Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Quản Lý Quy Hoạch Hạ Tầng Giao Thông Đô Thị Quảng Yên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả Vũ Đức Cường, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng, lớp
23QLXD22 xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến các dự án xây dựng đầu tư xây
dựng cơng trình Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị Quảng Yên là đúng sự thật, mọi
trích dẫn sử dụng là trung thực về nguồn gốc.
Học viên xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của học viên dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Lê Văn Hùng và học viên hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã
trình bày.
Tác giả luận văn

Vũ Đức Cường

i


LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện, học viên đã hoàn thành luận văn với
đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ
thị Quảng n”. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, học viên xin cảm ơn chân
thành tới Ban Giám hiệu, Khoa Cơng trình, Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học,
các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học Thủy lợi đã giảng dạy, giúp học viên có đủ
kiến thức cơ sở và chuyên ngành, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên trong
suốt q trình học tập và hồn thành luận văn. Đặc biệt, cám ơn PGS.TS Lê Văn Hùng
đã tận tình hướng dẫn học viên thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo Thị ủy, UBND thị xã Quảng Yên đã
tạo điều kiện cho tôi được đi học để nâng cao nghiệp vụ, cám ơn các phịng, ban (Tài
chính kế hoạch, Quản lý đô thị, Kinh tế, Tài nguyên & Môi trường, Thanh tra, Thống
kê, Dự án…) thuộc UBND thị xã Quảng Yên đã tạo điều kiện cung cấp tài liệu, số liệu
giúp tơi hồn thành luận văn của mình.
Do trình độ chun mơn, kinh nghiệm cũng như thời gian cịn hạn chế nên trong q
trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong


tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Vũ Đức Cường

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH HẠ TẦNG GIAO THƠNG
ĐƠ THỊ ............................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về hạ tầng giao thơng đô thị .................................................................4
1.1.1 Khái quát về hạ tầng giao thông đô thị .................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của hạ tầng giao thông đô thị ...............................................................5
1.1.3 Phân loại hạ tầng giao thông đô thị ......................................................................5
1.2 Tổng quan về Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ..................................7
1.2.1 Khái niệm quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ......................................7
1.2.2 Mục tiêu quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ........................................8
1.2.3 Nguyên tắc quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ....................................8
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ...........10
1.3.1 Nhóm yếu tố thuộc về mơi trường vĩ mơ ...........................................................10
1.3.2 Nhóm yếu tố thuộc về cấp địa phương (quận, huyện, thị xã).............................12
Kết luận chương 1 .........................................................................................................13
CHƯƠNG 2 ..... CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ QUY HOẠCH HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ ...14

2.1 Những bài học kinh nghiệm về quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ở
Việt Nam ......................................................................................................................14
2.1.1 Kinh nghiệm của Thành phố Đà nẵng ................................................................14
2.1.2 Kinh nghiệm của quận Hoàn kiếm, thành phố Hà Nội.......................................15
2.1.3 Kinh nghiệm của quận Ngô Quyền, thành phố Hải phòng.................................17
2.2 Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới trong quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thông đô thị ....................................................................................................................19
2.2.1 Kinh nghiệm của Singapore ...............................................................................19
2.2.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...............................................................................23

iii


2.2.3 Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................................ 27
2.3 Cơ sở pháp lý trong quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ....................... 30
2.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả của quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đơ thị .. 32
2.4.1 Hồn thiện tổ chức bộ máy quản lý thực hiện quy hoạch .................................. 32
2.4.2 Xây dựng các chính sách phát triển hạ tầng giao thơng đơ thị........................... 34
2.4.3 Kiểm tra, giám sát quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ....................... 35
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 36
CHƯƠNG 3 .... GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÔ
THỊ TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN ................................................................................. 37
3.1 Thực trạng công tác quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị Quảng Yên .. 37
3.1.1. Khái quát về Thị xã Quảng Yên .......................................................................... 37
3.1.2 Hiện trạng dân số, lao động ................................................................................ 50
3.1.3 Hiện trạng về phát triển kinh tế .......................................................................... 55
3.1.4 Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................... 53
3.1.5 Hiện trạng cơ cấu quy hoạch thị xã Quảng Yên................................................. 55
3.1.6 Thực trạng Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị Quảng Yên............................ 67
3.1.7 Đánh giá chung ................................................................................................... 70

3.2 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô
thị Quảng Yên ............................................................................................................... 70
3.2.1 Từ quy hoạch chung đến quy hoạch chi tiết ....................................................... 71
3.2.2 Đô thị trung tâm ................................................................................................. 72
3.2.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
Quảng Yên

................................................................................................................. 78

Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 103
1. Kết luận ................................................................................................................... 103
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 105

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Xe bt hai tầng giao thơng cơng cộng ..........................................................22
Hình 2.2 Tàu điện trên cao ............................................................................................22
Hình 2.3 Tàu cao tốc .....................................................................................................23
Hình 2.4 Cầu giao thơng tại Hàn Quốc .........................................................................23
Hình 2.5 Nút giao thơng tại Hàn Quốc .........................................................................24
Hình 2.6 Ngã tư giao thơng tại thủ đơ Tokyo................................................................27
Hình 2.7 Đường phố Osaka ...........................................................................................28
Hình 2.8 Đường phố Tokyo ..........................................................................................29
Hình 3.1 Bản đồ địa hình thị xã Quảng Yên .................................................................41
Hình 3.2 Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng trong năm .................................................42
Hình 3.3 Biểu đồ lượng mưa theo tháng trong năm ......................................................43

Hình 3.4 Sơng Chanh ....................................................................................................45
Hình 3.5 Sơ đồ hệ thống thủy văn, hải văn thị xã Quảng Yên ......................................47
Hình 3.6 Hệ sinh thái khu vực đồi núi...........................................................................50
Hình 3.7 Vùng ni trồng thủy sản ...............................................................................50
Hình 3.8 Hệ sinh thái vùng ngập mặn ...........................................................................50
Hình 3.9 Hệ sinh thái đồng ruộng .................................................................................50
Hình 3.10 Biểu đồ giá trị sản xuất thị xã Quảng Yên thời kì 2005-2012......................58
Hình 3.11 Sơ đồ cập nhật các dự án trên thị xã Quảng Yên .........................................76

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng mực nước thuỷ triều ứng với các tần suất (đo tại trạm Hòn Dấu - theo
hệ cao độ Quốc gia, thấp hơn hệ hải đồ 1,9m) .............................................................. 46
Bảng 3.2 Bảng số liệu biến động dân số năm 2013 ...................................................... 51
Bảng 3.3 Bảng thực trạng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên 2006-2012 .... 56
Bảng 3.4 So sánh một số chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2006–2010 .................................... 57
Bảng 3.5 Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và xây dựng thời kỳ 2006
- 2012 ............................................................................................................................. 59
Bảng 3.6 Diện tích, sản lượng của ngành trồng trọt 2006 – 2012 ................................ 62
Bảng 3.7 Diện tích và sản lượng ni trồng thủy sản ................................................... 63
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất 2014 ...................................... 54
Bảng 3.9 Một số dự án quy hoạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên ............................... 72
Bảng 3.10 Các dự án giao thông kết nối trung tâm kinh tế vùng .................................. 77

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BKHĐT

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính

BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NĐ - CP


: Nghị định - Chính phủ

QH

: Quốc hội

TT

: Thông tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

XDCT

: Xây dựng cơng trình

UBND

: Ủy ban nhân dân

VTHK

: Vận tải hành khách

vii




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh là thị xã được thành lập trên cơ sở từ một huyện.
Với thực trạng trước khi tái lập thị xã, hệ thống hạ tầng giao thông đô thị yếu kém,
không đáp ứng nhu cầu. Sau khi thành lâp thị xã, với mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội theo định hướng quy hoach, thị xã đã bắt tay đầu tư, phát triển và quản lý hệ thống
hạ tầng giao thông đô thị. Tuy nhiên, cho đến nay cơ sở hạ tầng còn nhiều bất cập, lạc
hậu so với nhu cầu phát triển. Một trong những ngun nhân của tình trạng này là
cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đô thị chưa theo kịp với yêu
cầu phát triển, từ công tác quy hoạch, huy động và sử dụng vốn, kiểm tra, giám sát
thực hiện cịn những hạn chế; cơng tác quản lý và sử dụng hạ tầng giao thông đơ thị
cịn chồng chéo, manh mún, khơng đúng mục đích, lãng phí, khơng hiệu quả. Để thực
hiện được mục tiêu quản lý có hiệu quả cơng tác quản lý về hạ tầng giao thông đô thị,
cần tiến hành đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó hồn thiện cơng tác quản lý về hệ
thống hạ tầng giao thông đô thị là một nội dung quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi để
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, tôi chọn đề tài "Giải pháp nâng cao chất
lượng quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị Quảng Yên".
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích đánh giá hiệu quả công tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị ở
nước ta, từ kết quả nghiên cứu sẽ vận dụng các giải pháp này để nâng cao chất lượng
quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị cho thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác quản lý Quy hoạch
hạ tầng giao thông đô thị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu công tác quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
1



4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận lý thuyết và hệ thống văn bản qui phạm pháp luật, tìm hiểu các tài liệu đã
được nghiên cứu;
Để hồn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài, tác giả đã
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây trong luận văn:
Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu;
Phương pháp khảo sát thực tế;
Phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thông đô thị;
Phương pháp kế thừa và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Đề tài nghiên cứu lựa chọn phương pháp nghiên cứu phân tích hiệu quả cơng tác quản
lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị, có căn cứ khoa học phục vụ cho việc nghiên
cứu quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị, cũng như đánh giá giá hiệu quả công
tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ được sử dụng trong công tác quản lý quy hoạch hạ
tầng giao thông đô thị, một số giải pháp đề xuất sẽ là những gợi ý cho các đơn vị quản
lý nhà nước, các nhà đầu tư, nhà tư vấn, những người quản lý, khai thác vận hành đạt
hiệu quả cao về công tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị.
6. Kết quả dự kiến
Xác định được phương pháp luận về đánh giá hiệu quả công tác quản lý quy hoạch hạ
tầng giao thông đô thị.
Vận dụng đánh giá hiệu quả công tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

2


Đề xuất một số giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý quy hoạch hạ

tầng giao thơng đơ thị Việt Nam nói chung và hiệu quả công tác quản lý quy hoạch hạ
tầng giao thông đô thị Quảng Yên.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1.1 Tổng quan về hạ tầng giao thông đô thị
1.1.1 Khái quát về hạ tầng giao thông đô thị
Hạ tầng giao thông hay vẫn gọi là kết cấu hạ tầng giao thơng là thuật ngữ có nguồn
gốc từ tiếng Pháp, sau đó du nhập vào Anh và Mỹ. Thuật ngữ này ban đầu chỉ được sử
dụng phổ biến trong lĩnh vực quân sự, sau đó được sử dụng trong lĩnh vực dân sự.
Theo nghĩa dân sự, hạ tầng giao thông được hiểu là khái niệm chỉ các loại cơ sở vật
chất như đường xá, cầu cống, sân bay, bến cảng... đồng thời bao gồm cả các cơ chế tổ
chức và hoạt động để cho các loại cơ sở vật chất nêu trên có thể vận hành một cách
hiệu quả phục vụ cuộc sống của con người.
Trong cuộc sống hàng ngày, con người ln có nhu cầu di chuyển người và vận
chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Để việc đi lại và vận chuyển hàng hóa được
dễ dàng và nhanh chóng, con người đã khơng ngừng lao động sáng tạo, phát minh ra
các loại phương tiện vận tải từ thô sơ đến phức tạp, từ đơn giản đến hiện đại. Ngày
nay, với sự phát triển của nền công nghệ hiện đại, con người đã phát minh ra các loại
phương tiện vận tải hiện đại như xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay...
giúp cho việc di chuyển người và vận tải hàng hóa với tốc độ ngày càng cao, an tồn
và tiện nghi hơn. Cùng với sự ra đời của các loại phương tiện vận tải hiện đại, con
người xây dựng lên các cơng trình như đường sá, cầu cống, nhà ga, bến cảng, sân
bay... để cho các loại phương tiện này có thể di chuyển, đón trả khách và xếp dỡ hàng
hóa một cách thuận lợi và an tồn. Các cơng trình này chính là những cơng trình hạ
tầng giao thơng.
Hạ tầng giao thơng đơ thị là tồn bộ những cơ sở vật chất - kỹ thuật nền tảng như

đường sá, cầu cống, sân bay, bến cảng... được con người xây dựng lên nhằm đảm bảo
cho việc di chuyến, đón trả khách và bốc xếp hàng hóa của các loại phương tiện giao
thơng diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi và an toàn.

4


1.1.2 Đặc điểm của hạ tầng giao thông đô thị
Các nghiên cứu về hạ tầng giao thông đô thị cho thấy hệ thống hạ tầng giao thông đô
thị thường mang những đặc trưng cơ bản là:
- Tính hệ thống: Thể hiện ở chơ nó tác động lên hoạt động sản xuất xã hội trên quy mơ
tồn đơ thị Sự trục trặc về hạ tầng giao thông đô thị ở một khâu, mắt xích nào đó có
thể gây ra ách tắc toàn bộ hệ thống sản xuất, ảnh hưởng đến nhiều tác nhân tham gia.
- Tính đồng bộ: Thể hiện các bộ phận cấu thành của hệ thống hạ tầng giao thơng đơ thị
phải có sự liên kết đồng bộ, cân đối trong tổng thể hợp lý. Sự thiếu đồng bộ có thể sẽ
dẫn đến làm tê liệt cả hệ thống cơng trình hoặc làm cho cơng trình khơng phát huy
được hết tác dụng.
- Tính tiên phong, định hướng: Thể hiện muốn phát triển sản xuất và các hoạt động xã
hội thì hệ thống hạ tầng giao thơng đơ thị phải được đi trước một bước, nghĩa là phải
được xây dựng xong, hồn chỉnh sau đó các hoạt động sản xuất và đời sống xã hội mới
có thể diễn ra. Trong khoảng thời gian dài hạ tầng giao thông đô thị thường tác động
tới hướng phát triển các hoạt động sản xuất và mở đường cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển.
- Tính cơng cộng: Thể hiện ở chỗ phần lớn sản phẩn do hạ tầng giao thông đơ thị tạo ra
là những sản phẩm hàng hóa cơng cộng. Nhiều đối tượng, khơng phân biệt vị trí xã hội
hoặc kinh tế đều có thể tham gia hưởng lợi.
- Tính vùng: Thể hiện ở chỗ việc phát triển hạ tầng giao thơng đơ thị phải tính đến và
lệ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên (địa hình, các nguồn tài ngun, tính chất sản
xuất xã hội...), điều đó nghĩa là việc phát triển hạ tầng giao thông đô thị phải tùy thuộc
vào các điều kiện địa lý có sẵn, vào hướng phát triển kinh tế của từng vùng, khu vực.
khơng thể có hệ thống hạ tầng giao thơng đô thị giống nhau trải khắp đất nước, hoặc

hệ thống hạ tầng giao thông đô thị rất khác hệ thống hạ tầng nông thôn.
1.1.3 Phân loại hạ tầng giao thông đô thị
Trên thực tế, hạ tầng giao thông đô thị có rất nhiều loại, trong đó, có thể tổng hợp một
số loại sau đây:
5


- Đường đô thị: đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị
- Đường sắt đơ thị: Là đường sắt phục vụ việc đi lại hàng ngày của hành khách của
từng thành phố và các vùng phụ cân. Bao gồm: xe điện bánh sắt, tàu cao tốc, đường 1
ray tự động dẫn hướng, tàu điện chạy nổi và ngầm. Đường sắt đô thị được xây dựng
kiểu chạy trên cao, chạy ngầm (chạy dưới lịng đất). Ngồi ra cịn có 6 kiểu chạy cùng
mặt bằng (chạy trên mặt đường bộ) hoặc giao cắt với đường bộ.
- Cầu trong đô thị: là một phương tiện nối liền 2 hay nhiều điểm khác nhau, giúp việc
di chuyển giữa các vị trí ấy được dễ dàng hơn. Cầu trong đơ thị là một cơng trình giao
thơng được bắc qua các chướng ngại nước như: rãnh nước, dịng sơng, hồ, hay các
chướng ngại khác như: đường bộ, đường sắt ... đảm bảo cho giao thông được liên tục.
- Hầm trong đô thị: là cơng trình giao thơng đường bộ, được xây dựng phía dưới lịng
đất tại những nút giao thơng có lượng lớn phương tiện đi lại nhằm giảm thiểu tình
trạng ùn tắc giao thông.
- Đường thủy nội đô: là luồng, âu tàu, các cơng trình đưa phương tiện qua sơng, kênh,
rạch trên địa bàn đô thị.
- Đường hàng không đô thị.
Do các loại phương tiện giao thông được con người sử dụng ngày nay phổ biến là ô tô,
tàu hỏa, máy bay, tàu biển, tàu thủy... , mà mỗi loại phương tiện giao thông này lại sử
dụng một loại hạ tầng giao thông tương ứng với chúng, nên hệ thống hạ tầng giao
thơng thường có 5 loại chủ yếu là hạ tầng giao thông đường bộ, hạ tầng giao thông
đường sắt, hạ tầng giao thông hàng không, hạ tầng giao thông hàng hải và hạ tầng giao
thông đường sông. Việc phân loại hạ tầng giao thơng cịn có thể dựa trên địa bàn dân
cư mà phương tiện giao thông đi qua, bao gồm hạ tầng giao thông nông thôn và hạ

tầng giao thông đô thị. Hệ thống hạ tầng giao thông đô thị rất khác hệ thống hạ tầng
nông thôn. [1].

6


1.2 Tổng quan về Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
1.2.1 Khái niệm quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
Trong các loại hạ tầng giao thơng đơ thị, đường bộ là loại cơng trình bổ trợ cho tất cả
các loại hạ tầng giao thông khác như đường sắt và đường sông. Mạng lưới đường bộ
kết nối các bến xe, nhà chờ xe bus, bãi đâu xe tạo thành một hệ thống giao thơng liên
hồn, thông suốt. Việc tổ chức giao thông đi và đến các đầu mối giao thơng này rất
phức tạp, địi hỏi phải sử dụng kết hợp các phương thức vân tải như đường bộ, đường
sắt, đường sông.
Do tầm quan trọng của hệ thống hạ tầng giao thơng nói chung, hạ tầng giao thơng đơ
thị nói riêng đối với sản xuất và đời sống xã hội, nên việc quản lý hệ thống này là rất
cần thiết vì sự phát triển của cộng đồng.
Quản lý là một chức năng bắt nguồn từ tính xã hội của lao động trong điều kiện phát
triển kinh tế, quản lý được xem là thước đo của hầu hết các hoạt động kinh tế - xã hội.
Tùy theo đối tượng quản lý mà người ta có thể phân chia thành các loại như: quản lý
kinh tế, quản lý xã hội hay cịn chia thành quản lý cơng nghiệp, quản lý nơng nghiệp,
quản lý đơ thị..., trong đó có quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị.
Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị là q trình sử dụng cơng cụ và phương
pháp quản lý để thực hiện các nội dung: hoạch định, tổ chức, chỉ đạo, thanh, kiểm tra
các quan hệ kinh tế - xã hội trong hoạt động sử dụng hạ tầng giao thông đô thị để đạt
được các mục tiêu đã định nhằm hướng ý chí và hành động của các chủ thể quản lý
vào mục tiêu chung, kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của Nhà
nước.
Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị là một bộ phân, đồng thời là nội dung cơ
bản của quản lý kinh tế - xã hội. Chủ thể quản lý là nhà nước có chức năng và nhiệm

vụ quản lý đối với tất cả các cá nhân, tổ chức thuộc các thành phần kinh tế, nhưng
không được can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị là một trong những lĩnh vực đặc biệt quan
trọng, cần phải được Nhà nước quan tâm hàng đầu trong bối cảnh tồn cầu hóa, hội

7


nhâp kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nhu cầu đi lại, giao thương ngày càng tăng
lên, kéo theo đó là hàng loạt vấn đề phát sinh liên quan đến hạ tầng giao thông đô thị
[2].
1.2.2 Mục tiêu quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
* Mục tiêu về kinh tế:
Đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn của các dự án phát triển, duy tu, bảo dưỡng hạ tầng
giao thông đô thị. Cũng như tất cả các dự án đầu tư khác, dự án phát triển, duy tu, bảo
dưỡng hệ thống hạ tầng giao thông đô thị cũng đặt ra yêu cầu khách quan là hiệu quả
sử dụng nguồn vốn, tránh thất thốt, lãng phí.
Đảm bảo lưu thông của người dân diễn ra liên tục, hạn chế ùn tắc, tai nạn, tạo điều
kiện thuận lợi cho đi lại, giao thương.
* Mục tiêu xã hội:
Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch trong công tác quy hoạch hạ tầng giao
thông đô thị. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi quy hoạch phải tuân thủ đầy đủ các quy
định của pháp luật và quy hoạch của thị xã về hạ tầng giao thông đô thị, thông báo cho
người dân thuộc diện giải tỏa trong quy hoạch biết và có kế hoạch giải tỏa rõ ràng, cụ
thể để người dân có kế hoạch chấp hành.
Đảo bảo hiệu quả cơng tác quản lý đô thị trên địa bàn. Triển khai nâng cao vai trò,
trách nhiệm của lực lượng bảo vệ dân phố thực hiện công tác quản lý đô thị; Tổ chức
xử lý các vi phạm về trật tự đô thị, trật tự ATGT; Thực hiện quy chế dân chủ trong
công tác quản lý trật tự đô thị; Tổ chức rà soát, kiểm tra phát hiện, xử lý kịp thời các
cơng trình xây dựng khơng phép, sai phép trên địa bàn ảnh hưởng đến giao thông.

1.2.3 Nguyên tắc quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
Để thực hiện các mục tiêu, quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị trước hết phải
tuân thủ luật pháp về quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị. Để nâng cao hiệu quả quản
lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị, cơ quan quản lý phải tuân thủ các nguyên tắc
quản lý. Đó là các ràng buộc, các tiêu chuẩn khách quan và khoa học mà cơ quan quản
lý nhà nước cần phải tuân thủ trong quá trình hoạt động của mình.
8


Hệ thống nguyên tắc quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị phải phù hợp với
nguyên tắc quản lý nhà nước nói chung, phải hướng tới việc thực hiện các mục tiêu đã
đề ra, phải tuân thủ các quy luật khách quan liên quan đến hoạt động sử dụng hạ tầng
giao thông đô thị, đồng thời phải phù hợp với thực trạng kinh tế - xã hội cả nước nói
chung và địa phương mà mình quản lý nói riêng. Đó là những điều kiện tiên quyết ảnh
hưởng đến kết quả của công tác quản lý cũng như tâm lý của người dân, của tổ chức.
Những nguyên tắc quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị cần tuân thủ gồm có:
- Nguyên tắc thuân thủ pháp luật:
Hoạt động quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị có mục tiêu sau cùng là phát
triển kinh tế - xã hội dựa trên việc sử dụng có hiệu quả tối đa các nguồn lực xã hội.
Nhưng không phải vì mục tiêu này mà quản lý một cách tùy tiện, chủ quan, duy ý trí.
Hoạt động quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị cần phải được tính tốn dựa
trên hành lang pháp lý nhất định. Khi thực hiện quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông
đô thị, các cơ quan Nhà nước cũng phải thực hiện trên cơ sở hành lang pháp lý này. Cụ
thể, việc xây dựng các văn bản, các quy định quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô
thị phải phù hợp với Luật Giao thông đường bộ, Luật Đầu tư và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan; quá trình thực hiện quản lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị
và kiểm sốt cơng tác quản lý hạ tầng giao thông đô thị cũng cần thực hiện đúng luật,
tránh buông lỏng.
- Nguyên tắc phân cấp quản lý
Về mặt hoạt động, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và cơ quan Nhà nước cấp trên

quyết định những vấn đề cơ bản, quan trọng về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông
đô thị. Các cơ quan Nhà nước ở cấp địa phương và cấp dưới được quyền dân chủ trong
đóng góp ý kiến với cơ quan cấp trên trong việc ra quyết định, ban hành pháp luật,
đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch... nhưng phải thực hiện và phục tùng
quyết định, chỉ thị của cơ quan cấp trên.
- Nguyên tắc phân cấp quản lý còn đòi hỏi cấp trên phải thường xuyên kiểm tra cấp
dưới trong việc thực hiện các quyết định và chỉ thị của cơ quan cấp trên, thực hiện chế

9


độ thông tin, báo cáo thường xuyên giữa cấp trên và cấp dưới; đảm bảo kỷ luật nghiêm
minh trong tổ chức và hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Phân cấp quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị phải phù hợp và đồng bộ với
phân cấp quản lý nhà nước.
Phân cấp quản lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị phải đảm bảo tính hiệu quả:
Đảm bảo tính hiệu quả là việc tìm kiếm mối quan hệ phù hợp nhất giữa mục đích cần
đạt được và các nguồn lực được sử dụng.
Phân cấp quản lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị phải đảm bảo tính công bằng.
Phân cấp quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị phải đảm bảo tăng cường hiệu
lực quản lý, kiểm sốt cơng tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Đây là nguyên tắc cơ bản trong quản lý quy hoạch
hạ tầng giao thông đô thị. Thực hiện nguyên tắc này sẽ cho phép các cơ quan quản lý
đánh giá về hiệu quả hoạt động quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị.
- Nguyên tắc công bằng: Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị phải đảm bảo sự
công bằng giữa các đối tượng quản lý. Nguyên tắc này đòi hỏi trong quản lý, các văn
bản, các quy định áp dụng cho các đổi tượng quản lý phải tạo ra sự công bằng về: sự
tuân thủ các quy định, về quy hoạch, giải phóng mặt bằng giao thơng đơ thị, về nghĩa
vụ đóng góp phát triển, duy tu, bảo dưỡng hạ tầng giao thông đô thị, v.v.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị

1.3.1 Nhóm yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô
- Pháp luật và các quy định về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị của Nhà
nước
Bộ Xây dựng với chức năng là cơ quan chun mơn của Chính phủ trong thời gian qua
đã tham mưu cho Chính phủ ban hành nhiều văn bản, chính sách quan trọng về phát
triển kinh tế - xã hội trong đó có lĩnh vực quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị.
Bên cạnh việc tham mưu trình ban hành, Bộ cũng trực tiếp ban hành nhiều văn bản,
quy định quan trọng về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị. Với cương vị cơ
10


quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị cấp Trung ương, là cơ quan cấp trên, các
văn bản Bộ ban hành đã chỉ đạo và hướng dẫn kịp thời về công tác chuyên môn,
nghiệp vụ cho các cơ quan cấp địa phương.
Việc ban hành, hướng dẫn kịp thời về triển khai thực hiện quản lý quy hoạch hạ tầng
giao thông đô thị đã tạo tiền lệ tốt về sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng Nhà
nước trong việc xử lý các thủ tục hành chính trong quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thông đô thị.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội là một hệ thống các quan điểm, mục tiêu cần đạt
được trong một thời kỳ dài. Việc quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị phải
tuân theo các quan điểm, đường lối trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhằm
đạt được mục tiêu chung của đất nước. Chiến lược phát triển kinh tế -xã hội đề ra định
hướng để từ đó xây dựng các các chính sách về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông
đô thị một cách có trọng tâm, trọng điểm nhằm khai thác và sử dụng hạ tầng giao
thơng đơ thị có hiệu quả phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và đây là một xu hướng tất yếu
khách quan, việc hội nhập đòi hỏi chúng ta phải cùng hợp tác và trao đổi với các quốc
gia nhằm cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng lực sản xuất đáp ứng các yêu cầu mới trong

quá trình hội nhập. Sự hợp nhất về kinh tế giữa các quốc gia có tác động mạnh mẽ và
sâu sắc đến nền kinh tế, chính trị của các nước nói riêng và của thế giới nói chung.
Đây là vấn đề mang tính chất quyết định đối với nền kinh tế của một quốc gia. Yêu
cầu của hội nhập đòi hỏi sự phát triển của các điều kiện bổ trợ cho hoạt động của các
tổ chức, doanh nghiệp và người dân, trong đó, phát triển hạ tầng giao thơng là vấn đề
được đặt ra hàng đầu vì nó là cơ sở tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, giao thương
của người dân, tổ chức.
Trước bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, công tác quản lý quy hoạch hạ
tầng giao thông đô thị cũng phải thay đổi để phù hợp và thích ứng với từng thời kỳ và

11


hoàn cảnh, đặc biệt là trong việc xây dựng, ban hành các văn bản, chính sách về quản
lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị.
1.3.2 Nhóm yếu tố thuộc về cấp địa phương (quận, huyện, thị xã)
Với vai trò là cơ quan trực tiếp quản lý quy hoạch hạ tầng giao thơng đơ thị, việc đảm
bảo tốt các nhóm yếu tố dưới đây chính là điều kiện quyết định kết quả của quản lý
quy hoạch hạ tầng giao thông đơ thị:
- Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ công chức quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thông đô thị.
Đội ngũ cán bộ công chức là chủ thể trực tiếp tham gia quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thơng đơ thị vì vậy địi hỏi phải có trình độ hiểu biết nhất định và am hiểu về các chính
sách, pháp luật về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị. Kỹ năng và kiến thức
của đội ngũ cán bộ là yếu tố quyết định trong quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô
thị. Khung quản lý phải được xây dựng và tổ chức thực hiện, kiểm sốt chặt chẽ đảm
bảo cơng tác quản lý được hiệu quả hơn.
Thực tế, trong thời gian qua công tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị đã
thu được nhiều kết quả tích cực trong đổi mới cơ cấu tổ chức, như: Hệ thống chính
sách, quy định từng bước được cải cách theo hướng đơn giản, công khai. Tổ chức bộ

máy cơ quan quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị đã được tinh giản hơn. Đội
ngũ công chức quản lý đã được quan tâm xây dựng, bồi dưỡng về năng lực, tinh thần
trách nhiệm và ý thức cơng tác... Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn nhiều khó khăn, bất
cập, hệ thống pháp luật còn thiếu nhất quán, đồng bộ, gây chồng chéo chức năng giữa
các cơ quan quản lý. Bộ máy hành chính kém hiệu lực; đội ngũ cán bộ quản lý quy
hoạch hạ tầng giao thông đô thị tuy được đào tạo lại nhưng cịn hạn chế về trình độ
chun mơn, tính chuyên nghiệp chưa cao, nhất là kiến thức quản lý hiện đại; việc áp
dụng tin học trong quản lý còn đơn lẻ, chưa mang tính phổ cập.
- Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thông đô thị.

12


Đây cũng là một trong những yếu tố đặc biệt quan trọng, nó ảnh hưởng đến chất lượng
quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị thông qua việc quyết định tiến độ xử lý
các tình huống phát sinh, phương thức, cách thức truyền tải những thông tin cần thiết
cho người dân, tổ chức, v.v... Ở Việt Nam, yếu tố này cịn tồn tại rất nhiều hạn chế cần
có chính sách, kế hoạch khắc phục trong thời gian tới.
Kết luận chương 1
Như vây, hạ tầng giao thông đô thị là những cơng trình phục vụ cho việc đi lại của
người dân, cũng như phục vụ cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa ở khu vực đơ thị.
Hạ tầng giao thông đô thị bao gồm hệ thống giao thông vân tải đường bộ, đường sông,
đường biển, đường sắt... nằm trong khu vực đơ thị. Hạ tầng giao thơng chính là mạch
máu đảm bảo sự phát triển của toàn bộ diện tích quy hoạch đơ thị. Hệ thống hạ tầng
giao thơng hiện đại có một tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển của một đơ thị
nói riêng, của cả nền kinh tế và của đời sống xã hội nói chung, vì nó đảm bảo vân tải
nhanh chóng với chi phí thấp, cho tồn bộ hoạt động kinh tế - xã hội.
Trong phạm vi di chuyển người và hàng hóa trên địa bàn thị xã Quảng Yên, hạ tầng
giao thông đô thị chỉ bao gồm hệ thống đường đô thị, cầu trong đô thị, đường thủy nội

thị. Hệ thống đường này không chỉ phục vụ vân chuyển người và hàng hóa trong thị xã
mà cịn phục vụ cho vân chuyển từ đô thị này đến đô thị kia và các vùng xa xơi khác.
Có thể phân chia hạ tầng giao thông đô thị ra thành hai loại là: hạ tầng giao thông tĩnh
gồm bến xe, nhà chờ xe bus, bãi đâu xe. và hạ tầng giao thông động gồm cầu, nút giao
thông...

13


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ QUY HOẠCH HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐÔ THỊ
2.1 Những bài học kinh nghiệm về quản lý Quy hoạch hạ tầng giao thông đô thị
ở Việt Nam
2.1.1 Kinh nghiệm của Thành phố Đà nẵng
Hệ thống hạ tầng giao thông của thành phố Đà Nằng tương đối phát triển. Từ năm
1997 đường phố, với tổng chiều dài 299,973 km thì đến cuối năm 2010 thành phố Đà
Nằng có 1.002 đường phố với tổng chiều dài 848,473km, đa số là đường bê tông nhựa,
chất lượng mặt đường tương đối tốt, trong đó: Quốc lộ 94,276km; đường đơ thị
512,687km; đường tỉnh 99,916km; đường huyện 64,654km; đường xã 44,7km; đường
chuyên dùng 32,24km và 29 cầu có chiều dài trên 25m, với tổng chiều dài 5.293m (chỉ
tính ở đường đơ thị, đường tỉnh), trong đó cầu lớn: 6 cầu/3.915m. Trung bình mỗi năm
hồn thành xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng 39,2 km/năm. Mật độ đường đạt 4,72
km/km2; đất dành cho giao thông chiếm 9,27%.
Về vận chuyển khách du lịch: thành phố Đà Nằng có trên 300 đầu xe đời mới, đầy đủ
tiện nghi, đạt tiêu chuẩn về thẩm mỹ cũng như về kỹ thuật, được cơ quan quản lý du
lịch và giao thơng cơng chính kiểm tra chất lượng định kỳ trước khi cấp phép; tất cả xe
này đã được bảo hiểm, phần lớn lái xe đã qua khóa bồi dưỡng về cung cách phục vụ
khách du lịch và sử dụng ngoại ngữ thơng dụng ở trình độ nhất định.
Về vận chuyển hành khách công cộng: do Công ty cổ phần Vận tải và quản lý bến xe

Đà Nằng đảm nhận. Tại đây có các tuyến xe đi khắp nội, ngoại thành và các tỉnh,
thành trong cả nước; đặc biệt, có tuyến xe đến tỉnh Savanakhet (Lào).
Tháng 8/2013 Thành phố Đà Nằng đã áp dụng thành công giai đoạn đầu của dự án
Giao thông thông minh hơn và Nước thông minh hơn, với mục tiêu nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người dân. Việc Đà Nằng trở thành một trong 33 thành phố trên
thế giới nhận giải thưởng và tài trợ từ cuộc thi “Thành phố thông minh hơn” của IBM
trong năm 2012, là một sự kiện quan trọng, mở ra tiến trình hợp tác song phương trong
lĩnh vực công nghệ thông tin giữa IBM và thành phố. Qua đó, từng bước xây dựng
14


thành phố Đà Nằng trở thành một thành phố thông minh với các nguồn lực, tài nguyên
như đất, biển, nước sạch... sẽ được quản lý và khai thác dựa trên ứng dụng cơng nghệ
thơng tin hiệu quả. Chính quyền thành phố hiện đã và đang tích cực ứng dụng các giải
pháp công nghệ tiên tiến nhất để tăng cường năng lực quản lý quy hoạch hạ tầng giao
thông và nâng cao tính hiệu quả của các hệ thống hạ tầng, sớm trở thành một chính
quyền điện tử, tăng cường trao đổi ứng dụng công nghệ thông tin.
Với việc sử dụng giải pháp Trung tâm Điều hành Thông minh với công nghệ của IBM,
chính quyền thành phố Đà Nằng đang ưu tiên giải quyết hai vấn đề quan trọng nhất
đang có nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống tại thành phố là Giao thông vân tải và Quản lý
nước sạch. Trung tâm Điều hành Thông minh cung cấp thông tin tổng hợp về các hoạt
động và các sự cố thông qua bản đồ, bảng điều khiển và cảnh báo, từ đó cho phép
chính quyền thành phố và các cơ quan chun mơn theo dõi các xu thế, dự báo nhu
cầu và quản lý tốt hơn cơ sở vât chất và hạ tầng giao thông của Đà Nẵng [3], [4], [5]
2.1.2 Kinh nghiệm của quận Hoàn kiếm, thành phố Hà Nội
Quận Hoàn Kiếm là quận trung tâm, là bộ mặt đô thị của Thành phố Hà Nội, với diện
tích: 5,29 km2, Dân số khoảng: 178.073 người, địa bàn quận có 166 tuyến phố, trong
đó 103 tuyến có mặt cắt lịng đường trên 7m. Quận này hiện có 275 điểm trơng giữ xe
với diện tích gần 34.000 m2; trong đó, Sở Giao thơng Vân tải cấp trơng giữ phương
tiện dưới lịng đường, dải phân cách là 65 điểm, diện tích 16.976 m2 (chủ yếu trông

giữ ô tô). UBND quân cấp phép các điểm trông giữ phương tiện trên hè theo phân cấp
có 210 điểm, diện tích 16961 m2. Điểm trơng giữ xe chỉ đáp ứng được 12% nhu cầu.
Trong thời gian qua, một số nơi có tư tưởng bng lỏng quản lý trât tự đô thị; Việc
kiểm tra xử lý vi phạm xây dựng, giải quyết khiếu nại tố cáo có việc cịn châm, chưa
dứt điểm gây bức xúc; Tình trạng lấn chiếm hè phố, lòng đường để kinh doanh, chèo
kéo đeo bám khách du lịch, bán hàng quá giờ, phương tiện giao thông dừng đỗ không
đúng quy định, vứt rác và phế thải ra đường phố cịn diễn ra phổ biến; Cơng tác quản
lý giao thơng tĩnh vẫn cịn nhiều tồn tại, khơng được kiểm tra, xử lý kịp thời...
Những bất câp đó đã được quân làm rõ nguyên nhân và có giải pháp chấn chỉnh kịp
thời, như:

15


Ngay đầu năm 2011, quận đã tổ chức quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành
phố và Nghị quyết đại hội Đảng bộ quận tới tất cả các Chi bộ, Đảng bộ trực thuộc, với
tinh thần bám sát nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá; chủ động xây dựng, triển khai kế
hoạch. Đồng thời, chỉ đạo các phường tăng cường quản lý xây dựng theo quy hoạch,
phấn đấu tỷ lệ cơng trình xây dựng có phép đạt trên 95%, kiểm sốt 100% các cơng
trình xây dựng, hạn chế cơng trình xây dựng sai phép trong khu phố cổ, khu phố cũ.
Đặc biệt, quận kiên quyết xử lý các công trình xây dựng trái phép, khơng để xảy ra vi
phạm trong quy hoạch, xây nhà siêu mỏng, siêu méo. Giải quyết kịp thời các vụ việc
khiếu nại tố cáo liên quan đến lĩnh vực trât tự đô thị không để tồn đọng kéo dài, gây
bức xúc...
Trong năm 2011, Quân Hoàn Kiếm cũng triển khai đầu tư cải tạo hạ tầng giao thông
100% các tuyến đường trong khu phố cổ, phối hợp với các đơn vị chuyên ngành tiếp
tục cải tạo hạ tầng giao thông kết hợp với hạ ngầm đường dây đi nổi 100% các tuyến
phố trong khu vực hồ Hồn Kiếm và các tuyến phố cũ. Duy trì hiệu quả trật tự giao
thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường các khu vực trọng điểm, các tuyến phố chính
trên địa bàn.

Một lợi thế của Hồn Kiếm là trong dịp Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, quận
đã được Thành phố trao giải nhất cuộc thi trang trí đường phố sạch, đẹp, vì vậy, quận
tiếp tục chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường chấn chỉnh và phát huy hiệu quả
hoạt động mơ hình "khốn quản" trong quản lý giao thơng tĩnh, mơ hình "tự quản"
trong quản lý trật tự đô thị, vệ sinh môi trường ở khu dân cư. Phấn đấu từng bước đưa
công tác này đi vào lề nếp thường xuyên. Đồng thời, tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt
động tuyến phố đi bộ, nghiên cứu tổ chức mở rộng không gian đi bộ ra khu vực bảo
tồn cấp I, khu phố cổ Hà Nội (Hàng Buồm, Mã Mây, Lương Ngọc Quyến, Tạ Hiện)...
Theo đó, nội dung kiểm tra tập trung vào thanh tra cơng tác quản lý, sử dụng lịng
đường, hè phố trên địa bàn quận Hoàn Kiếm để đánh giá việc chấp hành các quy định
của pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng lịng đường, hè phố của đơ thị, kịp thời
chấn chỉnh, xử lý vi phạm; kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung thể chế,
chính sách nhằm tăng cường hiệu quả của công tác quản lý, sử dụng lòng đường, hè
phố.
16


Tuy nhiên, mục tiêu đặt ra là vậy, nhưng với địa bàn phức tạp như Hoàn Kiếm, rõ ràng
để duy trì tốt các cơng việc trên cũng khơng đơn giản và phải có sự vào cuộc tích cực
của cả hệ thống chính trị, của nhân dân và du khách. Chính vì lẽ đó, Quận ủy đã qn
triệt vai trị, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, MTTQ và các tổ chức
đồn thể trong cơng tác đảm bảo trật tự đô thị, vệ sinh môi trường. Cùng với đẩy mạnh
tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân tự giác thực hiện việc xây dựng và phát huy
"Một số nét văn hóa ứng xử của người dân phố cổ", Hồn Kiếm sẽ tăng cường xử lý
nghiêm các vi phạm trật tự xây dựng, trật tự ATGT, trật tự hè phố, vệ sinh môi trường
theo đúng quy định. Đặc biệt, quận kiên quyết xử lý nghiêm, dứt điểm những vụ việc
cố tình vi phạm, gây bức xúc trong nhân dân và coi đó là biện pháp để xây dựng trật tự
kỷ cương quản lý đô thị với quyết tâm xây dựng Hoàn Kiếm xứng đáng vị thế Quận
trung tâm của Thủ đô ngàn năm văn hiến, điểm đến của nhân dân cả nước và khách
quốc tế khi đến Hà Nội [6]

2.1.3 Kinh nghiệm của quận Ngơ Quyền, thành phố Hải phịng
Ngơ Quyền là quận trung tâm thành phố Hải Phòng. Quận có nhiều đầu mối giao
thơng quan trọng nội tỉnh và liên tỉnh. Riêng giao thơng đường bộ có trên 30 tuyến phố
với tổng chiều dài khoảng 50 km. Các tuyến đường tiêu biểu là Lê Thánh Tông,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Lợi, Cầu Đất, Trần phú, Lạch Tray... Đảm bảo trật tự ATGT,
trật tự hè đường, vệ sinh môi trường đô thị, giảm thiểu tai nạn chống ùn tắc giao thông,
xây dựng đô thị văn minh, hiện đại, xanh - sạch - đẹp ln là tiêu chí quan trọng để
quận phấn đấu thực hiện.
Với mục tiêu tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức cho nhân dân khi tham
gia giao thơng, xây dựng văn hóa giao thơng, tạo chuyển biến rõ nét về trật tự ATGT,
trật tự đường hè, vệ sinh môi trường đô thị, giảm thiểu tai nạn giao thông
trên địa bàn. Quận đã huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong
quận. Phương châm thực hiện là: kiên trì - đồng bộ - hiệu quả, kết hợp tuyên truyền
vận động với kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm. Quận phấn đấu giảm tối thiểu 10%
số vụ tai nạn giao thông, giải quyết kịp thời các nguy cơ mất ATGT, điểm đen về tai
nạn giao thơng. Duy trì và quyết tâm xây dựng 6 tuyến đường kiểu mẫu của thành phố:
Trần Phú, Cầu Đất, Lạch Tray, Văn Cao, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Lương Khánh
17


×