Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Đánh Giá Kết Quả Học Tập Của Học Sinh Cho Giáo Viên Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Bán Trú Trung Học Cơ Sở Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ KHẮC PHÁT

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢHỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCSHUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ KHẮC PHÁT

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Phạm Minh Mục


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, ngày 22 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Khắc Phát

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết của học tập của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện
Xín Mần, tỉnh Hà Giang”, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện
của tập thể Ban giám hiệu, các đồn thể, tổ chun mơn, CBGV, nhân viên các
Trường PTDTBT THCS huyện Xin Mần, tỉnh Hà Giang. Tơi xin bày tỏ lịng cảm
ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS PHẠM
MINH MỤC - người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học và chỉ bảo cho tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, bạn bè, đồng nghiệp của tôi
đang công tác tại các Trường PTDTBT THCS huyện Xin Mần, tỉnh Hà Giang,
các em HS, phụ huynh HS và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thực hiện đề tài nhưng chắc chắn rằng đề

tài sẽ cịn có những hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý chân
thành của quý thầy cô, đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Khắc Phát

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận án.................................................................................................. 5
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN ............ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên và bồi dưỡng năng lực đánh giá kết

quả học tập của học sinh cho giáo viên ........................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên .......................................................................................... 11
1.2. Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ............................................. 15
1.2.1. Vai trị và vị trí của Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở .......... 15
1.2.2. Các yêu cầu của đội ngũ giáo viên trường PTDTBT THCS ............................ 15
1.2.3. Một số đặc điểm của học sinh các trường PTDTBC cấp THCS ...................... 16
1.3. Năng lực đánh kết quả học tập của học sinh và bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ................................................................ 21
1.3.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 21
1.3.2. Năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh............................................... 22

iii


1.3.3. Bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ....... 25
1.4. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên THCS .................................................................................................... 29
1.4.1. Khái niệm .......................................................................................................... 29
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên THCS .................................................................................................... 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho đội ngũ giáo viên ......................................................... 41
1.5.1. Nhận thức của các cấp quản lí giáo dục về bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập .................................................................................................................. 41
1.5.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí trong bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập .................................................................................................................. 42
1.5.3. Cơ chế quản lí và sự phân cấp trong quản lí bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập ............................................................................................................ 42
1.5.5. Nhận thức của đối tượng bồi dưỡng ................................................................. 42

1.5.6. Chất lượng của lực lượng tham gia bồi dưỡng ................................................. 43
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 44
Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH
GIÁKẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PTDTBT
THCSCHO GIÁO VIÊN HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG ..................... 45
2.1. Khái quát về điều kiện địa lý, kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Xín Mần ........ 45
2.2. Những vấn đề chung về nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường PTDTBT cho giáo viên huyện
Xín Mần ...................................................................................................................... 47
2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 47
2.2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 47
2.2.3. Khách thể nghiên cứu ....................................................................................... 47
2.2.3. Bộ công cụ và thang đo .................................................................................... 47
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ............................................................................. 48
2.3.1. Kết quả đánh giá nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về quản lý bồi
dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường PTDTBT THCS
cho giáo viên ............................................................................................................... 48

iv


2.3.2. Kết quả đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh các trường PTDTBT THCS cho giáo viên ............................................ 49
2.3.3. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh các trường PTDTBT THCS cho đội ngũ giáo viên............................................. 61
2.3.4.Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường PTDTBT THCS huyện
Xín Mần ...................................................................................................................... 73
2.4. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng năng lực đánh
giá kết quả học tập của học sinh các trường PTDTBT THCS cho giáo viên huyện

Xín Mần, tỉnh Hà Giang ............................................................................................. 74
2.4.1. Những ưuđiểm và nguyên nhân ........................................................................ 75
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 75
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 77
Chương 3:CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNG
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG
PTDTBT THCS HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG .................................... 78
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 78
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................................... 78
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................................ 78
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 78
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ....................................................................................... 78
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ....... 79
3.2.1. Biện pháp 1. Tổ chức nâng cao nhận thức về vai trò và ý nghĩa của quản lý
bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh trường PTDTBT THCS
cho cán bộ quản lý và giáo viên .................................................................................. 79
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho đội ngũ giáo viên trường PTDTBT ........................................... 82
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức đổi mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả giáo dục cho đội ngũ giáo viên trường PTDTBT THCS .......... 88

v


3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo tăng cường các nguồn lực để triển khai bồi dưỡng
theo Khung năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................................... 96
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng theo khung năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh ........................................................................ 99
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường ứng dụng ICT trong quản lí bồi dưỡng theo

Khung năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh............................................ 103
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp.......................................................................... 106
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ........................... 107
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 107
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................................... 108
3.4.3. Khách thể khảo nghiệm .................................................................................. 108
3.4.4. Thang đo ......................................................................................................... 108
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 108
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 113
1. Kết luận ................................................................................................................. 113
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 114
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ........................................................................ 114
2.4. Đối với các trường PTDTBT THCS huyện Xín Mầm ...................................... 115
2.5. Đối với giáo viên các trường PTDTBT THCS .................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 116
PHẦN PHỤ LỤC .................................................................................................... 119

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên


CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐG

Đánh giá

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GVCC

Giáo viên cốt cán

HS


Học sinh

KT

Kiểm tra

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NCBH

Nghiên cứu bài học

NLĐG

Năng lực đánh giá

NLNN

Năng lực ngoại ngữ

PPBD

Phương pháp bồi dưỡng

PPDH

Phương pháp dạy học


PPGD

Phương pháp giáo dục

PPKTĐG

Phương pháp kiểm tra đánh giá

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

PTDTBT THCS

Phổ thông dân tộc bán trú Trung học sơ sở

QLBD

Quản lý bồi dưỡng

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

TBD


Tự bồi dưỡng

THCS

Trung Học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
quan trọng và ý nghĩa của bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh trường PTDTBT cho giáo viên ............................................. 48
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu bồi dưỡng .................................. 49
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ cần thiết của nội dung chương trình bồi dưỡng ............. 50
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng .................. 52
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ cần thiết của các hình thức bồi dưỡng ........................... 53
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thường xuyên của các hình thức bồi dưỡng .................. 54
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ cần thiết của các phương pháp bồi dưỡng ..................... 55
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện của các phương pháp bồi dưỡng .................... 56
Bảng 2.9. Đánh giá về mức độ hiệu quả của các lực lượngtham gia bồi dưỡng ........ 57
Bảng 2.10. Mức độ đáp ứng các nguồn lực triển khai hoạt động bồi dưỡng ............. 58
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ cần thiết của các hình thức đánh giá kết quả bồi dưỡng .... 59
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ sử dụng các hình thức đánh giákết quả bồi dưỡng ...... 60
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ cần thiết các hình thức đánh giánhu cầu bồi dưỡng .......... 61
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thực hiện của các hình thứcđánh giá nhu cầu bồi dưỡng ........ 62

Bảng 2.15. Đánh giá mức độ cần thiết của việc lập kế hoạch bồi dưỡng ................... 63
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ thực hiện của việc lập kế hoạch bồi dưỡng ................. 64
Bảng 2.17. Đánh giá mức độ cần thiết của việc tổ chức bồi dưỡng ........................... 65
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ thực hiện tổ chức bồi dưỡng ........................................ 66
Bảng 2.19. Đánh giá mức độ cần thiết việc chỉ đạo bồi dưỡng .................................. 68
Bảng 2.20. Đánh giá mức độ thực hiện việc chỉ đạo bồi dưỡng ................................ 69
Bảng 2.21. Mức độ cần thiết về kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng................................... 70
Bảng 2.22. Mức độ thực hiện về kiểm tra đánh giá bồi dưỡng .................................. 71
Bảng 2.23. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng ............ 73
Bảng 3.1. Kết quả mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ............................... 108
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................... 109

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, thế giới chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ trên mọi
lĩnh vực, nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật bùng nổ với tốc độ chưa từng có.
Nền kinh tế tri thức cịn gọi là nền kinh tế thơng tin, kinh tế dựa vào tri thức ra
đời, khẳng định vai trò quyết định của giáo dục đối với việc xây dựng và phát
triển những hình thái kinh tế xã hội mới.
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 của Việt Nam cũng đã xác
định nhiệm vụ trọng tâm là tập trung đẩy mạnh phát triển đất nước theo định
hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa tiến tới: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh”. Để thực hiện mục tiêu đó phải bắt đầu từ việc xây dựng
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Thật vậy, con người chính là yếu tố quan trọng trong việc tiến hành thực
hiện đổi mới phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay. Con người trong xã
hội mới cần phải thực hiện đầy đủ, tồn diện về tri thức, trình độ chuyên môn,

nắm bắt được khoa học kỹ thuật hiện đại tiên tiến, có kỹ năng lao động, khả năng
làm việc tốt, có tư duy nhạy bén, sáng tạo, biết sử dụng thành thạo các trang thiết
bị máy móc hiện đại… Giáo dục giữ vai trò quyết định trong việc đào tạo cho xã
hội đội ngũ lao động đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng để phát triển kinh tế,
xã hội.
Từ thực tế trên, Hội nghị lần thứ VIII, Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI đã thơng qua nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo”; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014
của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng. Hơn
nữa, chiến lược phát triển giáo dục nước ta giai đoạn 2011-2020 đã nhấn mạnh
vai trò then chốt của Giáo dục và Đào tạo. Quá trình đổi mới căn bản và tồn
diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế địi
hỏi sự nỗ lực của tồn xã hội. Trong đó, đội ngũ nhà giáo có vai trị hết sức quan
1


trọng bởi họ chính là lực lượng trực tiếp đóng góp vào sự đổi mới này. Như vậy,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo là nhiệm vụ hết sức quan trọng, nhưng
khơng ít khó khăn đối với các cấp quản lý giáo dục từ Trung ương đến địa
phương. Một trong các giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
là người lãnh đạo nhà trường phải thường xuyên chú ý đến việc quản lý bồi
dưỡng nâng cao năng lực dạy học và giáo dục cho đội ngũ giáo viên.
Đứng trước yêu cầu đổi mới về giáo dục từ mục tiêu nội dung, chương
trình, sách giáo khoa đến phương pháp giảng dạy, đặc biệt là đánh giá kết quả
học tập của học sinh theo chương trình, sách giáo khoa mới… , để nâng cao năng
lực dạy học và giáo dục cho đội ngũ giáo viên, người lãnh đạo cần đổi mới cách
thức quản lý tích cực, thiết thực và phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên tại
cơ sở. Thực tế hoạt động bồi dưỡng giáo viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên các trường PTDTBT THCS tại huyện Xín Mần trong những năm qua
còn nhiều bất cập, nhất là theo chuẩn nghề nghiệp. Về hoạt động bồi dưỡng giáo

viên còn chậm đổi mới như: Mục tiêu bồi dưỡng chưa sát với thực trạng đội ngũ
giáo viên, hình thức bồi dưỡng chưa đa dạng; nội dung bồi dưỡng chưa phong
phú; phương pháp bồi dưỡng chưa được đổi mới. Về hoạt động quản lý bồi dưỡng
giáo viên: Hạn chế từ khâu lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo đến khâu kiểm tra đánh
giá.
Vì vậy việc quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập cho giáo
viên để thực hiện thành công chương trình và sách giao khao mớilà vơ cùng cần
thiết. Đó là lí do đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết của học tập
của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang”được chọn làm đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về bồi dưỡng và quản lý bồi
dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên,đề xuất các
biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho

2


giáo viên các trườngtrường PTDTBT THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình và sách giáo khoa mới và nâng cao chất
lượng giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên các trường PTDTBT THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên các trườngPTDTBT THCS huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Với đặc thù của giáo viên trường PTDTBT THCS việc tổ chức thực hiện

bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đòi hỏi phải được tổ chức, chỉ đạo phù
hợp với năng lực của giáo viên và các điều kiện của mỗi địa phương. Nếu xây
dựng và áp dụng sáng tạo, khoa học, đồng bộ các biện pháp quản lí bồi dưỡng
năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo THCS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCS.
5.2. Nghiên cứu thực trạngbồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trườngPTDTBT
THCS trên địa bàn huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện
Xín Mần; khảo nghiệm nhằm chứng minh tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
3


6.1. Về nội dung
- Nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực đánh
giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường phổ thông;
- Thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện
Xín mần, tỉnh Hà Giang.
6.2. Khách thể điều tra
Lựa chọn 8 trường PTDTBT THCS, với tổng số 34 cán bộ quản lý và 88
giáo viên: Đảm bảo tính đại diện cho các vùng miền, các điều kiện về văn hóa,
kinh tế và dân cư của huyện.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Thu thập, phân tích và tổng hợp các thông tin, các kết quả nghiên cứu
thuộc các vấn đề liên quan đến bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực đánh
giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trườngphổ thông nói chung,
giáo viên trường PTDTBT nói riêng.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra
Sử dụng hệ thống câu hỏi để tìm hiểu nhận thức của cán bộ quản lý giáo
dục, đội ngũ giáo viên về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT;
Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lí và giáo viên các trường
nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng quản lý bồi bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường của huyện Xin Mần...
Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua quan sát nhằm chính xác hóa và bổ sung các
thơng tin định tính cho kết quả khảo sát về quản lý bồi bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường của huyện Xin

4


Mần...
Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lý luận quản lý bồi dưỡng bồi
dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên và ý kiến
của các chuyên gia về các biện pháp đề xuất.
7.3. Các phương pháp bổ trợ khác
Phương pháp nghiên cứu “sản phẩm” đầu ra của quá trình quản lý bồi

dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên, Phương
pháp sử dụng các thuật toán để xử lý số liệu điều tra.
8. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục luận văn được trình bày 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên các trườngPTDTBT THCS huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên các trường PTDTBT THCShuyện Xín Mần.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên và bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên
Ở Việt Nam công tác BDGV rất được chú trọng và có nhiều nghiên cứu
về BDGV, tập trung vào các vấn đề sau: Đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng,
mục tiêu, nội dung, hình thức và PPBD.
- Đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng:

Các nghiên cứu trong nước cho rằng đối tượng giáo viên cần được bồi
dưỡng phân loại theo môn học và cấp học giảng dạy; phân loại theo mục tiêu:
bồi dưỡng chuẩn hóa, chuẩn nghề nghiệp, bồi dưỡng đổi mới PPDH và KTĐG,

bồi dưỡng nâng cao cho đối tượng giáo viên dạy học sinh giỏi, bồi dưỡng nâng
cao năng lực sử dụng CNTT trong dạy học, bồi dưỡng dạy học tích hợp, bồi
dưỡng phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; bồi dưỡng thay
SGK; bồi dưỡng phẩm chất đạo đức nhà giáo, bồi dưỡng chính trị...
- Mục tiêu, nội dung và hình thức bồi dưỡng:

Mục tiêu bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, trình độ chun mơn, năng
lực sư phạm, năng lực tự học cho giáo viên giúp họ nâng cao chất lượng dạy học,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.Với yêu cầu về năng lực và phẩm chất của học
sinh được xác định trong chương trình mới thì giáo viên cũng phải có các năng
lực tương ứng. Các năng lực cần phát triển cho giáo viên bao gồm: Các năng lực
chung như: Năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực giao tiếp, năng lực ICT... và các năng lực dạy học, như: Năng lực tìm hiểu
học sinh và mơi trường giáo dục, năng lực giáo dục nhân cách, năng lực lên lớp
giảng bài, năng lực đánh giá kết quả giáo dục, dạy học, năng lực giao tiếp với
học sinh và phụ huynh học sinh, năng lực kết hợp giáo dục gia đình, nhà trường
6


và xã hội, năng lực phát triển nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu khoa học.. .trong
các năng lực này thì năng lực lên lớp giảng bài là cần thiết bồi dưỡng nhất [7].
Về nội dung bồi dưỡng, việc nâng cao chất lượng ĐNGV bao gồm nhiều
nội dung tập trung vào: bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, kiến thức liên quan và
các tiến bộ khoa học khác trong lĩnh vực chuyên ngành; bồi dưỡng kiến thức sư
phạm và kỹ năng thực hành giảng dạy, trong đó chú trọng đổi mới về nội dung
và PPDH; bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ; bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng
tin học và ứng dụng CNTT trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học...
Theo các tác giả Vũ Quốc Chung và Nguyễn Văn Cường thì mơ hình
NLNN của giáo viên trong thế kỷ 21 bao gồm: Năng lực dạy học, năng lực giáo
dục, năng lực đánh giá và năng lực đổi mới và phát triển. Vì vậy, BDGV theo

định hướng chuẩn và NLNN theo hai mơ hình cơ bản là chương trình bồi dưỡng
theo khả năng cung cấp của cơ quan bồi dưỡng và chương trình bồi dưỡng định
hướng nhu cầu người học [16].
Theo báo cáo tổng kết đánh giá của Đề tài về giải pháp cải cách công tác
đào tạo, BDGV, chủ nhiệm Đề tài Nguyễn Thị Bình cho rằng cơng tác BDGV
hằng năm cho cả ba cấp học tập trung vào các chủ đề sau: lý luận giáo dục chung;
kiến thức môn học; PPDH tích cực; nội dung, PPDH theo chương trình SGK
mới; sử dụng thiết bị dạy học; sử dụng CNTT vào dạy học; đổi mới KTĐG kết
quả học tập của học sinh; dạy học tự chọn cho giáo viên THCS và THPT [6].
Theo Vũ Văn Dụ, năng lực giáo viên phổ thơng về sử dụng thiết bị, dạy
thực hành, thí nghiệm nhìn chung các mơn học cịn rất yếu. Hầu hết các giáo viên
hạn chế về sử dụng máy vi tính. Nguyên nhân do chất lượng đào tạo các mặt này
ở các trường sư phạm chưa đáp ứng nhu cầu. Trong bối cảnh CNTT bùng nổ,
muốn việc dạy học theo kịp cuộc sống và nâng cao chất lượng giáo dục nhất thiết
phải đổi mới PPDH theo hướng áp dụng CNTT và các thiết bị dạy học hiện đại
để phát huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành và hứng thú học tập
của học sinh [18]. Phạm Quang Trình cho rằng việc ứng dụng CNTT ở trường

7


phổ thông là hết sức cần thiết. Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học
phụ thuộc rất lớn vào công tác bồi dưỡng CNTT cho giáo viên. Nội dung bồi
dưỡng bao gồm những nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học; ứng dụng CNTT
trong soạn giáo án, tìm kiếm tài liệu, thực hiện bài giảng, hỗ trợ đa phương tiện,
đánh giá kết quả học tập của học sinh, chia sẻ thông tin, tài nguyên dạy học và
ứng dụng CNTT trong học tập của học sinh.
Vềhình thức bồi dưỡng, theo Trần Bá Hồnh cho rằng hình thức bồi dưỡng
cần phải đa dạng, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của giáo viên. Có nhiều
hình thức bồi dưỡng: bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng tại chỗ, bồi dưỡng từ xa,

bồi dưỡng trực tuyến và TBD. Để tinh thông nghề nghiệp người giáo viên cần
phải được bổ sung kiến thức, trong đó TBĐ đóng vai trị hết sức quan trọng. Quá
trình đào tạo ở trường sư phạm chỉ là sự đào tạo ban đầu, đặt cơ sở cho quá trình
đào tạo tiếp tục, trong đó tự học, tự đào tạo đóng vai trị quan trọng, quyết định
sự thành đạt của mỗi giáo viên.
Trong luận án “Quản lý hoạt động TBD nghiệp vụ sư phạm của giáo viên
trường THCS trong giai đoạn hiện nay” tác giả Lục Thị Nga cho rằng để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông thì người giáo viên phải TBD, tự nghiên cứu
khoa học và cần phải biến hoạt động bồi dưỡng thành hoạt động TBD [30].
Các hình thức bồi dưỡng chun mơn cịn bao gồm: tổ chức hội thảo
theo chuyên đề, thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt cụm tổ chuyên
môn.
- Phương pháp bồi dưỡng:
Các nghiên cứu trong nước đều cho rằng PPBD giáo viên hiện nay ở nước
ta chủ yếu là phương pháp thuyết trình gắn với hình thức bồi dưỡng tập trung.
Các nhà nghiên cứu cho rằng PPBD cần phải được đổi mới theo hướng phát huy
năng lực người học và được vận dụng sáng tạo theo các hình thức bồi dưỡng
khác nhau. Đổi mới PPDH trong nhà trường phải bắt đầu từ người giáo viên, điều
này có nghĩa là PPBD cũng phải được đổi mới một cách tích cực và hiệu quả.

8


Nói về dạy học sáng tạo, tác giả Trần Thị Bích Liễu cho rằng, thế kỉ 21
là thế kỉ của các nền kinh tế dựa trên tri thức và kinh tế sáng tạo. Nguồn nhân
lực cần có năng lực sáng tạo. Vì vậy, giáo viên cần có các kĩ năng dạy học để
phát triển sự sáng tạo cho học sinh. Dạy học để phát triển sự sáng tạo là các
hình thức dạy học có mục đích phát triển tư duy và hành vi sáng tạo cho người
học.
Tóm lại, các nghiên cứu ở nước ngồi thể hiện cơng tác BDGV của các

nước phát triển đặc biệt được quan tâm, được coi là yếu tố quyết định đến chất
lượng giáo dục. BDGV được thực hiện đồng bộ theo tiến trình đổi mới dạy học,
giáo dục. Mục tiêu, nội dung bồi dưỡng gắn với thực tiễn và nhu cầu thiết thực
của từng giáo viên. Nội dung bồi dưỡng bao gồm những kiến thức chuyên môn,
kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sử dụng ICT, thiết bị hỗ trợ dạy học, trình độ ngoại
ngữ. Hình thức bồi dưỡng đa dạng, PPBD theo hướng phát huy năng lực người
học nhằm nâng cao NLNN cho ĐNGV đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền
giáo dục hiện đại.
Trong xu thế hội nhập, các nghiên cứu trong nước đã đưa ra những vấn đề
đổi mới về BDGV tiếp cận theo các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. Đặc biệt,
các tác giả đều đề cập đến việc đổi mới mục tiêu, nội dung, hình thức và PPBD,
ứng dụng ICT vào bồi dưỡng. Đề cao hình thức bồi dưỡng trực tuyến và hướng
tới TBD của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, với một nền giáo dục trong giai đoạn đang
phát triển như ở nước ta, vẫn còn nhiều bất cập, cơng tác BDGV cũng chịu tác
động lớn. Vì vậy, các tác giả đi sâu vào những vấn đề cải tiến những bất cập,
trong đó chú trọng đến việc đổi mới hình thức, PPBD, khắc phục những yếu kém
kéo dài theo kiểu “bao cấp” kém hiệu quả.
Các nghiên cứu trong nước đã góp phần tích cực nhằm đổi mới cơng tác
bồi dưỡng giáo viên. Tuy nhiên, so với các nghiên cứu ở nước ngoài, các tác giả
trong nước chưa quan tâm vào những vấn đề cụ thể về chuyên môn sâu, tính đặc
thù về đối tượng giáo viên, đối tượng học sinh mà giáo viên dạy học, tính đặc

9


thù vùng miền để xác định được nhu cầu sát thực nhất của mỗi giáo viên nhằm
hướng tới mục tiêu chung mà mỗi người cần hướng tới.
Liên minh Châu Âu cho rằng, phát triển chuyên môn cho ĐNGV là vấn
đề trọng tâm để nâng cao chất lượng giáo dục của các trường học. Chất lượng
giáo dục cao chỉ có thể được đảm bảo bằng việc đào tạo, BDGV một cách liên

tục và bằng chất lượng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân viên phục vụ hoạt
động giáo dục và dạy học trong nhà trường. Theo Dutto, giáo viên khơng chỉ là
người giỏi về chun mơn mà cịn phải là người học liên tục, suốt đời. Bồi dưỡng
phát triển chun mơn cho giáo viên là chính bản thân giáo viên tham gia vào
q trình bồi dưỡng và quản lí các hoạt động bồi dưỡng của mình chứ khơng chỉ
là việc cấp trên quản lí hoạt động bồi dưỡng này. Giáo viên phải chính là người
xác định được các điểm mạnh, điểm yếu và các nhu cầu bồi dưỡng của bản thân.
Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng phát triển chuyên môn cho giáo
viên tập trung vào các vấn đề sau: đối tượng giáo viên cần được bồi dưỡng; mục
tiêu, nội dung, hình thức bồi dưỡng và PPBD.
UNESCO nhấn mạnh, trong nền giáo hiện đại thì vai trị, vị trí chức năng
của người giáo viên đã thay đổi với những u cầu cao hơn. Những thay đổi đó
địi hỏi cần phải nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng
hơn việc bồi dưỡng thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng và có hệ thống
các tri thức kỹ năng cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của họ. Khuyến cáo 21
điểm về chiến lược phát triển giáo dục hiện đại của UNESCO chỉ rõ: “Thầy giáo
phải được đào tạo để trở thành nhà giáo dục nhiều hơn là những chuyên gia
truyền đạt kiến thức”. Vì vậy, nội dung BDGV cần phải thay đổi để nâng cao
năng lực sư phạm của người giáo viên và các chương trình đào tạo giáo viên cần
triệt để sử dụng các thiết bị và PPDH mới nhất.
Mục tiêu bồi dưỡng được xác định là để tạo ra các giáo viên dạy học có
hiệu quả. Chang, Downes, Gabrscek và Roeders chỉ rõ, giáo viên cần được bồi
dưỡng để nâng cao thành tích học tập của học sinh, phát triển các năng lực của

10


các em như: Tăng cường các kĩ năng giải quyết vấn đề, phát triển tư duy phê
phán, năng lực khám phá sáng tạo, khả năng độc lập và học tập hợp tác. Giáo
viên được huấn luyện để xác định rõ ràng các mục tiêu dạy học, hướng dẫn học

sinh sử dụng các nguồn tư liệu dạy học khác nhau, hỗ trợ học sinh khám phá bài
học tùy thuộc vào đặc điểm học tập cá nhân của từng em...
Các nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bao gồm: Bồi dưỡng
mở rộng, cập nhật kiến thức chuyên môn môn học, các phương pháp, kĩ thuật
dạy học, quản lí lớp học, năng lực lãnh đạo dạy học, quản lí thời gian có hiệu quả
và đặc biệt là năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Greenberg, Putman và Walsh cho rằng, bồi dưỡng cho giáo viên các kĩ
năng quản lí lớp học là hết sức cần thiết, đặc biệt đối với giáo viên mới ra trường.
Theo Gabršček, Roeder, P. với các giáo viên mới ra trường thì cần cung cấp, mở
rộng thêm kiến thức và kĩ năng dạy học, đặc biệt trong lĩnh vực sư phạm, tâm lí,
PPDH và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên
UNESCO chỉ ra rằng, BDGV phải bắt đầu từ một kế hoạch tổng thể của
quốc gia đến các địa phương, từng trường học và kế hoạch cá nhân của mỗi giáo
viên. Kế hoạch xác định rõ mục tiêu, nội dung, thời gian và mơ hình bồi dưỡng,
thống nhất giữa Trung ương và địa phương với các trường học. Kế hoạch dài hạn
này được cụ thể hóa thành kế hoạch từng năm một cách có hệ thống. Dựa trên
kế hoạch chung, các giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân phù hợp
với năng lực, kinh nghiệm nghề nghiệp và nhu cầu của bản thân. Trọng tâm của
kế hoạch bồi dưỡng là làm thế nào để phát triển chuyên môn cho giáo viên để họ
trở thành các giáo viên dạy học có hiệu quả.
Cơng tác quản lý hoạt động BDGV đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong việc quyết định hiệu quả và chất lượng bồi dưỡng. Từ đầu thập niên 90 của
thế kỷ trước đến nay, hằng năm Bộ GD&ĐT thực hiện các chương trình BDTX

11


cho giáo viên để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Để

thực hiện tốt công tác BDTX, Bộ GDĐT đã ban hành các quy chế về BDTX
nhằm chỉ đạo triển khai hoạt động này. Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày
10 tháng 7 năm 2012 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế BDTX cho giáo
viên phổ thơng [9], trong đó nhấn mạnh việc quản lý BDTX, cụ thể: xây dựng
kế hoạch BDTX theo năm học, bao gồm: Kế hoạch của giáo viên, nhà trường,
phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT; tổ chức biên soạn và cung ứng tài liệu BDTX với
nội dung bồi dưỡng ở địa phương; thực hiện việc thanh, kiểm tra; bố trí kinh phí
và tổng kết báo cáo kết quả BDTX hằng năm. Quy chế quy định việc phân cấp
quản lí hoạt động bồi dưỡng, trong đó hiệu trưởng nhà trường đóng một vai trị
quan trọng trong việc hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai kế hoạch bồi dưỡng của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được
giao.
Tác giả Hà Thế Truyền và Đặng Thị Thanh Huyền đã phân tích một trong
những năng lực lãnh đạo trường học của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới
là: Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chun mơn cho ĐNGV. Hiệu trưởng có kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên; khuyến khích giáo
viên tích cực học hỏi, thường xuyên dự giờ, trao đổi chia sẻ kinh nghiệm chuyên
môn, thiết lập quy trình, cơng cụ giám sát, đánh giá khen thưởng hợp lý nhằm
thúc đẩy giáo viên cải thiện, nâng cao chun mơn.
Theo Nguyễn Thị Bình cùng nhóm tác giả, cơng tác quản lí hoạt động bồi
dưỡng phải được hoạch định về kế hoạch, mục tiêu, nội dung, phương thức tổ
chức và các điều kiện triển khai hiệu quả. Hoạt động BDGV phải được quản lý
từ cấp trung ương đến cấp tỉnh, huyện, trường học. Trong đó cấp Trung ương có
vai trị đề xuất chủ trương, hoạch định chính sách, chiến lược, kiểm tra đánh giá,
cấp tỉnh, huyện là cấp trung gian, cấp trường quản lý thao tác [6].
Các tác giả Thái Duy Tuyên và Nguyễn Hồng Sơn chỉ ra rằng, để hoạt
động bồi dưỡng có hiệu quả cần thiết lập chính sách bồi dưỡng hợp lý nhằm tạo

12



điều kiện khuyến khích giáo viên tự học, nâng cao trình độ, cần có chính sách
khen thưởng để động viên khuyến khích giáo viên tham gia bồi dưỡng [31].
Một số nghiên cứu cho rằng, để khắc phục những bất cập trong quản lí
BDGV của hiệu trưởng trường THPT cần phải thực hiện những nhiệm vụ như
sau: Lập kế hoạch chiến lược và ngắn hạn về phát triển ĐNGV của nhà trường;
tạo điều kiện cho giáo viên được bồi dưỡng theo chu kì và bồi dưỡng thường
xuyên; tổ chức và chỉ đạo cho giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học và tổng
kết sáng kiến kinh nghiệm dạy học; xây dựng đội ngũ GVCC; cung cấp tài liệu
và giúp giáo viên có ý thức TBD và đánh giá hoạt động TBD. Để nâng cao chất
lượng ĐNGV cần phải thực hiện một số biện pháp quản lí: Xây dựng chương
trình BDGV một cách cụ thể, chi tiết, mềm dẻo và phù hợp với yêu cầu của địa
phương; lựa chọn nội dung bồi dưỡng thiết thực, xuất phát từ nhu cầu, lợi ích
của giáo viên, về hình thức, cách thức bồi dưỡng cần phải đổi mới theo phương
pháp tích cực, nâng cao ý thức, trách nhiệm bồi dưỡng của giáo viên phổ thông,
đặc biệt là ý thức TBD để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như nghiệp vụ sư
phạm. Tác giả Lục Thị Nga cho rằng TBD là một trong những phương thức quan
trọng nhất để nâng cao NLNN của giáo viên và đưa ra 5 nhóm giải pháp cơ bản
để quản lý tốt hoạt động TBD: Nhóm l: Đổi mới nhận thức, thái độ của giáo viên
về vai trò chủ thể của họ trong hoạt động TBD nghiệp vụ sư phạm; Nhóm 2:
Chuyển giáo viên từ người bị quản lí chuyển thành người tự quản lí hoạt động
TBD nghiệp vụ sư phạm; Nhóm 3: Đa dạng hóa hình thức tổ chức TBD nghiệp
vụ sư phạm của giáo viên; Nhóm 4: Xây dựng điều kiện thuận lợi cho giáo viên
TBD nghiệp vụ sư phạm có hiệu quả; Nhóm 5: Tổ chức cho giáo viên tự giám
sát, tự KTĐG hoạt động TBD, tăng cường giám sát và động viên khen thưởng
kịp thời [30].
Như vậy ở Việt Nam, các biện pháp quản lí hoạt động BDGV được các
tác giả đề cập đến gồm:
1. Lập kế hoạch thực hiện bồi dưỡng, thiết lập cơ chế bồi dưỡng thống


13


nhất từ Trung ương đến địa phương, có chính sách, cơ chế bồi dưỡng hợp lí, kịp
thời động viên khuyến khích, kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng.
2. Quản lý bồi dưỡng của Hiệu trưởng là hoạt động quản lí quan trọng
vì hiệu trưởng trực tiếp tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng đến từng giáo
viên. Vì vậy, người hiệu trưởng cần phải đề ra được các biện pháp quản lí bồi
dưỡng phù hợp và hiệu quả để nâng cao phẩm chất và năng lực cho ĐNGV
của đơn vị mình.
3. Hoạt động TBD của giáo viên là rất cần thiết.
4. Bồi dưỡng cần thực hiện theo nhiều hình thức: từ xa, tại chỗ, qua mạng
và kết hợp trực tiếp với qua mạng, cần chú trọng bồi dưỡng kỹ năng CNTT, ngoại
ngữ... đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; BDGV PPDH tích cực, đổi mới KTĐG.
Tóm lại, các nghiên cứu trong và ngoài nước đã nghiên cứu các biện pháp
quản lí hoạt động BDGV sau đây:
1. Nâng cao nhận thức của CBQL, giáo viên về tầm quan trọng công tác
bồi dưỡng chuyên môn đối với việc nâng cao chất lượng ĐNGV trong giai đoạn
đổi mới giáo viên.
2. Thiết lập được quy trình bồi dưỡng, từ việc khảo sát, đánh giá trình độ
để xác định nhu cầu bồi dưỡng đến việc lựa chọn, xây dựng chương trình và triển
khai thực hiện hoạt động bồi dưỡng.
3. Thực hiện việc quản lí bồi dưỡng theo đúng theo chức năng quản lý:
Xây dựng chiến lược, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và KTĐG hoặc
theo các nội dung hoạt động quản lí được đề ra. Để hoạt động quản lí bồi dưỡng
có hiệu quả, cần có sự thống nhất, đồng bộ trong các khâu. Trong phân cấp quản
lí hoạt động bồi dưỡng, hiệu trưởng nhà trường đóng vai trị quan trọng trong
việc lập kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, cũng như tạo môi trường bồi
dưỡng thuận lợi cho giáo viên.
4. Đổi mới cơng tác quản lí bồi dưỡng: Chương trình bồi dưỡng phải mềm

dẻo hơn, áp dụng ICT trong cơng tác bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình thức bồi

14


dưỡng, khuyến khích tự bồi dưỡng nhằm biến q trình bồi dưỡng thành quá
trình TBD.
5. Thiết lập, ban hành các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động BDGV,
tăng cường xã hội hóa hoạt động này.
6. Chú trọng BDGV các kĩ năng dạy học của thế kỉ 21 nhằm phát triển
năng lực học sinh.
Kết luận
Như vậy, cả ở Việt Nam cũng như trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu
về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Tuy nhiên chưa
có nhiều nghiên cứu cụ thể cho việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học của học sinh cho đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán
trú. Đây cũng chính là định hướng nghiên cứu của luận văn này.
1.2. Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở
1.2.1. Vai trị và vị trí của Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở
- Trường PTDTBT THCS là trường chuyên biệt, được Nhà nước thành lập
cho học sinh các dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn
cán bộ cho vùng này. Trường PTDTBT THCS có số lượng học sinh bán trú theo
quy định.
- Học sinh bán trú là học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, được cấp có thẩm quyền được phép ở lại trường để học tập trong tuần,
do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
1.2.2. Các yêu cầu của đội ngũ giáo viên trường PTDTBT THCS
Giáo viên các trường PTDTBT trung học cơ sở cũng là nhà giáo trong đội
ngũ giáo viên của các trường phổ thông trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Vì

vậy họ có đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, và những yêu cầu về phẩm chất, đạo
đức, chuẩn bằng cấp đào tạo, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định của quy chế
trường học và Luật giáo dục năn 2009.

15


×