Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Luận văn tốt nghiệp quản trị kinh doanh phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vân anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA KINH TẾ

HUỲNH NGUYỄN KHÁNH VY

PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN VÂN ANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: D340101

Hậu Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA KINH TẾ

HUỲNH NGUYỄN KHÁNH VY
MSSV: 7656642887

PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN VÂN ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. NGUYỄN PHƯƠNG QUANG



Hậu Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2020


LỜI CẢM TẠ
Trải qua quá trình 4 năm học tập tại trường Đại học Võ Trường Toản, nhận
được rất nhiều sự quan tâm, sự nhiệt tình chỉ dạy của quý thầy cô, đặc biệt là thầy
cô Khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho em những giá trị kiến thức về cả lý thuyết lẫn
thực hành trong chuyên ngành Quản trị kinh doanh để có thể có đủ kiến thức thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, trong thời gian thực tập 2 tháng tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vân Anh, em đã có cơ hội áp dụng
những kiến thức tích lũy được ở trường vào thực tế, học hỏi được nhiều kinh
nghiệm làm việc tại công ty. Cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự trợ giúp từ
phía cơng ty, em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Trước những kết quả mà em đã đạt được, bằng tất cả tấm lòng và sự biết ơn,
em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Võ Trường Toản nói
chung và thầy cơ Khoa Kinh Tế nói riêng, đã dạy dỗ truyền đạt kiến thức cho em
trong thời gian học tập 4 năm qua. Đặc biệt nhất, em xin chân thành cảm ơn Th.S
Nguyễn Phương Quang - giáo viên hướng dẫn cho em thực hiện khóa luận, đã tận
tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài luận văn này. Cùng với đó, em cũng xin gửi
lời cảm ơn đến Ban Giám đốc công ty và các anh chị đồng nghiệp của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vân Anh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi,
hướng dẫn và cung cấp những số liệu cần thiết cho em trong thời gian thực tập.
Do trình độ kiến thức bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập tương đối
ngắn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách trình bày và những ý kiến
mang tính chủ quan khi phân tích, đánh giá vấn đề. Em rất mong nhận được
những đóng góp ý kiến của q thầy cơ, Ban lãnh đạo và các anh chị trong công
ty để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hậu Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2020

Người thực hiện

Huỳnh Nguyễn Khánh Vy
i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Dữ liệu và kết quả phân tích trong khóa luận đảm bảo tính chính xác, khách
quan và trung thực, khơng có bất kỳ sự ngụy tạo và điều chỉnh kết quả nghiên cứu
bằng sự chủ quan của tác giả.

Hậu Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2020
Người thực hiện

Huỳnh Nguyễn Khánh Vy

ii


iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Phương Quang
Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: Huỳnh Nguyễn Khánh Vy
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh


Khóa: 9

Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Vân Anh.
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên:
-

Chăm chỉ trong làm bài

-

Nghiêm túc

2. Về chất lượng của nội dung luận văn:
-

Tốt

Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: 9 điểm (thang điểm 10)
Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt:

7.5 điểm (thang điểm 10)

Hậu Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2020
Người nhận xét

ThS. Nguyễn Phương Quang

iv



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ ................................................................................................................ i
Lời cam kết ............................................................................................................. ii
Nhận xét của cơ quan thực tập ............................................................................... iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ....................... Error! Bookmark not defined.
Mục lục ................................................................................................................... v
Danh sách bảng ..................................................................................................... vii
Danh sách hình.................................................................................................... viii
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu .................................... 2
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định .................................................................. 2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4.1 Không gian .............................................................................................. 2
1.4.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.4.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan đến nghiên cứu ........................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và nội dung của phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh. .............................................................................................. 4
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. ..................... 6

2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. .......................... 8
2.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính .......................................................................... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 16
2.2.2 Phương pháp so sánh ............................................................................ 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VÂN ANH .................................................. 18
3.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên Vân Anh .............. 18
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 18
3.3 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 19
3.3.1 Chức năng ............................................................................................. 19
3.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................... 19
v


3.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................ 19
3.4.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 19
3.4.2 Chức năng từng bộ phận ....................................................................... 20
3.5 Sản phẩm và dịch vụ ................................................................................... 21
3.5.1 Sản phẩm ............................................................................................... 21
3.5.2 Dịch vụ ................................................................................................ 22
3.6 Thị trường tiêu thụ ....................................................................................... 22
3.7 Phương hướng hoạt động. ........................................................................... 23
3.8 Đánh giá sơ bộ kết quả hoạt động kinh doanh từ 2017 đến 2019 .............. 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VÂN ANH ...................................... 26
4.1 Phân tích kết quả hoạt động của công ty từ 2017 đến 2019. ....................... 26
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu ............................................................... 26
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí .................................................................... 31
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................... 36

4.2 Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty qua một số chỉ tiêu tài chính. ... 43
4.2.1 Phân tích một số chỉ tiêu thanh tốn .................................................... 43
4.2.2 Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................... 45
4.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu khả năng sinh lời .......................................... 50
4.2.4 Một số nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty ... 54
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VÂN ANH ................................................................................................ 57
5.1 Sự cần thiết của nâng cao hiêu quả hoạt động kinh doanh ......................... 57
5.2 Một số giải pháp về doanh thu .................................................................... 57
5.2.1 Nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ. .......................................... 57
5.2.2 Chính sách giá cả hợp lý....................................................................... 58
5.2.3 Tìm kiếm thêm các thị trường tiềm năng .............................................. 59
5.2.4 Chú trọng các biện pháp marketing, quảng cáo. .................................. 59
5.3 Một số giải pháp về chi phí ......................................................................... 60
5.3.1 Kiểm sốt chi phí giá vốn hàng bán...................................................... 60
5.3.2 Kiểm sốt chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 60
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 62
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 62
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 63
6.2.1 Đối với công ty ...................................................................................... 63
6.2.2 Đối với nhà nước................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 64

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh công ty qua 3 năm (2017 – 2019) .... 23

Bảng 3.2: Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm ...... 24
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm (2017 – 2019) ................ 26
Bảng 4.2: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua 3 năm ....... 29
Bảng 4.3: Chênh lệch doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua 3
năm (2017 – 2019) ......................................................................................... 29
Bảng 4.4: Tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm (2017 – 2019) ..................... 31
Bảng 4.5: Tỉ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của công ty qua 3 năm
(2017 – 2019) ................................................................................................. 32
Bảng 4.6: Chi phí tài chính của cơng ty qua 3 năm (2017 – 2019) ...................... 33
Bảng 4.7: Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua 3 năm ............................. 34
Bảng 4.8: Tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm (2017 – 2019) ................. 36
Bảng 4.9: Lợi nhuận thuần bán hàng của công ty qua 3 năm ............................... 37
Bảng 4.10: Lợi nhuận hoạt động tài chính của cơng ty qua 3 năm ...................... 39
Bảng 4.11: Lợi nhuận khác của công ty qua 3 năm (2017 – 2019) ...................... 40
Bảng 4.12: Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty qua 3 năm ............................. 41
Bảng 4.13: Chênh lệch tổng lợi nhuận trước thuế của công ty qua 3 năm ........... 41
Bảng 4.14: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty qua 3 năm ........... 43
Bảng 4.15: Hệ số khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty qua 3 năm ............ 44
Bảng 4.16: Hệ số vòng quay tổng tài sản của công ty qua 3 năm ........................ 45
Bảng 4.17: Hệ số vòng quay hàng tồn kho của công ty qua 3 năm ...................... 46
Bảng 4.18: Hệ số vịng quay phải thu của khác hàng của cơng ty qua 3 năm...... 47
Bảng 4.19: Hệ số vòng quay phải trả của khác hàng của công ty qua 3 năm ...... 49
Bảng 4.20: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty qua 3 năm ................... 51
Bảng 4.21: Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty qua 3 năm ................. 52
Bảng 4.22: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty qua 3 năm........... 53

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH một thành viên Vân Anh .... 19
Hình 3.2: Chỉ may bao cơng nghiệp PE ............................................................... 21
Hình 3.3: Chỉ may bao cơng nghiệp PP ................................................................ 21
Hình 3.4: Một số loại máy may CN của công ty TNHH MTV Vân Anh............. 22
Hình 3.5: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ............ 24
Hình 4.1: Biểu đồ tổng doanh thu của cơng ty qua 3 năm ................................... 26
Hình 4.2: Biểu đồ lợi nhuận thuần bán hàng của công ty qua 3 năm ................... 37

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BH:

Bán hàng

BQ:

Bình qn

CN:

Cơng nghiệp

CP:

Chi phí


DTT:

Doanh thu thuần

GVHB:

Giá vốn hàng bán

LN:

Lợi nhuận

MTV:

Một thành viên

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

QLKD

Quản lý kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TS:


Tài sản

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong môi trường hội nhập như hiện nay, thị trường là một sân chơi kinh tế
bình đẳng. Mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp đều có cơ hội và thách thức như nhau.
Kinh tế thị trường với tình hình cạnh tranh gay gắt, vấn đề đặt ra cho mỗi chủ thế
kinh tế nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng là phải nổ lực tạo chỗ đứng trên
thị trường, bắt buộc bản thân doanh nghiệp phải khơng ngừng thích nghi, thay đổi
để tồn tại và phát triển.
Năng suất, chất lượng và hiệu quả là ba chỉ tiêu quan trọng hàng đầu mà bất
cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến trong quá trình kinh doanh, sự hoạt động
kinh doanh kém hiệu quả là một vấn đề kìm hãm các doanh nghiệp thuộc mọi qui
mơ. Tuy nhiên cần thiết trước nhất là doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn về
năng lực của mình. Bất kì quyết định nào của nhà quản trị doanh nghiệp đều
mang tính sống cịn cho doanh nghiệp, những quyết định đúng đắn sẽ là nền tảng
cho sự phát triển lâu dài và bền vững cho doanh nghiệp, mục tiêu của các nhà quả
trị doanh nghiệp là đảm bảo sự bền vững và đạt lợi nhuận cao trong hoạt động
kinh doanh. Vậy làm thế nào để nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra những
quyết định kinh tế đúng đắn cho doanh nghiệp của mình? Để trả lời được câu hỏi
trên, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh,
q trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận
được tổng quát quá trình kinh doanh, điểm mạnh cũng như điểm hạn chế của
doanh nghiệp. Kết quả của q trình phân tích này là cơ sở cho các quyết định
kinh tế phù hợp cho nhà quản trị doanh nghiệp trong tương lai, giúp doanh nghiệp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm hoạt động tiếp theo.

Bên cạnh đó, thơng qua q trình phân tích hoạt động kinh doanh, doanh
nghiệp có thể khắc phục được những điểm cịn hạn chế và phát huy những điểm
mạnh, xác định được nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề kinh tế phát sinh, phát
hiện và khai thác những nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp. Q trình này
được xem là việc làm khơng thể thiếu đối với nhà quản trị doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, nhận thức được mức độ cần thiết và ý nghĩa của q trình
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp cùng với mong
muốn có cơ hội vận dụng để hiểu sâu hơn về kiến thức đã học nên tác giả đã chọn
đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Vân Anh” để làm nghiên cứu cho đề tài tốt nghiệp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Vân Anh qua 3 năm từ 2017 đến năm 2019 để phát hiện những
mặt thuận lợi và hạn chế của cơng ty, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Giới thiệu khái qt mơ hình hoạt động kinh doanh của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vân Anh.
Mục tiêu 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Vân Anh.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong những năm tiếp theo.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định

- Hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 có hiệu quả.
- Doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng.
- Giảm chi phí thì lợi nhuận tăng.
- Giảm chi phí thì hiệu quả hoạt động tăng.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm 2017 –
2019 như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của cơng ty?
- Đề ra những giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Vân Anh. Địa chỉ: 162 Trương Định, phường An Cư, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp từ ngày 03/8/2020 đến 26/10/2020.
Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập trong khoảng thời gian 3 năm
từ 2017 đến 2019.
2


1.4.3 Nội dung nghiên cứu
Với tính chất phức tạp và phạm vi rất rộng của đề tài phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh nhưng do thời gian thực tập tại cơng ty và thời gian nghiên cứu
khóa luận tốt nghiệp ngắn cộng với trình độ kiến thức thực tiễn của bản thân tác
giả còn hạn hẹp nên giới hạn nội dung nghiên cứu của luận văn này chỉ tập trung
phân tích những nội dung sau:
- Những cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu có liên quan đến phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình kinh doanh của Cơng ty trách nhiệm hữu

hạn một thành viên Vân Anh thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và
các chỉ tiêu kinh tế.
- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình doanh thu và lợi nhuận của
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vân Anh.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đã có kết quả nghiên cứu trước cụ
thể như sau:
- Trịnh Khang, 2015. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh. Luận văn đại học. Đại học Thăng
Long. Bài viết phân tích tình hình hoạt động của cơng ty thơng qua phân tích các
nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời; phân tích khả năng thanh tốn; phân tích chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản; phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
- Đinh Thị Hoa, 2015. Phân tích và thiết kế biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Sản xuất bao bì Sao Việt. Luận văn
đại học. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Bài viết đưa ra những đánh giá khái
quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và những nhân tố ảnh hưởng
trong giai đoạn 2013 - 2014. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt
động kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận, chi phí, lao động, tài sản, nguồn vốn
… Từ đó đưa ra các biện pháp nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
tăng khả năng sinh lời, khắc phục những điểm còn yếu và phát huy điểm mạnh
của công ty.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và nội dung của phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
2.1.1.1 Một số khái niệm
“Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”.
(PGS. TS. Phạm Thị Gái (2004). Phân tích hoạt động kinh doanh. Hà Nội: NXB
Thống Kê, trang 5). Hoặc cũng có thể hiểu theo nghĩa đơn giản hơn, phân tích là
q trình phân chia một chủ đề hoặc nội dung phức tạp thành các phần nhỏ hơn
để hiểu rõ hơn về nó.
Hoạt động kinh doanh là tất cả các hoạt động kinh tế liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng và
đảm bảo thu được lợi nhuận thông qua sự thỏa mãn của khách hàng. (Business
Activities, />Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh
mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu quả
kinh doanh. (Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc
dân).
Mỗi doanh nghiệp trong kinh doanh, tùy vào các cơ chế quản lý khác nhau
sẽ có những nhiệm vụ và mục tiêu khác nhau, nhưng có thể nói tất cả các doanh
nghiệp đều có một mục tiêu bao trùm là có thể tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp
dịch vụ với mức chi phí tối thiểu, cùng với đó là tối đa hóa doanh thu và lợi
nhuận. Như vậy, điều mà một doanh nghiệp hướng đến là xây dựng được một
hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tạo ra lợi nhuận tối đa từ những yếu tố đầu
vào với mức chi phí thấp nhất có thể. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp cần
phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện về hoạt động kinh doanh của mình,
phải quan tâm nhiều hơn đến vấn đề nghiên cứu và phát triển các nguồn lực sẵn
có. Doanh nghiệp cần có cái nhìn tổng qt về những kết quả kinh doanh đã đạt
được cũng như những vướng mắc còn tồn tại khiến cho hiệu quả hoạt động kinh
doanh chưa cao. Bởi vì một doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả sẽ dẫn đến

việc sử dụng các nguồn tài ngun của mình một cách khơng hợp lý hoặc có thể
là lãng phí, hạn chế khả năng phát triển của doanh nghiệp và nguy cơ bị đánh bại
bởi các đối thủ cạnh tranh là hồn tồn có thể.
Muốn có cái nhìn từ chi tiết đến bao qt tất cả quá trình kinh doanh của
mình, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ quá trình
4


và kết quả kinh doanh. Phải đi sâu nghiên cứu kết quả và mối quan hệ qua lại
giữa các số liệu, tài liệu bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học và cần có
những điều chỉnh cần thiết.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn
bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động
kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng, các nguồn tiềm năng cần khai thác
từ đó đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp (TS.
Trịnh Văn Sơn (2005). Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế.
Trang 4).
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình cần thực hiện thường xuyên và
nghiêm túc. Có thể xem quá trình này là một hoạt động thực tiễn, bởi vì phân tích
hoạt động kinh doanh ln đi trước và làm cơ sở cho các quyết định của nhà
quản trị doanh nghiệp.
2.1.1.2 Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt
động kinh doanh của mình, tự đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh
đang hiệu quả ở mức độ nào thơng qua phân tích, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu
kinh tế của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra liên tục và phức tạp,
nên sẽ có những khả năng, những nguồn lực còn tiềm ẩn chưa được phát hiện.
Phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp tìm ra
được và phát huy những khả năng, những nguồn lực cịn tiềm tàng này. Góp

phần mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp cái nhìn
đúng nhất về những khả năng, điểm mạnh cũng như những hạn chế, yếu kém của
bản thân doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những phương pháp phát huy khả năng,
điểm mạnh và các biện pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém đó.
Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh là những căn cứ quan trọng để
các nhà quản trị doanh nghiệp vạch ra những chiến lược phù hợp, những phương
hướng và quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng, hạn chế rủi ro đến
với doanh nghiệp trong tương lai.
Kết quả về q trình phân tích hoạt động kinh doanh khơng những có ích
cho bản thân doanh nghiệp, mà cịn có giá trị với các đối tượng khác ví dụ như
những đối tác có mối quan hệ về nguồn lợi đối với doanh nghiệp, vì thơng qua
phân tích họ mới có thể quyết định lựa chọn có nên hợp tác, đầu tư hoặc cho
vay…với doanh nghiệp của chúng ta hay không.

5


2.1.1.3 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ đầu tiên của phân tích hoạt động kinh doanh là kiểm tra và đánh
giá kết quả đạt được so với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra thông qua
các chỉ tiêu kinh tế. Qua quá trình kiểm tra, đánh giá này các nhà quản trị doanh
nghiệp có cơ sở để định hướng những kế hoạch trong tương lai cho doanh
nghiệp.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng gây nên sự biến động của các chỉ tiêu kinh
tế, xác định mức độ ảnh hưởng và tìm nguyên nhân của những biến động đó.
Từ cơ sở của đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và xác định các nhân
tố ảnh hưởng nói trên, phân tích hoạt động kinh doanh phải tìm ra những nguồn
lực tiềm ẩn cần được khai thác, những yếu kém còn tồn tại. Mục đích để đề ra

những giải pháp phát huy hoặc khắc phục chúng.
Xây dựng các phương án kinh doanh cho doanh nghiệp dựa trên các kết
quả của phân tích hoạt động kinh doanh.
2.1.1.4 Nội dung
Phân tích kinh doanh phải phù hợp với đối tượng nghiên cứu, nội dung chủ
yếu của phân tích kinh doanh là: Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh
như: sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành…
Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu về điều kiện của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, …
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất
lượng, chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối, bình quân,…
Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện
trên các chỉ tiêu đó.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh
như: đối thủ cạnh tranh, thị trường, pháp luật, chính trị, văn hóa, xã hội, điều kiện
tự nhiên, cơ sở hạ tầng, yếu tố khách hàng, …
- Đối thủ cạnh tranh bao gồm: các đối thủ cùng bán các sản phẩm đồng nhất
(đối thủ sơ cấp) và các đối thủ bán những sản phẩm có khả năng thay thế (đối thủ
thứ cấp).
- Thị trường bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh
nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng trong quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp. Thị trường đầu vào: cung cấp các nhân tố cần cho quá trình sản xuất kinh
doanh, như đối với doanh nghiệp sản xuất thì là ngun vật liệu, máy móc thiết
bị … đối với doanh nghiệp thương mại là nguồn hàng hóa được phân phối cho
6


doanh nghiệp … Vì thế đây là yếu tố tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm

và hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh.
- Chính trị - pháp luật: Các yếu tố này chi phối mạnh đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một nền chính trị ổn định được xem là một
trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
riêng và ngành kinh tế nói chung. Sự thay đổi của yếu tố này có thể ảnh hưởng
tốt cho nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm nhóm doanh nghiệp khác
hoặc ngược lại.
- Cơ sở hạ tầng: yếu tố này bao gồm: hệ thống đường xá, giao thông, hệ
thống thông tin liên lạc, điện, nước … những yếu tố này tác động trực tiếp đến
hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm lại, đây là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được.
Các yếu tố này tác động liên tục đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
vừa có thể tạo ra cơ hội, vừa có thể sẽ hạn chế khả năng của doanh nghiệp.
2.1.2.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp gồm: sức mạnh tài chính, tiềm năng con
người, trình độ tổ chức quản lý, trình độ sử dụng các trang thiết bị công nghệ, cơ
sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh, tiềm lực vơ hình, … Là
toàn bộ những yếu tố thuộc về tiềm lực của doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể
kiểm sốt được.
- Sức mạnh về tài chính thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở
hữu, vốn huy động) mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng
quản lí có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh. Sức mạnh tài chính thể hiện
ở khả năng trả nợ ngắn hạn, dài hạn, các tỉ lệ về khả năng sinh lời của doanh
nghiệp …
- Tiềm năng về con người : Thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả năng
đáp ứng cao yêu cầu của doanh nghiệp, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao,
đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp trung thành ln hướng về doanh nghiệp có khả
năng chun mơn hố cao, lao động giỏi có khả năng đoàn kết, năng động biết tận
dụng và khai thác các cơ hội kinh doanh …
- Tiềm lực vơ hình : Là các yếu tố tạo nên thế lực của doanh nghiệp trên thị

trường, tiềm lực vơ hình thể hiện ở khả năng ảnh hưởng đến sự lựa chọn, chấp
nhận và ra quyết định mua hàng của khách hàng. Tiềm lực vơ hình của doanh
nghiệp có thể là hình ảnh uy tín của doanh nghiệp trên thị trường hay mức độ nổi
tiếng của nhãn hiệu, hay khả năng giao tiếp và uy tín của người lãnh đạo trong
các mối quan hệ xã hội …
- Vị trí địa lí, cơ sở vật chất của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp thu
hút sự chú ý của khách hàng, thuận tiện cho cung cấp thu mua hay thực hiện các
hoạt động dự trữ. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp thể hiện nguồn tài sản
7


cố định mà doanh nghiệp huy động vào kinh doanh bao gồm văn phòng nhà
xưởng, các thiết bị chuyên dùng …
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.3.1 Doanh thu
Trong kế toán , doanh thu là thu nhập mà một doanh nghiệp có được từ các
hoạt động kinh doanh thơng thường của mình, thường là từ việc bán hàng hóa và
dịch vụ cho khách hàng. Hiểu đơn giản là sau khi kết thúc quá trình kinh doanh,
doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền nhất định, đó là doanh thu của doanh
nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: được xác định bằng doanh
thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ doanh thu, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu phải nộp, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp.

Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi
bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngồi hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
khó địi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…
2.1.3.2 Chi phí
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc
những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, thì đó là số tiền phải trả để thực hiện
các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,… nhằm mua được các loại hàng
hóa, dịch vụ cần thiết cho q trình sản xuất, kinh doanh.
Có nhiều loại chi phí khác nhau, bao gồm: Chi giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động tài chính, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác.
- Chi phí giá vốn hàng bán: giá vốn hàng bán được hiểu là tổng tất cả các
chi phí từ lúc mua hàng đến lúc hàng hóa có mặt tại kho của cơng ty, bao gồm:
giá nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho,
thuế, bảo hiểm hàng hóa,…
8


- Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng (chi phí phát sinh
trong q trình bán hàng hố, dịch vụ. Gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, vận
chuyển,…) và chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí phát sinh trong q trình
quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác…)
- Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi

bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
- Chi phí khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngồi hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
khó địi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…
2.1.3.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Lợi nhuận
là thước đo khả năng sinh lợi, là lợi ích chủ yếu của chủ sở hữu trong quá trình
hình thành thu nhập của sản xuất thị trường.
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh chính, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt
động khác.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp và lợi nhuận từ các hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt động.
Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính: là phần lợi nhuận thu được từ các
hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận thu được do tham gia
góp vốn liên doanh. Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán,
kể cả ngắn hạn và dài hạn. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác. Lợi
nhuận do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và trả lãi ngân hàng. Lợi nhuận thu
được do bán ngoại tệ,…
Lợi nhuận khác bao gồm: Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Thu
từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Thu từ các khoản nợ khó địi đã
xử lý, khóa sổ,…
2.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính
2.1.4.1 Một số chỉ tiêu khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu thanh toán đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được đo bằng lượng
giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp đó so với tổng số nợ mà doanh nghiệp
đang gánh chịu. Một doanh nghiệp có khả năng thanh tốn cao là doanh nghiệp
ln ln có đủ năng lực tài chính (tiền, tương đương tiền, các loại tài sản...) để

9


bảo đảm thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ với doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Hệ số thanh tốn được những đối tượng như người cho vay, nhà cung cấp
hàng hóa cho doanh nghiệp… rất quan tâm vì hệ số này trả lời cho câu hỏi họ
luôn đặt ra là liệu doanh nghiệp có đủ khả năng trả các món nợ tới hạn không?
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, hệ số này giúp nhà quản trị biết được tình
hình biến động (tăng hay giảm) khả năng thanh toán và khả năng thanh khoản
trong kỳ của doanh nghiệp, xu hướng biến động khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp theo thời gian.
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Hệ số thanh toán tổng quát, hệ số thanh toán
ngắn hạn và hệ số thanh tốn nhanh. Số liệu sử dụng để tính hai hệ số này được
lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Các hệ số này cụ thể như sau:
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát.
Hệ số này biểu hiện mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp hiện
đang quản lý và sử dụng với tổng số nợ mà công ty phải trả bao gồm cả nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn.
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán tổng quát (H1) =
(Tổng nợ ngắn hạn + Tổng nợ dài hạn)

Nếu hệ số H1 < 1 báo hiệu sự yếu kém trên bờ vực phá sản của doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ, tổng số tài sản hiện có bao gồm cả tài sản
lưu động và tài sản cố định đều không đủ để trả những khoản nợ mà doanh
nghiệp cần thanh toán. Theo khuyến cáo của các chuyên gia kinh tế thì hệ số này
lớn hơn hoặc bằng 2 là tốt nhất.
b. Hệ số thanh toán ngắn hạn.
Hệ số này là thước đo khả năng thanh tốn ngắn hạn của doanh nghiệp, nó

cho biết tỉ lệ các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được trả bằng các tài sản
tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ
phải thanh tốn trong kỳ, do đó doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình
để thanh tốn bằng cách chuyển đổi một bộ phận thành tiền. Hệ số thanh tốn
ngắn hạn được xác định bởi cơng thức sau:
Tài sản và đầu tư ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn (H2) =
Các khoản nợ ngắn hạn

10


- Nếu H2 < 1: cho thấy khả năng thanh tốn ngắn hạn khơng tốt. Tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp khơng đủ để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và
các khoản nợ đến hạn phải trả. Dẫn đến uy tín đối với các chủ nợ giảm.
- Nếu H2 ≥ 1: Đây là một kết quả lý tưởng, vì kết quả này cho thấy khả
năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. Tuy nhiên trong thực
tế, nếu hệ số này = 1 thì khả năng thanh toán ngắn hạn cũng rất mong manh. Nếu
hệ số lớn hơn 1 thì có thể nói doanh nghiệp khơng gặp khó khăn nếu cần phải
thanh tốn ngay các khoản nợ ngắn hạn. Nhưng ở một khía cạnh khác, nếu hệ số
này quá cao điều đó cho thấy ban lãnh đạo doanh nghiệp có thể đang sử dụng tài
sản của mình một cách khơng hiệu quả. Tỉ lệ thanh tốn ngắn hạn thông thường
được chấp nhận bằng 2 là hợp lý và ổn định nhất.
c. Hệ số thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh cho biết cơng ty có bao nhiêu đồng vốn
bằng tiền và các khoản tương đương tiền (trừ hàng tồn kho) để thanh toán ngay
cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán nhanh đưa ra quan điểm thận trọng
hơn về khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn
hạn vì nó khơng bao gồm hàng tồn kho và các tài sản lưu động khó thanh lý
khác. Bằng cách loại trừ hàng tồn kho và các tài sản kém thanh khoản khác, hệ số

này tập trung vào các tài sản có tính thanh khoản cao hơn của công ty. Hệ số này
được xác định bằng công thức sau:
(Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho)
Hệ số thanh toán nhanh (H3) =
Các khoản nợ ngắn hạn
- Nếu H3 < 1: Kết quả này cho thấy rằng doanh nghiệp đang gặp khó khăn
trong việc thanh tốn các khoản nợ hay có thể nói chính xác hơn là doanh nghiệp
khơng đủ khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn.
- Nếu H3 ≥ 1: Về mặt lý thuyết thì hệ số càng cao thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên, trong thực tế hệ số bằng 1 được coi là
hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả năng thanh tốn nhanh
vừa khơng bị mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại. Ngược lại khi hệ số
này càng cao thì vốn bằng tiền q nhiều, vịng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả
sử dụng vốn cũng khơng cao.
Tuy nhiên, hệ số này khơng tính đến năng lực thanh tốn “khơng dùng tiền”
của doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ đến hạn. Có nghĩa là chưa tính đến
khả năng doanh nghiệp sẽ dùng lượng hàng hóa tồn kho có thể bán ngay được
hoặc xuất đối lưu và như vậy sẽ khơng hồn tồn chính xác khi lượng tiền có thể
11


ít, khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không cao nhưng lượng hàng hóa,
thành phẩm tồn kho có thể bán ngay bất cứ lúc nào cũng được. Không thể vội kết
luận doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng trả nợ ngắn hạn. Bên cạnh đó
có thể xảy ra trường hợp nợ ngắn hạn lớn, nhưng chưa đến hạn trả mà buộc DN
phải tính đến khả năng trả nợ ngay, trong khi nợ dài hạn và nợ khác phải trả hoặc
q hạn trả lại khơng tính đến.
2.1.4.2 Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động
a. Vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho.

Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn luân chuyển
trong kỳ. Doanh nghiệp sử dụng vòng quay hàng tồn kho để đánh giá năng lực
cạnh tranh, lợi nhuận của dự án, và đánh giá chung cho cả doanh nghiệp trong
ngành. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng cơng thức sau:
Giá vốn hàng bán
Vịng quay hàng tồn kho =

(Vịng)
Hàng tồn kho bình qn

Hệ số vịng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ
ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm
qua các năm, nhưng hệ số này q cao cũng khơng tốt, vì như vậy có nghĩa là
lượng hàng dự trữ trong kho khơng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột
thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần.
Tuy nhiên cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
b. Vòng quay tài các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số
dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ.

12


Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =


(Vòng)
Các khoản phải thu bình quân

Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn
chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh tốn bằng tiền cho
doanh nghiệp khoản phải thu này thì coi như lượng vốn mà doanh nghiệp bị
khách hàng chiếm dụng mới khơng cịn nữa. Mặc dù các khoản phải thu này cuối
cùng khách hàng vẫn phải trả cho doanh nghiệp, tuy nhiên nếu việc khách hàng
chiếm dụng khoản này càng cao, yêu cầu của thị trường bắt buộc doanh nghiệp
phải tăng số lượng nhập hàng về kéo theo yêu cầu phải có một lượng tiền nhiều
hơn trong khi chưa thu lại được các khoản phải thu cũ thì đây lại là một vấn đề rất
đáng để tâm cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
Tóm lại, hệ số vịng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu
hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu
sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt.
Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng
ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của
doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể
doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động
này.
c. Vòng quay các khoản phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả là một thước đo khả năng thanh toán
ngắn hạn được sử dụng để định lượng tốc độ mà một công ty trả cho các nhà cung
cấp của mình. Chỉ số vịng quay các khoản phải trả thể hiện số lần một công ty trả
hết các khoản phải trả trong một giai đoạn.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay các khoản phải trả =

(Vịng)

Các khoản phải trả bình quân

Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ
doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại,
nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ
doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh tốn nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ
số vịng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi
ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản
vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện
13


uy tín về quan hệ thanh tốn đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với
khách hàng.
d. Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của cơng ty. Hệ số này có thể được sử dụng như một chỉ số thể hiện hiệu quả
sử dụng tài sản của một công ty để tạo ra doanh thu. Thơng qua hệ số này chúng
ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được
tạo ra. Hệ số vòng quay tổng tài sản được xác định bằng công thức sau:
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =

(Vòng)
Tổng giá trị tài sản bình qn

Tỉ lệ vịng quay tổng tài sản càng cao thì cơng ty càng hoạt động tốt, vì chỉ
tiêu này cao thể hiện rằng công ty đang tạo ra nhiều doanh thu trên mỗi đơn vị giá
trị tài sản.
Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng

tài sản của một cơng ty chúng ta cần so sánh hệ số vịng quay tài sản của cơng ty
đó với hệ số vịng quay tài sản bình quân của ngành.
2.1.4.3 Một số chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
Khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, việc phân tích các chỉ
số về khả năng sinh lợi là một việc rất quan trọng. Thơng qua việc phân tích các
chỉ số về khả năng sinh lợi có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp cũng như
các nhà đầu tư.
a. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ số ROS (viết tắt Return On Sales) được hiểu là tỉ số lợi nhuận trên
doanh thu (Hay tỉ suất sinh lời trên doanh thu, suất sinh lời của doanh thu). Nó
phản ánh nếu doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thì có được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ số ROS tính theo tỉ lệ %.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

x 100 (%)
Doanh thu thuần

Theo cơng thức trên có thể thấy, nếu ROS dương, thì cơng ty kinh doanh
có lãi, khi ROS càng lớn thì lãi càng lớn, thơng thường ROS > 10% được đánh
giá là công ty mạnh.
14


×