Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Báo cáo kiến tập về nguyên vật liệu tại doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.77 KB, 59 trang )

1
LỜI CẢM ƠN
Qua 5 tuần thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn ,trước khi kết
thúc báo cáo thực tập,em xin gởi lời cảm ơn đến Cô giáo Đỗ Huyền Trang và
tập thể anh chị phòng kế toán của doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn đã giúp
đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp đợt này.
Phù Cát,ngày 15 tháng 8 năm 2010
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU 5
LỜI MỞ ĐẦU 5
PHẦN 1 7
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG 7
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN 7
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN 7
1.1.1 S ra i v phát tri n c a doanh nghi p t nhân Nh n M nự đờ à ể ủ ệ ư ơ ẫ 7
1.1.1.1 S ra iự đờ 7
1.1.1.2 Quá trình phát tri nể 7
1.1.2 Thu n l i v khó kh nậ ợ à ă 8
1.1.3 Quy mô, k t qu kinh doanh v óng góp v o ngân sách nh n c ế ả àđ à à ướ
c a doanh nghi pủ ệ 8
1.1.3.1 Quy mô 8
1.1.3.2 K t qu kinh doanh v óng góp v o ngân sách nh n c c a ế ả àđ à à ướ ủ
doanh nghi pệ 8
1.2 CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ 9
1.2.1 Ch c n ngứ ă 9
1.2.2 Quy n h n v nhi m về ạ à ệ ụ 9


1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP 10
1.3.1 Lo i hình kinh doanh,các d ch v ch y u,th tr ng u v o v ra ạ ị ụ ủ ế ị ườ đầ à à
c a doanh nghi pủ ệ 10
1.3.2 V n kinh doanh c a doanh nghi pố ủ ệ 10
1.3.3 Các ngu n l c ch y u c a doanh nghi pồ ự ủ ế ủ ệ 11
1.3.3.1 T i s n c nhà ả ốđị 11
1.3.3.2 Lao ngđộ 11
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANHVÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP 12
1.4.1 c i m t ch c s n xu t kinhdoanh t i doanh nghi pĐặ để ổ ứ ả ấ ạ ệ 12
1.4.1.1 Quy trình công ngh s n xu tệ ả ấ 12
1.4.2 c i m t ch c b máy qu n lýĐặ để ổ ứ ộ ả 13
3
1.5 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 14
1.5.1 Mô hình t ch c b máy k toán c a doanh nghi pổ ứ ộ ế ủ ệ 14
1.5.2 B máy k toán c a doanh nghi pộ ế ủ ệ 14
1.5.3 Hình th c s k toán áp d ng t i doanh nghi pứ ổ ế ụ ạ ệ 15
1.5.4 K toán h ng t n khoế à ồ 16
1.5.5 K k toánỳ ế 16
PHẦN 2 16
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN 16
2.1 TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA DOANH NGHIỆP 16
2.1.1 T ch c h th ng k toán t i doanh nghi pổ ứ ệ ố ế ạ ệ 16
2.1.2 K toán nh p kho NVLế ậ 17
2.1.2.1 K toán chi ti t nh p kho NVLế ế ậ 17
2.1.2.2 K toán t ng h p nh p kho NVLế ổ ợ ậ 21
2.1.3 K toán xu t kho NVLế ấ 24
2.1.3.1 K toán chi ti t xu t kho NVLế ế ấ 24
2.1.2.2 K toán t ng h p xu t kho NVLế ổ ợ ấ 26

2.2 TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC
KẾ TOÁN CÒN LẠI 33
2.2.1 HÌNH TH C NH T KÝ CHUNGỨ Ậ 33
2.2.1.1 T ng quan v hình th c “nh t ký chung”ổ ề ứ ậ 33
2.2.1.2 Ghi s theo hình th c “Nh t ký chung”ổ ứ ậ 34
2.2.2 HÌNH TH C ” NH T KÝ –S CÁI”Ứ Ậ Ổ 37
2.2.2.1 T ng quan v hình th c “Nh t ký –S cái”ổ ề ứ ậ ổ 37
2.2.2.2 Ghi s theo hình th c “Nh t ký –S Cái”ổ ứ ậ ổ 38
PHẦN 3 40
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN VÀ CÁC HÌNH THỨC
KẾ TOÁN CÒN LẠI 40
3.1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN 40
3.2 NHẬN XÉT HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH
NGHIỆP VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI 42
KẾT LUẬN 43
Tiền mặt 54
Công cụ, dụng cụ 54
Vay ngắn hạn 56
4
Nợ dài hạn đến hạn trả 56
Doanh thu bán h ng v cung c p d ch và à ấ ị ụ 58
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BQ Bình quân
CCDC Công cụ dụng cụ
GĐ Giám đốc

NVL Nguyên vật liệu
TSCĐ Tài sản cố định
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:Khái quát tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp
tư nhân Nhơn Mẫn………………………………………………………… 9
Bảng 1.2 Nguồn vốn kinh doanh của công ty……………………………. 10
Bảng 1.3 Trích khấu hao tài sản cố định………………………………… 11
Bảng 1.4 Khái quát tình hình lao động…………………………………… 12
Sơ đồ1.1quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp…… 12
Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp……………………. 13
Sơ đồ1.3 Bộ máy kế toán doanh nghiệp…………………………………… 14
Sơ đồ 1.4 Hình thức chứng từ ghi sổ …………………………………… 15
Sơ đồ 2.1:Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song …
17
Sơ đồ 2.2.1Hình thức ghi sổ nhật ký chung……… 23
Sơ đồ 2.2.2Hình thức ghi sổ Nhật Ký-Sổ Cái……………………………….37
LỜI MỞ ĐẦU
6
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mọi
thành phần kinh tế đều có quyền bình đẳng như nhau,được tự do cạnh tranh
với nhau.Do vậy,để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải phát huy
được những điểm mạnh,hạn chế và khắc phục những điểm yếu của mình để
nâng cao khả năng cạnh tranh,tạo lập,củng cố và nâng cao vai trò và vị thế
của doanh nghiệp trên thị trường.
Để đạt được mục đích trên , doanh nghiệp và các cán bộ quản lý phải
nhận thức và áp dụng những phương pháp quản lý hữu hiệu nhất,trong đó có
việc tổ chức công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp.
Công tác kế toán cung cấp bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính
cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình cho các cấp lãnh

đạo,các bộ phận biết được quá trình sản xuất kinh doanh.Đồng thời thông qua
các báo cáo do phòng kế toán cung cấp ,Giám đốc sẽ thấy được ưu, nhược
điểm của công ty,thấy được những khả năng tiềm tàng.Từ đó làm cơ sở đưa ra
các quyết định phù hợp nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh
để thu được lợi nhuận nhiều hơn nữa.
“Học đi đôi với hành”giáo dục kết hợp với sản xuất đó là phương châm
giáo dục và đào tạo của Đảng.Từ yêu cầu cơ bản đó,lãnh đạo trường Đại học
Quy Nhơn đã cho sinh viên thâm nhập vào thực tế nhằm củng cố lý thuyết về
chuyên ngành kế toán đã học và phần nào tìm hiểu những nét khái quát nhất
về chuyên môn nghiệp vụ kế toán ,đồng thời làm cơ sở cho đợt thực tập tốt
nghiệp sau này.Xuất phát từ nhiệm vụ của đợt thực tập này ,em xin trình bày
báo cáo gồm các phần sau:
Phần 1:Khái quát về hoạt động doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn.
Phần 2:Thực hành về ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn.
Phần 3:Một số nhận xét về hình thức ghi sổ kế toán mà công ty áp dụng.
7
PHẦN 1
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn
1.1.1.1 Sự ra đời
Công ty tư nhân Nhơn Mẫn thuộc mô hình công ty tư nhân.Giấy phép
kinh doanh số: 3501000324 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp
ngày 17 tháng 01 năm 2003.Theo đó ,công ty tư nhân Nhơn Mẫn có những
đặc điểm sau đây:
1.Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN
2.Địa chỉ trụ sở chính: thị trấn Ngô Mây- Phù Cát-Bình Định
3.Điện thoại: (056)3853716

4.Ngành,nghề kinh doanh:Xây dựng các công trình dân dụng,công
nghiệp giao thông và thủy lợi;Đào đắp và san ủi mặt bằng.
5.Vốn đầu tư: 500.000.000,00 đồng (năm trăm triệu đồng chẵn)
6.Chủ doanh nghiệp: Trương Thành Phải
7.Mã số thuế:4100489085
Thay đổi lần thứ nhất ngày 19 tháng 05 năm 2006:
Vốn điều lệ :2.000.000.000 (hai tỷ đồng chẵn)
Ngành nghề kinh doanh:xây dựng các công trình dân dụng ,công
nghiệp giao thông thủy lợi,đào đắp san ủi mặt bằng.
1.1.1.2 Quá trình phát triển
Sau một thời gian khảo sát tình hình xây dựng tại Phù Cát nói chung và
tỉnh Bình Định nói riêng.Doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn đã nhận thấy xây
dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
quốc dân.Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công trình có giá trị
8
lớn,thời gian sử dụng dài nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế-vật
chất.Mặc khác sản phẩm của ngành xây dựng còn thể hiện giá trị thẩm
mỹ,phong cách kiến trúc và giá trị tinh thần của xã hội.
Ngoài ra nhu cầu của xã hội ngày nay là ăn ngon, mặc đẹp,ở nhà
cao.Nắm bắt đựợc nhu cầu này ,doanh nghiệp Nhơn Mẫn đã quyết định thành
lập doanh nghiệp kinh doanh về xây lắp.Công ty thành lập không chỉ hướng
đến đáp ứng nhu cầu xây dựng trong Huyện mà đáp ứng nhu cầu của Tỉnh và
cả nước.
1.1.2 Thuận lợi và khó khăn
Công ty ban đầu thành lập với số vốn còn hạn chế, lực lượng lao động
còn ít,tay nghề của lao động chưa cao,trình độ quản lý còn hạn chế. Vì vậy,
khi mới đi vào hoạt động công ty gặp không ít khó khăn do sự cạnh tranh
khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường. Song với sự nỗ lực của lãnh đạo công
ty, cùng với việc cải tiến kỹ thuật nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên,
công ty đã thoát ra khỏi những khó khăn và đạt được những thành tích đáng

kể, chất lượng các công trình xây dựng ngày càng được nâng cao, tạo niềm
tin cho các chủ đầu tư.
1.1.3 Quy mô, kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước
của doanh nghiệp
1.1.3.1 Quy mô
Công ty tư nhân Nhơn Mẫn đăng ký vốn điều lệ với lần thay đổi cuối
cùng 19/05/2004 là 1 tỷ đồng,với lao động hàng năm 50 lao động.Do đó,theo
quy định thì công ty tư nhân Nhơn Mẫn thuộc loại hình công ty tư nhân có
quy mô nhỏ.
1.1.3.2 Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của
doanh nghiệp
Những năm qua công ty tư nhân Nhơn Mẫn có nhiều chuyển biến thuận
lợi,hoạt động ngày càng hiệu quả ,doanh thu ngày càng tăng thể hiện ở bảng
số liệu sau:
9
BẢNG 1.1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHƠN MẪN
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng doanh thu 2.957.024.546 3.676.184.471 4.503.337.786
Tổng chi phí 2.779.603.073 3.492.375.247 4.278.170.897
Lợi nhuận truớc thuế 177.421.473 183.809.224 225.166.889
Thuế TNDN 44.355.368 45.952.306 56.291.722
Công ty tư nhân Nhơn Mẫn với loại hình kinh doanh là xây lắp các công trình
dân dụng ,các công trình giao thông thủy lợi.Nhu cầu xây dựng lại các công
trình nhà làm việc,văn phòng cho cán bộ nhà nước,xây dựng đường xá phục
vụ cho nông thôn…vì thế doanh thu của công ty không ngừng tăng lên.Qua
bảng số liệu trên ta thấy ,so với năm 2007thì năm 2008 tăng 719.159.925
đồng .Năm 2009 tăng 827.153.315đồng so với năm 2008 .Do đặc thù ngành
xây dựng cơ bản, doanh thu qua các năm có tăng nhưng hiệu quả chưa cao là

do các công trình thi công ở nhiều địa phương nên chi phí khác phục vụ cho
việc thi công thường lớn nên lợi nhuận đạt được chưa lớn.
1.2 CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ
1.2.1 Chức năng
Chức năng chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Nhơn Mẫn là tham gia đấu thầu, tổ chức xây lắp các công trình,đào đắp,san ủi
mặt bằng
1.2.2 Quyền hạn và nhiệm vụ
Doanh nghiệp Nhơn Mẫn là công ty tư nhân hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng.Công ty có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Công ty được quyền hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
- Tuyển dụng và xa thải lao động theo Luật lao động hiện nay.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chính sách do nhà nước quy định,áp
dụng những thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
10
- Ghi chép sổ sách kế toán đầy đủ và quyết toán theo đúng quy định của
Luật kế toán hiện hành và chịu sự kiểm tra của cơ quan hành chính.
-Hoạt động theo chế độ hoạch toán kinh tế độc lập tự chủ tài chính có
tư cách pháp nhân kinh tế,có con dấu riêng,có tài khoản tại ngân hàng.
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1 Loại hình kinh doanh,các dịch vụ chủ yếu,thị trường đầu vào và ra
của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn hiện đang là doanh nghiệp xây
lắp.Các dich vụ chủ yếu là xây dựng các công trình dân dụng,công nghiệp
giao thông và thủy lợi;đào đắp và san ủi mặt bằng.Doanh nghiệp mua NVL ở
các côgn ty trong Tỉnh và tiến hành xây dựng phục vụ cho nhu cầu trong Tỉnh
và trong nước.
1.3.2 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
BẢNG 1.2:NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Vốn CSH 2.362.662.612 3.108.213.970 3.722.008.680
Tỷ lệ % 89,89% 89,75% 89,47%
Nợ phải trả 265.876.344 354.986.229 438.134.953
Tỷ lệ % 10,11% 10,25% 10,53%
Qua bảng số liệu trên ta thấy, công ty hoạt động dựa trên hai nguồn vốn
là vốn CSH và vốn đi vay ,trong đó nguồn vốn CSH tăng đều qua các năm do
công ty làm ăn hiệu quả.Nguồn vốn CSH chiếm tỷ trọng lớn trên 70%.Đối với
vốn đi vay chủ yếu doanh nghiệp vay từ ngân hàng và các nhà đầu tư.
11
1.3.3 Các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp
1.3.3.1 Tài sản cố định
BẢNG 1.3:TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu Giá trị
Giá trị
khấu hao/năm
Giá trị
còn lại
Nhà cửa vật kiến
trúc
579.105.000 57.910.500 231.642.000
Máy móc thiết bị 1.249.790.000 156.223.750 468.671.250
Phương tiện vận
tải
479.930.000 79.988.333 159.976.667
Thiết bị dụng cụ
quản lý
457.658.000 114.414.500 114.414.500

Giàn giáo cốt pha 230.363.000 57.590.750 57.590.750
Tổng giá trị TSCĐ 2.996.846.000 466.127.833 1.032.295.167
Hiện nay,doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp tuyến tính.Do
vậy tỷ lệ khấu hao và mức trích khấu hao của từng tài sản cố định hàng năm
là không đổi.Trong tài sản cố định ,máy móc thiết bị có giá trị lớn nhằm thực
hiện nhiệm vụ xây lắp các công trình,chiếm 41,7% trong tổng tài sản. Nhà
cửa, vật kiến trúc chiếm 19,32% trong tổng tài sản.Phương tiện vận tải chiếm
16,01% trong tổng tài sản. Thiết bị dụng cụ quản lý chiếm 15,27% trong tổng
tài sản. Giàn giáo cốt pha chiếm 7,69% trong tổng tài sản.
1.3.3.2 Lao động
Lao động trong doanh nghiệp chủ yếu là dân địa phương.Do ngành xây
dựng chỉ hoạt động khi có công trình nên doanh nghiệp thuờng thuê thêm
lao động làm theo mùa vụ.Trình độ lao động của doanh nghiệp chưa cao.
BẢNG 1.4:KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
12
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng quỹ luơng/năm 590.836.320 887.465.574 1.251.814.153
Số lao động 31 41 58
Luơng bq/tháng/người 1.590.737 1.783.073 1.790.147
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANHVÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinhdoanh tại doanh nghiệp
1.4.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên điều kiện
tổ chức sản xuất cũng như sản phẩm của công ty có nhiều khác biệt so với các
ngành khác.
Sơ đồ1.1quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
+ Khi cần xây dựng một công trình nhà đầu tư mời các nhà thầu tham gia đấu
thầu.Nhận được hồ sơ mời dự thầu ,doanh nghiệp tiến hành lập án thi công và

lập dự toán cho công trình.Dự toán phải đảm bảo là chi phí phục vụ cho công
trình là nhỏ nhất.
+ Nếu bảng dự toán mà nhỏ hơn chi phí mà chủ đầu tư đưa ra thì doanh
nghiệp tham gia đấu thầu.Hồ sơ đấu thầu gồm dự toán và bảng thiết kế.
+ Các nhà thầu nộp hồ sơ tham gia thầu,nhà đầu tư sẽ lựa chọn nhà thầu nào
phù hợp với những điều kiện đưa ra.
Chủ đầu tư
mời thầu
Chủ đầu tư
mời thầu
Nhận hồ sơ
Nhận hồ sơ
Lập dự án thi công
và lập dự toán
Lập dự án thi công
và lập dự toán
Nghiệm thu, bàn giao,
xác định lập kết quả,
lập quyết toán
Nghiệm thu, bàn giao,
xác định lập kết quả,
lập quyết toán
Tiến hành
xây dựng
Tiến hành
xây dựng
Chuẩn bị nguồn lực:
NVL, nhân công
Chuẩn bị nguồn lực:
NVL, nhân công

Tham gia
đấu thầu
Tham gia
đấu thầu
Thắng thầu
Thắng thầu
13
+ Doanh nghiệp thắng thầu thì sẽ tiến hành mua sắm thiết bị vật tư cần
dùng,tập kết máy móc và giao cho đơn vị sản xuất thi công công trình.
+ Sau khi mua sắm NVL,chuẩn bị nhân công ,doanh nghiệp sẽ tiến hành xây
dựng công trình.Xây dựng từ phần thô đến trang trí nội thất.
+ Sau khi xây xong,hai bên tiến hành nghiệm thu bàn giao,quyết toán công
trình hoàn thành.Chủ đầu tư sẽ thanh toán số tiền còn lại cho nhà thầu.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
+ Đứng đầu là giám đốc là nguời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế
giao nhận thầu và thanh lý bàn giao các công trình kinh tế hoàn thành.
+ Phòng kinh tế, kế hoạch,kỹ thuật , vật tư có trách nhiệm tham gia làm hồ sơ
dự thầu và lập kế hoạch tiến độ thi công trên cơ sở các hợp đồng đã ký trước
khi thi công ,bóc tách bản vẽ ,dự toán vật tư…
+Phòng tài chính kế toán lên kế hoạch tài chính thu chi cho một năm.Các
khoản mục chi phí được phản ánh ghi chép theo đúng chế độ kế toán.Trực
tiếp tham mưu cho giám đốc để quản lý chung về mọi mặt trong công ty như
vật tư thiết bị máy móc,giá thành,lao động,tiền luơng…
Phòng tµi chÝnh kÕ to¸n
Phòng tµi chÝnh kÕ to¸n
§éi xây
dựng sè 1
§éi xây

dựng sè 1
§éi xây
dựng sè 2
§éi xây
dựng sè 2
§éi xây
dựng sè 3
§éi xây
dựng sè 3
§éi xây
dựng sè 4
§éi xây
dựng sè 4
Gi¸m ®èc
doanh nghiÖp
Gi¸m ®èc
doanh nghiÖp
Phòng kinh tế -kế
hoạch,kỹ thuật,vật tư
Phòng kinh tế -kế
hoạch,kỹ thuật,vật tư
14
+ Các đội xây dựng là các đội trực tiếp tham gia sản xuất các sản phẩm, theo
kế hoạch dự án mà công ty tham gia dự thầu có trách nhiệm. Tổ chức thi công
đảm bảo tiến độ chất lượng theo yêu cầu của thiết kế của bên chủ đầu tư và
theo quyết định giao việc của công ty.
1.5 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập trung.Nhiệm vụ
chủ yếu của bộ máy kế toán là phản ánh xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

của công ty.
1.5.2 Bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Sơ đồ1.3 Bộ máy kế toán doanh nghiệp
*Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:là người tổ chức công tác kế toán
tại công ty,chịu trách nhiệm trước GĐ, tính toán các khoản phải nộp ngân
sách,quản lý TSCĐ, tổng hợp giá thành công ty, xác định kết quả kinh
doanh,thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ BCTC kế toán…
-Kế toán vật tư ,tiền luơng,kiêm thủ quỹ: nhiệm vụ hạch toán vật tư tại
kho.Theo dõi tình hình nhập, xuất của vật liệu về cả số luợng và giá trị.Có
trách nhiệm hạch toán tiền lương,BHXH,các khoản khấu trừ lương.Quản lý
tiền mặt tại doanh nghiệp,tình hình tăng giảm quỹ tiền mặtcủa công ty để tiến
hành phát lương cho lao đông,thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp
Kế toán vật liệu,tiền lương
kiêm thủ quỹ
Kế toán vật liệu,tiền lương
kiêm thủ quỹ
15
1.5.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn đang áp dụng hình thức “chứng từ
ghi sổ”

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.4 Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra,kế toán lập Chứng từ ghi sổ. ghi vào sổ
Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ
vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
16
1.5.4 Kế toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai

thường xuyên.Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho:theo giá gốc.Phương
pháp tính giá:bình quân cả kỳ dự trữ.
1.5.5 Kỳ kế toán
Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn là kỳ kế toán
năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1 TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh ngiệp tư nhân Nhơn Mẫn áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để
hoạch toán.Trong kỳ thực tập này ,em xin trình bày các sổ và trình tự ghi sổ
về phần hành NVL.
2.1.1 Tổ chức hệ thống kế toán tại doanh nghiệp
Hệ thống Sổ kế toán chi tiết NVL.
Thẻ kho.
Sổ kế toán chi tiết.
Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn.
Kế toán NVL tại doanh nghiệp theo phương pháp thẻ song song.
Theo phương pháp này,ở kho:thủ kho tiến hành ghi chép hàng ngày tình
hình Nhập-Xuất-Tồn NVL,CCDC trên thẻ kho về số lượng.Hàng ngày hoặc
định kỳ sau khi ghi thẻ kho,thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất
kho về phòng kế toán.
17
Ở phòng kế toán:Kế toán mở sổ kế toán chi tiết cho từng danh điểm
NVL,CCDC tương ứng với thẻ kho đã mở ở kho,chỉ khác theo dõi cả về số
luợng và giá trị.
Cuối kỳ ,kế toán đối chiếu số luợng trên sổ chi tiết với thẻ kho về mặt số
luợng,lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập –Xuất -Tồn để đối chiếu với sổ kế toán
về mặt giá trị.





Ghi chú : ghi hµng ngµy
ghi cuèi th¸ng
®èi chiÕu kiÓm tra
Sơ đồ 2.1:Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
2.1.2 Kế toán nhập kho NVL
2.1.2.1 Kế toán chi tiết nhập kho NVL
a) Trình tự thủ tục
Các chứng từ ban đầu bao gồm:
Hóa đơn thuế giá trị gia tăng.
Hóa đơn bán hàng.
Phiếu nhập kho của phòng kế toán.
Căn cứ vào hóa đơn của người giao hàng.Thủ kho tiến hành kiểm tra
chất lượng để tiến hành lập phiếu nhập kho.Phiếu nhập kho được lập thành
ba liên:
Liên 1:lưu lại cùi gốc.
Liên 2:Giao cho thủ quỹ để thanh toán.
Thẻ kho
Thẻ kho
Sổ (thẻ) kế
toán chi
tiết

Sổ (thẻ) kế
toán chi
tiết

Phiếu nhập kho

Phiếu nhập kho
Phiếu Xuất kho
Phiếu Xuất kho
Bảng tổng hợp Nhập-
Xuất-Tồn
Bảng tổng hợp Nhập-
Xuất-Tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán tổng hợp
18
Liên 3:Giao cho kế toán kho hàng dùng để tập hợp số liệu.
b) Chứng từ sử dụng kế toán chi tiết nhập kho NVL
Đơn vị:Doanh nghiệp Mẫu số 01-VT
tư nhân Nhơn Mẫn (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Phù Cát-Bình Định ngày14/09/2006 của BTC
)
Nợ:152
PHIẾU NHẬP KHO Có:331
Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số:7
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Bảo Thắng
Theo số :0075278 ngày 08 tháng06 năm2010
Của:Công ty TNHH Sơn Quân-Ngô Mây-Phù Cát
Nhập tại kho:Nhơn Mẫn
Đơn vị tính:đồng
S
T
T
Tên hàng

Số

Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng
PCB40
kg 10.000 10.000 1.150 11.500.000

Cộng

10.000 11.500.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ):Mười một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Nhập,ngày10 tháng06năm2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận hàng Thủ kho
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
19
Tại kho:sau khi hàng về tới kho thủ kho tiến hành kiểm tra vật liệu,nếu
đúng chất lượng và số lượng thì sẽ tiến hành làm thủ tục nhập kho.Khi công
trình cần vật tư để xây dựng, thủ kho sẽ làm thủ tục xuất kho.Thủ kho căn cứ
vào phiếu nhập,xuất để phản ánh tình hình nhập, xuất ,tồn kho vật liệu về số
luợng và tiến hành mở Thẻ kho cho từng thứ vật tư. Sau đó chuyển sang bộ

phận kế toán để ghi sổ.
Cuối tháng thủ kho phân lọai chứng từ và lập biên bảng giao nhận
chứng từ để làm căn cứ sau đó giao nhận chứng từ cho phòng kế toán.
THẺ KHO
Số:15
Ngày lập thẻ::10/06/2010
Tên nhãn hiệu quy cách vật liệu:Xi măng PCB40
Đơn vị tính:kg
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng

xác
nhận
của
kế
toán
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 200
7

10/06/1
0 Nhập xi măng
10/06/1
0 10.000


Cộng 10.000 200

Ngày10 tháng06 năm 2010
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký ,họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên)
20
Đơn vị:Doanh nghiệp Mẫu số 01-VT
tư nhân Nhơn Mẫn (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Phù Cát-Bình Định ngày14/09/2006 của BTC
)
Nợ:152
PHIẾU NHẬP KHO Có:331
Ngày 12 tháng 06 năm 2010 Số:8
Họ tên người giao hàng:Đinh Xuân Nam
Theo số :0093681 ngày 11 tháng06 năm2010
Của:Cửa hàng vật liệu xây dựng Mai kỷ
Địa chỉ:245 Quang trung -Ngô Mây-Phù Cát
Nhập tại kho:Nhơn Mẫn
Đơn vị tính:đồng
S
T
T
Tên
hàng


Số
Đơnvị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch
rỗng 6
lỗ
viên 8.000 8.000 540 4.320.000
2 Đá 1x2 m
3
10 10 240.000 2.400.000
3 Sắt Φ 8 kg 500 500 12.000 6.000.000
4 Cát xây m
3
10 10 126.000 1.260.000
Cộng 13.980.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ):Mười ba triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Nhập,ngày12tháng06năm2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận hàng Thủ kho

(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
21
THẺ KHO
Số:16
Ngày lập thẻ:12/06/2010
Tên nhãn hiệu quy cách vật liệu:Gạch rỗng 6 lỗ
Đơn vị tính:viên
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng

xác
nhận
của
kế
toán
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 0
8 12/06/10 Nhập gạch 12/06/10 8.000


Cộng 8.000 0
Ngày12 tháng 06 năm 2010
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký ,họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(các thẻ kho khác xem ở phụ lục)
2.1.2.2 Kế toán tổng hợp nhập kho NVL
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phân lọai chứng từ,có cùng
nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào chứng từ ghi sổ .Chứng từ ghi
sổ được lập cho từng tháng và tổng hợp vào cuối mỗi quý .Số hiệu ghi sổ
được đánh số lien tục từ đầu quý đến cuối quý và được lấy theo thứ tự trong
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Ngày tháng của chứng từ ghi sổ là ngày lập và
đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cột 1,2:Ghi số hiệu và ngày phát sinh nghiệp vụ.
Cột 3:Ghi tóm tắt nội dung phát sinh.
Cột 4,5:Ghi số hiệu tài khoản của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột 6:Ghi số tiền phát sinh của nghiệp vụ theo quan hệ đối ứng Nợ ,Có.
Dòng cộng tổng số tiền.
22
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc đính kèm.
Chứng từ sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký và lên Sổ Cái.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:10
Ngày 30 tháng 06 năm2010
(PNK từ số… đến số…) Đơn vị tính:đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú

Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
7 10/06/10
Nhập xi măng
PCB40
152 331-SQ
11.500.00
0

133 331-SQ
1.150.00
0

8 12/06/10
Nhập gạch rỗng 6
lỗ
152 331-MK
4.320.00
0

133 331-MK 216.000
8 12/06/10 Nhập đá 1x2 152 331-MK
2.400.00
0

133 331-MK 240.000
8 12/06/10

Nhập sắt Φ 8
152 331-MK
6.000.00
0

133 331-MK 300.000
8 12/06/10 Nhập cát xây 152 331-MK
1.260.00
0

Cộng 27.386.000
Kèm theo……chứng từ gốc
23
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên
Đơn vị:Doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn
BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU
Quý II năm 2010
STT
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Thành
tiền
Số
hiệu

Ngày
tháng
1 7 10/06/10
Xi măng
PCB40 kg 10.000

11.500.000
2 8 12/06/10
Gạch rỗng 6 lỗ viên 8.000
4.320.000
3 8 12/06/10
Đá 1x2 m
3
10
2.400.000
4 8 12/06/10 Sắt Φ 8
kg 500
6.000.000
5 8 12/06/10
Cát xây m
3
10
1.260.000
Cộng

25.480.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 30tháng 06 năm2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Bộ sở:………
Đơn vị:Doanh nghiệp tư nhân Nhơn Mẫn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
A B C
10 30/06/10 27.386.000


Cộng 27.386.000
24
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.1.3 Kế toán xuất kho NVL
2.1.3.1 Kế toán chi tiết xuất kho NVL
a) Trình tự thủ tục
Các thủ tục ban đầu bao gồm:
Giấy đề nghị xuất vật tư.
Phiếu xuất kho.
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho ,thủ kho làm phiếu xuất kho.phiếu
xuất kho được lập thành ba liên.
Liên 1:Lưu lại cùi gốc.
Liên 2:Giao cho thủ kho để xuất hàng và ghi vào thẻ kho.
Liên 3:Giao cho phòng kế toán để cuối kỳ tập hợp báo cáo.
b) Chứng từ sử dụng kế toán chi tiết nhập kho NVL
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT LIỆU
Lý do xuất: thi công phần thô.
Nơi giao: kho Nhơn Mẫn.
STT Tên nguyên vật liệu
Đơn vị

tính
Số
luợng
Mục đích sử
dụng
Ghi
chú
1 Xi măng PCB40 kg 4.000 thi công phần thô
2 Gạch rỗng 6 lỗ viên 7.200 thi công phần thô
3 Đá 1x2 m
3
10 thi công phần thô
4
Sắt Φ 8
kg 480 thi công phần thô
5 Cát xây m
3
10 thi công phần thô
Ngày 15 tháng 06 năm 2010
Duyệt xuất kho Người lập Phụ trách phân xưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
25
Đơn vị:Doanh nghiệp Mẫu số 02-VT
tư nhân Nhơn Mẫn (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Phù Cát-Bình Định ngày14/09/2006 của BTC
)
Nợ:154
PHIẾU XUẤT KHO Có:152
Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Số:6
Họ tên người nhận hàng:Huỳnh Tấn Đạt

Lý do xuất: Xây công trình nhà làm việc ủy ban Xã Cát Nhơn
Xuất tại kho:Nhơn Mẫn
Đơn vị tính:đồng
S
T
T
Tên hàng

Số
Đơnvị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng
PCB40 kg
4.000 4.000
1.150
4.600.000
2 Gạch rỗng 6 lỗ viên 8.000 8.000 540 4.320.000
3
Đá 1x2 m

3
10 10 240.000 2.400.000
4
Sắt Φ 8
kg 480 480 12.000 5.760.000
5
Cát xây m
3
10 10 126.000 1.260.000
Cộng 18.340.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ):Mười bảy triệu năm trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Xuất,ngày12tháng06năm2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận hàng Thủ kho
(Ký,đóng dấu) (ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên)
Tại phòng kế toán:kế toán mở sổ chi tiết vật liệu theo dõi tình hình
nhập xuất tồn kho vật liệu cả về số lượng và giá trị.Hàng ngày nhận được

×