Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thầy NGHUYÊN MINH KIỀU chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.57 KB, 25 trang )

05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 1
Bài 2:
Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 2
Nội dung trình bày

Hoạt động huy động vốn của NHTM

Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn

Các nghiệp vụ huy động vốn

Giải pháp tăng vốn của NHTM

Câu hỏi ôn tập
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 3
Hoạt động huy động vốn của
NHTM

Nhận tiền gửi

Phát hành giấy tờ có giá

Vay của các tổ chức tín dụng khác

Vay của NH nhà nước
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 4
Tầm quan trọng của nghiệp vụ
huy động vốn


Đối với ngân hàng

Tạo vốn cho hoạt động của ngân hàng

Tạo uy tín cho hoạt động ngân hàng

Đối với khách hàng

Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàng

Tạo nơi an toàn để cất giữ tiền

Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân
hàng

Thái độ của ngân hàng đối với khách hàng
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 5
Các nghiệp vụ huy động vốn

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá

Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác

Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 6
Huy động tiền gửi

Tiền gửi thanh toán


Tiền gửi tiết kiệm

Các loại tiền gửi khác

Các biện pháp thu hút tiền gửi khách hàng
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 7
Huy động tiền gửi

Tiền gửi thanh toán

Đối tượng khách hàng

Mục đích sử dụng

Thủ tục mở tài khoản

Hoạt động chính của tài khoản

Phí và lãi suất

Cách tính lãi

Các thể thức thanh toán qua tài khoản

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 8
30
(%/tháng) suất Lãi*dư số tại tồn ngày Số*TK dư Số
lãi Tiền

=
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 9
Huy động tiền gửi (tt)

Tiền gửi cá nhân

Đối tượng khách hàng

Mục đích sử dụng

Thủ tục mở tài khoản

Hoạt động chính của tài khoản

Phí và lãi suất

Cách tính lãi

Các thể thức thanh toán qua tài khoản

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 10
Huy động tiền gửi (tt)

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đối tượng khách hàng

Mục đích sử dụng


Loại tiền gửi

Thủ tục mở tài khoản

Hoạt động chính của tài khoản

Lãi suất và cách tính lãi

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán

Phân biệt tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền
gửi tài khoản cá nhân
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 11
Huy động tiền gửi (tt)

Tiền gửi tiết kiệm định kỳ

Đối tượng khách hàng

Mục đích sử dụng

Loại tiền gửi

Loại kỳ hạn

Thủ tục mở tài khoản

Hoạt động chính của tài khoản

Lãi suất, cách tính lãi và cạnh tranh lãi suất


Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán

Phân biệt tiền gửi tiết kiệm định kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 12
Huy động tiền gửi (tt)

Tiền gửi khác

Tiền gửi tiện ích

Tiền gửi có thưởng

Tiền gửi dự xổ số

Tiền gửi tích lũy

Tiền gửi an khang

Tiền gửi bậc thang



Lý do đưa ra nhiều loại tiền gửi
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 13
Biện pháp thu hút tiền gửi

Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi


Đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn

Đa dạng hóa sản phẩm loại đồng tiền

Đa dạng hóa sản phẩm theo số dư

Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng

Tối đa hóa tiện lợi cho khách hàng

Mở rộng mạng lưới chi nhánh

Đầu tư và đổi mới công nghệ

Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của
nhân viên ngân hàng

Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng

Khuyến mãi thu hút tiền gửi
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 14
Huy động vốn qua phát hành
giấy tờ có giá

Khái quát về giấy tờ có giá

Huy động vốn ngắn hạn qua các loại giấy tờ
có giá

Huy động vốn dài hạn qua các loại chứng từ

có giá
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 15
Khái quát về giấy tờ có giá

Khái niệm: Giấy tờ có giá là chứng nhận của
tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn,
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản
tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa
tổ chức tín dụng và người mua.

Các yếu tố quan trọng của giấy tờ có giá:

Mệnh giá

Thời hạn

Lãi suất được hưởng
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 16
Các loại giấy tờ có giá

Căn cứ vào quyền sở hữu:

Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo
hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.

Giấy tờ có giá vô danh là giấy tờ có giá phát hành theo
hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ
có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó.


Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường vốn:

Giấy tờ có giá thuộc công cụ nợ như chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu

Giấy tờ có giá thuộc công cụ vốn như cổ phiếu ưu đãi, cổ
phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường

Căn cứ vào thời hạn:

Giấy tờ có giá ngắn hạn

Giấy tờ có giá dài hạn
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 17
Huy động vốn ngắn hạn qua
phát hành giấy tờ có giá

Xác định khách hàng tiềm năng

Lập đề nghị phát hành

Thông báo phát hành

Phát hành kỳ phiếu

Phát hành chứng chỉ tiền gửi
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 18
Ví dụ cách tính lãi
Giả sử khách hàng A, B và C mua một kỳ phiếu
của VCB có những tính chất sau:


Mệnh giá: 50.000.000đ

Loại kỳ phiếu: vô danh

Kỳ hạn: 6 tháng.

Lãi suất: 7,8%/năm.

Phương thức trả lãi: A chọn trả lãi sau, B chọn trả lãi
trước và C chọn trả lãi định kỳ hàng tháng.
Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách
hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn.
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 19
Giải

Khách hàng A: Với phương thức đã chọn, khách hàng A
mua kỳ phiếu ở mức giá bằng mệnh giá là 50 triệu đồng.
Lãi A được hưởng bằng 50.000.000(7,8%x6/12) =
1.950.000 đồng. Khi đáo hạn, A nhận cả gốc và lãi là
51.950.000 đồng.

Khách hàng B: Với phương thức đã chọn, khách hàng B
được hưởng trước tiền lãi bằng 50.000.000(7,8%x6/12) =
1.950.000 đồng. Do đó, B mua kỳ phiếu theo giá chiết
khấu ở mức bằng 50.000.000 – 1.950.000 = 48.050.000
đồng. Khi đáo hạn, B nhận được số tiền bằng mệnh giá
kỳ phiếu là 50 triệu đồng.

Khách hàng C: Với phương thức đã chọn, khách hàng C

mua kỳ phiếu ở mức bằng mệnh giá và hàng tháng C
nhận được số tiền lãi bằng 50.000.000(7,8%x1/12) =
325.000 đồng (có tất cả 5 kỳ nhận lãi trước khi đáo hạn).
Khi đáo hạn nhận lại số tiền bằng mệnh giá cộng với một
kỳ hạn lãi cuối cùng, tức là bằng 50.000.000 + 325.000 =
50.325.000 đồng.
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 20
Huy động vốn trung và dài hạn
qua giấy tờ có giá

Xác định khách hàng tiềm năng

Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu

Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
chuyển đổi

Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu

Cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu phổ thông
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 21
Xác định chi phí huy động vốn

Cách tính chi phi huy động vốn bằng trái
phiếu

Cách tính chi phí huy động vốn bằng cổ
phiếu ưu đãi


Cách tính chí phí huy động vốn bằng cổ
phiếu phổ thông

Cách tính chi phí huy động vốn bằng trái
phiếu chuyển đổi
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 22
Huy động vốn từ các tổ chức tín
dụng khác và từ NH Nhà nước

Vay của tổ chức tín dụng khác

Nhận vốn ủy thác

Vay của Ngân hàng Nhà nước

Ví dụ minh họa
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 23
Phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn

Tại sao phải phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn?

Làm thế nào để phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn?

Phát triển theo đối tượng hay nhóm khách hàng

Chia nhỏ sản phẩm theo yêu cầu khách hàng


Bổ sung thêm đặt tính cho sản phẩm hiện có.
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 24
Giải pháp tăng vốn cho NHTM

Tại sao phải tăng vốn?

Tăng vốn bằng cách nào?

Phát hành cổ phiếu huy động vốn trong nước

Sáp nhập các ngân hàng nhỏ lại với nhau

Bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

Nêu ví dụ điển hình

Sacombank

ACB

Techcombank
05/25/14 Nguyễn Minh Kiều 25
Câu hỏi ôn tập
1. Phân biệt hoạt động huy động vốn và nghiệp vụ
huy động vốn của NHTM.
2. Trình bày ý nghĩa của nghiệp vụ huy động vốn.
Làm thế nào để cải thiện nghiệp vụ này tốt hơn?
3. Trình bày các loại nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM.

4. Tại sao và làm thế nào để phát triển đa dạng các
sản phẩm huy động vốn của NHTM?
5. Làm thế nào giúp NHTM có thể tăng vốn một cách
hiệu quả?

×