GVHD: Phạm Thị Thanh Mai
Đặt vấn đề
• Cùng với sự phát triển của công
nông nghiệp hiện đại cũng như tốc
độ đô thị hóa nhanh hiện nay dẫn
tới các vấn đề môi trường ngày
càng trở nên gay gắt. Nhiều loại
chất thải như: khí thải, chất thải
rắn, và nước thải ngày càng nhiều
là nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường. Nguyên nhân chủ yếu gây ô
nhiễm môi trường là do các nguồn
thải từ các khu công nghiệp, các cơ
sở sản xuất chế biến, các khu dân
cư Chưa qua xử lý hoặc xử lý
chưa đạt yêu cầu mà thải ra nguồn
tiếp nhận gây ô nhiễm nghiêm
trọng .
• Trong đó nước thải từ các
nhà máy sản xuất thực phẩm
chiếm một lượng rất lớn như:
nước thải của nhà máy sản
xuất đường mía, công nghiệp
cồn, công nghiệp rượu ,bia ,
chế biến thủy sản…
Trong số các phương pháp xử
lý nước thải thì phương pháp
xử lý nước thải bằng phương
pháp sinh học đóng vai trò
quan trọng về quy mô cũng
như về giá thành xây dựng và
đầu tư.
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
• Việc nghiên cứu xử lý nước thải nhà máy sản
xuất đường mía bằng phương pháp sinh học
sẽ là tiền đề cơ sở để đưa ra thực nghiệm xử
lý nước thải các nhà máy có hàm lượng chất
hữu cơ cao. Mở ra một hướng nghiên cứu
mới trong xử lý nước thải ô nhiễm cao.
• Nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các
khu công nghiệp nói riêng và cả nguồn nước
thải nói chung. Góp phần vào sự nghiệp bảo
vệ môi trường và sự nghiệp phát triển của
đất nước…
Giới thiệu chung về công nghệ sản xuất
mía đường
Xử lý mía
Ép mía
Làm sạch nước mía
Bốc hơi nước mía
Nấu đường
Ly tâm
Thành phẩm
Sấy đường
Nước vào
Nước thải
Nước rửa trục ép
Bã mía
Nước thải
Bùn
Nước bốc hơi, hoá chế
Nước khu lò hơi
Rỉ đường
Nước rửa máy ly tâm
Nước ngưng tụ
Nước ngưng tụ
Rỉ đường
Nguồn phát sinh chất thải của công
nghệ sản xuất đường mía
Thành phần tính chất nước thải nhà
máy sản xuất đường mía
• Nước thải trong công nghệp sản xuất đường
mía có chứa hàm lượng chất hữu cơ cao :
đường, xơ, tro, SO2…nồng độ BOD khá cao
tổng lượng Nitơ, photphon cao….
• Kết quả khảo sát chất lượng nước thải cống
chung của 9 nhà máy đường ở nước ta cho
thấy hầu hết đều vượt quá tiêu chuẩn cho
phép TCVN 5945-2005 (tiêu chuẩn loại B)
Bảng phân tích các chỉ số có trong thành
phần nước thải nhà máy đường
Các chỉ
tiêu
Đơn vị Gía trị đo
TCVN 5945-2005
(Loại B)
pH 5.22-6.9 5.5-9
COD mg/l 124.6-1265 80
BOD-
5
mg/l 75-667 50
SS mg/l 46-285 100
Tổng N mg/l 5.65-23.34 30
Tổng P mg/l 0.21-1.96 6
Quy trình xử lý nước thải chung
Bùn, cát…
Song chắn rác
Hầm bơm tiếp nhận
Bể lắng đợt I
Bể điều hòa
Bể aeroten
Máy sục khí
Bể lắng đợt II
Bể khử trùng
Bể ổn định bùn
Dung dịch clorin
Nguồn tiếp nhận
Phân bón vi sinh
Máy ép bùn
Bể nén bùn
Bùn hoạt tính
Rác Bãi rác
Sân phơi bùn,cát
Bùn hồi lưu
Nước thải vào mương
Mô hình bể phản ứng sinh học hiếu khí
Hệ thống ép bùn băng tải khung bản
Hệ thống máy khuấy
Hệ thống bơm nước thải –Bơm bùn chìm cặn
Bể điều hoà
Nhưng ưng dụng của các phế
phẩm nhà máy
Rỉ đường
Chưng cất
Tinh chế
Lên men rượu
Xử lý
Cồn thành phẩm
Nấm men
Sơ đồ sản xuất cồn từ rỉ đường
Sơ đồ sản xuất nấm men
bánh mì từ mật rỉ đường
Men ép
Ly tâm, tách rửa men
Định hình
Bảo quản lạnh Bảo quản nhiệt dộ thường
Đóng gói men ép
Xử lý rỉ đường
Rỉ đường
Ép
Men khô
Bao gói
Sấy
Nuôi cấy men thương phẩm
Nuôi cấy men giống
Nấm men giống
Chế phẩm vsv
Tái chế đống ủ (loại bỏ tạp chất, nghièn,
điều chỉnh pH, bổ sung nguyên tố đa vi lượng
Rỉ đường + nước sạch
Phân bón hữu cơ vi sinh
Đống ủ bã mía (độ ẩm 60 – 70%)
ủ trong 8 tuần
Kiểm tra chất lượng
Bể phân sinh khối (48h)
Kiểm tra chất lượng
(theo TCVN-1996
Đóng gói và sử dụng
Vsv hữu ích
Sơ đồ sản xuất phân vs từ rỉ đương và bã mía
Bã mía
Xử lý tạo môi trường lên men
Phối trộn
Nghiền nhỏ
Lên men
Thức ăn gia
Súc dạng bột
Ép bánh Bánh thức ăn gia súc
Sơ đồ sản xuất thức ăn gia súc từ bã mía
Đánh sơ bộ sau xử lý