Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...............................................6
1. Tên chủ dự án đầu tư ...............................................................................................6
2. Tên dự án đầu tư ......................................................................................................6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ...................................7
3.1. Công suất của dự án đầu tư ..............................................................................7
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ...............................................................8
3.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp xe buýt ..............................................8
3.2.2. Quy trình nhập khẩu, phân phối xe nâng, xe khách, xe buýt, xe mini buýt 12
3.3. Sản phẩm của dự án ........................................................................................12
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư ................................................................................12
4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước cho quá trình hoạt động của Dự án ..................13
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có) .......................................13
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................................................14
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng mơi trường (nếu có) .........................................................................14
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường (nếu có) 14
Chương III KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................................................................15
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (XLNT) ......15
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ..............................................................................15
1.2. Thu gom, thoát nước thải ...................................................................................15
1.3. Xử lý nước thải ...............................................................................................16
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ...............................................................25
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ..........................30
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ........................................31
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt độ ...............................33
6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành ........................................................................33
6.1. Biện pháp phòng chống sự cố cháy nổ, chập điện .........................................33
6.2. Biện pháp phòng chống và khắc phục sự cố đối với HTXL nước thải và khí
thải .........................................................................................................................35
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
i
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
6.3. An toàn lao động ............................................................................................36
6.4. Biện pháp ứng phó với sự cố hóa chất ...........................................................36
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác .....................................................37
7.1. Giảm thiểu tác động đến khả năng tiêu thoát nước cho khu vực lân cận .......37
7.2. Giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng và y tế khu vực ......................38
8. Các nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường ..............................................................38
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......................39
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải .......................................................39
1.1. Nguồn phát sinh nước thải và dòng thải .........................................................39
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ........................................................................39
1.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước thải
...............................................................................................................................39
1.4. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận ...................................41
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ..........................................................41
2.1. Nguồn phát sinh khí thải và dịng thải ............................................................41
2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa ...........................................................................42
2.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải
...............................................................................................................................42
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ...........................................43
3.1. Nguồn phát sinh ..............................................................................................43
3.2. Tác động của tiếng ồn, độ rung đối với công nhân viên: ...............................43
3.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn .................................................................43
3.4. Gía trị giới hạn đối với tiếng ồn .....................................................................44
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải nguy hại ......................................44
Chương V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............45
1. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải đã thực hiện..................45
1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của cơng trình xử lý nước thải .............................45
1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của cơng trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải ..62
2. Chương trình quan trắc chất thải của dự án...........................................................66
Chương VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................68
PHỤ LỤC BÁO CÁO ...................................................................................................69
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
ii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CCN
CTNH
CTR
Cụm công nghiệp
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QLCTNH
TCVN
Quản lý chất thải nguy hại
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
UBND
VHTN
Trách nhiệm hữu hạn
Uỷ ban nhân dân
Vận hành thử nghiệm
XLNT
Xử lý nước thải
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
iii
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Các hạng mục cơng trình hiện tại đang hoạt động trên phần đất .......................6
Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất của dự án trong một năm ..........................12
Bảng 3. Thông số kỹ thuật của HTXL nước thải sinh hoạt công suất 80m3/ng.đ .........18
Bảng 4. Thông số kỹ thuật của hệ thống XLNT sản xuất .............................................23
Bảng 5. Thông số kỹ thuật chính của thiết bị hấp phụ than hoạt tính ...........................29
Bảng 6. Thơng số kỹ thuật của các thiết bị trong HTXL khí thải .................................29
Bảng 7. Danh sách chất thải nguy hại đã đăng ký phát sinh thường xuyên của Nhà máy ...31
Bảng 8. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm của .............................40
Bảng 9. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm của .......................40
Bảng 10. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm trong khí thải ............42
Bảng 11. Gía trị của tiếng ồn và độ rung tại nơi làm việc .............................................44
Bảng 12. Danh mục chất thải nguy hại phát sinh của Nhà máy .........................................44
Bảng 13. Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất (75 ngày) của HTXL nước thải sinh hoạt ....54
Bảng 14. Giai đoạn vận hành ổn định (7 ngày lấy mẫu liên tiếp) của HTXL nước thải
sinh hoạt .........................................................................................................................55
Bảng 15. Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất (75 ngày) của HTXL nước thải sản xuất ......56
Bảng 16. Giai đoạn vận hành ổn định (7 ngày lấy mẫu liên tiếp) của HTXL nước thải
sản xuất ..........................................................................................................................60
Bảng 17. Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất (75 ngày) của HTXL khí thải .......................64
Bảng 18. Giai đoạn vận hành ổn định (7 ngày lấy mẫu liên tiếp) của HTXL khí thải..65
Bảng 19. Chương trình quan trắc định kỳ nước thải, khí thải của dự án trong giai đoạn
vận hành thương mại .....................................................................................................66
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
iv
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe bt Daewoo”
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất ...................................................................8
Hình 2. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án ........................................15
Hình 3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ HTXLNT sinh hoạt tại Dự án ...............................17
Hình 4. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại dự án ....................................19
Hình 5. Sơ đồ hệ thống XLNT sản xuất cơng suất 120 m3/ngày đêm ..........................20
Hình 6. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải sản xuất của công ty .................................25
Hình 7. Hình ảnh hệ thống các cửa hút tại xưởng sơn ED .................................................26
Hình 8. Sơ đồ mơ phỏng hệ thống thu gom và xử lý khí thải Scrubber ........................26
Hình 9. Sơ đồ mơ phỏng hệ thống thu gom và xử lý khí thải bằng than hoạt tính .......28
Hình 10. Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải của cơng ty ................................................30
Hình 11. Hình ảnh kho chứa CTNH của dự án .............................................................32
Hình 12. Hình ảnh kho chứa nhiên liệu/hóa chất tại dự án ...........................................37
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
v
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
CÔNG TY TNHH XE BUÝT DAEWOO VIỆT NAM
- Địa chỉ văn phịng: Lơ CN9, Khu cơng nghiệp Khai Quang, phường Khai Quang,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông PARK DONG HWAN – Tổng giám đốc
- Điện thoại: 02113721335
Fax: 02113721334
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1051778513 cấp lần đầu ngày 30 tháng 06
năm 2008, Đăng ký thay đổi lần thứ 17 ngày 03 tháng 06 năm 2022.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số 2500242378, đăng ký lần đầu ngày
30/6/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 08/7/2022.
2. Tên dự án đầu tư
DỰ ÁN SẢN XUẤT XE BUÝT DAEWOO
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN9, Khu công nghiệp Khai Quang, phường Khai
Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 12/03/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án sản xuất xe buýt
Daewoo của Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam tại Lô CN9, KCN Khai Quang,
phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt điều chỉnh nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án sản
xuất xe buýt Daewoo của Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam tại Lô CN9, KCN
Khai Quang, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quy mô của dự án đầu tư: Diện tích đất sử dụng của dự án là 82.490 m2.
- Loại hình dự án: Sản xuất ơ tơ xe buýt.
- Vị trí tiếp giáp của khu vực thực hiện Dự án như sau:
+ Phía Tây Nam giáp Cơng ty TNHH ToyoTaki;
- Phía Đơng Nam giáp Cơng ty HHCN Strong Way;
- Phía Bắc, phía Đơng giáp đường khu cơng nghiệp.
Bảng 1. Các hạng mục cơng trình hiện tại đang hoạt động trên phần đất
82.490 m2 của công ty
TT
Hạng mục cơng trình
Số lượng
I
1
Các hạng mục cơng trình chính
Nhà xưởng
02
2
Dây chuyền sơn nhúng điện
ly ED
01
Tổng diện
tích (m2)
Hiện trạng
19.694
4.600
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
Đã xây dựng
6
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
TT
3
4
II
1
Hạng mục công trình
Số lượng
Xưởng lắp ráp
01
Văn phịng
01
Các hạng mục cơng trình phụ trợ
Nhà ăn
02
Bể chứa nước sạch
Kho nguyên liệu
Kho nhiên liệu
Trạm ga
Trạm điện
Nhà kho
Nhà thay đồ + nhà tắm + vệ
8
sinh
9 Nhà xe
10 Bãi để xe thành phẩm
11 Nhà bảo vệ
12 Bể ứng cứu sự cố nước thải
Đất trống, cây xanh, đường
13
giao thơng
III Các hạng mục cơng trình BVMT
1 Kho CTR sinh hoạt
2
3
4
5
6
7
Tổng diện
tích (m2)
761
175
633
01
01
01
01
01
01
01
106
27
38
21
24
480
180
01
01
01
01
894
15.000
53
150
01
61.375
01
30
Đã xây dựng
Đã xây dựng
2
Kho CTR thơng thường
01
32
3
Kho CTNH
Hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt công suất 80 m3/ng.đ
Hệ thống xử lý nước thải sản
xuất công suất120 m3/ng.đ
Hệ thống xử lý khí thải cơng
suất 300 m3/phút
Hệ thống thu gom và thoát
nước mưa
01
18
01
80 m3
4
5
6
7
Hệ thống thu gom và thoát
nước thải
Hiện trạng
Đã xây dựng
3
01
120 m
02
HT
-
-
Đã lắp đặt
Đã hồn thiện
-
-
(Nguồn: Cơng ty TNHH xe buýt Daewoo Việt Nam)
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
Quy mô công suất của dự án như sau:
- Sản xuất, lắp ráp xe buýt và phụ tùng xe buýt để tiêu thụ tại Việt Nam và xuất
khẩu: 3000 xe/năm;
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
- Nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ các loại xe nâng nguyên chiếc có mã HS
84271, 84272, 84279 và phụ tùng xe nâng các loại: 200 chiếc/năm;
- Nhập khẩu, phân phối các loại xe khách, xe buýt, xe mini buýt nguyên chiếc có
mã HS 8702: 200 chiếc/năm.
3.2. Cơng nghệ sản xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp xe buýt
- Khung xe;
- Hóa chất phục
vụ sơn điện ly
Sơn điện ly
Sắt, thép phục
vụ làm khung
xe
Hàn khung xe
Khí thải, bụi, chất thải
rắn, tiếng ồn
Linh kiện phục
vụ lắp ráp gầm
xe
Lắp ráp gầm xe
Khí thải, bụi, chất
thải rắn, tiếng ồn
Linh kiện phục
vụ lắp ráp thân
xe
Lắp ráp thân xe
Nguyên liệu
sơn, bả
Linh kiện phục
vụ lắp ráp nội
thất
Nước thải
Khí thải, bụi, chất thải
rắn, tiếng ồn
Sơn
VOC, chất thải rắn
Lắp ráp nội
thất
chất thải rắn, tiếng ồn
Kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Khí thải, tiếng ồn
Xuất xưởng
Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
8
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
* Thuyết minh quy trình cơng nghệ sản xuất:
1. Thuyết minh chi tiết quy trình cơng nghệ sơn điện ly (sơn ED) như sau:
Sơn điện ly hay sơn nhúng ED là công nghệ sơn hiện đại được sử dụng trong hoạt
động sơn phủ bề mặt trong các nhà máy sản xuất ô tô. Quy trình sơn gồm các bước
chính: Giá chi tiết - Tiền xử lý – Sơn ED – Sấy – Làm mát – Kiểm tra - Dỡ sản phẩm
hoàn thiện. Quy trình cụ thể như sau;
- Giá chi tiết đầu vào: Khung xe khi được nhập về được chuyển đến xưởng sơn
và treo vào băng tải qua đồ gá. Và được băng tải đưa đến vị trí tiền xử lý.
- Tiền xử lý: Đến khu vực tiền xử lý, các chi tiết sẽ được loại bỏ các tạp chất, bụi
bẩn, dầu mỡ bám dính trên bề mặt bằng cách ngâm cả khung xe vào các bể tẩy dầu (Chất
tẩy dầu tính kiềm và axít), nước sạch, hoạt hóa, phốt phát:
+ Nước nóng, hóa chất tẩy dầu được chứa trong các tank ở dưới và được hệ thống
bơm tuần hoàn và đường ống vận chuyển cấp cho các vòi phun trong các buồng phun,
hoặc các bể nhúng ở phía trên.
+ Sau khi đã loại bỏ các tạp chất băng tải đưa các chi tiết đến vị trí bể nhúng hoạt
hóa (surface condition). Tiếp đến là bể nhúng phốt phát để tạo một lớp màng phốt phát
trên bề mặt chi tiết kim loại.
+ Màng phốt phát hóa chuyển hóa bề mặt kim loại thành một lớp bề mặt mới có
nhiều lỗ xốp tế vi để tạo chân bám cho sơn và có khả năng chống ăn mòn dưới lớp sơn.
Khi đã phốt phát hóa xong các chi tiết được phun hoặc nhúng nước DI để làm sạch các
hóa chất dư thừa bám trên bề mặt và thổi khí trước khi đến cơng đoạn phủ màng sơn
điện âm cực.
Kết thúc công đoạn tiền xử lý, thân xe đã được làm sạch và phủ màng phốt phát
xốp tế vi để tạo chân bám cho màng sơn ở công đoạn tiếp theo.
- Sơn điện ly: Thân xe trải qua công đoạn tiền xử lý được đưa đến các bể tiếp
theo của công đoạn sơn ED. Tại đây thân xe được nhúng vào bể sơn để tạo màng sơn
bằng công nghệ sơn điện ly âm cực (Chất sơn điện ly epoxy, acrylic và hoán cải epoxy
các mầu). Bể ED này có các điện cực và hệ thống cấp điện một chiều sẽ xảy ra các quá
trình điện phân kết tủa điện phân, điện thấm để tạo nên một lớp màng sơn phủ lên bề
mặt chi tiết (hình sau)
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
9
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Quá trình sẽ kết thúc khi màng sơn phủ kín hết bề mặt kim loại, Các hạt sơn tích
điện dương bị các ion tích điện âm ở Catot hút về (hình sau)
Các phần tử sơn sẽ dịch chuyển đến các điện cực theo qui trình sau:
CH3COO- H+ + R-NH2 -> CH3COO- + R-NH3+
CH3COO- di chuyển về anode
R-NH3+ di chuyển về cathode
Anode: CH3COO- + H+ -> CH3COOH
Cathode: R-NH3+ + 2 OH- -> R-NH2 \ + H2O
Các hạt sơn bị hút về phía cực âm và kết dính tại đó, tạo nên lớp sơn bán thấm
semi-permeable. Chi tiết đã được phủ một lớp sơn không bị hòa tan trong nước sẽ tiếp
tục đi qua các buồng phun, nhúng nước DI. Ở nơi đây lượng sơn thừa bám dính sẽ được
tẩy rửa khỏi chi tiết đã sơn ED. Và chuyển đến hệ thống lọc UF qua hệ thống bơm tuần
hoàn và đường ống. Hệ thống lọc UF (hình dưới) sẽ tách lấy sơn chuyển về bể ED.
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Trải qua công đoạn sơn điện ly, thân xe ô tô đã được phủ lớp màng sơn chống
oxy hóa. Với cơng nghệ sơn điện âm cực, màng sơn có độ dày đồng đều nhau ở mọi vị
trí. Đây là một trong những ưu điểm lớn nhất của công nghệ sơn này.
+ Sấy: Thân xe ơ tơ sau sơn ED được đưa đến lị sấy. Tại đây thân xe được sấy ở
nhiệt độ 180°C, sau đó được làm mát bằng các quạt thổi và hút gió đi qua sản phẩm sơn
giúp hạ nhiệt độ xuống mức bình thường
+ Dỡ sản phẩm hoàn thiện: Để kết thúc một chu trình sơn, sau khi được làm mát,
sản phẩm sơn được băng tải đưa đến vị trí unloading để dỡ sản phẩm sơn hoàn thiện.
Sản phẩm hoàn thiện sẽ được chuyển đến các giá để sản phẩm hoặc chuyển đến công
đoạn tiếp theo.
- Hàn khung xe: Trước tiên các các chi tiết của khung xe được được đưa vào đồ
gá của từng loại xe và hàn đính các chi tiết khung xe lại với nhau thành khung xe hồn
chỉnh. Cơng ty sử dụng cơng nghệ hàn MAG (Metal Active Gas) với khí bảo vệ là CO2.
Cơng nghệ hàn MAG có một số ưu điểm là trong quá trình hàn khơng phát sinh khí độc
hại, năng suất, chất lượng hàn cao.
- Lắp ráp gầm xe: Sau khi khung xe được hồn thiện chuyển qua cơng đoạn lắp
ráp gầm xe. Tại đây các linh kiện như cầu xe, bánh xe, hệ thống lái, hệ thống treo, két
nước, … được lắp ráp.
- Lắp ráp thân xe: Gầm xe sau khi được lắp ráp hồn thiện được chuyển qua cơng
đoạn lắp ráp thân xe, tiến hành hàn sàn xe, thành phải, thành trái, đầu đuôi …
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
- Sơn: Xe sau khi lắp ráp hoạn thiện được chuyển qua công đoạn sơn, tại đây
trước tiên xe được bắn sơn chống rỉ, sau đó được bắn sơn lót trong ngồi xe, sau đó được
bả matit trước khi bắn sơn màu theo yêu cầu. Sau khi sơn xe được chyển qua buồng sấy.
Quy trình sơn sử dụng là quy trình phun khô, không phát sinh nước thải.
- Lắp ráp nội thất: Sau khi thân xe được lắp ráp hoàn thiện chuyển qua công đoạn
lắp ráp nội thất. Tại đây các chi tiết như điều hịa, ốp trần, dây điện, cửa thơng gió, đèn,
kính lái, … được lắp ráp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Sau quá trình sơn xe được chuyển qua quá trình
kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bao gồm quá trình kiểm tra chất lượng trên dây truyền,
thử kín bằng nước (trong buồng phun nước áp lực tuần hoàn), và chạy thử trong khuôn
viên công ty.
- Xuất xưởng: Sau tất cả các cơng đoạn trên xe hồn thiện được chuyển tới cho
khách hàng theo đơn đặt hàng.
3.2.2. Quy trình nhập khẩu, phân phối xe nâng, xe khách, xe buýt, xe mini buýt
Các loại sản phẩm được nhập từ các nhà cung cấp của Nhật Bản, Hàn Quốc …
về Việt Nam theo các đơn đặt hàng và tập kết tại trụ sở cơng ty sau đó được vận chuyển
tới các khách hàng theo yêu cầu.
3.3. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm của dự án giai đoạn hoạt động ổn định như sau:
- Sản xuất, lắp ráp xe buýt để tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và xuất khẩu: 3000
sản phẩm/năm;
- Nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ tại thị trường Việt Nam xe nâng nguyên
chiếc: 1800 chiếc/năm;
- Nhập khẩu, phân phối các loại xe khách, xe buýt, xe mini buýt nguyên chiếc:
1200 chiếc/năm.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất (đầu vào):
Khối lượng của các ngun vật liệu, hóa chất chính phục vụ sản xuất giai đoạn
hiện tại của dự án được nhập khẩu từ Hàn Quốc với số lượng và chủng loại sử dụng như
sau:
TT
1
Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất của dự án trong một năm
Số lượng
Tên thương mại Đơn vị
Đặc tính
Bộ linh kiện ơ tơ
Bộ
3.000
(30.000 tấn)
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
Bao gồm các linh kiện cấu
thành ô tô buýt bao gồm:
12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
2
Sắt thép
Tấn
3
Sơn và phụ gia
Tấn
4
Sơn ED
Tấn
200
Tấn
50
Tấn
30
1,5
35.000
(29.400 tấn)
54.000
(1.350 tấn)
6
Hóa chất làm
sạch bề mặt
Bột bả matit
7
Mỡ dộng cơ
Tấn
8
Dầu Diezel
lít
9
Khí CO2
5
3300
450
Bình
25 kg
Gương, kính, phanh, cịi,
ghế ...
Sắt thép để lắp ráp khung,
gầm xe.
Phục vụ sơn, bả che phủ bề
mặt kim loại
Phục vụ sơn điện ly
Phục vụ làm sạch bề mặt
kim loại
Bả khung, sườn xe
Bổ sung vào động cơ
Chạy thử xe
Hàn MAG
(Nguồn: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam, 2022)
4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước cho quá trình hoạt động của Dự án
Nhu cầu sử dụng điện:
Theo hóa đơn tiền điện 8 tháng đầu năm 2022 thì lượng điện tiêu thụ trung bình
của dự án là khoảng 126.923 KWh/tháng.
Nguồn điện được lấy từ dường dây 22 Kv của điện lực Vĩnh phúc vào trạm biến
áp của Công ty.
Nhu cầu sử dụng nước:
- Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước phục vụ cho hoạt động của Dự án
là Cơng ty cổ phần cấp thốt nước số 1 Vĩnh Phúc.
- Nhu cầu sử dụng nước của công ty bao gồm: Nước cho hoạt động ăn uống sinh
hoạt vệ sinh của công nhân, nước phục vụ cho nhà bếp, nước phục vụ hoạt động sản
xuất và nước tưới cây, rửa đường.
- Theo hóa đơn tiền nước 8 tháng đầu năm 2022 thì nhu cầu sử dụng nước của
nhà máy trung bình là 2.274 m3/tháng tương đương 103 m3/ngày đêm. Cụ thể:
+ Nước phục vụ sinh hoạt (300 người): 19,5 m3/ngày.đêm;
+ Nước phục vụ nhà ăn: (300 người): 22,5 m3/ngày.đêm;
+ Nước phục vụ tưới đường, cây xanh 2 m3/ngày.đêm.
+ Nước phục vụ quá trình sơn điện ly: khoảng 59 m3/ngày.đêm.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có)
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng mơi trường (nếu có)
Dự án đầu tư phù hợp với các văn bản pháp lý sau về quy hoạch bảo vệ môi trường:
- Phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH 14 ngày 17/11/2020, có hiệu
lực từ ngày 01/01/2022;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 Quy định về kỹ thuật quan trắc
môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Phù hợp với quy định về Phân vùng môi trường được quy định tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường. Cụ thể: Tuân theo Điều 22, Điều 23, Điều 25, Mục 1, Chương III của Nghị định;
- Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 (Theo quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng
Chính phủ);
- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 (Theo quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND Tỉnh
Vĩnh Phúc);
- Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 (Phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc);
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vĩnh Yên đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày
31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Phù hợp với Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Khai Quang,
tỉnh Vĩnh Phúc - tỷ lệ 1/2000 (lần 5).
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường (nếu có)
Nội dung sự phù hợp của dự án đầu tư đã được đánh giá trong quá trình thực hiện
đánh giá tác động mơi trường, khơng có sự thay đổi.
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Chương III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (XLNT)
1.1. Thu gom, thốt nước mưa
* Cơng trình thu gom xử lý nước mưa
Dòng chảy bề mặt
Song chắn rác
Song chắn rác
Hệ thống mương
thốt nước
Hố ga
Hố
ga
Hình 2. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án
- Hệ thống thu gom nước mưa trên tồn bộ diện tích mặt bằng của dự án được xây
dựng tách riêng với hệ thống thu gom nước thải.
+ Nước mưa chảy tràn: Hiện tại, Hệ thống thốt nước mưa được xây dựng hồn
chỉnh bằng gạch trát vữa xi măng, độ dốc thiết kế tối thiểu là 2% để đảm bảo tính tự
chảy tốt, thốt nhanh, tách biệt với hệ thống thoát nước thải và được đấu nối vào hệ
thống thoát nước mưa hiện hữu. Lượng nước mưa tại sân bãi, đường nội bộ và phần
khn viên khơng có mái che qua bộ phận chắn rác sẽ chảy vào các hố thu để tách các
tạp chất trước khi thải ra mơi trường ngồi. Rác được thu gom thường xuyên để tránh
ảnh hưởng tới hệ thống thốt nước chung của Khu cơng nghiệp.
Quy trình thốt nước mưa: Nước mưa chảy tràn → song chắn rác → hệ thống hố
thu → hệ thống mương thoát nước mặt.
1.2. Thu gom, thoát nước thải
- Nước thải phát sinh từ khu vực nhà bếp được xử lý sơ bộ tại bể tách mỡ, nước
thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại trước khi đưa qua song
chắn rác vào bể điều hòa.
- Dự án đã tiến hành xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng biệt để thu gom
toàn bộ nước thải tại các khu vực phát sinh để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải của dự
án. Hệ thống thu gom nước thải của dự án được xây dựng bằng đường ống PVC có
đường kính Φ110mm - Φ300mm.
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
- Dự án đã tiến hành đầu tư xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung có cơng suất 80 m3/ngày đêm, xử lý bằng công nghệ bùn hoạt tính kết hợp màng
lọc MBR để xử lý tồn bộ nước thải phát sinh của dự án đạt QCVN 40:2011/BTNMT
(Cột A). Nước thải sau xử lý được đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập
trung của KCN Khai Quang.
Quy trình thu gom, thốt nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt → xử lý sơ bộ
tại nguồn → Hệ thống xử lý nước thải công suất 80m3/ngày đêm → hệ thống thu gom và
xử lý nước thải tập trung của KCN Khai Quang.
Hệ thống thu gom, thoát nước thải sản xuất:
Hệ thống thu gom nước thải sản xuất: Dự án đã tiến hành xây dựng hệ thống thoát
nước thải sản xuất riêng biệt để thu gom tồn bộ nước thải tại cơng đoạn sơn điện ly để
dẫn đến hệ thống xử lý nước thải thải 120 m3/ngày. đêm.
Quy trình thu gom, thốt nước thải sản xuất: Nước thải sản xuất (công đoạn sơn
điện ly) → hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất công suất 120m3/ngày đêm → hệ
thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Khai Quang.
1.3. Xử lý nước thải
1.3.1. Đối với nước thải sinh hoạt
Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh được xử lý sơ bộ theo 02 dòng rồi
đấu nối chung về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Dự án để xử lý bằng cơng nghệ
bùn hoạt tính kết hợp màng lọc MBR với công suất thiết kế là 80m3/ngày.đêm.
*Hệ thống XLNT sinh hoạt công suất 80m3/ngày.đêm:
+ Nguồn nước sử dụng: Nguồn nước sạch từ hệ thống cấp nước của KCN Khai
Quang.
+ Công nghệ xử lý: Công nghệ bùn hoạt tính kết hợp màng lọc MBR.
+ Chế độ vận hành: Liên tục, tự động
+ Tiêu chuẩn xả thải: QCVN 40:2011/BTNMT (cột A): Quy chuẩn kĩ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Bể tách
mỡ
Nước thải
nhà bếp
Hố bơm
đầu vào
Bể điều
hịa
Bể thiếu
khí
Hút bùn
định kỳ
Bể
lưu bùn
Nước thải
khu vệ sinh
*Ghi chú:
Máy
thổi khí
Bể lọc
màng MBR
Nguồn
tiếp nhận
Hóa chất
rửa màng
: Đường nước
: Đường bùn
: Đường khí
: Đường hóa chất
Hình 3. Sơ đồ quy trình công nghệ HTXLNT sinh hoạt tại Dự án
* Thuyết minh quy trình cơng nghệ:
- Xử lý sơ bộ: Nước thải phát sinh từ khu vực nhà bếp được xử lý sơ bộ tại bể
tách mỡ, nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại trước khi
đưa qua song chắn rác vào bể điều hịa. Song chắn rác tinh có nhiệm vụ tách rác có kích
thước nhỏ hơn 5 mm ra khỏi nước thải trước khi chảy vào bể sinh học để bảo vệ hoạt
động của Modul màng MBR.
- Ngăn bơm: Do nước thải được thu gom và dẫn về trạm xử lý tập trung bằng
tuyến ống tự chảy. Do đó cốt ống dẫn nước thải vào HTXL tập trung sẽ nằm sâu so với
cốt mặt đất. Ngăn bơm có nhiệm vụ nâng cốt nước, hạn chế chiều sâu cho cơng trình
phía sau.
- Bể điều hịa: Được làm từ vật liệu composite, hình trịn có đường kính D = 3m,
chiều dài L = 6,1m (thể tích 43m3). Bể điều hịa và cụm bể xử lý được để nổi trên mặt
đất. Nước thải trước khi đưa vào cụm xử lý được đưa qua bể diều hòa bằng bơm nhằm
ổn định lưu lượng nước thải trước khi đưa qua các cụm bể xử lý phía sau. Tại bể điều
hịa có hệ thống bơm điều tiết lưu lượng hoạt động theo tín hiệu của phao báo mực nước.
- Bể sinh học thiếu khí: Được làm từ vật liệu composite, hình trịn có đường
kính D = 3m, chiều dài L = 3,8m (thể tích 26,8m3) có tác dụng xử lý tổng hợp các chất
ơ nhiễm có chứa Nitơ và Phốt pho. Tại đây, quá trình khử NO 3 thành khí N2 được diễn
ra trong mơi trường thiếu khí.
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
- Bể lọc màng MBR: Được làm từ vật liệu composite, hình tròn có đường kính
D = 3m, chiều dài L = 5m (thể tích 35 m3) có nhiệm vụ xử lý triệt để các chất hữu cơ,
nitrat hóa amoni, loại bỏ một phần mầm bệnh trong nước thải. Hệ thống phân phối khí
dạng bọt tinh được lắp đặt dưới bể xử lý tăng hiệu quả khuyết tán oxy vào nước. Lượng
oxy này có nhiệm vụ oxy hóa trực tiếp chất hữu cơ, một phần lượng oxy cịn lại có
nhiệm vụ trộn đều bùn hoạt tính với nước thải. Nhằm nâng cao hiệu quả xử lý cho bể
xử lý sinh học thiếu khí và giảm khối tích của cơng trình, giá thể vi sinh dạng di động
được bổ sung vào bể sinh học thiếu khí. Giá thể vi sinh di động cung cấp diện tích bể
mặt lớn để bảo vệ và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ. Loại bỏ
các loại cặn lơ lửng, tách bùn, làm trong nước.
Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột
A), trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Khai
Quang.
Bảng 3. Thông số kỹ thuật của HTXL nước thải sinh hoạt công suất 80m3/ng.đ
TT
I
1
Tên hạng mục
Bơm nước thải đầu vào
Bơm nước thải bể thu gom
II
1
III
1
Số lượng
Thông số
02 bộ
- Lưu lượng: 21 m3/giờ.
- Cột áp: 4,0 mH2O
Bể điều hòa
Bơm nước thải bể thu gom
02 bộ
- Lưu lượng: 9 m3/giờ.
- Cột áp: 3,0 mH2O
Bể màng MBR
Máy thổi khí
02 bộ
- 4,0 (Kw)
2
Máy bơm nước tuần hồn
02 bộ
3
4
Máy bơm hút màng
Máy khuấy chìm
02 bộ
02 bộ
- Lưu lượng: 9 m3/giờ.
- Cột áp: 3,0 mH2O
- Lưu lượng: 6 m3/giờ.
(Hồ sơ bản vẽ hồn cơng đối với cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt được đính kèm
phần phụ lục báo cáo).
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Hình 4. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại dự án
1.3.2. Hệ thống xử lý nước thải sản xuất
Công ty đã đầu tư xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 120
m3/ngày đêm để xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ tại công đoạn sơn điện ly.
- Nguồn nước sử dụng: Nguồn nước sạch từ hệ thống cấp nước của KCN Khai
Quang.
- Cơng nghệ xử lý: Cơng nghệ hóa lý kết hợp sinh học.
- Hóa chất sử dụng: PAA/PAC, Fe3+, H2O2, NaOH, Polymer, Clorin.
- Chế độ vận hành: Liên tục
- Tiêu chuẩn xả thải: QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, Kv = 1,0.
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe bt Daewoo”
Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất 120 m3/ngày. đêm của cơng ty như sau:
Hình 5. Sơ đồ hệ thống XLNT sản xuất công suất 120 m3/ngày đêm
Thuyết minh quy trình cơng nghệ xử lý:
- Hố gom: TK-01: Nước thải phát sinh từ công đoạn tiền xử lý, tẩy dầu (Alkali
Waste Water – 2 m3/hr) của dây chuyền sơn ED sẽ được thu gom theo tuyến ống thoát
nước riêng về hố gom tại trạm xử lý, tại đây có đặt hộp chặn rác để loại bỏ rác tránh ảnh
hưởng của rác tới các thiết bị xử lý phía sau.
- Thiết bị tách dầu: TK-02: Nước thải chứa dầu mỡ từ TK-01 sẽ được 02 bơm
chìm bơm lên thiết bị tách dầu Malaysia đặt bên trên mặt bể. Thiết bị tách dầu cấu tạo
gồm 1 máy làm lệch hướng, 1 màng lọc dạng thanh có thể tháo lắp khi sử dụng, 1 lỗ tổ
ong rỗng nhiều tầng và 1 thiết bị đóng tự động bằng thép khơng gỉ. Váng dầu sẽ nổi lên
trên và được rút ra định kỳ qua đường xả dầu. Nước sau tách dầu sẽ được thu xuống hố
bơm TK-03
- Nước thải từ quá trình xử lý nước EDI 1,6 m3/ngày.đêm được thu gom về bể
lắng ban đầu nhằm loại bỏ các cặn bẩn phát sinh từ công đoạn rửa lọc, nước trong sau
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
lắng được chảy sang hố bơm TK-03 để tiếp tục xử lý. Bùn cặn được bơm về bể chứa
bùn và xử lý cuối cùng bằng máy ép bùn.
- Hố bơm: TK-03: Nước thải từ các dòng khác nhau từ dây chuyền sản xuất (Q
= 4,5 m3/hr) sẽ được gom cùng nước thải sau thiết bị tách dầu, từ đây nước thải sẽ được
02 bơm chìm bơm lên bể điều hòa 1.
- Bể điều hòa 1: TK-04: Điều tiết lưu lượng nước thải, đồng thời pH ở đây được
kiểm soát bằng bộ đo pH online để đảm bảo pH của bể luôn ở giá trị pH từ 5.5 đến 7.5.
- Thiết bị tuyển nổi: TK-05: Nước thải từ bể điều hòa 1 được bơm lên thiết bị
tuyển nổi. Thiết bị tuyển nổi DAF là thiết bị xử lý dầu được nhập khẩu nguyên chiếc,
đồng bộ từ nước ngoài. Thiết bị tuyển nổi gồm 3 bể xử lý đặt nối tiếp nhau. Nước thải
từ bể điều hịa được bơm vào bể trộn, tại đây hóa chất keo tụ được bổ sung vào nước,
nhờ hoạt động của máy khuấy tốc độ cao mà hóa chất keo tụ được trộn đều với nước
thải. Sau đó nước thải được chảy sang bể phản ứng, tại đây hóa chất trợ keo là PAA,
được trộn đều với nước thải nhờ động cơ khuấy trộn tốc độ thấp trước khi chảy sang bể
tuyển nổi DAF.
- Tại bể tuyển nổi DAF. Nhờ hoạt động của thiết bị bao gồm bơm cao áp, máy
nén khí và bình áp. Các bọt khí kích cỡ micro được sinh ra trong bể xử lý. Các bọt khí
này có lực hấp dẫn dính bám các hạt vật chất có trong nước thải, dầu mỡ dạng li ti và
nổi lên trên bề mặt bể tạo thành lớp bọt hoặc váng nổi trên bề mặt bể. Sau đó, hệ thống
gạt bọt sẽ gạt lớp váng này và dẫn theo đường ống về thùng chứa dầu thải. Bùn cặn lắng
tại bể tuyển nổi sẽ được xả định kỳ về bể chứa bùn TK-12 thải bằng hoạt động của Van
điện. Nước sạch sau bể xử lý thường được rút ra từ cuối bể tuyển nổi, được dẫn theo
ống chảy sang bể phản ứng Fenton.
- Bể phản ứng Fenton: TK-06
+ Bể này có cấu tạo 3 ngăn 2 ngăn điều chỉnh pH và ngăn phản ứng Fenton ở
giữa để phù hợp với các q trình hóa – lý diễn ra trong q trình xử lý nước thải. Trước
tiên, nước thải được bơm vào ngăn đầu tiên. Ngăn đầu tiên pH được duy trì ổn định ở
ngưỡng =3 thơng qua đầu dị pH có kết nối với PLC để điều khiển bơm axít. Cùng lúc
đó, một lượng phù hợp Fe3+ và H2O2 được đưa vào để xảy ra q trình oxy hóa fenton.
Trong môi trường pH thấp, Fe3+ sẽ bị khử về Fe2+. Dưới sự có mặt của Fe2+ và H2O2,
gốc hydroxy (OH*) được tạo ra như sau: Fe2+ + H2O2 => Fe3+ + OH* + OH-. Gốc OH*
đã được chứng minh là có khả năng ơxy hóa rất mạnh các hợp chất hữu cơ. Đây chính
là q trình cần thiết để xử lý các hợp chất hữu cơ khó phân hủy cịn tồn dư trong nước
thải là nguyên nhân dẫn đến hàm lượng COD trong nước cao.
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
+ Sau phản ứng Fenton, ở cuối giai đoạn này 1 lượng hóa chất kiềm được châm
vào ngăn 3 để nâng pH lên tới ngưỡng pH = 7. Một lượng Polimer A phù hợp được
bơm vào trong ngăn phản ứng giúp để các bông bùn nhỏ liên kết với nhau thành bông
lớn giúp cho q trình lắng được thuận lợi.
- Bể điều hịa 2: TK-07: Nước thải từ bể phản ứng Fenton tự chảy sang bể điều
hòa 2. Bể điều hòa 2 là phục vụ cho quá trình xử lý sinh học, Hệ thống sục khí đáy bể
giúp cho đồng nhất thành phần tính chất nước thải, đồng thời tránh được hiện tượng bùn
lắng đáy bể.
- Bể sinh học Anoxic và Oxic: TK-08+09
Nước thải sau khi được xử lý Fenton các thành phần chất hữu cơ khó phân hủy
sinh học chuyển thành các hợp chất dễ phân hủy sinh học, tại đây dưới tác dụng của các
vi sinh vật hiếu khí, bùn vi sinh, BOD sẽ được xử lý, Khí được cấp liên tục bằng máy
thổi khí. Sau giai đoạn sục khí nước thải sẽ được tách sinh khối bằng bể lắng.
- Bể lắng: TK-10: Nước thải từ hệ xử lý sinh học tự chảy sang bể lắng với mục
đích tách bùn, sinh khối làm trong nước. Bể lắng được sử dụng là bể lắng Lamella, với
mục đích tạo hiệu quả tối ưu cho quá trình lắng bùn trong nước thải. Bùn thải từ bể lắng
được bơm xả định kỳ về bể chứa bùn. Nước trong thu từ bể lắng được dẫn về bể chứa
nước trung gian.
- Hệ thống lọc áp lực Cát + Than: Nước thải từ bể chứa nước trung gian được
02 bơm đặt cạn bơm lên hệ thống cột lọc áp lực đa tầng với lớp vật liệu: sỏi + cát + than
hoạt tính. Cột lọc Có nhiệm vụ tách cặn khơng lắng ở bể chứa nước trước đó đồng thời
hấp phụ các chất bẩn có trong nước chưa được xử lý. Dịng nước của q trình rửa lọc
sẽ được thu về bể chứa bùn.
- Bể khử trùng: TK-13 Nước thải sau khi xử lý sẽ được khử trùng bằng hóa chất
khử trùng Clorin để loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh trước khí xả ra nguồn tiếp nhận. Nước
thải sau xử lý đạt cột A, QCVN 40:2011/BTNMT.
- Bể chứa bùn: TK-12: Chứa bùn thải sinh ra từ các công đoạn xử lý, nước trong
sẽ được thu về bể điều hòa, bùn thải sẽ được nén lại và cuối cùng sẽ được bơm lên xử
lý tại máy ép bùn. Để tăng khả năng ép bùn hóa chất keo tụ và trợ keo PAC/PAA được
châm vào ngăn khuấy của máy. Bùn thải sau ép sẽ được đóng bao, lưu trữ và định kỳ sẽ
được xử lý theo qui định của pháp luật.
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
Bảng 4. Thông số kỹ thuật của hệ thống XLNT sản xuất
TT
I
1
Tên hạng mục
Hạng mục tiền xử lý
Bơm đầu vào 1&2
Bơm đầu vào 3&4
II
1
Bể điều hòa 1
Bơm điều hòa 1
Bơm điều hòa 2
2
3
Van điện bể điều hòa 1
Máy đo pH online 01 ứng với:
- Bơm định lượng 5&6; - Máy
khuấy hóa chất 2
Bể tuyển nổi
Bơm định lượng 7&8
Bơm định lượng 9&10
01 cái
01 bộ
Máy khuấy hóa chất 3
Máy khuấy hóa chất 4
Bể Fenton
Động cơ khuấy trộn 1 &2 &3
02 bộ
Bơm định lượng 11&12
Bơm định lượng 13&14
Bơm định lượng 15&16
Máy khuấy hóa chất 5
Máy khuấy hóa chất 6
Máy đo pH online 02 ứng với:
- Bơm định lượng 1&2; - Máy
khuấy hóa chất 1
Máy đo pH online 03 ứng với:
- Bơm định lượng 3&4; - Máy
khuấy hóa chất 2
Hệ xử lý sinh học
Van điện bể điều hịa 2
Van điện bể thiếu khí
Bơm điều hịa 3
Bơm điều hịa 4
06 bộ
III
1
2
IV
1
2
3
4
5
V
1
2
3
Số lượng
Thơng số
04 bộ
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 9,6 m3/hr.
- Cột áp: 5,0 mH2O
02 bộ
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 9,6 m3/hr.
- Cột áp: 5,0 mH2O
- Dạng thường đóng
- Dạng máy đo online
- Thang đo: -2.00 đến 16.00 pH
- Độ phân giải pH: 0,01
02 bộ
03 bộ
02 bộ
01 bộ
01 bộ
01 cái
01 cái
02 bộ
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
- Bơm HC PAC, PAA
- Lưu lượng: 50 lít/hr.
- Áp suất: 10 Bar
- bao gồm cả trục và cánh khuấy
SUS 304
- Lắp đặt bể phản ứng Fenton
- Cánh khuấy SUS 304 theo thiết
kế
- Bơm HC PAC, PAA
- Lưu lượng: 50 lít/hr.
- Áp suất: 10 Bar
- bao gồm cả trục và cánh khuấy
SUS 304
- Dạng máy đo online
- Thang đo: -2.00 đến 16.00 pH
- Độ phân giải pH: 0,01
- Dạng máy đo online
- Thang đo: -2.00 đến 16.00 pH
- Độ phân giải pH: 0,01
- Dạng thường đóng
- Dạng thường đóng
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 9,6 m3/hr
23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án “Dự án sản xuất xe buýt Daewoo”
4
Bơm tuần hòan 1
Bơm tuần hịan 2
02 bộ
5
Máy thổi khí 1
Máy thổi khí 2
02 bộ
6
Bơm bùn bể lắng 1
Bơm bùn bể lắng 2
02 bộ
7
Bơm định lượng 17&18
02 bộ
8
Máy khuấy hóa chất 8
01 bộ
Bể khử trùng
Bơm bể khử trùng 1
Bơm bể khử trùng 2
02 bộ
2
Bơm định lượng 19&20
02 bộ
3
Máy khuấy hóa chất 7
01 bộ
Hệ thống lọc áp lực
Bơm lọc áp lực 1
Bơm lọc áp lực 2
01 bộ
VIII Máy ép bùn
1
Bơm bùn lên máy ép bùn 1
Bơm bùn lên máy ép bùn 2
02 bộ
VI
1
VII
1
- Cột áp: 5,0 mH2O
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 9,6 m3/hr
- Cột áp: 5,0 mH2O
- Lưu lượng: 3,34 m3/min
- Cột áp: 4000 mmAq
- Tốc độ vòng quay: 1420
vòng/phút
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 9,6 m3/hr
- Cột áp: 5,0 mH2O
- Bơm HC PAC, PAA
- Lưu lượng: 50 lít/hr.
- Áp suất: 10 Bar
- bao gồm cả trục và cánh khuấy
SUS 304
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 11,4 m3/hr
- Cột áp: 5,0 mH2O
- Bơm HC PAC, PAA
- Lưu lượng: 50 lít/hr.
- Áp suất: 10 Bar
- bao gồm cả trục và cánh khuấy
SUS 304
- Lưu lượng: 6,0 - 24 m3/hr
- Cột áp: 28,5 – 14,8 mH2O
- Họng vào/ra: 50/32 mm
- Bơm chìm
- Lưu lượng: 11,4 m3/hr
- Cột áp: 5,0 mH2O
2
Bơm định lượng 21&22
02 bộ
- Lưu lượng: 50 lít/hr.
3
Bơm định lượng 23
01 bộ
- Lưu lượng: 50 lít/hr.
4
Máy khuấy hóa chất 9&10
02 bộ
- Công suất 0,4 kW
(Hồ sơ bản vẽ hồn cơng đối với cơng trình xử lý nước thải sản xuất được đính kèm
phần phụ lục báo cáo).
Chủ dự án: Công ty TNHH Xe buýt Daewoo Việt Nam
24