Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù, xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.45 MB, 134 trang )



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................7
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................10
1. Xuất xứ của dự án .......................................................................................10
1.1 Thông tin chung về dự án .......................................................................10
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
...............................................................................................................................11
1.3 Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; mối quan hệ với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác
...............................................................................................................................12
1.4 Trường hợp dự án nằm trong Khu công nghiệp .....................................13
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) ..........................................................................................................14
2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên
quan .......................................................................................................................14
2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp
có thẩm quyền liên quan đến Dự án ......................................................................17
2.3 Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập .............................................19
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ....................................19
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ...........................................22
4.1 Các phương pháp ĐTM ..........................................................................22
4.2 Các phương pháp khác ...........................................................................23
5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM ...............................................23


5.1 Thơng tin về dự án ..................................................................................23
5.2 Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến môi trường ......................................................................................................24
5.3 Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án ......................................................................................................25
5.5 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án ...............26
Chương 1 – THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN.................................................................31
1.1. Thơng tin về dự án .....................................................................................31
1.1.1. Tên dự án ............................................................................................31
1.1.2. Chủ dự án............................................................................................31
1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ..........................................31
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án .......................42

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

1


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm
về mơi trường .........................................................................................................42
1.1.6. Mục tiêu, loại hình của dự án .............................................................42
1.1.7. Quy mô, công suất của dự án .............................................................43
1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án .....................................49
1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính ..........................................................50
1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ .......................................................53
1.2.3. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ........54

1.2.4. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động
của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến mơi trường ................................54
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án ...............................................................................55
1.3.1. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án ..........................55
1.3.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước .............................................56
1.3.3. Sản phẩm của dự án ...........................................................................57
1.4. Công nghệ khai thác ..................................................................................58
1.4.1. Hiện trạng về khai thác và chế biến khống sản ................................58
1.4.2. Vị trí và phương pháp mở vỉa .............................................................59
1.4.3. Trình tự khai thác ...............................................................................59
1.4.4. Lựa chọn hệ thống khai thác ..............................................................60
1.4.5. Lựa chọn cơng nghệ khai thác ............................................................63
1.4.6. Quy trình khai thác .............................................................................63
1.5. Biện pháp tổ chức thi công ........................................................................64
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................65
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................65
1.6.2. Tổng mức đầu tư dự án .......................................................................65
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ...................................................65
Chương 2 – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................67
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ...........................................................67
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ...............................................................67
2.1.2. Điều kiện khí hậu, khí tượng khu vực dự án .......................................74
2.1.3. Điều kiện về kinh tế xã hội ..................................................................77
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện
dự án ..........................................................................................................................82
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ...............................82
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu
vực thực hiện dự án ...................................................................................................87

2.3.1. Đối tượng bị tác động .........................................................................87
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

2


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

2.3.2. Yếu tố nhạy cảm về môi trường ..........................................................88
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án...................................88
Chương 3 – ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG
PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG........................................................................................90
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn 1 ........................................................................................................90
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ...........................................................90
3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ....................................109
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn 2 ......................................................................................................109
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động .........................................................109
3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến mơi trường ....................................114
3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ............126
3.3.1 Danh mục các cơng trình, biện pháp giảm thiểu mơi trường ............126
3.3.2 Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ môi trường
.............................................................................................................................127
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá,

dự báo ......................................................................................................................127
Chương 4 – CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG .129
4.1. Chương trình quản lý mơi trường của Chủ dự án ....................................129
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của Chủ dự án .................136
4.2.1. Chương trình giám sát mơi trường trong giai đoạn vận hành thương
mại .......................................................................................................................136
Chương 5 – KẾT QUẢ THAM VẤN ................................................................137
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .......................................................................137
5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ...............................137
5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ...............................................................139
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC
CHUYÊN MÔN ......................................................................................................140
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ........................................................141
1. Kết luận .......................................................................................................141
2. Kiến nghị.....................................................................................................141
3. Cam kết của Chủ dự án đầu tư ....................................................................142

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

3


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trường


BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BTCT

Bê tông cốt thép

BYT

Bộ Y tế

BXD

Bộ xây dựng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CHXHCNVN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

CP

Cổ phần

CON


Chất ô nhiễm

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTCNTT

Chất thải công nghiệp thông thường

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

ĐTM

Đánh giá Tác động Môi trường

ĐVT

Đơn vị tính

EEA

Cơ quan mơi trường Châu Âu


KCN

Khu cơng nghiệp

KTXH

Kinh tế Xã hội

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THC

Tổng hợp chất hữu cơ

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSP

Tổng bụi lơ lửng trong khí

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng trong nước

USEPA

Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

WHO

Tổ chức y tế thế giới

XLNT

Xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie


4


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các cá nhân tham gia thực hiện báo cáo ĐTM ......................21
Bảng 8: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường của dự án ...........................26
Bảng 1.1. Thống kê toạ độ mốc giới của dự án ....................................................32
Bảng 1.2: Quy mô diện tích các hạng mục của dự án ..........................................43
Bảng 1.3: Thống kê trữ lượng khoáng sản đất làm VLSL và đá cát kết, sạn kết .44
Bảng 1.4: Bảng tính trữ lượng bờ mỏ ...................................................................48
Bảng 1.5: Bảng thống kê các hạng mục cơng trình của dự án..............................49
Bảng 1.6: Bảng chi tiết diện tích các khai trường ................................................50
Bảng 1.7: So sánh chỉ tiêu tính trữ lượng và kết quả phân tích ............................57
Bảng 1.9: Biên chế và năng suất lao động ............................................................66
Bảng 2.1: Đặc điểm và thành phần hóa học của đất san lấp.................................70
Bảng 2.2: Đặc điểm và thành phần hóa học của đá cát kết, sạn kết .....................71
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu đầm nện tiêu chuẩn..........................72
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu cơ lý đá ............................................72
Bảng 2.5: Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng và năm giai đoạn 2018 – 2021. .74
Bảng 2.6: Độ ẩm không khí trung bình giai đoạn 2018 – 2021. ..........................75
Bảng 2.7: Lượng mưa trung bình tháng và năm giai đoạn 2018 - 2021 ...............75
Bảng 2.8: Số giờ nắng trung bình giai đoạn 2018-2021 .......................................76
Bảng 2.9: Hiện trạng đầu tư KKT Nghi Sơn ........................................................79
Bảng 2.10: Vị trí quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh ...........................82
Bảng 2.11: Kết quả đo đạc phân tích chất lượng mơi trường KKXQ ..................85
Bảng 2.12: Kết quả phân tích nước mặt khu vực dự án .......................................86
Bảng 3.1: Hệ số phát thải bụi phát sinh do quá trình đào đất, đá bị gió cuốn ......91

Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ơ nhiễm chính ......93
Bảng 3.4: Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau trong quá trình vận
chuyển lớp đất phủ ........................................................................................................94

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

5


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Bảng 3.5: Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau trong quá trình vận
chuyển khoáng sản khai thác .........................................................................................97
Bảng 3.6: Tải lượng bụi và khí thải từ các thiết bị khai thác................................98
Bảng 3.7: Hệ số tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................98
Bảng 3.8: Tải lượng và nồng độ các CON trong nước thải sinh hoạt ..................99
Bảng 3.9: Tổng hợp thành phần và khối lượng CTNH trong giai đoạn khai thác
.....................................................................................................................................102
Bảng 3.10: Tiếng ồn của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng cách 2m .103
Bảng 3.11: Mức ồn gây ra do các phương tiện khai thác theo khoảng cách ......104
Bảng 3.12: Mức độ rung của một số máy móc giai đoạn khai thác ...................105
Bảng 3.13: Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau trong quá trình vận
chuyển lớp đất phủ, giai đoạn 2 ...................................................................................110
Bảng 3.14: Nồng độ khí thải tại các khoảng cách khác nhau trong q trình vận
chuyển khống sản khai thác, giai đoạn 2 ...................................................................112
Bảng 3.16: Hệ thống thu gom, thoát nước mưa ..................................................115
Bảng 3.17: Thông số kỹ thuật của xe tưới đường...............................................118
Bảng 3.18: Tổ chức nhân sự quản lý, vận hành các cơng trình BVMT .............127

Bảng 4.1: Tổng hợp chương trình quản lý mơi trường của dự án ......................130
Bảng 4.3: Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành của dự án .....136
Bảng 5.1: Các ý kiến tham vấn và giải trình việc tiếp thu của Chủ dự án .........139

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

6


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Ranh giới Khu đất thực hiện dự án .......................................................41
Hình 1.2: Phân kỳ khai thác theo 2 giai đoạn của dự án ......................................52
Hình 1.3: Máy xúc thủy lực ..................................................................................64
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động của Dự án .........................................66
Hình 2.1: Vị trí quan trắc mơi trường nền ............................................................84
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình thu gom nước thải sinh hoạt .....................................116
Hình 3.2: Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn .................................................................116
Hình 3.3: Xe phun nước tưới đường sử dụng cho dự án ....................................118
Hình 4.1: Sơ đồ vị trí quan trắc mơi trường định kỳ ..........................................136

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

7



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1 Thông tin chung về dự án
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng nghi Sơn (Cơng ty) được Phịng
đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp mã số 2801067899, đăng ký lần đầu ngày 11/08/2007, đăng ký thay
đổi lần thứ 5 ngày 29/04/2021. Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đất san lấp tại
Núi Chuột Chù, Khu kinh tế Nghi Sơn được Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn cấp giấy
chứng nhận đầu tư số 26221000139, cấp lần đầu ngày 29/01/2013, chứng nhận thay đổi
lần thứ nhất ngày, với mục tiêu khai thác và kinh doanh đất làm vật liệu san lấp và đá
cát kết, sạn kết làm VLXD thông thường
Khu vực mỏ đất núi Chuột Chù đã được Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển
hạ tầng Nghi Sơn khai thác từ năm 2008 theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày
04/02/2008 với diện tích khu vực khai thác là 154,74ha, trữ lượng được khai thác là
6.000.000 m3 với công suất khai thác 2.000.000 m3/năm. Năm 2012, Công ty tiến hành
thăm dị đánh giá trữ lượng trên tồn bộ diện tích khu mỏ 154,74ha, được phê duyệt trữ
lượng theo Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 24/09/2012 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Thanh Hóa, với trữ lượng khống sản đất san lấp cấp 121 là 7.864.753m3. Năm 2013,
Công ty tiếp tục được Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp giấy phép khai thác khoáng
sản và thuê đất theo Quyết định số 23/GP-UBND ngày 15/03/2013, với tổng trữ lượng
được khai thác là 7.000.000 m3, công suất khai thác 700.000 m3/năm hay thời hạn khai
thác là 10 năm.
Đến năm 2015, nhận thấy phần dưới khu vực khai thác có tồn tại đá cát kết, sạn
kết có thể tận thu làm vật liệu xây dựng thông thường, Công ty đã tiến hành thăm dò,
đánh giá trữ lượng, chất lượng đá cát kết, sạn kết; đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh
Hóa phê duyệt trữ lượng khoáng sản đá cát kết, sạn kết trong Báo cáo kết quả thăm dò
bổ sung trữ lượng đá cát kết, sạn kết làm vật liệu xây dựng thông thường theo Quyết

định số 3106/QĐ-UBND ngày 19/08/2015. Theo đó, trữ lượng khống sản chính (trữ
lượng bổ sung) đá cát kết, sạn kết làm vật liệu xây dựng thông thường cấp 121 là
391.283m3, cao độ đáy tính trữ lượng đến cos 10m. Công ty tiếp tục tiến hành lập hồ sơ
xin cấp phép khai thác và đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp giấy phép khai
thác khoáng sản theo Quyết định số 46/GP-UBND ngày 26/04/2019. Theo đó trữ lượng
được khai thác là 7.000.000 m3 đất san lấp và 391.283 m3 đá cát kết, sạn kết; Công suất
khai thác 700.000 m3/năm với đất san lấp, 48.910 m3/năm với đã cát kết, sạn kết, với
thời hạn khai thác đến hết ngày 15/03/2023.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

10


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Hiện nay, trong q trình khai thác, tại mỏ ở các vị trí cos sâu hơn vẫn cịn tương
đối nhiều đá, cát kết có thể thu hồi để xây dựng bến cảng. Ngoài ra, hiện Cơng ty cổ
phần Tập đồn VAS Nghi Sơn (đơn vị Chủ sở hữu) đang đồng thời tiếp tục thực hiện
đầu tư một số Dự án khác như: Dự án Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn số 2, Dự án
khu bến Container 2 Nghi Sơn; giai đoạn sau là Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn số 3
công suất 7 triệu tấn/năm... Đặc biệt là đối với Dự án khu bến Container 2 Nghi Sơn
hiện đang cần một khối lượng đá cát kết rất lớn cho việc đắp đê quai phục vụ bơm hút
nạo vét cát thực hiện san lấp mặt bằng cho toàn bộ hơn 100 ha mặt bãi và diện tích cầu
cảng đang nằm hồn tồn trên mặt biển với độ sâu dưới mặt nước biển trung bình từ 3m
đến 7,5 m. Vì vậy nhu cầu nguồn vật liệu xây dựng (đất, đá) trong thời gian tới rất lớn.
Xuất phát từ nhu cầu mang tính cấp bách thiết thực trên, Công ty TNHH MTV Đầu tư
và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn đã đề nghị được UBND tỉnh cho phép thăm dị bổ sung
khống sản tại mỏ núi Chuột Chù thuộc xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi

Sơn trên diện tích đã được UBND tỉnh cấp phép khai thác (1.547.414 m2) và đã được
UBND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 4304/UBND-CN ngày 31/03/2022.
Ngay sau khi được chấp thuận chủ trương, Công ty đã kết hợp với đơn vị tư vấn
lập báo cáo thăm dò và đã được UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng tại Quyết định số
1385/QĐ-UBND ngày 26/04/2023. Cùng với trữ lượng vật liệu còn lại (chưa khai thác
hết) theo GP số 46/GP-UBND ngày 26/04/2019, Công ty tiếp tục đề xuất đầu tư Dự án
khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại núi Chuột Chù cho giai
đoạn tiếp theo.
Căn cứ điểm c, Khoản 3 điều 28 của Luật bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14;
Mục 6 – phụ lục III kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường. Dự án khai thác mỏ đất
san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù tại xã Hải Yến và phường
Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa là dự án đầu tư nhóm I, có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường ở mức độ cao. Căn cứ điểm a, Khoản 1 điều 30 và điểm a,
Khoản 1 điều 35 của Luật bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14, dự án thuộc đối tượng
phải lập báo cáo ĐTM và trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định và phê duyệt.
Phạm vi của báo cáo ĐTM bao gồm toàn bộ các hoạt động của dự án trong thời
gian được cấp phép khai thác và các hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết
thúc khai thác.
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết
làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù được thực hiện và phê duyệt bởi Công ty TNHH MTV
Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn theo quy định của Luật Đầu tư.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

11


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,

xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

1.3 Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường; mối quan hệ với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác
a. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Việc thực hiện Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT
tại Núi Chuột Chù của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn là
phù hợp với các Quy hoạch thăm dị, khai thác khống sản như sau:

– Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về việc bổ sung vào điểm 7.1 khoản 7 Điều 1 Nghị quyết số 328/NQ-HĐND
ngày 21/09/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Dự án điều chỉnh, bổ
sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã được phê duyệt trước ngày
01/01/2019 (bổ sung lần 3);

– Quyết định số 4479/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt bổ sung các Quy hoạch thăm dị, khai thác khống sản đã được
phê duyệt trước ngày 01/01/2019 (bổ sung lần 3);

– Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép
của UBND tỉnh Thanh Hóa;

– Cơng văn số 4304/UBND-CN ngày 31/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn lập hồ sơ
cấp phép thăm dị khống sản mỏ đất san lấp và khoáng sản đi kèm tại xã Hải Yến và
phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn;

– Quyết định số 97/GP-UBND ngày 15/09/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về

việc cho phép Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn được phép
thăm dị khống sản trên phần diện tích đã được cấp phép khai thác;

– Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 26/04/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc phê duyệt trữ lượng khống sản đất san lấp và đá cát kết, sạn kết trong “Báo cáo
kết quả thăm dị khống sản đất làm vật liệu san lấp và đá cát kết, sạn kết làm vật liệu
xây dựng thông thường tại xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa” (Khu vực mỏ Cơng ty được cấp phép thăm dị mở rộng theo chiều sâu).
b. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác
Xung quanh khu vực mỏ đất núi Chuột Chù có các dự án khác bao gồm:
-

Nhà máy Xi măng Nghi Sơn nằm ở phía Đơng Nam của dự án, cách dự án khoảng

hơn 200m, do Công ty Xi măng Nghi Sơn (NSCC) làm chủ đầu tư. NSCC là Công ty
liên doanh giữa Tổng Công ty Xi măng Việt Nam (Vicem) với 2 tập đồn đa quốc gia
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

12


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

của Nhật Bản là Xi măng Taiheiyo (TCC) và Vật liệu Mitsubishi (MMC). Hiện tại, nhà
máy đang vận hành sản xuất ổn định với hai dây chuyền có tổng cơng suất sản xuất là
4,3 triệu tấn/năm. Sản phẩm chính của nhà máy là xi măng PCB40 dân dụng với các đặc
điểm nổi bật như cường độ xi măng cao, tính cơng tác tốt, chất lượng ổn định.
-


Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn số 1 nằm về phía Tây Nam khu vực dự án, do

Cơng ty cổ phần Tập đoàn VAS Nghi Sơn làm chủ đầu tư. Nhà máy đang hoạt động ổn
định với công suất 1,65 triệu tấn phơi thép/năm, trong đó 1,5 triệu tấn phôi được cán
thành 1,5 triệu tấn thép cán thành phẩm. Ngay sát bên cạnh về phía Tây của Nhà máy
luyện cán thép Nghi Sơn số 1 là Dự án Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn số 2, cách
khu vực mỏ đất khoảng 600m, cũng do Công ty cổ phần Tập đoàn VAS Nghi Sơn làm
chủ đầu tư. Cùng với Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn số 1, dự án Nhà máy luyện cán
thép Nghi Sơn số 2 là dự án thành phần trong Khu liên hợp gang thép Nghi Sơn. Dự án
có cơng suất 2,6 triệu tấn phơi thép/năm, trong đó 1,5 triệu tấn phơi được cán thành 1,5
triệu tấn thép cán thành phẩm. Hiện tại dự án đã được đầu tư xây dựng hoàn thiện giai
đoạn 1 và đang trong quá trình thực hiện các thủ tục xin cấp giấy phép môi trường.
- Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn cách dự án khoảng 1km về phía Bắc, là cơng
trình trọng điểm dầu khí quốc gia, với tổng mức đầu tư hơn 9 tỷ USD, công suất chế
biến 10 triệu tấn dầu thô/năm - lớn nhất Việt Nam tới thời điểm hiện nay. Chủ đầu tư là
Cơng ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP), là liên doanh giữa Tập đồn Dầu khí
quốc gia Việt Nam, Công ty Dầu lửa quốc tế Kuwait-KPI, Công ty Idemitsu - Nhật Bản
và Mitsui Chemicals - Nhật Bản. Dầu thô chế biến được nhập khẩu từ Kuwait. Tháng
11/2018 nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn đã chính thức vận hành thương mại với sản
phẩm gồm: Khí hóa lỏng LPG, Xăng (RON 92, 95), Dầu Diesel (cao cấp, thường), Dầu
hỏa/Nhiên liệu phản lực, nhựa Polypropylene, Para-xylene, Benzene và lưu huỳnh.
Ngoài ra, để đảm bảo điều kiện cho hoạt động của Liên hợp Lọc hoá dầu Nghi Sơn, các
dự án quy hoạch kèm theo gồm: Nhà máy nước Bình Minh, Khu nhà ở và dịch vụ phục
vụ Liên hợp Lọc hoá dầu Nghi Sơn, Hệ thống cấp nước thô, nước sạch Sông Chu, Cảng
xuất sản phẩm Nhà máy lọc hoá dầu, cảng tổng hợp và container.
1.4 Trường hợp dự án nằm trong Khu công nghiệp
Theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạnh chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050. Dự án đầu tư mở rộng khai thác khoáng

sản đất san lấp và đá cát kết, sạn kết tại khu vực mỏ đất núi Chuột Chù thuộc xã Hải
Yến và phường Hải Thượng thuộc phân vùng Khu cảng Nghi Sơn và phụ cận, là khu
vực trọng điểm phát triển của Khu kinh tế Nghi Sơn. Khu Kinh tế Nghi Sơn với tính
chất là khu kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là công nghiệp nặng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

13


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

và cơng nghiệp cơ bản như: cơng nghiệp lọc - hóa dầu, cơng nghiệp luyện cán thép cao
cấp, cơ khí chế tạo, sản xuất và lắp ráp ơtơ, sửa chữa và đóng mới tàu biển, công nghiệp
điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến và xuất
khẩu... gắn với việc xây dựng và khai thác có hiệu quả cảng biển Nghi Sơn. Như vậy có
thể thấy Dự án đầu tư mở rộng khai thác khoáng sản đất san lấp và đá cát kết, sạn kết
tại khu vực mỏ đất núi Chuột Chù hoàn toàn phù hợp với quy hoạch, phân khu chức
năng của Khu Kinh tế.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
2.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên
quan
 Về lĩnh vực môi trường
-

Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội nước

CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10;

-

Luật Thuế bảo vệ mơi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm
2010;
-

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết

một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
-

Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ quy định phí bảo

vệ mơi trường đối với nước thải;
-

Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

-

Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
-

Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

-

Thông tư 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
-

Quyết định số 09/2020/QĐ-TTg ngày 18/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban

hành quy chế ứng phó sự cố chất thải.
 Về lĩnh vực khoáng sản
-

Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước

CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8;
- Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ
họp thứ 6 thơng qua ngày 20/11/2018, sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

14


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

-


Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt

vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài ngun nước và khống sản;
-

Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương

pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khống sản;
-

Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Khống sản;
-

Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi

trường đối với khai thác khống sản;
-

Thơng tư số 17/2020/TT-BTNMT ngày 24/12/2020 quy định về lập bản đồ, bản

vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khống
sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản
khai thác thực tế;
-

Thơng tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực

hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ mơi

trường đối với khai thác khống sản;
- Thơng tư số 20/2009/TT-BCT ngày 07/7/2009 của Bộ Công thương quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
 Về lĩnh vực đầu tư xây dựng
-

Luật đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
-

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày

17/6/2020 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa 14, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực ngày
01/01/2021;
-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước

CHXHCNVN khóa 13, kỳ họp thứ 7, có hiệu lực ngày 01/01/2015;
-

Nghi định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về việc

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
-

Nghi định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về việc

Quy định một số nội dung chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

-

Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ xây dựng về Quy định

việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
-

Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số

nội dung liên quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
 Về lĩnh vực tài nguyên nước
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội thơng qua ngày
21/06/2012, có hiệu lực ngày 01/01/2013;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie

15


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật

tài nguyên nước;
-

Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ về phí bảo vệ môi


trường đối với nước thải;
-

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt nước và

xử lý nước thải;
-

Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi

hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải.
 Về lĩnh vực sức khỏe
-

Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm
2015;
-

Nghi định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ về việc

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
- Thông tư 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
-


Thông tư 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
 Về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy
-

Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 của Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam thông qua ngày 26/06/2001;
-

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số

40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
-

Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt

vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an tồn xã hội; phịng, chống tệ nạn
xã hội; phịng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
-

Nghi định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về

việc Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
-

Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy định về bảo


hiểm cháy, nổ bắt buộc;
- Nghị định số 79/2014/NĐ/CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều luật của Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

16


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
-

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29 tháng 6
năm 2006;
-

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018

của Văn phòng Quốc hội quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu
chuẩn; xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
-

QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;


-

QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp

xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
-

QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho

phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
-

QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc

cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép
tại nơi làm việc;
-

QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh;
-

QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;
-


QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải;

-

QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công

nghiệp;
-

QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh;
-

QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải

nguy hại;
-

QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp

đối với bụi và các chất vô cơ.
-

QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có

thẩm quyền liên quan đến Dự án
- Giấy chứng nhận đầu tư mã số 26221000139 do Ban quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn chứng nhận lần đầu ngày 29/01/2013, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày;


Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie

17


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

- Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 24/09/2012 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo thăm dò mỏ đất tại núi Chuột Chù xã Hải Yến,
xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 67/QĐ-BQLKKTNS ngày 26/03/2013 của Ban quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn về việc phê duyệt báo cáo ĐTM và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của
dự án đầu tư khai thác mỏ đất làm vật liệu san lấp tại núi Chuột Chù, xã Hải Yến và xã
Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa;
- Giấy phép khai thác khống sản và thuê đất số 23/GP-UBND ngày 15 tháng 03
năm 2013 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp phép cho Công ty cổ phần Đầu tư
và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn;
- Quyết định số 3106/QĐ-UBND ngày 19/08/2015 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản đá cát kết, sạn kết trong “Báo cáo
kết quả thăm dò bổ sung trữ lượng đá cát kết, sạn kết làm vật liệu xây dựng thông thường
tại mỏ đất núi Chuột Chù xã Hải Yến và xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh
Hóa” (khu vực mỏ Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn được cấp
phép khai thác đất san lấp);
- Giấy phép khai thác khoáng sản số 46/GP-UBND ngày 26 tháng 04 năm 2019 do
Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp phép cho Cơng ty cổ phần Đầu tư và Phát triển
hạ tầng Nghi Sơn;
- Quyết định số 4479/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh

Thanh Hóa về việc phê duyệt bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã
phê duyệt trước ngày 01/01/2019 (bổ sung lần 3);
- Công văn số 4304/UBND-CN ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Uỷ ban Nhân dân
tỉnh Thanh Hóa về việc giải quyết đề nghị thăm dò bổ sung khoáng sản đá tại núi Chuột
Chù, phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát
triển hạ tầng Nghi Sơn;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản số 97/GP-UBND ngày 15 tháng 09 năm 2022 do
Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp phép cho Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát
triển hạ tầng Nghi Sơn (trước đây là Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi
Sơn);
- Tờ trình số 220/TTr-STNMT ngày 24/03/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt trữ lượng khống sản đất san lấp và đá cát kết, sạn
kết trong “Báo cáo kết quả thăm dị khống sản đất làm vật liệu san lấp và đá cát kết,
sạn kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị
xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa” (Khu vực mỏ Cơng ty được cấp phép thăm dị mở rộng
theo chiều sâu).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

18


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

- Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 26/04/2023 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản đất san lấp và đá cát kết, sạn kết
trong “Báo cáo kết quả thăm dị khống sản đất làm vật liệu san lấp và đá cát kết, sạn
kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa” (Khu vực mỏ Cơng ty được cấp phép thăm dò mở rộng theo

chiều sâu).
2.3 Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
- Báo cáo kết quả thăm dị khống sản đất làm vật liệu san lấp và đá cát kết, sạn
kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi
Sơn lập 01/2023;
- Đề xuất thực hiện dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXD
thông thường tại núi Chuột Chù do Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nghi Sơn lập 05/2023;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết
làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù do Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng
Nghi Sơn lập 06/2023;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở của Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm
VLXDTT tại Núi Chuột Chù do Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi
Sơn lập 06/2023;
- Bản đồ hiện trạng khu vực mỏ;
- Bản vẽ Tổng mặt bằng mỏ;
- Bản vẽ phân kỳ khai thác các các bản vẽ khác liên quan;
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư mở rộng Khai thác khoáng
sản đất san lấp và đá cát kết, sạn kết của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ
tầng Nghi Sơn do Chủ đầu tư chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Cơng ty TNHH Máy
và TBCN Hóa chất - Môi trường MECIE. Báo cáo được thực hiện theo đúng cấu trúc
hướng dẫn tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
Báo cáo ĐTM của Dự án được thực hiện với trình tự các bước như sau:
- Thu thập các tài liệu, số liệu, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, báo cáo đầu tư
dự án, công nghệ được áp dụng, các văn bản pháp luật liên quan của dự án;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

19


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

- Điều tra, khảo sát hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp
chuẩn gồm: đo đạc, lấy và phân tích mẫu các loại (môi trường nền);
- Thực hiện chi tiết đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và
KTXH. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quản lý nhằm giảm thiểu các tác
động môi trường do dự án gây ra;
- Hoàn thiện báo cáo ĐTM chi tiết của dự án;
- Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ TNMT; tham
vấn ý kiến của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và tham vấn cộng đồng về các nội
dung của Báo cáo;
- Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo theo các ý kiến tham vấn;
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo ĐTM theo quy định.
Tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện ĐTM:
3.1 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Người đại diện: Ông Trịnh Thế Dũng

Chức danh: Tổng Giám đốc

Địa chỉ trụ sở chính: Khu liên hợp gang thép Nghi Sơn, Khu Kinh tế Nghi Sơn,
phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Địa chỉ thực hiện dự án: Núi Chuột Chù thuộc phường Hải Thượng và xã Hải Yến,

thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0373.613737
3.2 Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và TBCN Hóa chất - Mơi trường MECIE.
Người đại diện: Ông Lê Quốc Khanh

Chức danh: Giám đốc

Địa chỉ: Số 405 - Trương Định - Tân Mai - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 024. 85872464/36617912

Fax: 024.36617912

Email:

Website: www.mecie.vn

3.3 Cơ quan quan trắc hiện trường
Đơn vị quan trắc: Trung tâm Kiểm định Thiết bị mơi trường Hóa chất.
Người đại diện: Ông Bùi Thanh Tùng

Chức danh: Giám đốc

Địa chỉ: 29-F, ô đất A10, KĐT Nam Trung Yên, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 098 431 0321

Email:

Giấy chứng nhận hoạt động Quan trắc môi trường: VIMCERTS 296.
Danh sách các chuyên gia, cán bộ tham gia thực hiện báo cáo ĐTM Dự án:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Môi trường Mecie

20


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Bảng 1: Danh sách các cá nhân tham gia thực hiện báo cáo ĐTM
TT

Họ tên

Chức vụ/Trình độ

Nhiệm vụ

chun mơn

Chữ ký

Chủ đầu tư - Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Xem xét và ký báo
1

Trịnh Thế Dũng

Tổng Giám đốc


cáo trước khi trình Bộ
TNMT phê duyệt
Chủ trì thực hiện, rà

2

Phạm Tuấn Anh

Phó giám đốc

sốt về nội dung
chính của báo cáo

3
4

Nguyễn Như Linh
Nguyễn Trung
Khuyến

Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ kỹ thuật

Chịu

trách

nhiệm

cung cấp các tài liệu

kỹ thuật, hồ sơ pháp
lý liên quan

Cơ quan tư vấn – Cơng ty TNHH Máy và TBCN Hóa chất Môi trường MECIE
Xem xét và ký báo
5

Lê Quốc Khanh

Giám đốc

cáo trước khi trình Bộ
Tài ngun và Mơi
trường phê duyệt

6

Lưu Thị Minh Hịa

Thạc sĩ Mơi trường

7

Nguyễn Viết Ân

Tiến sĩ Mơi trường

8
9


Nguyễn Thảo Minh Cử nhân Môi
Châu

trường

Phan Ngọc Mai

Kỹ sư Môi trường

Chủ trì thực hiện báo
cáo ĐTM

Phối hợp thực hiện

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

21


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1 Các phương pháp ĐTM
Phương pháp nhận dạng tác động
 Phương pháp danh mục kiểm tra (check list)
Phương pháp này được áp dụng tại chương 3 của báo cáo để nhận diện các nguồn
gây tác động và đặc tính của tác động trong giai đoạn xây dựng và vận hành của dự án.
Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê

danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh hưởng hệ quả trong các
giai đoạn thi cơng xây dựng, vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động đến mơi
trường do các tác nhân khác nhau trong q trình thi cơng các hạng mục bổ sung, vận
hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu
tác động được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.
 Phương pháp lập bảng
Phương pháp này được sử dụng để thống kê tất cả các tác động và các đánh giá
trước đó. Khi xắp sếp các tác động theo từng hạng mục cụ thể vào một bảng để người
đọc nhìn rõ được tổng quan mức độ tác động đến môi trường của từng nội dung trong
dự án. Phương pháp được áp dụng tại Chương 1 và Chương 4 của báo cáo.
Phương pháp đánh giá/dự báo tác động
 Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan tổ
chức và chương trình có uy tín lớn trong nước và trên thế giới như tổ chức Y tế thế giới
(WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA), Cơ quan môi trường Châu Âu
(EEA). Phương pháp này có hiệu quả cao trong việc xác định tải lượng, nồng độ ơ nhiễm
trong q trình vận hành từ đó có thể dự báo khả năng tác động của chất ô nhiễm. Phương
pháp này áp dụng tại chương 3 của báo cáo. Trong báo cáo sử dụng hệ số phát thải của
phương tiện giao thông do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Báo cáo
cũng sử dụng hệ số phát thải các chất ô nhiễm theo ngành cơng nghiệp liên quan là cơng
nghiệp khai thác khống sản ......
 Phương pháp mơ hình hóa
Báo cáo sử dụng mơ phỏng, tính tốn và đánh giá dự báo mức độ và phạm vi ơ
nhiễm mơi trường khơng khí khu vực thực hiện Dự án.
Báo cáo sử dụng mơ hình Sutton để tính tốn phát tán ơ nhiễm bụi và khí thải trong
q trình vận chuyển ngun vật liệu giai đoạn vận hành dự án, các thông số lựa chọn
là: Bụi, NOx, SO2, CO. Kết quả thể hiện ở Chương 3 của báo cáo.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie


22


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Kết quả tính tốn mơ hình nhằm xem xét mức độ lan truyền khí thải trên các tuyến
đường vận chuyển. Trên cơ sở đó xây dựng các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải
trong giai đoạn hoạt động của dự án, nhằm hạn chế thấp nhất ảnh hưởng của nguồn tác
động này đến môi trường.
4.2 Các phương pháp khác
 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích bao gồm việc khảo sát, xác định các vị trí điểm đo đạc, lấy
mẫu các thơng số mơi trường (hiện trạng chất lượng khơng khí, nước mặt), phân tích
mẫu phục vụ cho việc đánh giá chất lượng mơi trường khu vực dự án, từ đó làm cơ sở
đánh giá tác động môi trường. Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất
Mơi trường Mecie tiến hành khảo sát hiện trạng dự án và ký hợp đồng với Trung tâm
kiểm định thiết bị mơi trường hóa chất lấy các mẫu khơng khí xung quanh và tiến hành
phân tích. Trung tâm kiểm định thiết bị mơi trường hóa chất đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động vụ quan trắc môi trường, mã
số Vimcert số 296. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 2 của báo cáo.
 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở so
sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn, quy chuẩn về
môi trường của Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại Chương 2 và
Chương 3 của báo cáo để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo các hoạt động có
thể diễn ra trong tương lai của Dự án.
 Phương pháp thống kê
Được áp dụng để thống kê các hạng mục cơng trình của dự án bao gồm các hạng

mục cơng trình chính, các hạng mục cơng trình phụ trợ và các hạng mục cơng trình bảo
vệ mơi trường mà dự án đã và sẽ xây dựng, được thể hiện trong chương 1. Phương pháp
cũng được áp dụng trong chương 2 của báo cáo để đánh giá các điều kiện về khí hậu,
khí tượng khu vực thực hiện dự án. Trong chương 3, các đối tượng bị tác động, khối
lượng các loại chất thải phát sinh được thống kê và tổng hợp cụ thể tại các bảng.
5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM
5.1 Thông tin về dự án
- Tên dự án: Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT
tại Núi Chuột Chù thuộc địa phận xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

23


Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

- Địa điểm thực hiện dự án: Khu liên hợp gang thép Nghi Sơn, Khu Kinh tế Nghi
Sơn, phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ dự án: Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn.
- Phạm vi của dự án: diện tích đất sử dụng: 154,74ha.
- Quy mô, công suất:
Dự án lựa chọn công suất khai thác tại mỏ đất là 1.880.366 m 3/năm, trong đó:
+ Đất làm vật liệu san lấp: 1.670.339 m3/năm (chiếm 88,8% công suất).
+ Đá cát kết, sạn kết làm VLXD thông thường là 210.027 m3/năm (chiếm 11,2%
công suất).
- Công nghệ khai thác:

Căn cứ các kết quả tính tốn, Chủ dự án lựa chọn xây dựng sơ đồ công nghệ như
sau:
+ Đối với đất san lấp => Máy xúc xúc lên ô tơ => Vận tải đến cơng trình san lấp.
+ Đối với khoáng sản đi kèm (đá cát kết, sạn kết) => tách phá bằng búa đập thủy
lực gắn vào máy xúc KOMATSU PC400 => máy xúc KOMATSU PC800 xúc lên ô tô
=> Vận tải đến công trình xây dựng.
- Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án:
Các hạng mục cơng trình chính: Dự án được phân kỳ khai thác theo 2 giai đoạn
theo đó:
- Giai đoạn 1 (từ năm thứ 1 đến hết năm thứ 5): gồm các khai trường S1, S2, S3,
S4, S5 và S5’, với tổng diện tích khai thác là 811.750,9m2;
- Giai đoạn 2 (từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10): gồm các khai trường S1’, S2’,
S3’, S6 và S6’, với tổng diện tích khai thác là 735.663,1m2.
Các hạng mục cơng trình phụ trợ: bao gồm các hạng mục như nhà điều hành, khu
vực tập kết thiết bị, các tuyến đường hào nội mỏ, tầng công tác ban đầu;
Các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường: bao gồm hệ thống thu gom thoát
nước mưa, thu gom thoát và xử lý nước thải, thiết bị kiểm sốt bụi, cơng trình thiết bị
lưu giữ chất thải thông thường, chất thải nguy hại.
5.2 Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường
- Bụi phát sinh từ hoạt động bóc lớp phủ bề mặt, từ hoạt động bốc xúc, xúc chuyển
đất san lấp và đá cát kết, sạn kết; Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển lớp
phù bề mặt, vận chuyển vật liệu khai thác đến nơi tiêu thụ; Khí thải phát sinh từ hoạt
động của phương tiện máy móc khai thác.
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của cán bộ, công nhân viên trên mỏ; nước mưa
chảy tràn trên khai trường đang khai thác.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị công nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

24



Báo cáo ĐTM Dự án khai thác mỏ đất san lấp và đá cát kết, sạn kết làm VLXDTT tại Núi Chuột Chù,
xã Hải Yến và phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh
từ hoạt động của dự án.
5.3 Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án
5.3.1 Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải:
- Bụi phát sinh từ hoạt động bóc lớp phủ bề mặt (tối đa khoảng 614 g/ngày, tương
đương 47,74µg/m3), bụi từ hoạt động bốc xúc, xúc chuyển đất san lấp và đá cát kết, sạn
kết (tối đa khoảng 2.515 g/ngày, tương đương 64,54µg/m3) …. chủ yếu ảnh hưởng cục
bộ tại khai trường khai thác.
- Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển lớp phù bề mặt. Thơng số ơ
nhiễm chính: Bụi, SO2, NOx, CO … chủ yếu ảnh hưởng cục bộ trong khu vực dự án.
- Bụi và khí thải phát sinh từ q trình vận chuyển vật liệu khai thác đến nơi tiêu
thụ. Thông số ơ nhiễm chính: Bụi, SO2, NOx, CO … trong đó các thơng số NOx gần đạt
ngưỡng của QCVN 05:2013/BTNMT với khoảng cách ≤ 10m từ tim đường vận chuyển.
5.3.2 Quy mơ, tính chất của nước thải:
- Nước mưa chảy tràn với lưu lượng khoảng 9,6 m3/s. Vùng có thể bị tác động:
Khu vực dự án và hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của cán bộ công nhân viên hoạt động
trên khai trường, lượng phát sinh tối đa 4,8 m3/ngày. Thơng số ơ nhiễm chính BOD5,
TSS, NO3-, PO43-, NH3 và Coliform. Vùng có thể bị tác động do nước thải sinh hoạt là
hệ thống thoát nước chung của khu vực.
5.3.3 Quy mơ, tính chất của chất thải rắn và chất thải nguy hại
- CTTT là lớp đất phủ bề mặt, là đất trồng trọt lẫn nhiều rễ cây, mùn thực vật, tạp
chất… không đủ tiêu chuẩn làm đất san lấp và khơng có nhu cầu thị trường nên lớp đất
này được bóc và thu gom tại bãi thải của dự án, khối lượng ước tính 201.091 m 3 (cho

giai đoạn 1) và 515.710 m3 (cho giai đoạn 2).
- CTTT là bùn thải từ quá trình nạo vét hệ thống thu, thoát nước, từ hồ lắng khoảng
3.075 m3/6 tháng.
- CTNH từ hoạt động sinh hoạt, từ quá trình bảo dưỡng máy móc thiết bị như giẻ
lau dính dầu mỡ, dầu mỡ thải, bao bì cứng thải, bóng đèn hỏng…. với khối lượng khoảng
291kg/năm.
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tử hoạt động của cán bộ công nhân viên trên mỏ
với khối lượng tối đa khoảng 18,48kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: vỏ đồ hộp, giấy
báo, bao bì, vỏ chai lọ, hộp thức ăn, thức ăn thừa …
5.3.4 Các tác động khác
- Tiếng ồn và độ rung từ các thiết bị, phương tiện khai thác. Các nguồn này thường
mang tính cục bộ, ảnh hưởng đến lao động vận hành trực tiếp máy móc, phương tiện.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nghi Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Máy và Thiết bị cơng nghiệp Hóa chất Mơi trường Mecie

25


×