Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

BÀI GIẢNG TRIỆU CHỨNG HỌC PHÂN BIỆT HỘI CHỨNG VÀ BỆNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.93 KB, 12 trang )

PHÂN BIỆT
HỘI CHỨNG VÀ BỆNH
TS. LÊ CÔNG TẤN
BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH


5-2021


1. ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG
Syndrome


Hầu hết các hội chứng được đặt theo tên của người
đầu tiên nhận thấy chúng trên lâm sàng. Ví dụ:
Hội chứng Down
Hội chứng Marfan
Hội chứng Brugada
Có một danh sách hàng trăm hội chứng đã được mơ
tả trong vịng 150 năm qua hoặc lâu hơn trong y học.
Có một số hội chứng có thể do đột biến gen hoặc các
yếu tố khác gây ra.


Một số HC được đặt tên theo sự rối loạn của một chức năng
nào đó của một cơ quan bị bệnh. Ví dụ:
HC suy tim: là tập hợp những triệu chứng LS (cơ năng ± thực
thể) và CLS để nói lên tình trạng suy chức năng tâm trương
và/hoặc tâm thu. HC suy tim được nhận thấy trong nhiều bệnh lý
khác nhau có thể ở tại tim hoặc ngồi tim.
HC suy chức năng tế bào gan: tế bào gan có nhiều chức năng


nên sẽ có rất nhiều triệu chứng, mà đặc biệt là các rối loạn về xét
nghiệm sinh hóa và huyết học như: giảm albumin, rối loạn đông
máu … và được nhận thấy trong nhiều bệnh khác nhau ở gan (xơ
gan, viêm gan do nhiều nguyên nhân khác nhau …)


2. ĐỊNH NGHĨA BỆNH
Disease
Bệnh là một tình trạng bệnh lý gây ra rối loạn các quá trình
hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .
Mỗi bệnh có các dấu hiệu và triệu chứng riêng do nó gây ra.
Người ta thường chia ra bốn nhóm bệnh:
Mắc phải
Di truyền
Do thay đổi sinh lý
Do sự thiếu hụt.


2. ĐỊNH NGHĨA BỆNH
Disease
Bệnh là một tình trạng có 3 đặc trưng sau:
Có nguyên nhân sinh học được xác định gây ra tình trạng bệnh (tiêu
chuẩn vàng trong chẩn đốn). Tuy nhiên, có nhiều bệnh lý được biết
đến nhưng nguyên nhân vẫn còn chưa rõ ràng, được gọi là nguyên
phát hoặc vơ căn.
Có một nhóm các triệu chứng được xác định.
Có sự thay đổi nhất quán về giải phẫu do tình trạng bệnh lý gây ra.
Một hội chứng khơng có bất kỳ đặc điểm nào trong số này.
Ngay cả các triệu chứng trong hội chứng cũng thường không nhất
quán, và chắc chắn không thể xác định được nguyên nhân.



BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ỔN ĐỊNH
Có đủ 3 đặc trưng trên:
Có nguyên nhân sinh học được xác định gây ra tình trạng bệnh: Một
vùng cơ tim bị giảm tưới máu có thể do tắc nghẽn hoặc khơng do tắc
nghẽn ĐMV, gây mất cân bằng cung cầu oxy cơ tim.
Có các triệu chứng được xác định: Cơn đau thắt ngực và khó thở.
Có sự thay đổi nhất quán về giải phẫu do tình trạng bệnh lý gây ra:
tổn thương cơ tim do thiếu máu hoặc hoại tử cơ tim.
Hội chứng vành mạn: chưa xác định được nguyên nhân gây
thiếu máu cục bộ cơ tim. Các triệu chứng trong hội chứng vành mạn
cũng khác nhau ở các tình huống lâm sàng khác nhau và không xác
định sự thay đổi về giải phẫu do bệnh gây ra.


3. PHÂN BIỆT
Syndrome and Disease

Một hội chứng đề cập đến một nhóm các triệu chứng,
Một căn bệnh đề cập đến một tình trạng đã được thiết lập.


Ví dụ: Rối loạn hoạt động co bóp của tim: nhịp tim không đều.
Bản thân nhịp tim không đều không phải là một căn bệnh mà là
một triệu chứng, đó là một rối loạn hoạt động co bóp của tim, được
xếp vào Hội chứng rối loạn nhịp (gồm các triệu chứng cơ năng: hồi
hộp đánh trống ngực, nghe tim đập không đều, bất thường trên điện
tim ...) xảy ra trong nhiều bệnh lý khác nhau (tại tim hoặc ngoài tim).



3. PHÂN BIỆT
Syndrome and Disease
3.2. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Trong một hội chứng: khó có thể xác định được lý do chính xác
gây ra triệu chứng đó.
Trong một bệnh lý: ngun nhân gây ra triệu chứng/hội chứng đã
được xác định.
3.3. TRONG ĐIỀU TRỊ
Điều trị hội chứng chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Với bệnh biết rõ nguyên nhân, điều trị nguyên nhân là cơ bản.


PHÂN BIỆT
Chronic coronary syndrome and Stable ischemic Heart Disease
TIẾP CẬN CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn HC vành mạn: khi chưa xác định được nguyên nhân
gây ra triệu chứng (do tắc nghẽn và/hoặc không do tắc nghẽn).
Lưu ý: ngay cả BN đã được tái tưới máu vẫn cịn triệu chứng.
Chẩn đốn BTTMCB ổn định: khi nguyên nhân đã được xác định.
TRONG ĐIỀU TRỊ
HC vành mạn: điều trị triệu chứng cơn đau thắt ngực và khó thở.
BTTMCB ổn định: điều trị tái tưới máu và các ngun nhân khơng
do tắc nghẽn → dự phịng NMCT (kháng kết tập tiểu cầu + Statin +
Ức chế men chuyển)


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. What is the difference between a syndrome and a disorder?
/>2. ESC 2020 Guidelines for the diagnosis and management of

chronic coronary syndromes



×