Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.93 KB, 50 trang )


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ. Các doanh nghiệp
muốn đứng vững và phát triển trên thị thường cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế
thị trường, buộc các doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác quản lý, sản xuất.
Một trong những biện pháp quan trọng đó là: Quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm một cách chặt chẽ, trong đó đặc biệt phải coi trọng khâu quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu. Muốn đạt được điều đó doanh nghiệp phải vận dụng một cách linh
hoạt, hiệu quả công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp mình. Vì hạch toán
kế toán ra đời tồn tại và phát triển luôn gắn liền với sự phát triển của xã hội nói
chung và nền kinh tế nói riêng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn để trên, với những kiến thức về mặt lý
luận đã được các thầy cô trang bị trong thời gian học tập tại Trường, cùng với thời
gian thực tập ở Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang, em đã nắm bắt được một số đặc
điểm về công tác kế toán, nên em lựa chọn chuyên đề: “Kế toán nguyên vật liệu”
tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang làm báo cáo thực tập của mình.
Nội dung bản báo cáo gồm 3 chương.
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.
Chương II: Thực trạng kế toán NVL tại Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang.
Do trình độ nhận thức về mặt lý luận còn hạn chế, thời gian thực tập còn ít,
kinh nghiệp thực tế không nhiều, vì vậy bản báo cáo này không tránh khỏi những
sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô,
cùng ban Giám đốc Doanh Nghiệp tư nhân Hậu Giang và phòng kế toán, để bản
báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự
-1-

giúp đỡ rất nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Tâm giúp em hoàn thiện bản Báo
cáo thực tập của mình.



-2-

CHNG I: NHNG VN CHUNG KHI NGHIấN CU
CHUYấN K TON NGUYấN VT LIU TI DOANH
NGHIP T NHN HU GIANG
1.1. Lý lun chung v chuyờn k toỏn nguyờn vt liu
1.1.1Khỏi nim
Nguyờn vt liu, ca doanh nghip l nhng i tng lao ng mua ngoi
hoc t ch, dựng cho mc ớch sn xut, kinh doanh ca doanh nghip.
1.1.2. c im
Nguyờn vt liu l i tng lao ng ó c thay i do lao ng cú ớch ca
con ngi tỏc ng vo nú, chớnh vỡ vy m khụng phi bt c i tng lao ng
no cng l NVL. NVL, l ti sn d tr sn xut thuc ti sn lu ng nú chuyn
dch ton b giỏ tr mt ln vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k.
Chi phớ NVL thng chim 60% - 80% trong giỏ thnh sn phm. vỡ vy vic
qun lý cht ch t khõu thu mua, bo qun, s dng, cú ý ngha quan trng trong
vic tit kim chi phớ, h giỏ thnh sn phm, gim vn, tng doanh thu.
Trong các DNSX chi phí NVL thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí SX ra sản
phẩm, xét về mặt hiện vật thì NVL chỉ tham gia và một chu kì SX còn về mặt giá trị
thì NVL là bộ phận của nguồn vốn KD.
1.1.3 Sự cần thiết, vai trò của NVL trong quá trình SX:
NVL có vị trí quan trọng trong quá trình SX, nó là cơ sở vật chất để hình thành nên
một sản phẩm mới. Do vậy kế hoạch SXKD sẽ bị ảnh hởng nếu việc cung cấp NVL
không đầy đủ và kịp thời. Mặt khác chất lợng của sản phẩm có đợc đảm bảo hay
không phụ thuộc rất lớn vào chất lợng NVL, chi phí NVL lại chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ chi phí SX, việc tiết kiệm chi phí NVL có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
hạ giá thành. Xét về mặt giá trị thì NVL là tài sản dự trữ thuộc tài sản lu động. Trong
việc quản lí và sử dụng NVL phải quản lí chặt chẽ về mặt số
-3-


lợng, chất lợng, chủng loại, giá cảcủa NVL cung cấp. Do đó DN phải tổ chức
công tác kế toán NVL là điều không thể thiếu đợc đẻ quản lí thúc đẩy việc cung cấp
kịp thời đồng bộ những NVL cần thiết cho quá trình SXKD và kiểm tra giám sát việc
chấp hành quy định mức dự trữ,ngăn ngừa các hiện tợng hao hụt, lãng phí NVL trong
quá trình SXKD.
1.1.4. Phõn loi nguyờn vt liu
1.1.4.1 Cn c vo ni dung kinh t nguyờn vt liu c chia thnh
- Nguyờn vt liu chớnh: L nhng i tng lao ng ch yu cu thnh lờn
thc th sn phm nh: Thộp, st, ỏ trong doanh nghip t nhõn Hu Giang.
- Nguyờn vt liu ph: L nhng loi NVL khi tham gia khụng cu thnh thc
th chớnh ca sn phm, nhng cú th lm tng cht lng ca sn phm...
- Nhiờn liu: L nhng th cú tỏc dng cung cp nhit lng cho quỏ trỡnh sn
xut dựng cho phng tin vn ti, mỏy múc, tn ti dng xng, du, khớ ga.
- Ph tựng thay th: L nhng vt t dựng thay th, sa cha mỏy múc, thit
b sn xut, phng tin vn ti, .
- Vt liu v thit b xõy dng c bn: L nhng loi vt liu v thit b c s
dng cho cụng vic xõy dng c bn gm thit b cn lp v khụng cn lp.
1.1.4.2 Cn c vo mc ớch s dng
- Nguyờn vt liu trc tip dựng cho sn xut, ch to sn phm.
- Vt liu dựng cho nhu cu khỏc nh: Phc v qun lý phõn xng, t i sn
xut, b phn bỏn hng, b phn qun lý doanh nghip.
1.1.5. Hỡnh thc k toỏn
Doanh nghip cú th s dng mt trong cỏc hỡnh thc sau:
- Hỡnh thc k toỏn nht ký chung
- Hỡnh thc k toỏn chng t ghi s
- Hỡnh thc k toỏn nht ký chng t
- Hỡnh thc k toỏn nht ký s cỏi
-4-



- Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh
1.2. ỏnh giỏ nguyờn vt liu
1.2.1 ỏnh giỏ nguyờn vt liu theo giỏ thc t
* Giỏ thc t ca nguyờn vt liu nhp kho
i vi NVL mua ngoi thỡ giỏ thc t l giỏ mua trờn hoỏ n, bao gm cỏc
khon thu nhp khu, thu khỏc (nu cú) cng vi cỏc chi phớ thu mua thc t
(bao gm chi phớ vn chuyn, bc xp) Tr khon gim giỏ (nu cú)
i vi vt liu doanh nghip t gia cụng ch bin l giỏ thc t nguyờn vt
liu xut gia cụng ch bin cng chi phớ gia cụng ch bin.
i vi vt liu thuờ ngoi gia cụng ch bin l giỏ tr thc t vt liu xut thuờ
gia cụng ch bin cng vi chi phớ vn chuyn, bc gi.
1.2.2 ỏnh giỏ nguyờn vt liu theo giỏ hch toỏn
Theo phng phỏp ny ton b vt liu c tớnh theo giỏ hch toỏn (giỏ k
hoch hoc mt giỏ n nh trong k). Cui k phi tớnh theo giỏ thc t xut dựng.
Đối với các DN mua NVL thờng xuyên có sự biến động về giá cả, khối lợng và
chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá NVL. Gía hạch toán là ổn
định do DN tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết NVL. Gía này
không có tác dụng giao dịch với bên ngoài.
1.3. K toỏn chi tit nguyờn vt liu
Hin nay trong Doanh nghip cú cỏc phng ỏn hch toỏn chi tit nh sau
- Phng phỏp th song song
+ Nguyờn tc hch toỏn: Phng phỏp ny kho ghi chộp v nt lng, phũng
k toỏn ghi chộp c s lng v giỏ c tng loi nguyờn vt liu.
+ Trỡnh t ghi chộp: kho hng ngy th kho kim tra tớnh hp lý, hp phỏp
xut, tn, ri chộp vo s thc nhp, thc xut vo chng t th kho.

-5-

+ Ở phòng kế toán, kế toán mở sổ chi tiết cho từng vật liệu cho đúng với thẻ kho,

ghi đơn giá số tiền trên chứng từ, sau đó ghi vào sổ chi tiết NVL liên quan.
- Phương pháp sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn:
+ Nguyên tắc hạch toán: Phương pháp này kho theo dõi về mặt lượng, phòng kế
toán theo dõi cả về giá trị theo từng loại vật tư, từng kho nhưng chỉ một lần cuối
tháng.
+Trình tự ghi chép: Ở kho trình tự ghi chép như phương pháp thẻ song song,
xuất kho do thủ kho định kỳ gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển được theo dõi cả về
số lượng và giá trị. Cuối tháng kiểm tra sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số
liệu kế toán tổng hợp.
- Phương pháp sæ sè dư
+ Nguyên tắc hạch toán: Phương pháp này ở kho theo dõi về mặt lượng từng vật
liệu, phòng kế toán theo dõi về giá trị từng nhóm vật liệu.
+Trình tự ghi chép: Ở kho sau khi ghi thẻ kho, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ
nhập, xuất kho theo từng vật liệu quy định. Ngoài ra thủ kho còn phải ghi số lượng
NVL tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm vật liệu vào sổ số dư. Thủ kho phải
gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền, cuối tháng thủ kho phải ghi số
tồn kho đã tính được thẻ kho vào sổ số dư, cột số lượng.
Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho dùng cho cả năm để ghi sổ
tồn kho của từng loại vật tư vào cuối tháng theo giá trị. Khi nhận được các phiếu
nhập, xuất thì ghi chép hàng ngày hoặc định kỳ. Từ các bản kê nhập, xuất rồi từ các
bản này lập bảng nhập, xuất, tồn kho theo từng nhóm vật liệu theo giá trị.
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.4.1 Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế, để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của NVL trên sổ kế toán
tổng hợp từ đó tính ra giá trị nguyên vật liệu xuất ra trong kỳ.
1.4.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng
-6-

TK 611 Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ.

KÕt cÊu TK 611
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.

- Giá trị gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng
hoá đã bán bị trả lại,…
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối
kỳ.
- Giá gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ, hoặc giá
gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ)
- Giá gốc hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, mua vào trả lại cho người
bán, hoặc được giảm giá.
- Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
- Ngoài ra còn sử dụng mét số tài khoản:
TK 156 Hàng hoá TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
TK 152 Nguyên vật liệu TK 111 Tiền mặt
TK 151 Hàng mua đang đi đường TK 112 Tiền gửi ngân hàng
TK 331 Phải trả cho người bán TK 141 Tạm ứng
TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 222 Góp vốn liên doanh
1.4.1.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-7-
TK 151, 1523, 156
TK 151, 1523, 156

S đồ 1: Nhp, xut NVL theo phng phỏp Kim kờ nh k
1.4.2 Phng phỏp kim kờ thng xuyờn: : L phng phỏp ghi chộp phn ỏnh
thng xuyờn liờn tc v h thng hỡnh thnh nhp, xut, tn kho ca NVL trờn cỏc
ti khon v s k toỏn tng hp da trờn cỏc chng t gc.
Mọi trờng hợp tăng , giảm NVL đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán làm cơ sở

pháp lí cho việc ghi chép kế toán. Các chứng từ ghi tăng, giảm NVL bao gồm các
chứng từ bắt buộc và chứng từ hớng dẫn đã đợc chế độ kế toán quy định cụ thể.
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải đựơc lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy
đủ các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lí để ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng
từ cần có kế hoạch cụ thể nhằm đảm bảo công việc ghi chép kế toán đợc kịp thời,đầy
đủ.
-8-
Kt chuyn tn cui k
Cỏc khon c gim tr
TK621
Xut dựng cho sn xut
Xut bỏn
c quyờn tng
Nhn gúp vn liờn doanh
Thu nhp khu
TK632
TK 441
TK 711
TK 333
TK 111, 112
tng giỏ
thanh toỏn
TK 133
TK 151, 152,153,156TK 611TK 151, 152, 156
TK 111, 112, 331
Kt chuyn tn u k

1.4.2.1 Tài khoản kÕ toán sử dụng
TK 152 tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại NVL, trong kho của doanh nghiệp.

Bên nợ :
- Trị giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế
biến, nhận vốn góp hoặc từ các nguồn khách.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kểm kê
định kỳ)
Bên có:
- Trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê
ngoài gia công chế biến, hoặc đem đi góp vốn;
- Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại NVL khi mua được hưởng;
- Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)
TK 152 có số dư bên Nợ
- Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
TK 152 có 3 tài khoản cÊp hai
152.1 Nguyên vật liệu chính 152.3 Nhiên liệu
152.2 Nguyên vật liệu phụ 152.4 Phụ tùng thay thế sửa chữa
1.4.2.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-9-

SƠ ĐỒ 2: Nhập xuất NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111, 112, 141, 331 TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ)
(Tổng giá thanh toán)
TK 333 TK 152 TK 621
Thuế nhập khẩu Xuất dùng NVL để sản xuất
TK 151 Xuât dùng tính ngay TK 627, 641, 642
Nhập kho hàng đi đường Vào chi phí
kỳ trước

TK 411 TK 142, 242
Nhận vốn góp liên doanh Xuất CCDC phân bổ nhiều lần
TK 154 TK 632, 157
Nhập do tự chế, thuê Xuất bán trực tiếp, gửi bán
Ngoài gia công chế biến
TK 154
Xuất tự chế, thuê ngoài
Gia công chế biến
TK 128, 222 TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất góp vốn liên doanh

TK 136, 138
Xuất cho vay tạm thời
-10-

1.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Quản lý nguyên vật liệu có ý nghĩa hết sức quạn trọng trong công việc kinh
doanh của doanh nghiệp. NVL góp phần to lớn cấu tạo lên sản phẩm, giá thành,
chất lượng, uy tín của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp, mọi thành viên trong
doanh nghiệp phải biết sử dụng NVL tiết kiệm hợp lý có hiệu quả cao. Trước hết là
quản lý tốt từ khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng NVL
Ở khâu thu mua phải đúng chủng loại, kích cỡ, chất lượng yêu cầu;
Ở khâu bảo quản phải chuẩn bị tốt kho hàng bến bãi tập kết nguyên vật liệu;
Ở khâu sử dụng đòi hỏi phải sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý;
Ở khâu dự trữ phải xác định được mức dự trữ tránh tồn đọng, hoặc luân
chuyển quá nhanh không đủ nguyên vật liệu cho sản xuất. Dẫn đến ứ đọng vốn của
doanh nghiệp, làm chậm quay vòng vốn, giảm doanh thu, ảnh hưởng đến đời sống
cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
-11-


CHNG II
THC TRNG K TON NGUYấN VT LIU
TI DOANH NGHIP T NHN HU GIANG
2.1 c im v tỡnh hỡnh chung v Doanh nghip t nhõn Hu Giang
2.1.1 c im chung v doanh nghip t nhõn Hu Giang
- Tờn doanh nghip: DOANH NGHIP T NHN HU GIANG
- Mó s thu: 5300199459
- S ng ký kinh doanh: 1202000022 do S k hoch v u t tỉnh Lào Cai cp
ngy 23/06/2000
- a ch: Khu cụng nghip bc Duyờn Hi - ng Th Du Mt - TP.Lo Cai.
-Ti khon: 8800 211 030 015 m ti NH nụng nghip v PTNT tnh Lo Cai
- Vn iu l: 15.000.000.000(mi nm t ng)
- G doanh nghip: Trn Vn Hu
* Ngnh ngh kinh doanh ch yu:
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng
- Xõy dng cụng trỡnh thy li
- Xõy dng cụng trỡnh dõn dng
- Xõy dng cụng trỡnh ng in n 35KV
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh h tng k thut ụ th nụng thụn v khu cụng nghip.
- KD vn ti hng, bc xp hng húa
- Khai thỏc ỏ, si, vt liu xõy dng
- Xut nhp khu phõn bún, húa cht, st thộp
- Bỏn buụn mỏy múc, thit b v ph tựng khai khoỏng xõy dng
- Bỏn buụn mỏy múc, thit b in, vt liu in dựng trong mch in
- Bán buôn gạch ngói, sắt thép
- Vận tải hàng hoá đờng sắt, đờng bộ

-12-

Qua nhiều năm xây dựng và phát triển, hiện nay Doanh nghip t nhõn Hu Giang

đã có đội ngũ quản lí với nhiều kĩ s, cán bộ quản trị KD có kinh nghiệm quản lí điều
hành sản xuất, có đội ngũ công nhân kĩ thuật có tay nghề cao, trang thiết bị xe máy
và các phơng tiện thi công đồng bộ.
Những năm qua doanh nghip đã thi công nhiều công trình đạt chất lợng cao,
kĩ thuật, mĩ thuật đảm bảo có uy tín với địa phơng và các chủ đầu t, thực hiện KD
đúng pháp luật, chấp hành tốt các chế độ chính sách của nhà nớc, nộp các khoản thuế
theo quy định đầy đủ, đúng hạn.
Những công trình đã thi công dợc nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng
đều đợc hội đồng nghiệm thu, các chủ đầu t, các đơn vị sử dụng công trình đánh giá
chất lợng tốt, kĩ thuật, mỹ thuật đảm bảo, thi công đúng tiến độ.
2.1.2 tóm tắt số liệu tài chính 3 năm gần nhất:
đơn vị tính: triệu đồng
* Bảng biểu: (trích tài liệu doanh nghip)
stt Ni dung 2007 2008 2009
1 Tng ti sn cú 21599 28108 45254
2 Tng n phi tr 6472 7278 14724
3 Vn lu ng 15879 21954 34122
4 Vn c nh 5720 6728 11132
5 Doanh thu 16701 18976 25126
6 Li nhun trc thu 65729 101856 183936
7 Li nhun sau thu 59649 96508 165542

2.1.3 T chc b mỏy trong Doanh nghip t nhõn Hu Giang
2.1.3.1 T chc ca cụng ty ỏp dng theo hỡnh thc trc tuyn
-13-

Tất cả bộ phận chịu sự điều hành của giám đốc, phụ trách các bộ phận chịu
trách nhiệm điều hành công việc của bộ phận mình phụ trách và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về phần việc, chuyên môn được giao.
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Doanh nghiệp

- Giám đốc doanh nghiệp: Là người điều hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, giám đốc có quyền: Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, ký kết hợp
đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, quyền tuyển dụng và cho thôi việc. Đề nghị phương
án phân chia lợi nhuận, phương án xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh theo niên
độ hàng năm
- Phó giám đốc doanh nghiệp: Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm
trước giám đốc những việc làm cụ thể theo sự phân công trong lãnh đạo, điều hành
doanh nghiệp khi giám đốc đi vắng.
- Kế toán trưởng: Quản lí hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tham mưu cho
giám đốc các biện pháp tổ chức và quản lý để hoạt động SXKD có hiệu quả cao
nhất.
Kiểm tra định kỳ, đột suất tài sản, vật tư hàng hoá, tiền vốn trong toàn công việc
hoặc trong toàn bộ phận, kế toán trưởng có trách nhiệm thực hiện chính xác đầy đủ
kịp thời chế độ báo cáo tài chính và kê khai thuế.
- Bộ phận kế hoạch: Soạn thảo các văn bản, công văn trình giám đốc duyệt, lập
các hợp đồng kinh tế, chuẩn bị hồ sơ, thủ tục cho các công trình, hạng mục, là
người thực hiện mục tiêu kế hoạch mà ban giám đốc đề ra.
- Bộ phận kỹ thuật: Gồm những cán bộ có đầy đủ bằng cấp, năng lực như: Kỹ sư,
trung cấp các ngành giao thông, thuỷ lợi, xây dựng, … họ có nhiệm vụ:
. Lập trình các phương án, dự án xây dựng các công trình
. Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật theo yêu cầu chuyên ngành.
. Giám sát thi công các công trình Công ty thầu.
. Chịu trách nhiệm về chất lượng và những yêu cầu khác theo quy định của chuyên
ngành.
-14-

2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán là người phụ trách chung công tác
kế toán phâm công trách nhiệm cho từng người , quy định loại chứng từ sách sổ

phải sử dụng lưu trữ trình tự thực hiện kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ dõi theo công việc kế toán của phòng và lập báo
cáo kế toán theo quy định.

- Kế toán thanh toán: Thực hiện các giao dịch với nguồn hàng theo dõi vốn vay và
các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí
về vật tư tiền lương và bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn và các chi phí khác có liên
quan đến chi phí và tính giá thành của tất cả các công trình do các tổ đội công trình
thi công.
- Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: Thực hiện thu chi quỹ tiền mặt đồng thời theo
dõi các nghiệp vụ về tài sản cố định của doanh nghiệp.
2.1.5 Hình thức kÕ toán và phương pháp kÕ toán tại Doanh nghiệp
2.1.5.1 Hình thức kế toán tại Doanh nghiệp
- Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Doanh nghiệp tư nhân Hậu Giang áp dụng
theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ ”
-15-
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tập hợp
CFSX
Thủ quý
kiêm KT
TSCĐ

- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, hoặc bản tổng hợp chứng từ kế

toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ
nghi sổ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để nghi vào sổ đăng ký chứng từ sau đó nghi
vào sổ cái, và dùng nghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng đăng ký chứng từ nghi sổ, căn cứ vào sổ lập bảnh cân đối phát sinh,
sau khi đối chiếu thấy khớp đúng với số liệu trên bảng cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
SƠ Đå: Trình tự ghi sæ kÕ toán theo hình thức kÕ toán chứng từ ghi sæ
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ Bảng tổng hợp CTKT Sổ, thẻ kế toán

Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ
từ ghi sổ

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh


Báo cáo tài chính
Ghi chú:
-16-

: Ghi hng ngy
: Ghi cui thỏng
: i chiu, kim tra
2.1.5.2 Phng phỏp k toỏn ti cụng ty v s hch toỏn ghi s song song
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho

- Phiếu theo dõi SX
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm vật t
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết NVL
- Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
- Các chứng từ liên quan khác
Nội dung hạch toán chi tiết vật liệu đợc tiến hành nh sau:
ở kho:
- Hàng ngày: khi vật liệu về tới kho, cán bộ phòng KD theo dõi NVL, lập phiếu
nhập kho theo các nội dung trên hoá đơn mua hàng nh: loại vật t, quy cách,
đơn vị tính, số lợng vật t vào các cột trên phiếu nhập kho cho phù hợp, phiếu
nhập kho đợc thủ kho làm thủ tục nhập kho và tiến hành phân loại chứng từ
theo từng loại vật liệu.
- Cuối tháng: tính ra số lợng nhập kho, xuất kho trong tháng và tồn kho cuối
tháng
ở phòng kế toán:
-17-

- Hàng ngày: nhân viên kế toán ghi chép phản ánh tình hình nhập- xuất vật liệu
vào sổ chi tiết NVL. Căn cứ vào chứng từ nhập- xuất kho kế toán phân loại chứng
từ theo từng loại NVL.
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
- Phng phỏp tớnh thu GTGT: hch toỏn theo phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp tớnh giỏ thc t vt t, hng hoỏ xut kho, tn kho: theo phng
phỏp nhp trc xut trc.
- Phng phỏp hch toỏn chi tit NVL: theo phng phỏp ghi th song song.
TH KHO

PHIU NHP PHIU XUT

S CHI TIT
BNG TNG HP - N - X T
S TNG HP
Ghi chỳ:
: Ghi hng ngy
: Ghi cui thỏng
: i chiu, kim tra

-18-

- Ở kho: Kế toán mở thẻ kho, có tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, đơn vị tính, mã số
giao cho thủ kho quản lý. Hàng ngày căn cứ nhập xuất tính ra số tồn kho.
- Ở phòng kế toán : Kế toán mở sổ thẻ song song để hạch toán số lượng, số tiền
của tất cả các danh điểm vật liệu. Sổ này ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tập
hợp các chứng từ nhập. Mỗi danh điểm vật liệu ghi vào một dòng trên sổ thẻ song
song cuối tháng đối chiếu với số lượng vật liệu trên sổ thẻ song song với thủ kho
còn đối chiếu tiền với kế toán nguyên vật liệu.
2.2 QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN NVL TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HẬU GIANG
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
+ Hoá đơn giá trị gia tăng. + Thẻ kho
+ Phiếu nhập kho. + Phiếu chi

+ Phiếu xuất kho. + Bảng phân bổ nguyên vật liệu

- Hệ thống sổ kế toán sử dụng
+ Sổ chi tiết vật liệu + Sổ chi tiết TT với người mua
+ Chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết TT với người bán
+ Sổ cái tài khoản 152
2.2.2 Trình tự luân chuyÓn chứng từ
- Tất cả chứng từ kế toán do công ty lập hoặch do từ bên ngoài chuyển đến đều

phải tập trung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý
của những chứng từ thì mới dùng để ghi vào sổ kế toán .
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán trong công ty gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký nhữmg chứng từ kế toán hoặc trình
lên giám đốc ký duyệt.

-19-

- Phõn loi, sp xp chng t k toỏn, nh khon v ghi s k toỏn.
- Lu tr, bo qun chng t k toỏn.
- Khi ht thi hn lu tr theo quy nh, chng t c em ra hu.
2.2.3Trỡnh t hch toỏn vt liu ti Doanh nghip t nhõn Hu Giang
Th kho
Phiu nhp kho Phiu xut kho
S chi tit vt t
S tng hp nhp S s d Bng kờ xut
Ghi chỳ:
: Ghi hng ngy
: Ghi cui thỏng
: i chiu, kim tra
2.2.4 Thủ tục nhập kho NVL:
Khi NVL về đợc bộ phận kĩ thuật của công ty kiểm nghiệm vật t kiểm tra về chất l-
ợng, chủng loại theo đúng quy định.
Nếu một số vật t mua về không đúng theo yêu cầu ban đầu thì không làm thủ tục
nhập kho và chờ ý kiến GĐ, vật t đợc các thành viên trong ban kiểm nghiệm nhất trí
cho phép nhập kho thì bộ phận theo dõi vật tở phòng KD làm thủ tục nhập kho. Thủ
kho tiến hành kiểm tra tính hợp lí của số vật t ghi trên hoá đơn so với thực tế
-20-

×