Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.24 KB, 38 trang )

Corporate Finance
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Đại học thương mại
Chương 7: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN, ĐÒN BẨY
Chương 7: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN, ĐÒN BẨY
VÀ CƠ CẤU VỐN
VÀ CƠ CẤU VỐN
7.1 Chi phí sử dụng vốn của Doanh nghiệp
7.1 Chi phí sử dụng vốn của Doanh nghiệp
7.2 Các loại đòn bẩy của DN
7.2 Các loại đòn bẩy của DN
7.3 Cơ cấu vốn của DN
7.3 Cơ cấu vốn của DN
7.1 Chi phí sử dụng vốn của DN
7.1 Chi phí sử dụng vốn của DN
7.1.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn
7.1.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn
-
-
Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp phải
Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp phải
trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng
trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng
thời gian nhất định được gọi là chi phí sử dụng
thời gian nhất định được gọi là chi phí sử dụng
vốn.
vốn.
- Từ phía nhà đầu tư, chi phí sử dụng vốn của
- Từ phía nhà đầu tư, chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi


doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi
hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp.
hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp.
7.1.2 Các loại chi phí sử dụng vốn (Chi phí sử dụng các loại vốn)
7.1.2 Các loại chi phí sử dụng vốn (Chi phí sử dụng các loại vốn)
7.1.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay
7.1.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay
- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế được hiểu là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế được hiểu là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh
nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế
nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp
thu nhập doanh nghiệp phải nộp
.
.


=
1t
V =
T
1
+
T
2
+ +
T
n

(1+r
dt
)
1

(1+r
dt
)
2

(1+r
dt
)
n

Trong đó:
V : số tiền vay thực tế mà doanh nghiệp thực sự sử dụng được
T
i
: số vốn gốc và lãi tiền vay doanh nghiệp phải trả ở năm thứ t
cho người cho vay (i = 1,n)
r
dt
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
n : số năm vay vốn
Nếu công ty đang huy động vốn bằng trái phiếu, được xác
Nếu công ty đang huy động vốn bằng trái phiếu, được xác
định dựa vào công thức sau:
định dựa vào công thức sau:
n

d
t
d
f
r
M
r
I
P
)1()1(
+
+
+
=
Trong đó: P
f
: số tiền thu khi phát hành trái phiếu
sau khi trừ đi các chi phí phát hành
I : tiền lãi trái phiếu phải trả hàng năm
M : mệnh giá trái phiếu
n : số năm (kỳ hạn) của trái phiếu
r
d
: chi phí sử dụng vốn trái phiếu
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
:
:
Có thể xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế theo
Có thể xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế theo

công thức sau:
công thức sau:
r
r
d
d
= r
= r
dt
dt
(1 – t)
(1 – t)
Trong đó:
Trong đó:
r
r
dt
dt
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
r
r
d
d
: chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
: chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
7.1.2.2 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
7.1.2.2 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi

Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi được hiểu là tỷ suất sinh lời
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi được hiểu là tỷ suất sinh lời
tối thiểu cần đạt được khi huy động vốn bằng phát hành cổ
tối thiểu cần đạt được khi huy động vốn bằng phát hành cổ
phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập trên mỗi cổ phần hay
phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập trên mỗi cổ phần hay
giá cổ phiếu không bị sụt giảm
giá cổ phiếu không bị sụt giảm
.
.


hoặc
hoặc
)1( eP
D
r
f
f
f

=
nf
f
f
P
D
r
=
Trong đó:

r
f
: chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
D
f
: cổ tức của mỗi cổ phiếu ưu đãi
P
f
: giá phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi
e : tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành
P
nf
: số tiền thu ròng (số tiền thực tế có thể thu được khi
phát hành) của mỗi cổ phiếu ưu đãi
7.1.2.3 Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (Chi phí sử dụng cổ
7.1.2.3 Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (Chi phí sử dụng cổ
phiếu thường)
phiếu thường)


- C
- C
hi phí sử dụng lợi nhuận để lại là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông
hi phí sử dụng lợi nhuận để lại là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông
đối với cổ phần thường của công ty
đối với cổ phần thường của công ty
.
.
- Phương pháp xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại:
- Phương pháp xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại:


Dựa vào mô hình tăng trưởng cổ tức:
Dựa vào mô hình tăng trưởng cổ tức:


=


+
=
+
++
+
+
+
=
1
2
2
1
1
0
)1()1(

)1()1(
t
t
e
t
eee

r
D
r
D
r
D
r
D
P
Trong đó: P
o
: giá trị của cổ phiếu thường
D
t
: cổ tức dự tính được chia ở thời kỳ thứ t
r
e
: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
- Dựa vào mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
- Dựa vào mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
xác định theo công thức sau:
xác định theo công thức sau:
r
r
e
e
= R
= R
f
f

+ β
+ β
e
e
(R
(R
m
m
– R
– R
f
f
)
)
Trong đó:
Trong đó:
r
r
e
e
: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
R
R
f
f
: tỷ suất sinh lời (lãi suất) phi rủi ro, thường
: tỷ suất sinh lời (lãi suất) phi rủi ro, thường
được tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ
được tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ

R
R
m
m
: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
β
β
e
e
: hệ số rủi ro của cổ phiếu e
: hệ số rủi ro của cổ phiếu e
- Dựa vào lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro:
- Dựa vào lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro:
Cơ sở của phương pháp: khi đầu tư vào công ty cổ phần, trái
Cơ sở của phương pháp: khi đầu tư vào công ty cổ phần, trái
chủ sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đông, do vậy tỷ suất sinh lời
chủ sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đông, do vậy tỷ suất sinh lời
đòi hỏi của cổ đông có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái
đòi hỏi của cổ đông có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái
phiếu của công ty cộng thêm mức bù rủi ro.
phiếu của công ty cộng thêm mức bù rủi ro.
Chi phí sử dụng
lợi nhuận để lại =
Lợi suất đáo hạn
của trái phiếu +
Mức bù rủi ro tăng
thêm
7.1.2.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
7.1.2.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới



Có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để xác định chi
Có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để xác định chi
phí sử dụng cổ phiếu thường mới như sau:
phí sử dụng cổ phiếu thường mới như sau:


hoặc
hoặc
Trong đó:
Trong đó:
P’
P’
o
o
: giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
: giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới
e : tỷ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành
e : tỷ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành
P
P
o
o
: giá ròng (số tiền thực thu) phát hành mỗi cổ
: giá ròng (số tiền thực thu) phát hành mỗi cổ
phiếu thường mới, khi đó, P
phiếu thường mới, khi đó, P
o
o

= P’
= P’
o
o
(1-e)
(1-e)
r
r
e
e
: chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
: chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm
g
P
D
r
o
e
+=
1
g
eP
D
r
o
e
+
)-1(

=
'
1
7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân
7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) có thể được xác định theo phương
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) có thể được xác định theo phương
pháp tính bình quân gia quyền theo công thức như sau:
pháp tính bình quân gia quyền theo công thức như sau:
Trong đó:
WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân
E : vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại
C
f
: Vốn cổ phần ưu đãi
D : vốn vay
r
e
: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại
r
f
: chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
r
dt
: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
w
i
: tỷ trọng vốn loại i trong tổng nguồn vốn tài trợ
r
i

: chi phí sử dụng vốn loại i
t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
)-1(×+×+×= tr
V
D
r
V
C
r
V
E
WACC
dtf
f
e

1=
=
n
i
ii
rwWACC
Hoặc
Ví dụ: Một công ty cổ phần có tổng số vốn đang sử dụng là 10.000 triệu
Ví dụ: Một công ty cổ phần có tổng số vốn đang sử dụng là 10.000 triệu
đồng và được hình thành từ các nguồn sau:
đồng và được hình thành từ các nguồn sau:
Kết cấu nguồn vốn kể trên được xem là kết cấu nguồn vốn tối ưu của công
Kết cấu nguồn vốn kể trên được xem là kết cấu nguồn vốn tối ưu của công
ty. Trong năm tới, để đáp ứng nhu cầu vốn, công ty dự kiến huy động thêm

ty. Trong năm tới, để đáp ứng nhu cầu vốn, công ty dự kiến huy động thêm
3.000 triệu đồng và phân bổ theo kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên. Công ty
3.000 triệu đồng và phân bổ theo kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên. Công ty
dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 1.050 triệu đồng, chi phí sử dụng
dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 1.050 triệu đồng, chi phí sử dụng
vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10,4%,
vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10,4%,
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại là 13,5%. Công ty
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại là 13,5%. Công ty
nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân
nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân
cho phương án huy động vốn kể trên của công ty.
cho phương án huy động vốn kể trên của công ty.
Nguồn vốn Giá trị Tỷ trọng nguồn
vốn
1. Vốn Vay 4500 45%
2. Cổ phần ưu đãi 300 3%
3. Vốn chủ sở hữu (cổ phần
thường và lợi nhuận giữ lại)
5200 52%
Cộng 10.000 100%
7.1.4 Chi phí sử dụng vốn cận biên
7.1.4 Chi phí sử dụng vốn cận biên
- Khái niệm:
- Khái niệm:
chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) được hiểu là chi
chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) được hiểu là chi
phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh nghiệp huy động tăng thêm cho
phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh nghiệp huy động tăng thêm cho
đầu tư hay hoạt động kinh doanh

đầu tư hay hoạt động kinh doanh


Trong đó:
Trong đó:
BP
BP
ji
ji
: điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i
: điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i
AC
AC
ji
ji
: tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng
: tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng
vốn ≤ i
vốn ≤ i
W
W
j
j
: tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng các nguồn tài trợ
: tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng các nguồn tài trợ
Từ việc xác định điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt, có thể
Từ việc xác định điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt, có thể
xác định được tổng các điểm gãy của tổng quy mô vốn mà doanh
xác định được tổng các điểm gãy của tổng quy mô vốn mà doanh
nghiệp huy động

nghiệp huy động


=
1t


=
1t
- Điểm gãy được xác định theo công thức :
j
ji
ji
W
AC
BP =
Ví dụ:
Ví dụ:
Một công ty cổ phần có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu như sau:
Một công ty cổ phần có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu như sau:
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho h
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho h
oạt động
oạt động


đầu tư
đầu tư
, công ty dự kiến huy động vốn theo
, công ty dự kiến huy động vốn theo

kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên và có khả năng huy động các nguồn vốn với
kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên và có khả năng huy động các nguồn vốn với
chi phí sử dụng như sau:
chi phí sử dụng như sau:
- Lợi nhuận giữ lại để tái
- Lợi nhuận giữ lại để tái
đầu tư
đầu tư
là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng là 13,4%
là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng là 13,4%
- Nếu phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn thì chi phí sử dụng là
- Nếu phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn thì chi phí sử dụng là
14%
14%
- Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, chi phí sử dụng vốn là 10,3%
- Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, chi phí sử dụng vốn là 10,3%
- Nếu vay vốn từ 900 triệu đồng trở xuống thì lãi suất là 10%/năm và nếu vốn vay
- Nếu vay vốn từ 900 triệu đồng trở xuống thì lãi suất là 10%/năm và nếu vốn vay
trên 900 triệu thì lãi suất áp dụng cho phần tiền vay gia tăng này là 13%/năm. Lãi
trên 900 triệu thì lãi suất áp dụng cho phần tiền vay gia tăng này là 13%/năm. Lãi
vay phải trả một lần vào cuối năm, vốn gốc trả vào thời điểm cuối của năm cuối
vay phải trả một lần vào cuối năm, vốn gốc trả vào thời điểm cuối của năm cuối
cùng
cùng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%


=
1t



=
1t
Nguồn vốn Tỷ trọng nguồn vốn
1. Vốn Vay 45%
2. Cổ phần ưu đãi 2%
3. Vốn chủ sở hữu 53%
Cộng 100%
-
X
X
ác định
ác định
chi phí sử dụng vốn của khoảng vốn huy động từ 0 đến điểm gãy thứ
chi phí sử dụng vốn của khoảng vốn huy động từ 0 đến điểm gãy thứ
nhất và từ điểm gãy thứ nhất đến điểm gãy thứ hai và các khoảng vốn kế tiếp:
nhất và từ điểm gãy thứ nhất đến điểm gãy thứ hai và các khoảng vốn kế tiếp:


=
1t


=
1t
Tổng nguồn vốn
mới huy động
Nguồn tài trợ Tỷ
trọng

(%)
Chi phí sử
dụng vốn
(%)
Chi phí sử
dụng vốn tính
theo kết cấu
(%)
Chi phí sử
dụng vốn bình
quân
Từ 0 đến 1450
triệu đồng
- Vốn vay 45 7,5 3,375 WACC1 =
10,683
- Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206
- Lợi nhuận giữ lại 53 13,4 7,102
Trên 1450 đến
2000 triệu đồng
- Vốn vay 45 7,5 3,375 WACC2 =
11,001
- Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206
- Vốn CPT mới 53 14 7,42
Trên 2000 triệu
đồng
- Vốn vay 45 9,75 4,388 WACC3 =
12,014
- Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206
- Vốn CPT mới 53 14 7,42
Công ty có 3 khoảng vốn huy động và tương ứng với mỗi khoảng thì chi phí sử

Công ty có 3 khoảng vốn huy động và tương ứng với mỗi khoảng thì chi phí sử
dụng vốn bình quân là khác nhau.
dụng vốn bình quân là khác nhau.
Chi phí sử dụng vốn và quy mô huy động vốn được thể hiện qua đồ thị sau:
Chi phí sử dụng vốn và quy mô huy động vốn được thể hiện qua đồ thị sau:




=
1t


=
1t
Chi phí s ử
d ng v n ụ ố
%
12
11
10
Đi m gãy BPể
E
WACC
2
= 11,001
WACC
3
= 12,014
Đi m gãy BPể

D
1.000 1.450 2.000 Qui mô huy
đ ng v n (trđ)ộ ố
WACC
1
= 10,683
7.2 Các loại đòn bẩy của DN
7.2 Các loại đòn bẩy của DN
7.2.1 Đòn bẩy hoạt động (operating leverage)
7.2.1 Đòn bẩy hoạt động (operating leverage)
a. Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
a. Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
* Các khái niệm:
* Các khái niệm:
-
Chi phí cố định (định phí)
Chi phí cố định (định phí)
-
Chi phí biến đổi (biến phí)
Chi phí biến đổi (biến phí)
-
Đòn bẩy hoạt động: là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
cố định tác động đến LN trước thuế và lãi vay (EBIT) của DN.
* Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
* Ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận
:
: Chi phí cố
định càng lớn tốc độ tăng LN hoạt động (EBIT) càng cao 
sử dụng đòn bẩy hoạt động hợp lý có tác dụng làm khuếch đại
sự gia tăng EBIT. Tuy nhiên sự khuếch đại này theo quy luật

giảm dần.
b. Phân tích điểm hòa vốn
b. Phân tích điểm hòa vốn
Nếu gọi
Nếu gọi
P : giá bán đơn vị sản phẩm
P : giá bán đơn vị sản phẩm
Q : số lượng sản phẩm (sản lượng) sản xuất và tiêu
Q : số lượng sản phẩm (sản lượng) sản xuất và tiêu
thụ
thụ
V : chi phí biến đổi của mỗi đơn vị sản phẩm
V : chi phí biến đổi của mỗi đơn vị sản phẩm
F : chi phí cố định
F : chi phí cố định
Q
Q
BE
BE
: sản lượng hòa vốn
: sản lượng hòa vốn


Điểm hòa vốn xuất hiện khi tổng doanh thu bằng tổng chi phí và
Điểm hòa vốn xuất hiện khi tổng doanh thu bằng tổng chi phí và
EBIT = 0. Khi đó, ta có:
EBIT = 0. Khi đó, ta có:
P.Q
P.Q
BE

BE
= V.Q
= V.Q
BE
BE
+ F
+ F




Q
Q
BE
BE
= F/(P – V)
= F/(P – V)


c. Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động (DOL)
c. Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động (DOL)
Hay
Hay
Q/Q
EBIT/EBIT
DOL


=
Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động tại mức sản lượng Q:

[ ]
BE
QQ
Q
FPFVPQ
VPVPQ
FVPQ
VPQ
-
=
)-/(-)-(
)-/()-(
=
-)-(
)-(
= DOL
Q
Đối với những doanh nghiệp mà sản phẩm đa dạng thì chúng ta sử dụng chỉ
tiêu mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động theo doanh thu như sau:
EBIT
FEBIT
FVS
VS
+
=
−−

=
DOL
S

Trong đó: S là doanh thu và V là tổng chi phí biến đổi
Mức độ tác động
của đòn bẩy hoạt
động (DOL)
=
Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận
Tỷ lệ thay đổi sản lượng
d. Quan h gi a DOL và đi m hòa v nệ ữ ể ố
d. Quan h gi a DOL và đi m hòa v nệ ữ ể ố
Lợi nhuận và DOL ở những mức
Lợi nhuận và DOL ở những mức
độ sản lượng khác nhau
độ sản lượng khác nhau
Số lượng sản
xuất và tiêu thụ
Q
LN hoạt động
EBIT
DOL
0 -100000 0,00
1000 -75000 -0,33
2000 -50000 -1,00
3000 -25000 -3,00
Q
BE
= 4000 0 Không xác
định
5000 25000 5,00
6000 50000 3,00
7000 75000 2,33

8000 100000 2,00
-1
-3
5
4
3
2
1
-
2000 3000
4000 5000 6000 8000
Q
DOL
Đồ thị: Quan hệ giữa Q và DOL
Nhận xét:
Nhận xét:
-
DOL tiến đến vô cực (cực đại) khi Q tiến dần
DOL tiến đến vô cực (cực đại) khi Q tiến dần
đến điểm hòa vốn
đến điểm hòa vốn
-
Khi Q càng vượt xa điểm hòa vốn thì DOL
Khi Q càng vượt xa điểm hòa vốn thì DOL
tiến dần đến 1 (không có tác dụng khuếch đại)
tiến dần đến 1 (không có tác dụng khuếch đại)
e. Quan hệ giữa DOL và rủi ro doanh nghiệp
e. Quan hệ giữa DOL và rủi ro doanh nghiệp
-
Rủi ro DN là những khả năng bất ổn xảy ra trong hoạt

Rủi ro DN là những khả năng bất ổn xảy ra trong hoạt
động của DN khiến cho LN hoạt động (EBIT) của DN
động của DN khiến cho LN hoạt động (EBIT) của DN
giảm.
giảm.
-
Các yếu tố của rủi ro DN: DOL, sự thay đổi của doanh
Các yếu tố của rủi ro DN: DOL, sự thay đổi của doanh
thu và chi phí sản xuất.
thu và chi phí sản xuất.
-
DOL làm khuếch đại sự ảnh hưởng của sự thay đổi của
DOL làm khuếch đại sự ảnh hưởng của sự thay đổi của
doanh thu và chi phí sản xuất lên EBIT của DN.
doanh thu và chi phí sản xuất lên EBIT của DN.
-
DOL không phải là nguồn gốc của rủi ro DN.
DOL không phải là nguồn gốc của rủi ro DN.
-
Bản chất của rủi ro DN là sự thay đổi của doanh thu và
Bản chất của rủi ro DN là sự thay đổi của doanh thu và
chi phí sản xuất.
chi phí sản xuất.





DOL là khuếch đại rủi ro DN, và rủi ro sẽ xuất hiện
DOL là khuếch đại rủi ro DN, và rủi ro sẽ xuất hiện

khi có biến động về doanh thu và chi phí.
khi có biến động về doanh thu và chi phí.
f. Ý nghĩa của DOL
f. Ý nghĩa của DOL
Việc xem xét DOL cho phép nhà quản trị doanh
Việc xem xét DOL cho phép nhà quản trị doanh
nghiệp có thể biết trước sự thay đổi sản lượng hay
nghiệp có thể biết trước sự thay đổi sản lượng hay
doanh thu sẽ có tác động như thế nào đến lợi nhuận
doanh thu sẽ có tác động như thế nào đến lợi nhuận
(EBIT). Điều này giúp cho họ có thể dễ dàng hơn
(EBIT). Điều này giúp cho họ có thể dễ dàng hơn
trong việc đưa ra các quyết định hay chính sách
trong việc đưa ra các quyết định hay chính sách
doanh thu và chi phí. Nhìn chung, công ty không
doanh thu và chi phí. Nhìn chung, công ty không
thích hoạt động dưới điều kiện mức độ tác động của
thích hoạt động dưới điều kiện mức độ tác động của
đòn bẩy hoạt động cao, bởi lẽ trong tình huống đó chỉ
đòn bẩy hoạt động cao, bởi lẽ trong tình huống đó chỉ
cần một sự sụt giảm nhỏ của doanh thu cũng dễ dẫn
cần một sự sụt giảm nhỏ của doanh thu cũng dễ dẫn
đến lỗ trong hoạt động.
đến lỗ trong hoạt động.
7.2.2 Đòn bẩy tài chính (financial leverage)
7.2.2 Đòn bẩy tài chính (financial leverage)
* Khái niệm
* Khái niệm



Có thể hiểu,
Có thể hiểu,
đòn bẩy tài chính là hệ số biểu thị việc sử
đòn bẩy tài chính là hệ số biểu thị việc sử
dụng nợ phải trả mà chủ yếu là vốn vay trong tổng nguồn
dụng nợ phải trả mà chủ yếu là vốn vay trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp nhằm mục đích gia tăng tỷ suất lợi
vốn của doanh nghiệp nhằm mục đích gia tăng tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu hay gia tăng lợi nhuận ròng
nhuận trên vốn chủ sở hữu hay gia tăng lợi nhuận ròng
trên mỗi cổ phiếu của công ty.
trên mỗi cổ phiếu của công ty.


×