Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Kiểm Soát Chi Ngân Sách Nhà Nước Trong Chương Trình Mục Tiêu Quốc Gia Qua Kho Bạc Nhà Nước Huyện Pác Nặm, Tỉnh Bắc Kạn.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

TRIỆU QUỐC KHANH

KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN PÁC NẶM,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

TRIỆU QUỐC KHANH

KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN PÁC NẶM,
TỈNH BẮC KẠN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Nhung

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả

Triệu Quốc Khanh


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể thầy, cô giáo
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang
bị cho em những kiến thức quan trọng trong thời gian học tập và hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình trong quá trình em viết luận văn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Trần Thị
Nhung đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em với những chỉ dẫn khoa học quý
báu trong suốt q trình triển khai, nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc
sỹ này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến sự giúp đỡ của các đồng chí tại
KBNN huyện Pắc Nặm, tỉnh Bắc Kạn,cùng bạn bè, gia đình đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn tốt nghiệp này.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Trần Quốc Khanh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua kho
bạc Nhà nước..................................................................................................... 5
1.1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia.............................................................. 5
1.1.2. Kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua KBNN ............... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn từ một số địa phương và bài học về kiểm soát chi NSNN
trong chương trình MTQG qua KBNN cho KBNN huyện Pác Nặm ............. 22
1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG qua KBNN
Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang .......................................................................... 22

1.2.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG tại KBNN
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 23
1.2.3. Bài học Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG
cho KBNN huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 26


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 29
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin. ......................................................... 29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua
kho bạc nhà nước ............................................................................................ 30
2.3.2. Chỉ tiêu các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm sốt chi NSNN trong chương
trình MTQG qua kho bạc nhà nước ................................................................ 32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SỐT CHI TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
PÁC NẶM ...................................................................................................... 33
3.1. Khái quát về kho bạc nhà nước huyện Pác Nặm ..................................... 33
3.1.1. Lịch sử phát triển KBNN Pác Nặm ...................................................... 33
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 33
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Pác Nặm.............................................. 36
3.2. Thực trạng hoạt động kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG kho
bạc Nhà nước huyện Pác Nặm ........................................................................ 39
3.2.1. Lập kế hoạch kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG qua kho
bạc nhà nước huyện Pác Nặm ......................................................................... 39
3.2.2. Chấp hành kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG qua kho bạc

Nhà nước huyện Pác Nặm. .............................................................................. 40
3.2.3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm sốt chi NSNN trong chương trình
MTQG qua kho bạc nhà nước huyện Pác Nặm .............................................. 68
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN trong chương
trình MTQG qua KBNN Pác Nặm .................................................................. 70
3.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 70
3.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 77


v
3.4. Đánh giá hoạt động kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG qua
KBNN huyện Pác Nặm ................................................................................... 81
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 81
3.4.2. Nhược điểm và nguyên nhân ................................................................ 82
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SỐT CHI NSNN TRONG CHƯƠNG TRÌNH MTQG QUA
KBNN HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN .......................................... 84
4.1. Định hướng, mục tiêu kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua
KBNN huyện Pác Nặm. .................................................................................. 84
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 84
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 85
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm sốt chi NSNN trong
chương trình MTQG qua KBNN huyện Pác Nặm .......................................... 85
4.2.1. Cải cách thủ tục hành chính trong chi NSNN trong chương trình MTQG
qua KBNN ....................................................................................................... 85
4.2.2. Kiểm sốt hồ sơ thanh tốn chi NSNN trong chương trình MTQG theo
giá trị thanh tốn .............................................................................................. 86
4.2.3. Hiện đại hóa ứng dụng hệ thống thơng tin vào kiểm sốt tại kho bạc .. 87
4.2.4. Nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ, công chức KBNN và các đối
tượng liên quan ................................................................................................ 89

4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94
4.3.1. Đối với chính phủ .................................................................................. 94
4.3.2. Đối với Bộ tài chính .............................................................................. 94
4.3.3. Đối với kho bạc nhà nước ..................................................................... 95
4.3.4. Đối với kho bạc huyện Pắc Năm........................................................... 96
4.3.5. Đối với đơn vị chủ đầu tư ..................................................................... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Mức đánh giá, khoảng điểm và ý nghĩa ........................................ 28
Bảng 3.1: Kế hoạch kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG........... 39
Bảng 3.2: Nhưng sai sót trong q trình chuẩn bị đầu tư ............................... 42
Bảng 3. 3: Một số sai sót khi lựa chọn nhà thầu ............................................. 44
Bảng 3. 4: Một số sai phạm trong quá trình kiểm tra hồ sơ ............................ 47
Bảng 3. 5: Đánh giá chủ đầu tư về kiểm tra cơ sở .......................................... 48
Bảng 3. 6: Tình hình tạm ứng cho các dự án thuộc chương trình MTQG ...... 49
Bảng 3.7: Một số nguyên nhân dẫn đến tạm ứng chậm .................................. 50
Bảng 3. 8: Một số nguyên nhân từ chối tạm ứng ............................................ 51
Bảng 3. 9: Đánh giá của chủ đầu tư về tạm ứng và thu hồi tạm ứng .............. 55
Bảng 3. 10: Tình hình thanh tốn chương trình MTQG qua kho bạc ............. 56
Bảng 3. 11: Một số sai phạm phát hiện qua thanh toán .................................. 57
Bảng 3. 12: Một số sai sót phát hiện trong hồ sơ thanh tốn .......................... 58
Bảng 3. 13: Một số sai sót với trường hợp không qua hợp đồng .................... 59
Bảng 3. 14: Đánh giá chủ đầu tư về thanh toán khối lượng hồn thành ......... 60
Bảng 3. 15: Quyết tốn dự án.......................................................................... 61
Bảng 3. 16: Một số sai sót khi thực hiện quyết toán ....................................... 62

Bảng 3. 17: Một số nguyên nhân từ chối thanh toán ...................................... 64
Bảng 3. 18: Đánh giá chủ đầu tư về quyết tốn .............................................. 65
Bảng 3.19: Tình hình tăng vốn thực hiện của các dự án ................................. 66
Bảng 3. 20: Một số nguyên nhân tăng chi NSNN cho các dự án ................... 67
Bảng 3.21: Xử lý vi phạm trong kiểm soát chi ............................................... 69
Bảng 3.22. Đánh giá của chủ đầu tư về nguồn nhân lực tại KBNN Pác Nặm
......................................................................................................... 72
Bảng 3.23: Đánh giá về quy trình thủ tục kiểm soát chi ................................. 73
Bảng 3.24: Đánh giá của cán bộ về trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật ...... 75
Bảng 3.25: Đánh giá về chính sách quản lý .................................................... 76


vii
Bảng 3.26: Một số kết quả phát triển kinh tế huyện Pác Nặm ....................... 78
Bảng 3.27: Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội .................................. 78
Bảng 3.28: Đánh giá về sự phối hợp cơ quan chức năng ............................... 80
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức của KBNN Pác Nặm ........................................... 37
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Tình hình đấu thầu các dự án thuộc chương trình MTQG ......... 43
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tiết kiệm do đấu thầu ......................................................... 46
Biểu đồ 3.3: Vi phạm đối tượng và số lượng tạm ứng.................................... 53
Biểu đồ 3.4: Tình hình thu hồi vốn ................................................................. 54
Biểu đồ 3.5: Tình hình thanh tra, kiểm tra ...................................................... 69
Biểu đồ 3.6: Tình hình tham gia đào tạo của cán bộ KBNN .......................... 71
Biểu đồ 3.7: Tình hình đầu tư vào cơ sở vật chất tại kho bạc ......................... 74


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Pác Nặm là một trong những huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn, cách
trung tâm thành phố Bắc Kạn 95 km với điều kiện đi lại gặp nhiều khó khăn.
Dân tộc thiểu số chiếm đến 98,65% trong đó người Tày và người Mơng chiếm
tỷ trọng cao. Huyện Pác Nặm với diện tích đất nông nghiệp là 46.085 ha và số
hộ sản xuất nơng nghiệp chiếm 88,4%. (Kho bạc Nhà nước huyện Hồng Su
Phì, tỉnh Hà Giang, 2018, 2019)
Dưới sự quan tâm của chính quyền địa phương, đời sống người dân đang
dần thay đổi: thu nhập bình quân trên đầu người là 26 triệu/năm, các tuyến
đường từ trung tâm huyện đến các xã đã được nhựa hóa và 83,9% đường giao
thơng liên thơng đã được bê tơng hóa. Tuy đã có nhiều cải thiện nhưng đời sống
người dân vẫn cịn nhiều khó khăn: tỷ lệ hộ nghèo chiếm đến 38,84% năm
2018, hộ cận nghèo chiếm 13,82%. (Kho bạc Nhà nước huyện Hoàng Su Phì,
tỉnh Hà Giang, 2018, 2019)
Để đạt được kết quả trên đó là sự đóng góp khơng nhỏ trong việc thực
hiện các chương trình MTQG trên địa bàn huyện. Do vậy, huyện đã dành một
lượng lớn vốn NSNN để chương trình MTQG như: chương trình 134 nước sinh
hoạt, chương trình 135, chương trình 30a, chương trình nơng thơn
mới.....Nhưng tỉnh Bắc Cạn nói chung và huyện Pác Nặm nói riêng, việc xây
dựng cơ sở hạ tầng cũng như thực hiện các chương trình MTQG chi từ ngân
sách nhà nước phụ thuộc chủ yếu vào ngân sách Trung ương, trong khi ngân
sách nhà nước còn phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác quan trọng hơn. Chính
vì vậy, kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG là rất quan trọng: giúp
các bên thực hiện tốt các quy định của nhà nước, giảm thiệt hại NSNN, nâng
cao chất lượng các dự án, các chương trình.... Hiện nay, việc chi NSNN trong
các chương trình MTQG cũng đã đạt được một số thành công nhất định như:
các bên đã tuân thủ các quy định pháp luật, cán bộ kho khác kiểm soát chặt chẽ



2
hơn, chất lượng cơng trình đạt hiệu quả cao... Nhưng bên cạnh đó, q trình
kiểm sốt cũng đang có một số bất cập: số tiền tạm ứng thường vượt từ 11%
đến 17% so với quy định, số vốn vượt dự tốn từ 14% đến 20%... Thêm vào
đó, số lượng các cơng trình hạng mục cơng trình quyết tốn chậm từ 22% đến
27%. Trong q trình kiểm tra, rà sốt đã phát hiện nhiều hành vi gian lận như
làm sai quy trình, cấp vốn sai, thiếu giấy tờ, xác định giá sai.... (Kho bạc Nhà
nước, 2008). Với những lý do trên, Tác giả xin chọn đề tài: “Kiểm soát chi
NSNN trong chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn ” để nghiên cứu nhằm góp phần làm rõ những bất cập trong cơ
chế quản lý, kiểm sốt, nâng cao hiệu quả chi NSNN trong chương trình MTQG
qua KBNN Pác Nặm, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những bất cập này.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG cấp huyện tại KBNN
Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Góp phần nâng cao vai trị, chất lượng cơng tác kiểm
sốt chi, đảm bảo chi đúng, chi đủ và chi tiết kiệm nguồn NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu chung như trên, luận văn sẽ thực hiện những nội dung cụ
thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về kiểm sốt chi
NSNN trong chương trình MTQG qua Kho bạc Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước trong q trình thực
hiện kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua KBNN Pác Nặm.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN trong chương
trình MTQG qua KBNN Pác Nặm.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi NSNN trong
chương trình MTQG từ ngân sách nhà nước qua KBNN Pác Nặm trong giai



3
đoạn 2020 đến 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm sốt chi NSNN trong chương
trình MTQG qua KBNN huyện Pác Nặm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Giới hạn về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm
sốt chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV và thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua Kho bạc huyện Pác Nặm, cụ thể
ở các nội dung: Quy trình; nội dung; phương pháp kiểm sốt chi NSNN trong
chương trình.
- Giới hạn về khơng gian: Tại KBNN Pác Nặm.
- Giới hạn về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi NSNN
trong chương trình MTQG qua KBNN tại KBNN Pác Nặm giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019. Đối với số liệu cơ cấp được tác giả thu thập trong khoảng
thời gian từ tháng 4- 6 năm 2020. Các giải pháp tăng cường kiểm sốt chi
NSNN trong chương trình mục tiêu quốc qua KBNN huyện Pác Nặm giai đoạn
2020 – 2025.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Ý nghĩa về mặt lý luận: Nghiên cứu hệ thống hóa lý luận kiểm sốt chi
NSNN trong chương trình MTQG qua KBNN, từ đó xem xét thực trạng kiểm
soát chi tại KBNN huyện Pác nặm, tỉnh Bắc Kạn. Thông qua việc đánh giá thực
trạng để có thể thấy được các ưu điểm, các nhược điểm cũng như các nguyên
nhân của những nhược điểm đó. Đây là căn cứ để có thể đề xuất ra các giải
pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi NSNN trong chương trình mục tiêu quốc
gia qua kho bạc nhà nước huyện Pác Nặm.
Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Đề tài đã nghiên cứu về kiểm sốt chi NSNN
trong chương trình MTQG qua kho bạc nhà nước huyện Pác nặm. Đây là cơ sở



4
để giúp kho bạc có những cải tiền hơn nữa trong việc nâng cao khả năng kiểm
sốt. Bên cạnh đó là đây cũng là tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng
như: phịng Tài chính kế hoạch huyện Pác nặm, các bạn sinh viên khi nghiên
cứu vấn đề chi NSNN và kiểm sốt chi NSNN trong chương trình mục tiêu
quốc gia.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi NSNN trong
chương trình MTQG qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác kiểm sốt chi chương trình mục tiêu quốc
gia qua kho bạc nhà nước huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
NSNN trong chương trình MTQG qua KBNN huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SỐT CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua
kho bạc Nhà nước
1.1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia
1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bên cạnh những thuận lợi, mỗi
quốc gia đều gặp phải khó khăn, thách thức cần giải quyết, trong đó có các vấn

đề về an sinh xã hội (y tế, văn hóa, giáo dục...), thu hẹp khoảng cách giàu nghèo
giữa các vùng miền, nâng cao đời sống cho nhân dân tại những khu vực kinh
tế xã hội cịn nhiều khó khăn...
Để có được sự phát triển bền vững các quốc gia phải giải quyết triệt để
vấn đề này; mỗi nước có cách tiếp cận và giải quyết khác nhau nhưng về cơ
bản các quốc gia thường thiết kế những chương trình mang tính tổng thể, đồng
bộ trong đó các chương trình, dự án thành phần sẽ hướng đến những vấn đề
khác nhau cần giải quyết. Việt Nam không là ngoại lệ, chúng ta xây dựng các
CTMTQG để giải quyết các khó khăn phải đối mặt trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội của đất nước trong những khoảng thời gian nhất định.
Theo điều 4 của luật đầu tư cơng năm 2014 thì đưa ra khái niệm như sau:
Chương trình MTQG là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu
kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước. (TS.Đặng Văn
Du, TS.Nguyễn Tiến Hanh, 2010)
Như vậy ta có thể hiểu: CTMTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ
chế, chính sách, pháp luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ưu
tiên đã được xác định trong chiến lược 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước trong một thời gian nhất định. Do đó:


6
Một CTMTQG gồm các dự án có liên quan với nhau để thực hiện các
mục tiêu cụ thể của chương trình. Đối tượng quản lý và kế hoạch hóa thực hiện
theo chương trình, việc đầu tư được thực hiện theo dự án.
Dự án thuộc Chương trình MTQG là một tập hợp các hoạt động có liên
quan đến nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của Chương
trình, được thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và
dựa trên những nguồn lực đã xác định. Dự án bao gồm dự án đầu tư, dự án sự
nghiệp công cộng hoặc dự án hỗn hợp. Cơ quan quản lý CTMTQG là các Bộ,

cơ quan ngang Bộ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý thực hiện
CTMTQG trong từng giai đoạn.
1.1.1.2. Phân loại chương trình mục tiêu quốc gia
Hiện nay, trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 Chính phủ nước ta
hiện này phê duyệt có hai chương trình MTQG đó là chương trình nơng thơn
mới và chương trình xóa đói giảm nghèo bền vững thay vì 16 chương trình
MTQG như ngày trước.
Chương trình MTQG nơng thơn mới nhằm Xây dựng nơng thôn mới để
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn
với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phịng và an ninh, trật tự được
giữ vững. Cơ bản hoàn thành các cơng trình thiết yếu đáp ứng u cầu phát
triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh
hoạt, trường học, trạm y tế xã; Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nơng
thơn; tạo nhiều mơ hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu
nhập tăng.
Chương trình giảm nghèo bền vững: Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền
vững, hạn chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm


7
bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là
ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận
lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh,
tiếp cận thơng tin), góp phần hồn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo. Cụ thể
là giảm tỷ lệ nghèo bình quân, cải thiện sinh kế người dân và nâng cao chất
lượng cuộc sống của người nghèo, thực hiện một cách đồng bộ và có hiệu quả
các cơ chế chính sách giảm nghèo. Xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội tại các huyện

nghèo xã nghèo những nơi có kinh tế đặc biệt khó khăn….
1.1.1.3. Đặc điểm chương trình mục tiêu quốc gia
Mục đích của việc thiết lập các CTMTQG là để giải quyết các vấn đề đã
được xác định ưu tiên trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Do
đó, có thể khẳng định CTMTQG là một phần trong kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội của đất 22 nước, quá trình thực hiện CTMTQG sẽ góp phần quan trọng
vào q trình phát triển nền kinh tế, cải thiện đời sống xã hội, nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ kho bạc cấp huyện.
- Góp phần quan trọng vào việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội:
Thông thường các CTMTQG được thiết kế đều có các chỉ tiêu cụ thể để đánh
giá kết quả thực hiện (số lao động được tạo việc làm; tỷ lệ thất nghiệp khu vực
thành thị; tỷ lệ hộ nghèo; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi; tỷ lệ dân số
nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh...). Cùng với kết quả việc thực hiện
chỉ tiêu của các chương trình đạt được một phần giúp Chính phủ hồn thành
các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế xã hội của đất nước trong những giai đoạn nhất
định; - Đóng góp quan trọng đối với sự phát triển các ngành, lĩnh vực và địa
phương:
Thông qua CTMTQG các vấn đề nóng của các Bộ, ngành, địa phương
đều được xem xét và giải quyết như: vấn đề việc làm; thu hẹp khoảng cách giàu
nghèo giữa các vùng, miền trong cả nước; sử dụng nước sạch; phòng chống
dịch bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS; dân số và kế hoạch hóa gia đình... Có thể


8
thấy thơng qua các chương trình khơng những các vấn đề quan trọng được giải
quyết mà bộ máy và năng lực hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương đã được
tăng cường đáng kể. Các chương trình giúp cho đội ngũ cán bộ thường xuyên
được tập huấn, bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ và
năng lực phục vụ tốt hơn trong việc cung cấp dịch vụ công cho người dân (đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; đội ngũ cán bộ y tế, đặc biệt là y tế

dự phịng, đội ngũ làm cơng tác dân số; đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo
và việc làm...).
Ngồi ra, các chương trình được thực hiện đã hỗ trợ đáng kể cho các Bộ,
ngành, địa phương tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề, trang thiết bị
trường học; tu bổ, tôn tạo di tích; trang thiết bị cho cơng tác phịng, chống tội
phạm ma túy; tăng cường cho hệ thống y tế dự phòng và khám, chữa bệnh như
đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và bổ sung trang thiết bị cho các Trung tâm
y tế dự phòng tuyến tỉnh, Trung tâm phịng, chống HIV/AIDS, Trung tâm chăm
sóc sức khỏe sinh sản, bệnh viện lao, tâm thần, trạm y tế xã... - Mang lại hiệu
quả lớn cho người dân và xã hội
Hiệu quả kinh tế - xã hội từ các CTMTQG mang lại là rất lớn và có tác
động lan tỏa rộng mạnh mẽ đến cộng đồng dân cư. Các chương trình được thực
hiện với những mục tiêu đồng bộ như tạo việc làm, giảm nghèo, cải thiện và
nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục, đảm bảo nước sạch cho
người dân... Do vậy đã có tác dụng cải thiện và từng bước nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người dân góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo,
tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội. Ngồi ra, việc triển khai thực hiện các
CTMTQG đã góp phần nâng cao ý thức và nhận thức của người dân về tầm
quan trọng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa vật thể và phi
vật thể; trong việc giữ gìn vệ sinh mơi trường; trong cơng tác đấu tranh phịng,
chống tội phạm ma túy...
Các chương trình đều hướng tới mục tiêu đảm bảo sức khỏe cho người


9
dân, cải thiện chất lượng dân số, chất lượng nguồn nhân lực... đây là những yếu
tố quan trọng nhất nhằm mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tăng trưởng và phát
triển kinh tế xã hội. Hầu hết các CTMTQG đều đặt trọng tâm ưu tiên đối với
vùng đồng bào dân tộc, vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, do vậy có tác
dụng giảm sự chênh lệch giữa khu vực thành thị và vùng sâu, vùng xa, các vùng

khó khăn trong việc tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục...
của người dân, đảm bảo bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các dịch
vụ công trong xã hội.
- Là cơ sở quan trọng thu hút nguồn tài trợ quốc tế và huy động sự đóng
góp của dân cư. Việc thực hiện các chương trình này cũng góp phần quan trọng
vào chủ trương nhà nước và nhân dân cùng làm; nhiều địa phương người dân
sẵn sàng góp cơng sức, tiền của, đất đai... vào việc thực hiện các chính sách lớn
của Đảng, nhà nước ta như: làm đường giao thông nông thôn; mang nước sạch
về cho vùng đồng bào kinh tế khó khăn; tu bổ, tơn tạo các di tích lịch sử văn
hóa... Ngồi ra, các chương trình cũng đã góp phần trong việc tạo nên khối đại
đồn kết tồn dân giúp Chính phủ thực hiện được các chỉ tiêu kinh tế xã hội đã
đề ra.
1.1.2. Kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua KBNN
1.1.2.1. Một số khái niệm
a, Chi ngân sách nhà nước
Nguyễn Thị Bình Minh (2008) “Chi NSNN là một phạm trù kinh tế tồn
tại khách quan gắn liền với sự tồn tại của Nhà nước. Chi NSNN là việc nhà nước
phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm bảo đảm điều kiện vật chất để duy trì sự
hoạt động và thực hiện các chức năng đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế xã hội
dựa trên các nguyên tắc nhất định”. (Nguyễn Thị Bình Minh, 2008)
Nguyễn Ngọc Hải (2008) “Chi ngân sách nhà nước bao gồm nhiều lĩnh
vực trong đời sống, nó liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến từng đối tượng
trong một đất nước. Chi ngân sách nhà nước có các cơ quan có thẩm quyền


10
quyết định như: Quốc hội, Chính phủ và cơ quan chính quyền được ủy quyền
thực hiện chi”. (Nguyễn Ngọc Hải, 2008)
Nguyễn Sinh Hùng (2010) “Chi ngân sách nhà nước là hoạt động kinh tế
khơng vì lợi nhuận, đây là hoạt động vì lợi ích của cơng đồng, vì lợi ích chung

của cả đất nước” (Nguyễn Sinh Hùng, 2010)
Như vậy ta có thể hiểu: Chi ngân sách nhà nước là các khoản chi từ
Ngân sách nhà nước nhằm đạt các mục tiêu về Kinh tế, chính trị xã hội của một
đất nước.
b, Chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia
Hiện nay chưa có một khái niệm chính thức về chi ngân sách nhà nước
trong chương trình mục tiêu quốc. Thông qua khái niệm về chi ngân sách nhà
nước cũng như khái niệm về chương trình MTQG ta có thể hiểu như sau:
Là hoạt động sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án, các
mục tiêu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia nhằm cải thiện và nâng cao đời
sống người dân nông thôn và những vùng kinh tế khó khăn, đảm bảo hồn thành
các mục tiêu của nhà nước đề ra.
c, Kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia
Ngân sách nhà nước là có hạn và cần phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác
nhau. Do vậy, cần phải chi đảm bảo tính hiệu quả và vào những nhiệm vụ quan
trọng, để việc sử dụng hiệu quả NSNN thì cần thiết phải kiểm sốt chi chặt chẽ.
Theo Hồng Thị Xuân Hương (2018) đưa ra khái niệm về kiểm soát chi
NSNN như sau: Kiểm sốt chi NSNN là q trình các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo
các chính sách chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nước quy định
dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính
trong từng thời kỳ.
Từ các khái niệm bên trên đã đề cập ta có thể hiểu: kiểm sốt chi NSNN
trong chương trình mục tiêu quốc gia là đảm bảo việc sử dụng NSNN cho việc


11
thực hiện các dự án thuộc chương trình đúng chính sách, đúng chế độ và tiêu
chuẩn nhà nước quy định, tuân thủ tính tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.2.2. Đặc điểm, vai trị và ngun tắc kiểm sốt chi NSNN trong chương

trình MTQG qua kho bạc
a, Đặc điểm
Kiểm sốt chi chương trình MTQG với số lượng lớn: chương trình MTQG
là thực hiện các cơng trình, hạng mục cơng trình với thời gian đầu tư dài, vốn
đầu tư lớn. Do vậy, việc kiểm sốt chi chương trình MTQG số lượng vốn lớn.
Trong quá trình thực hiện chương trình MTQG là quá trình phân cấp trong việc
thực hiện, do đó, có sự tham gia của nhiều cấp. Điều này ảnh hưởng rất nhiều
đến việc kiểm sốt nếu thực hiện khơng tốt dẫn đến sự chồng chéo trong quản
lý ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ của các cơng việc giao.
Chi chương trình MTQG có ảnh hưởng nhiều đến ngân sách nhà nước.
Chương trình MTQG thường có vốn lớn, thời gian đầu tư kéo dài và đa phần
các cơng trình khơng thu lợi nhuận trực tiếp và thông qua việc phát triển kinh
tế xã hội địa phương. Do vậy, q trình kiểm sốt cần đảm bảo cân đối giữa thu
và chi NSNN, đảm bảo việc chi đúng thời điểm đúng mục đích vừa khơng ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện các cơng trình nhà nước và cũng khơng ảnh hưởng
lớn đến NSNN.
Các chính sách thay đổi thường xuyên. Sử dụng với số lượng lớn các yếu
tố đầu vào như tài nguyên thiên nhiên, lao động... trong khi đó giá cả thì thường
xun thay đổi, tiêu chuẩn và quy định của có nhiều thay đổi để kịp đáp ứng
với tình hình thực tế. Do vậy, q trình kiểm sốt cũng cần có những thay đổi
để đáp ứng tốt hơn các công việc được giao.
Đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất:chương trình MTQG sẽ liên quan
nhiều đến các đối tượng khác nhau, các địa phương khác nhau, các cơ quan ban
ngành khác nhau. Vì vậy, cần đảm bảo tính thống nhất để mọi đối tượng đều
được bình đẳng trước pháp luật, khơng có sự ưu tiên bất kỳ ai. Thêm vào đó sự


12
thống nhất này sẽ giúp q trình kiểm sốt được tốt hơn: thời gian thực hiện
các thủ tục hành chính, quy trình chuẩn bị, các bước thực hiện...được thống

nhất.
b. Vai trị
Góp phần thanh tốn đúng thực tế: thơng qua kiểm soát KBNN sẽ tiến hành
kiểm tra các giấy tờ, chứng từ hóa đơn... từ đây phát hiện ra các trường hợp
gian lận như: viết hóa đơn khống, viết sai số liệu... điều này góp phần giảm thất
thốt, lãng phí trong hoạt động chương trình MTQG.
Góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ: KBNN là nơi cung cấp vốn cho
các hoạt động chương trình MTQG. Quá trình thực hiện đầu tư gắn liền với quá
trình cấp vốn. Do vậy, đối với những dự án chậm tiến độ sẽ cấp vốn chậm,
KBNN sẽ có ý kiến đối với hoạt động đầu tư đó. Bên Kạnh đó KBNN sẽ có ý
kiến với cấp trên trong việc tháo gỡ những khó khăn giúp nhà đầu tư thực hiện
đúng tiến độ được giao.
Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà
nước. KBNN sẽ xem xét những dự toán chi chương trình MTQG từ đó tham
mưu cho chính quyền địa phương có những điều chỉnh, thay đổi kế hoạch vốn
đúng với những đối tượng được sử dụng NSNN, điều này góp phần nâng cao
hiệu quả việc sử dụng vốn nhà nước đúng theo quy định.
Nâng cao công khai minh bạch. Các khoản chi đều phải quyết tốn, do đó
đây là cơ hội để cơ quan nhà nước xem xét tồn bộ q trình chi thực hiện
chương trình MTQG, làm rõ các khoản chi bất hợp lý, yêu cầu giải trình các
khoản chi đó. KBNN có thể từ chối thanh tốn những khoản chi bất thường mà
chủ đầu tư khơng giải trình được, khơng đúng pháp luật.
1.1.2.3. Mơ hình tổ chức kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua
KB
Về phân cấp kiểm soát chi NSNN: Để phù hợp với chế độ phân cấp quản
lý NSNN và tổ chức hoạt động của hệ thống KBNN, việc quản lý và kiểm soát


13
chi NSNN qua hệ thống KBNN được phân cấp thực hiện như sau:

+ KBNN Trung Ương thống nhất quản lý quỹ NS trung ương trong toàn
hệ thống KBNN; trực tiếp thực hiện kiểm soát, thanh toán một số khoản chi
thuộc ngân sách trung ương phát sinh tại văn phòng cơ quan KBNN (Sở giao
dịch KBNN); có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn và kiểm tra, giám sát tình
hình quản lý, kiểm soát chi NSNN cucar các đơn vị KBNN các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trong cả nước.
+ KBNN tỉnh thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của
NS tỉnh và các khoản chi của NS trung ương theo ủy quyền hoặc các nhiệm vụ
chi do KBNN thơng báo; đồng thời, thực hiện kiểm sốt, thanh tốn các khoản
chi của NS huyện, xã (phịng giao dịch nếu KBNN tỉnh chức có KBNN thành
phố, thị xã); hướng dẫn, tổng hợp và kiểm tra việc quản lý, kiểm soát chi NS
của các đơn vị KBNN huyện trực thuộc.
+ KBNN huyện thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi
của NS huyện, NS xã và các khoản chi của NS trung ương, NS tỉnh theo ủy
quyền hoặc các nhiệm vụ chi do KBNN tỉnh thông báo.
1.1.2.4. Nội dung kiểm sốt chi NSNN trong chương trình MTQG qua kho bạc
nhà nước
a, Lập kế hoạch kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG
Kế hoạch là một trong những việc rất quan trọng đối với các hoạt động
kinh tế nói chung và trong việc thực hiện kiểm soát chi NSNN nói riêng. Việc
kiểm sốt cần có một kế hoạch cụ thể như: thời gian, nội dung, phương pháp…
phù hợp vừa đảm bảo hồn thành cơng việc được giao nhưng cũng đảm bảo
cho chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ đầu tư các cơng trình, dự án trong chương
trình mục tiêu quốc gia.
Chính vì vai trị của việc lập kế hoạch này nên việc xây dựng kế hoạch
cần phải thực hiện một cách nghiêm túc: dựa trên các căn cứ vào khối lượng
công việc thực tế, dựa vào số lượng người thực tế, dựa vào quy mô của các


14

cơng trình, dự án…. trong chương trình mục tiêu quốc gia.
Việc lập kế hoạch tốt sẽ giúp cho việc kiểm sốt tốt hơn như: có thể phân
loại cơng việc ngay từ đầu, giao chỉ tiêu đến từng cán bộ nhân viên, sắp xếp
nhân sự để phù hợp với từng giai đoạn cũng như tính chất của các cơng việc
được giao. Bên cạnh đó, thơng qua kế hoạch được giao các cấp lãnh đạo của
kho bạc có thể kiểm tra giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên kho
bạc nhà nước. Đây sẽ là căn cứ xem xét mức độ hồn thành, cũng như chất
lượng cơng việc hồn thành, nó sẽ là điều kiện để đánh giá chất lượng cán bộ
viên chức cuối năm.
b,Chấp hành kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG
+ Mở tài khoản
Hiện nay việc áp dụng công nghệ thông tin ngày càng mở rộng nhằm tiết
kiệm thời gian cũng như giảm được các thủ tục hành chính. Việc mở tài khoản
cũng đã và đang áp dụng để có thể dễ dàng thuận tiện hơn.
Bên cạnh đó để có thể kiểm sốt việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
các kho bạc nhà nước sẽ tiến hành yêu cầu chủ đầu tư phải tiến hành mở tài
khoản để phía kho bạc tiến hành các thủ tục như chuyển tiền tạm ứng cũng như
có thể tiến hành thanh quyết toán vừa thuận tiện và giảm được các thủ tục hành
chính khơng cần thiết.
Với việc mở tài khoản này, về phía kho bạc có thể kiểm sốt một phần
nào đó tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước như: nếu thấy các vi phạm
có thể tiến hành đóng tài khoản, thấy các khoản chi khơng đúng tiến độ thì có
thể nhắc nhở cũng như tiến hành kiểm tra một cách kịp thời.
+ Kiểm tra tài liệu cơ sở
Việc kiểm tra tài liệu là rất quan trọng, nó đảm bảo tính hợp pháp của
các hồ sơ giấy tờ liên quan đến quá trình thực hiện các dự án thuộc chương
trình MTQG. Nội dung kiểm tra này dựa trên tình hình thực hiện của dự án
Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: tại các dự án này cán bộ kho bạc sẽ tiến



15
hành kiểm tra việc lập dự toán đối với dự án đó: các chi phí như giải phóng mặt
bằng, chi phí chuẩn bị đầu tư… Ngồi ra, cán bộ kho bạc kiểm tra các thủ tục
pháp lý cần thiết như các văn bản phê duyệt thực hiện dự án, các quyết định về
đấu thầu và lựa chọn nhà thầu… Các văn bản này cần phải được thực hiện dựa
trên các quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với các dự án đang được thực hiện cán bộ kho bạc sẽ tiến hành kiểm
tra các thủ tục giấy tờ như sau:
- Với những dự án đang tiến hành thi công xây dựng thì cần kiểm tra các
quyết định phê duyệt dự án, các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện…
các quyết định này phải được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Kiểm tra hợp đồng giữa chủ đầu tư và các nhà thầu thực hiện dự án:
kiểm tra các điều khoản thực hiện dự án, các điều khoản về chất lượng, tiến độ
thi công, thời gian tiến hành tạm ứng dự án… Ngoài ra, cán bộ cũng tiến hành
kiểm tra các hoạt động khác như hợp đồng giữa chủ đầu tư và cộng đồng dân
cư, với các chủ thể khác liên quan đến việc thực hiện dự án.
- Với các dự án được thực hiện thông qua việc chỉ thầu hoặc tự thực hiện
thì cần xem xét tình hình lập dự tốn và các quyết định phê duyệt dự án đối với
chủ đầu tư.
+ Kiếm soát thanh toán khi tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng
Đối với những hợp đồng khác nhau thì việc tạm ứng vốn và mức tạm ứng
vốn cũng được quy định khác nhau. Trong quá trình tạm ứng, KBNN sẽ tiến
hành kiểm tra tiến độ thực hiện của các dự án chương trình MTQG. Mục đích
của tạm ứng là để chủ đầu tư có được nguồn vốn thực hiện các dự án mà nhà
nước cho phép và phê duyệt. Việc tạm ứng vốn phải đảm bảo đúng theo quy
định, không được tạm ứng hết và tạm ứng khơng đủ vì điều này ảnh hưởng đến
chất lượng của các cơng trình cũng như không trách nhiệm của các bên tham
gia. Mức tạo ứng không được vượt quá kế hoạch vốn hằng năm. Với những
hợp đồng có giá trị từ 1 tỷ trở lên thì phải có bảo lãnh tạm ứng và việc thực hiện



16
tạm ứng chỉ được thực hiện khi các dự án chương trình MTQG được chấp thuận
và đi vào thực hiện.
* Kiểm tra khi thu hồi vốn tạm ứng:
Việc thu hồi vốn tạm ứng được thực hiện thông qua các lân thanh tốn
khối lượng đã được hồn thành. Khi dự án kết thúc thì việc thanh tốn khối
lượng phải đạt được 80% giá trị của hợp đồng. Số lần, thời gian thực hiện thu
hồi tạm ứng được ghi rõ trong hợp đồng để các bên biết và thực hiện đúng cam
kết.
Với những trường hợp sau khi tạm ứng nhà thầu sử dụng số tiền đó khơng
đúng mục đích, khơng thực hiện đúng tiến độ theo quy định trong hợp đồng thì
chủ đầu tư phải có trách nhiệm kết hợp với KBNN tiến hành thu hồi các khoản
tạm ứng. Trong trường hợp khơng thể thu hồi được thì tiến hành hồn thiện hồ
sơ pháp lý để gửi các cơ quan chức năng. Với những trường hợp việc thu hồi
chưa được thực hiện do chưa được thanh toán đúng với tỷ lệ đã được quy định
thì sẽ chuyển khoản thu hồi đó sang năm sau và khơng được trừ vào kế hoạch
tài chính của năm sau.
* Kiểm tra hồ sơ thanh toán tạm ứng:
Kiểm tra đầy đủ của các hồ sơ tạm ứng như: giấy đề nghị, chứng từ chuyển
tiền, bảo lãnh các khoản tiền tạm ứng của các nhà thầu. Trong hồ sơ tạm ứng thì
chủ đầu tư phải gửi cho KBNN bản sao công chứng của chủ đầu tư.
* Kiểm tra về thời gian Chủ đầu tư yêu cầu thanh toán tạm ứng:
Chủ đầu tư là đơn vị thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao và nhà nước cấp
vốn thông qua kho bạc cho chủ đầu tư. Đối với thanh toán tạm ứng thì chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 của năm, đối với trường hợp là giải phóng mặt bằng
thì là 31 tháng 01 của năm sau.
Đối với mỗi một hợp đồng, chủ đầu tư có thể thực hiện 1 lần tạm ứng
hoặc nhiều lần tạm ứng, tổng số tiền tạm ứng không được vượt quá số tiền nhà
nước quy định, trong trường hợp nếu vốn bố trí khơng đủ mức vốn tạm ứng thì



×