD (cùng vng góc BD)


(Talet)

(cm)
Vậy người đứng cách vật kính máy ảnh là 225 cm.
17


Bài 3.
Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thơng (DE) cao 3m có
bóng (AE) dài 2m. Tính chiều cao của cột điện (MK).
Lời giải
Ta có : DE // MK



DE AE
=
MK AK



3
2
=
MK 6

M

?


D

Tính MK = 9 m

3m

A
Bài 4.

<

Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có
chiều cao 2m vng góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B, biết
khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.
Tính chiều cao AC của cột cờ.
Lời giải
Xét ∆ ABC có
AC // ED ( AC ⊥ AB , ED ⊥ AB)

(hệ quả của định lí Ta – lét)

⇒ AC = 12 (m)
Vậy chiều cao AC của cột cờ là 12m.

18

K

2m E
6m


>


Bài 5. Tính chiều cao AB của ngơi nhà. Biết cái cây có chiều cao ED
= 2m và khoảng cách AE = 4m, EC = 2,5m.

Lời giải
Ta có: ED//AB

Vậy ngơi nhà cao 5,2m
Bài 6.
Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài
dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm trịn đến mét).
D

B

10m

C

2m

4,8m

M

Lời giải
MC = MA+AC = 4,8+2 = 6,8 (m)

(Hệ

Xét DCM có AB // CD nên :

19

quả của định lý Ta-let )


Bài 7.
Một nhóm các bạn học sinh lớp 8 đã thực hành đo chiều cao AB của một bức
tường như sau: Dùng một cái cọc CD đặt cố định vuông góc với mặt đất, với
CD = 3 m và CA = 5 m. Sau đó, các bạn đã phối hợp để tìm được điểm E trên
mặt đất là giao điểm của hai tia BD, AC và đo được CE = 2,5 m (Hình vẽ bên).
Tính chiều cao AB của bức tường.

(Học sinh khơng cần vẽ lại hình)

Lời giải
Xét tam giác EAB có CD//AB (do CD và AB cùng vng góc với CA).

Theo hệ quả định lí Ta-lét có

(1)

Mà CA = 5m; EC = 2,5m

và CD = 3m

Thay vào (1), ta được


. Vậy bức tường cao 9 mét.

Bài 8.
Một người cắm một cái cọc vng góc với mặt đất sao cho bóng của đỉnh cọc trùng với bóng của ngọn cây.
Biết cọc cao 1,5m so với mặt đất, chân cọc cách gốc cây 8m và cách bóng của đỉnh cọc 2m. Tính chiều cao
của cây. (Kết quả làm trịn đến chữ số thập phân thứ nhất).

B

D
1,5m
A

8m

C

2m E

Lời giải
Xét tam giác ABE có CD // AB (cùng vng góc với mặt đất)
(hệ quả của định lí Ta-lét)

20



×