Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 138 trang )

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................. 4
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG I. THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................................... 7
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco. .................................... 7
2. Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................ 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư: ................................................. 10
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư: ................................................................. 10
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: ................................................................... 10
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:................................................................................... 23
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư: .................................................................................. 23
4.1.Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu ......................................................... 23
4.2. Nhu cầu sử dụng điện ............................................................................................ 25
4.3. Nhu cầu sử dụng nước ........................................................................................... 25
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .................................................................... 40
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường .......................................................................................... 40
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.................. 40
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................................................ 42
1. Dữ liệu hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật .............................................. 42
2. Chất lượng của thành phần mơi trường có khả năng chịu tác ................................. 42
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án: ............................................... 43
2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải......................................................... 43
2.3. Mô tả hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt tại khu vực tiếp nhận nước thải ... 43
2.4. Mô tả hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải ....... 43


2.5. Đơn vị quản lý công trình thủy lợi trường hợp xả nước thải vào cơng trình thủy
lợi. ................................................................................................................................. 43
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện
dự án: ............................................................................................................................ 43
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ....................... 48
1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai
đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư: ........................................................................ 48
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

1


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO
1.1.3.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải .......................................................... 49
1.1.3.1. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải ............................................... 66
1.2.2. Đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường với các nguồn tác động
môi trường không liên quan đến chất thải .................................................................... 74
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành .......................................................................................... 76
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn vận hành thương mại ............................ 78
2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn liên quan đến chất thải..................... 78
2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải.......... 95
2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện........................... 99
2.2.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 99
2.2.1.1. Thu gom, thoát nước mưa: .............................................................................. 99
2.2.1.2. Thu gom, thoát nước thải: ............................................................................. 102
2.2.1.3. Xử lý nước thải: ............................................................................................. 104
2.2.2.3. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:...................................................... 110

2.2. Cơng trình xử lý bụi trong sản xuất ..................................................................... 112
2.2.2.4. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường .................................... 116
2.2.2.5. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ................................ 118
2.2.2.6. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ
thuật mơi trường ......................................................................................................... 119
2.2.2.7. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành................................................................... 120
2.2.2.8. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường...................................................... 122
2.2.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ..................... 125
2.2.3.1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án .............. 125
2.2.3.2. Kế hoạch xây lắp cơng trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường .................. 125
2.2.3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác ............. 125
2.2.3.4. Tóm tắt dự tốn kinh phí dối với từng cơng trình, biện pháp bảo vệ MT ..... 125
2.2.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường ........... 125
2.2.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo: ..... 126
CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.......................................................................... 128
CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............. 129
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................ 129
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải: ................................................... 130
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ............................................ 131
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

2


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO
CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ....... 133

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư ......... 133
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ............................................................ 133
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải: ............................................................................................................ 133
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật có liên quan và theo đề xuất của chủ dự án. ............................................... 134
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ........................................................ 134
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải .............................................. 135
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm............................................... 135
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................... 136
1. Cam kết tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường . 136
2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường
và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan ............................................ 136
PHỤ LỤC BÁO CÁO ................................................................................................ 138

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

3


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
UBND
TP

Ủy ban nhân dân
Thành phố


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

BTCT

Bê tông cốt thép

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

HTXLNT

Hệ thống xử lí nước thải

HTXLKT

Hệ thống xử lí khí thải

CTNH

Chất thải nguy hại

CTTT


Chất thải thông thường

GPMT

Giấy phép môi trường

NM
CPXD

Nhà máy
Cấp phép xây dựng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

4


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Quy mô quy hoạch sử dụng đất .........................................................................8
Bảng 2. Quy mô các hạng mục cơng trình của dự án ......................................................8
Bảng 3. Quy mơ công suất đầu tư dự án .......................................................................10
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng một số loại nguyên liệu vật tư chính của dự án ...................23
Bảng 5.Nhu cầu nước phục vụ sản xuất ........................................................................25
Bảng 6. Tổng nhu cầu sử dụng nước của dự án ............................................................27
Bảng 7. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất ................................................27
Bảng 8. Các trạm bơm nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp KT nước trên kênh
tiêu Tân Chi ...................................................................................................................43

Bảng 9. Mơ tả các vị trí khảo sát ...................................................................................43
Bảng 10. Đặc điểm tại các vị trí khảo sát chất lượng môi trường .................................43
Bảng 11. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt .........................................44
Bảng 12. Tổng hợp kết quả đo đạc hiện trạng khơng khí..............................................44
Bảng 13. Tải lượng và nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại công
trường ............................................................................................................................51
Bảng 14. Bảng tổng hợp khối lượng thu gom hệ thống thu gom nước thải ................100
Bảng 15. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 96
m3/ngày.đêm ................................................................................................................109
Bảng 16. Thơng tin hóa chất, điện năng sử dụng của hệ thống xử lý nước thải tập trung
công suất 96 m3/ngày.đêm ...........................................................................................110
Bảng 17. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải .............................................111
Bảng 18. Thơng tin hóa chất, điện năng sử dụng của hệ thống xử lý khí thải lị hơi ..112
Bảng 19. Số lượng các thiết bị xử lý bụi tại các công đoạn phát sinh ........................115
Bảng 20. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thơng thường phát sinh trong q trình
hoạt động của dự án .....................................................................................................117
Bảng 21. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại của dự án ..................................118
Bảng 22. Kích thước cơng trình thu gom chất thải .....................................................125
Bảng 23. Kinh phí với cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường ............................125
Bảng 24. Các chất ô nhiễm và giới hạn của các chất ô nhiễm ....................................129
Bảng 25. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu ô nhiễm và giá trị giới hạn ...............................130
Bảng 26. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu ô nhiễm và giá trị giới hạn ...............................131
Bảng 27. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu về gia tốc rung và giá trị giới hạn ....................132
Bảng 28. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm ......................................133

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

5



BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất dầu nành thơ (đã tách gum) ......................................22
Hình 2: Quy trình sản xuất khơ đậu...............................................................................22
Hình 3: Quy trình sản xuất vỏ thành phẩm ...................................................................22
Hình 4: Quy trình sản xuất Lecithine ............................................................................22
Hình 5: Quy trình sản xuất dầu đậu nành tinh ...............................................................22
Hình 6: Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm .........................................................23
Hình 7: Sơ đồ một số cơng trình tưới tiêu nơng nghiệp trên khu vực dự án .................43
Hình 8: Sơ đồ vị trí lấy mẫu quan trắc mơi trường khu vực dự án ...............................44
Hình 9: Sơ đồ thu gom nước mưa ...............................................................................100
Hình 10: Sơ đồ mặt bằng thốt nước mưa ...................................................................101
Hình 11: Mặt cắt điển hình hố ga, đường ống dẫn nước thải ......................................103
Hình 12: Vị trí điểm xả thải nước thải sau HTXL nước thải tập trung .......................104

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

6


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco.
- Địa chỉ văn phòng: CCN Tân Chi, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Nguyễn Thành
Quang; Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: 0222.2221888.
- Mã số thuế: 2300982079.
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 2300982079, đăng ký lần đầu ngày 28/4/2017,
thay đổi lần thứ 04 ngày 10/01/2023.
- Giấy chứng nhận đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu mã số dự án
6552823718 của UBND tỉnh Bắc Ninh ngày 30/3/2023.
2. Tên dự án đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO đã
đăng ký đầu tư lần đầu ngày 30 tháng 03 năm 2023 tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc
Ninh
- Địa điểm dự án đầu tư: CCN Tân Chi, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng:
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; các giấy phép môi trường thành phần: Dự án không thuộc đối tượng phải thực
hiện hồ sơ đánh giá tác động môi trường.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công):
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO, phân
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng với tổng vốn đầu tư là
924.716.019.000 đồng. Theo luật đầu tư công 2019, căn cứ theo NĐ 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 dự án thuộc đối tượng quy định tại điểm d, khoản 4, điều 8 của Luật
đầu tư cơng dự án nhóm B (60-1.000 tỷ): Dự án thuộc dự án đầu tư nhóm B.
Nguồn nước sau xử lý của dự án được thải ra hệ thống thu gom nước thải về
HTXL tập trung của CCN Tân Chi, vậy nên theo điểm b, khoản 4 điều 25 của nghị
định 08/2022/NĐ-CP thì dự án khơng có yếu tố nhạy cảm về mơi trường.
Dự án khơng thuộc danh mục Loại hình đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường.
Dự án thuộc điểm b khoản 4 Điều 28 Luật BVMT số 72/2020/QH14, vì vậy dự
án không thuộc đối tượng phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.


Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

7


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Theo NĐ 08/2022/NĐ-CP, Dự án thuộc STT2, phụ lục IV nghị định
08/2022/NĐ-CP (Dự án nhóm II).
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Dự án có phát sinh chất thải phải được quản lý theo quy định (Nước thải, khí
thải, CTNH).
Theo Điều 39 Luật BVMT năm 2020 thì dự án thuộc đối tượng phải thực hiện
hồ sơ xin cấp giấy phép mơi trường.
Theo Điều 41 Luật BVMT năm 2020 thì thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
của dự án là UBND tỉnh Bắc Ninh.
Dự án đầu tư mới, nên sẽ thực hiện hồ sơ xin cấp giấy phép theo biểu mẫu tại
Phụ lục IX của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình như sau:
Dự án được thực hiện tại CCN Tân Chi, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh có tổng diện tích 63.017 m2, trong đó 24.882 m2 theo hợp đồng thuê đất số
07/2020/HĐTĐ/STVN-DABACO ngày 30/7/2020 và 38.135 m2 theo hợp đồng số
01/2022/HĐTĐ/STVN-DABACO ngày 21/3/2022 thuê lại đất của công ty cổ phần
đầu tư Sao Thủy Việt Nam theo hợp đồng cho thuê mặt bằng và sử dụng hạ tầng tại
Cụm công nghiệp Tân Chi, Bắc Ninh.
Các hạng mục cơng trình sẽ xây dựng của dự án gồm:

Bảng 1. Quy mơ quy hoạch sử dụng đất
STT
1
2
3
4

Diện tích
(m2)
Đất xây dựng cơng trình
25.635,46
Đất giao thơng, bãi xe
22.406,57
Đất cây xanh
15.028,26
Đất khác
Tổng
63.070,29
Bảng 2. Quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
Quy mơ quy hoạch

Các hạng mục cơng trình


hiệu

I. Hạng mục xây dựng / building items

Diện tích
xây dựng Số tầng

(m2)

Tỉ lệ
(%)
40,6%
35,5%
23,8%
-

Chiều
cao

Tỷ lệ xây
dựng

25.635,46

40,6%

Tháp chiết xuất / extraction plant

E1

739,68

9

Bể chứa bồn hecxan/ hecxan tank
Tháp chuẩn bị / prep. Plant


E1a
E2a

147,76
571,64

1
8

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

35,5

1,2%
-

0,2%
0,9%

8


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Các hạng mục cơng trình


hiệu


Diện tích
xây dựng Số tầng
(m2)

Chiều
cao

Tỷ lệ xây
dựng

32,5
Silo vỏ / bin silo
Trạm điện, máy phát / electric station,
genset
Kho bảo trì, khí nén / maintenance,
compressor
Kho xá / bulk warehouse
Khu xuất liệu / bulk loading
Nhà nhập liệu / intake building
Nhà phụ trợ/ ulities house
Silo đậu nành / soybean silos
Silo ngày / day silo
Trạm cân/ scale
Nhà bảo vệ / guard house
Nhà nồi hơi / boiler building
Bể nước + nhà bơm pccc / fire water pump
+ tank
Khu chứa dầu / oil tank yard
Tháp tinh luyện / refining plant
Trạm xuất dầu / oil loading building

Kho thành phẩm / finishing warehouse
Nhà trưng bày sản phẩm / showroom
Cổng + bảng hiệu / main gate + signboard
Hàng rào loại 1 / fence type 1
Hàng rào loại 2 / fence type 2
Hàng rào khu xưởng ép (cao > 1,2m) /
peripheral wall for forbidden area
II. Giao thơng, sân bãi / internal road,
yard
Đường
btn
nóng
tải
nặng
heavy duty asphalt pavement
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (others inf.)
III. Cây xanh / greenery
Cây xanh / greenery

Tổng

E2b

292,60

1

E3a

160,00


1

E3b

220,00

1

E4
E4a
E5
E5a
E6a
E6b
E7a
E7b
E8

6.720,00
192,96
383,36
99,00
1.953,42
109,58
69,34
96,00
2.640,00

1

4
1
1
1
1
1
1
1

8,0
14,5
28,0
14,5
7,0
< 40,0
< 40,0
5,0
18,0

E9

630,00

1

5,0

1,0%

E10

E11
E12
E13
E14
G
F1
F2

2.663,06
1.470,19
200,10
6.048,00
228,76
-

1
9
1
1
1

< 25,0
35,5
8,0
13,5
6,5

4,2%
2,3%
0,3%

9,6%
0,4%
0,0%
0,0%
0,0%

F3

-

0,0%

22.406,57

35,5%

R1

CX

22406,57

15.028,26
15.028

63.070,28

< 40,0

0,5%

0,3%

8,0

0,3%
10,7%
0,3%
0,6%
0,2%
3,1%
0,2%
0,1%
0,2%
4,2%

-

35,5%

-

0,0%
23,8%
23,8%

100,0%

Nguồn: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco
Sơ đồ bố trí các hạng mục cơng trình của dự án được thể hiện qua bản vẽ tổng
mặt bằng dự án. (Phần phụ lục đính kèm).

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH dầu thực vật Dabaco

9


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư:
- Quy mô công suất đầu tư của dự án:
Công suất của khi dự án là 1.000 tấn đậu tương/ngày, tương đương sản phẩm
dầu thô là 90 tấn/ngày tương đương 28.080 tấn/năm và 240.240 tấn khô đậu/năm.
Bảng 3. Quy mô công suất đầu tư dự án
Nội dung

STT

Số lượng (Tấn/năm)

1

Dầu nành thô

28.080

2

Khô đậu


240.240

3

Vỏ đậu

18.612

4

Lecithin

2.238

5

Dầu nành tinh

28.080

Tổng

317.250

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Hiện tại: Chủ dự án sử dụng các dây chuyền công nghệ với những đặc tính
nổi bật sau:
- Trình độ cơng nghệ tiên tiến, có độ an tồn cao.
- Phù hợp với quy mơ đầu tư được lựa chọn.
- Sử dụng hợp lý nguyên, nhiên liệu, năng lượng và nhân lực - Chất lượng sản

phẩm có thể khẳng định trong q trình sản xuất.
- Đảm bảo an tồn đối với mơi trường.
Quy trình hoạt động sản xuất của dự án gồm các phân xưởng: Phân xưởng (Làm
sạch và cân nguyên liệu)  Phân xưởng (Chuẩn liệu)  Phân xưởng (Bẻ mảnh và tách
vỏ)  Phân xưởng (Tinh chế vỏ)  Phân xưởng (Ép dẹt)  Phân xưởng (Ép đùn) 
Phân xưởng (Trích ly)  Phân xưởng (Tách dung môi)  Phân xưởng (Chưng cất) 
Phân xưởng (Thu hồi dung môi)  Phân xưởng (Hệ thống dầu khoáng)  Phân xưởng
(Hơi và nước ngưng),  Phân xưởng (Bể chứa nước thải và két chứa dung môi) 
Phân xưởng (Khử gum keo bằng nước)  Phân xưởng (Tạo hơi nước từ nước thải) 
Phân xưởng (Vệ sinh thiết bị tại chỗ).
Với các hoạt động sản xuất của dự án thì sẽ có các quy trình sản xuất:
+ Quy trình sản xuất dầu nành thơ khơ đậu.
+ Quy trình sản xuất vỏ đậu.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH dầu thực vật Dabaco

10


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

+ Quy trình sản xuất Lecithin.
+ Quy trình sản xuất Dầu nành tinh, cụ thể sau:
a, Quy trình sản xuất dầu đậu nành thơ
Ngun liệu hạt đậu nành

Silo
Nhiệt độ


Chuẩn liệu
Tách vỏ mịn

Dung môi
Hexan, axit
citric

Bẻ mảnh lần 1

Bụi, tiếng ồn

Tách vỏ lần 1

Bụi, tiếng ồn

Bẻ mảnh lần 2

Bụi, tiếng ồn

Tách vỏ lần 2

Bụi, tiếng ồn

Ép dẹt

Bụi, tiếng ồn

Ép đùn

Bụi, tiếng ồn


Làm nguội

Hạt đậu sau ép

Xyclon
thu bụi

SX vỏ
đậu
SX khô
đậu

Chiết xuất
Chưng cất

Dung môi
Dầu thô sau chưng cất

Nước cấp

RO

Nước thải

HTXL
nước thải

Gum ướt


SX
Lecithine

Tách gum
Dầu thơ đã tách gum

Hình 1: Sơ đồ quy trình sản xuất dầu nành thơ (đã tách gum)
Thuyết minh quy trình:
Hạt đậu nành trong kho có thể chứa đến 2% tạp chất. Mục đích của q trình
cân và làm sạch là xác định chính xác lượng nguyên liệu sẽ được chuyển thẳng qua
quy trình sơ chế hạt và để loại bỏ tối đa tạp chất.
Nguyên liệu cùng tạp chất được vận chuyển từ bồn chứa trung gian qua băng tải
xích tải nối với động cơ dẫn động có tốc độ thay đổi. Tốc độ tải được điều khiển để
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

11


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

phù hợp công suất hạt của quy trình sơ chế. Hệ thống gầu nâng dùng để vận chuyển
hạt đậu nành có lẫn tạp chất và đưa vào thiết bị tách là nam châm. Dòng hạt đậu nành
đi qua nam châm từ tính để loại bỏ các thành phần sắt còn lẫn trong đậu nành. Tạp
chất sắt được loại bỏ sẽ được gom trong container chứa tạp chất bằng sắt.
Ngay khi các thành phần sắt bị loại bỏ, đậu nành sẽ rơi xuống một thiết bị cân
hạt. Cân hạt cung cấp chính xác thơng số về lượng ngun liệu được đưa vào, làm dữ
liệu tham khảo hữu ích để quản lý hàng tồn kho. Cân hạt có dạng phễu mở, tự động,
khơng liên tục và tổng hợp. Nó bao gồm 1 phễu nạp liệu nhỏ, 1 phễu cân và 1 phễu xả
liệu. Cám trước tiên được đưa vào phễu nạp liệu nhờ cửa xả dạng vỏ sò và rơi xuống

phễu cân cũng có cửa xả dạng vỏ sị. Phễu cân được gắn trên cảm biến tải trọng để đo
trọng lượng tĩnh của nguyên liệu. Sau khi đạt trọng lượng mong muốn, cửa xả của
phễu nạp liệu sẽ đóng và ngăn không cho nguyên liệu rơi xuống phễu cân, và cửa xả
của phễu cân sẽ mở ra để nguyên liệu rơi qua phễu xả liệu. Quá trình này được lắp lại
liên tục và dữ liệu mỗi mẻ được ghi lại trong bộ vi xử lý của cân hạt nhằm cung cấp
tổng lượng nguyên liệu đi qua trong một khoảng thời gian nhất định.
Nguyên liệu sau khi cân sẽ rơi xuống phễu xả liệu (của hệ thống cân hạt được
gắn phía trên Sàng hạt. Phễu được trang bị Cửa nạp sàng hạt bằng khí nén. Tác dụng
chính của Cửa nạp sàng hạt à chuyển dòng nguyên liệu hạt bán liên tục từ Cân hạt
sang liên tục tương đối tới hệ thống sàng hạt. Vị trí của nó được điều chỉnh để phù hợp
với lượng nguyên liệu được đưa vào dựa vào đầu vào từ Cân hạt.
Phần nguyên liệu hạt đã được cân sẽ rơi xuống Sàng hạt. Hệ thống sàng rung
này là bước đầu tiên để loại bỏ tạp chất trong nguyên liệu. Việc loại bỏ tạp chất là rất
cần thiết để đạt được sản phẩm chất lượng cao, đặc biệt là bã đậu có hàm lượng
protein cao. Tạp chất cũng làm giảm hiệu quả quy trình và gây ra hao mịn cho các
thiết bị phía sau.
Hệ thống lưới sàng bao gồm nhiều lớp lưới dao động rung lắc theo hình elip để
loại bỏ tạp chất từ nguyên liệu và phân chia nguyên liệu thành ba phần: phần hạt thô,
phần hạt trung bình (hạt đậu nành) và phần hạt mịn.
Phần nguyên liệu thô bị giữ lại trên lớp lưới đầu tiên và bao gồm chủ yếu là
que, vỏ và đá. Phần nguyên liệu còn lại tiếp tục rơi xuống lớp lưới thứ 2, ở đây hạt đậu
nành được giữ lại. Phần nguyên liệu nhỏ mịn như cỏ dại và bụi sẽ lọt quá lớp lưới này
và rơi xuống khay. Phần ngun liệu thơ sau đó sẽ được chuyển qua Băng tải rác để
đưa ra ngoài hoặc chuyển đến hệ thống nghiền vỏ. Phần nguyên liệu nhỏ mịn sẽ được
chuyển qua Băng tải rác hoặc chuyển đến dòng liệu cán dẹt. Băng tải rác là loại băng
tải xoắn thường dùng để vận chuyển tạp chất được được loại bỏ từ hạt nguyên liệu đến
thùng chứa rác thải đặt bên ngoài phân xưởng sơ chế.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco


12


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Hạt đậu nành sau khi được giữ lại tại lớp lưới thứ hai sẽ được chuyển xuống
máy hút tạp chất để loại bỏ những tạp chất nhẹ bao gồm chủ yếu là vỏ bị lọt qua lớp
lưới đầu tiên. Khơng khí di chuyển đối lưu với dịng khí chính được dùng để phân loại
các thành phần của nguyên liệu thông qua mật độ và vận tốc.
Chuẩn liệu
Hạt đậu nành được chuẩn liệu bằng nhiệt trong thiết bị chuẩn liệu hình ống
thẳng đứng giúp làm nóng hạt chậm và sâu vào tận lõi. Quá trình gia nhiệt đồng thời
cũng làm cho độ ẩm bên trong di chuyển ra ngồi, cho phép khơng khí ấm mang đi hơi
nước. Việc thoát hơi qua vỏ cũng giúp phá vỡ sự liên kết tự nhiên giữa lớp vỏ và phần
thịt của hạt đậu nành, tạo thuận lợi cho quá trình tách vỏ sau này.
Tiết kiệm năng lượng hơi nước so với các nhà máy truyền thống bằng cách loại
bỏ nhu cầu làm nóng hạt đậu nành 2 lần, trong thiết bị sấy hạt và trong thiết bị phản
ứng liệu đã được đập nhỏ.
Loại bỏ tới 3% độ ẩm đậu nành trong dây chuyền.
Giảm các lỗi do nghiền bằng cách chuẩn liệu hạt đậu đến lõi, giúp cho việc tách
vỏ dễ dàng, tối ưu hóa các cơng đoạn ép dẹt sau này.
Tiết kiệm điện năng cho quá trình ép dẹt khoảng 10%.
Giảm sự tiêu thụ hơi nước chuẩn liệu bằng việc kiểm soát đặc biệt lượng hơi
nóng bổ sung vào nhằm ngăn sự ngưng tụ.
Cung cấp các điểm tiếp xúc khác nhau giữa hạt đậu nành và các ống hơi áp suất
thấp thông qua sự sắp xếp ống so le nhau để ngăn các hư hại do nhiệt.
Cung cấp kiểm soát mức tự động.
Cung cấp kiểm sốt nhiệt độ tự động.
Giảm ăn mịn và chi phí bảo trì với các ống bằng thép không gỉ.

Giảm thời gian ngừng đột xuất với lưới an toàn trong phễu nạp.
Giảm thời gian ngừng đột xuất với hệ thống xả con lắc cho phép tạp chất đi qua.
Giảm thời gian ngừng đột xuất nhờ hệ thống xả con lắc bao gồm các rổ riêng
biệt có thể ngắt từ liên kết dẫn động cơ học.
Tách vỏ và bẻ mảnh:
Tách vỏ bằng nhiệt là phương pháp hiệu quả để loại bỏ vỏ hạt trong quy trình
sơ chế hạt có thể cho ra thành quả là bã đậu ít sơ và hàm lượng protein cao sau khi
trích ly bằng dung mơi. Trong quy trình tách vỏ bằng nhiệt, các hạt đậu nành sau khi
được chuẩn liệu sẽ được chuyển đến thiết bị cán và hút để giảm kích thước và tách vỏ.
Tinh chế vỏ là quá trình thu hồi những mảnh vụn của hạt đậu nành và vụn cám
từ lớp vỏ bị loại bỏ trong quá trình chuẩn liệu, đập nhỏ và tách vỏ. Khâu tinh chế vỏ
quan trọng về mặt kinh tế vì phần thịt hạt đậu nành và các mảnh vụn cám cũng chứa cả
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

13


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

dầu đậu nành và bã đậu nành, có giá trị cao hơn đáng kể so với vỏ đậu nành. Hiệu quả
của quá trình này được xác định bởi hàm lượng béo của lượng vỏ thu được.
Ép dẹt:
Ép dẹt là quá trình hạt đầu nành sau khi được làm ấm và mềm, kích thước
khoảng 3mm dọc, sẽ được ép cơ học sang trạng thái dẹt với độ dày chỉ 0.3-0.4mm và
đường kính khoảng 10-15mm. Kết cấu xốp của hạt đậu sau khi bị đập nhỏ sẽ biến
dạng lớn trong quá trinh ép dẹt và đứt thành nhiều tế bào, cho phép dầu trích ly 1 cách
dễ dàng trong q trình trích ly. Thêm vào đó, sự giảm độ dày của hạt sẽ làm giảm tối
đa số lượng tế bào mà dung môi cần để khuếch tán qua để trích ly dầu từ tâm của
miếng ép.

Nạp liệu một cách ổn định và đồng đều vào máy ép dẹt do việc sử dụng hệ
thống cấp liệu dạng chảy tràn được điều khiển tự động.
Máy ép dẹt được chế tạo bởi nhà cung cấp có danh tiếng và kinh nghiệm lâu
năm, đảm bảo miếng ép dẹt có chất lượng ổn định và độ dày đồng đều nhau.
Cơ học
Giảm thiểu rung động và tiếng ồn với hệ thống giảm chấn được thiết kế tỉ mỉ.
Việc bảo trì bảo dưỡng dễ dàng với các cửa lớn cho phép tiếp cận các bộ phận
quan trọng.
Q trình vận hành sạch sẽ do khơng có hiện tượng ngun liệu tích tụ bên
trong.
Giảm các điểm nóng trên lơ ép vì có thiết bị trộn tạo ra một hỗn hợp nạp liệu
đồng đều.
Giảm thời gian lắp đặt và tổ hợp máy vì máy được cung cấp với hệ thống thủy
lực và panel điều khiển đã được tích hợp sẵn.
Ép đùn
Ép đùn là quy trình sử dụng sự trộn cơ học chuyên sâu để cắt hạt sau khi được
ép dẹt thành những mảnh vụn tấm, tiếp xúc hơi trực tiếp và ngưng tụ để làm nóng và
tích tụ những mảnh vụn tấm, áp suất cao để ép nguyên liệu được tích tụ và giảm áp
suất đột ngột để tạo hơi nước được nhanh chóng hình thành và thốt ra nhằm tạo ra 1
cấu trúc xốp. Kết quả là một nguyên liệu được tạo ra với mức độ phá hủy tế bào cao,
tỷ trọng cao hơn, tạo điều kiện cho q trình trích ly được nhanh hơn.
Gia tăng tốc độ trích ly dầu bằng cách tăng sự phá huỷ tế bào
Cải thiện tổng lượng dầu trích ly nhờ nhân đơi tỷ lệ tách hỗn hợp miscella
Giảm lượng dung môi trong ngun liệu trích xuất cho hệ thống tách dung mơi
tới 13%.
Tăng tỷ trọng của bã tới trên 10% so với ép dẹt
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

14



BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Tăng độ cứng của khô đậu do hàm ẩm thấp hơn
Giảm lượng hơi tiêu thụ tại hệ thống tách dung môi
Tăng sản lượng lecithin lên khoảng 150%
Loại bỏ hơi ẩm bề mặt trên viên ép đùn với việc kiểm soát độ ẩm tương đối,
giúp cải thiện quá trình trích ly /tách dầu.
Giảm lượng bụi/bột tạo ra tại hệ khu vực máy trích ly với việc máy ép đùn cấp
liệu trực tiếp các viên giãn nở.
Giảm lượng khí cần thiết cho việc loại bỏ hơi ẩm bề mặt khi giãn nở.
Tối đa hóa thời gian hoạt động với máy ép đùn có gắn cơn xả vận hành tự động.
Chiết xuất
Hạt đậu nành sau khi được xử lý và sơ chế sẽ được tách thành hai thành phần:
dầu thô và bã có hàm lượng protein, thơng qua q trình trích ly bằng dung mơi. Máy
trích ly sử dụng thiết kế kiểu đối lưu, rửa nhiều tầng bằng dung dịch hexane với một
lượng thích hợp để trích ly tối đa lượng dầu có trong sản phẩm. Sau khi được rửa bằng
hexan, bã nành còn chứa hexan sẽ tiếp tục nhả hexan nhờ trọng lực, rồi sau đó bã được
đưa qua khu vực tách dung môi. Sau khi rửa, hỗn hợp gồm dầu/hexan, thông thường
được gọi là “miscella”, được chuyển sang cơng đoạn chưng cất. Desmet Ballestra với
máy trích ly LM™ Extractor giúp đạt hiệu suất trích ly bằng dung mơi tối ưu.
Chưng cất
Hỗn hợp dầu và hexan khi ra khỏi thiết bị trích ly được gọi là “miscella”.
Miscella khi ra khỏi máy trích ly dung mơi thường chứa 70-80% trọng lượng là dung
mơi. Mục đích của việc chưng cất là để tách bằng nhiệt miscella thành phần dầu lỏng
và phần dung môi bay hơi. Sử dụng dung môi công nghiệp hexan và axit citric để tách
dầu. Hiệu quả năng lượng của việc chưng cất được tối đa hố thơng qua việc sử dụng
nhiệt có sẵn trong luồng hơi nước từ thiết bị tách dung môi, sấy, hoặc từ bồn bay hơi
ngưng, và tự thu hồi nhiệt trong quá trình chưng cất. Desmet Ballestra tối ưu hố kích

thước và thiết kế của thiết bị chưng cất với các công cụ phần mềm hiện đại OptiSim™
để đạt hiệu suất tối ưu.
Quá trình khử gum (keo) bằng nước
Dầu thơ từ q trình trích ly bằng dung mơi có chứa các thành phần hịa tan
trong nước, chủ yếu bao gồm phospholipids, các chất này cần phải được loại bỏ để
giảm khả năng kết tủa và lắng đọng trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Quy trình
tách gum bằng nước thực hiện bằng cách cho nước vào dầu thơ, làm hydrate hóa các
chất có thể hịa tan trong nước và sau đó tách phần lớn các thành phần đó thơng qua
máy tách ly tâm. Pha nhẹ sau khi được tách ly tâm là dầu thơ đã tách gum, cịn pha
nặng là sự kết hợp của các thành phần như nước, thành phần hòa tan trong nước và
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

15


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

một lượng dầu bị cuốn theo, gọi chung là các chất “gum”. Dầu sau khi đã được tách
gum sẽ được sấy, làm nguội và đưa đi bảo quản.
b, Quy trình sản xuất khơ đậu

Ngun liệu
(hạt đậu sau ép)

Dung mơi

Chiết xuất

Bã ướt

Tuần hồn
dung mơi

Hơi nước

Thu hồi nhiệt,
sang khu trưng cất
tuần hồn

Sấy

Khơ đậu
Hình 2: Quy trình sản xuất khơ đậu
Thuyết minh quy trình
Chiết xuất:
Nguyên liệu đầu vào (đậu nành sau ép tại dây chuyền sản xuất đậu nành thô)
được chuyển sang khâu chiết suất để tách dầu từ hạt đầu.
Bã ướt: Phần dã ướt cịn lại chứa dung mơi hecxan tiếp tục nhả hecxan nhờ
trọng lực. Phần bã có chứa dung mơi khi ra khỏi máy trích ly chứa 1 lượng dung mơi
tương đương 26-30% khối lượng. Mục đích của q trình tách dung mơi là loại bỏ
dung mơi từ bã.
Sấy: Sấy bã để kiểm soát các nhân tố như vi khuẩn, nấm mốc, và giảm độ ẩm
và nhiệt độ của bã tới mức cần thiết để lưu kho và vận chuyển. Phần lớn nhiệt cung
cấp cho việc làm bay hơi dung môi từ bã là từ nhiệt lượng ẩn của hơi ngưng tụ trực
tiếp. Việc sấy khô và làm nguội bã được thực hiện nhờ khơng khí đi qua lớp bã.
Dung mơi và hơi nước thốt ra từ q trình tách dung mơi sẽ đi qua một thiết bị
để tách các hạt bã trước khi tiếp tục sang khu vực chưng cất để thu hồi nhiệt.
c, Quy trình sản xuất vỏ đậu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco


16


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Ngun liệu

Tách vỏ

Q trình
sản xuất
dầu nành
thơ

Cyclone thu vỏ

Bồn chứa vỏ

Nghiền vỏ

Cyclon thu bụi, là
nguyên liệu SX vỏ
đậu nghiền

Bụi, ồn

Vỏ thành phẩm
Hình 3: Quy trình sản xuất vỏ thành phẩm
Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu là vỏ được tách ra và thu về Cyclone từ quy trình sản xuất dầu thô
và được đổ vào Bồn chứa vỏ.
Vỏ đậu sau khi thu hồi tiếp tục được nghiền mịn thành vỏ thành phẩm và phân
phối cho các cơng ty có nhu cầu sử dụng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

17


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

d, Quy trình sản xuất lecithine

Chất phụ trợ:
Dung mơi

Dầu thơ

Dung mơi

Chiết xuất
Hơi
nước
Chưng cất

Nước, hơi
nước cấp


Quy
trình
sản
xuất
Dầu
thơ

Dầu thơ sau
chưng cất

Tách gum

Hơi
nước

Nước
thải
thốt
ra
HTXL

Gum ướt
Hơi nước

Sấy gum

Lecitline
Hình 4: Quy trình sản xuất Lecithine
Thuyết minh quy trình
Sấy gum: Gum được tách ra từ q trình sản xuất dầu thơ sẽ được đem đi sấy và

tiếp tục được xử lý thành lecithin.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

18


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

e, Quy trình sản xuất dầu đậu nành tinh
Dầu nành thơ

Lọc sơ bộ

Bồn phản ứng
Dung dịch
NAOH

Trung hịa

Ly tâm tách cặn
Nước cấp

NT, cặn xà
phòng

HTXL

Rửa dầu

NT

Ly tâm tách nước
Đất tẩy

Nước làm mát

NT, dầu,
xà phòng

Dầu, xà
phòng

HTXL
Thu hồi về SX

Sấy, tẩy màu

Đất tẩy

Xuất bán làm
phân bón

Khử mùi

Axit béo

Xuất bán

Làm nguội


Hơi nước

Tái sử dụng

Lọc tinh

Hơi nước

Tái sử dụng

Thành phẩm
Dầu nành tinh
Hình 5: Quy trình sản xuất dầu đậu nành tinh
* Thuyết minh quy trình cơng nghệ:
Lọc sơ bộ:

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH dầu thực vật Dabaco

19


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Việc sử lý sơ bộ được tiến hành bằng phương pháp lọc nguội, nguyên lý của
phương pháp là: dựa vào sự khác nhau về kích thước các phân tử, cho hỗn hợp đi qua
các màng lọc, các tạp chất sẽ bám lên bề mặt màng lọc thành lớp bã lọc, và lớp bã lọc
này cũng dần trở thành màng lọc. Tiến hành lọc ở nhiệt độ trong khoảng 10 - 200C.
Bơm hút 1 sẽ hút dầu từ bồn chứa dầu lên hệ thống khung lọc, dầu sẽ từ từ đi qua

màng lọc thơng qua đường kính lỗ xốp, các tạp chất cơ học có đường kính lớn hơn
đường kính lỗ xốp của màng lọc thì bị giữ lại.
Trung hịa:
Mục đích của q trình này là loại trừ các axit béo tự do (hạ AV – Acid Value
của dầu xuống nhỏ hơn 0,2).
Ngồi ra, do xà phịng sinh ra có khả năng hấp thụ nên chúng kéo theo các tạp
chất như protid, chất nhựa, chất màu, tạp chất cơ học vào trong kết tủa nên dầu sau
trung hòa khơng những giảm tối đa chỉ số axit mà cịn loại trừ một số tạp chất khác
làm cho dầu có màu sáng hơn. Phương pháp chủ yếu dựa vào phản ứng trung hòa axit
bằng bazơ. Dung dịch kiềm NaOH sử dụng, với lượng dung dịch bằng 15 - 20% so với
lượng dầu rửa. Dưới tác dụng của dung dịch kiềm, các axit béo tự do và các tạp chất
có tính axit sẽ tạo thành muối kiềm, chúng không tan trong dầu mỡ nhưng có thể tan
trong nước nên có thể phân ly ra khỏi dầu.
Ly tâm:
Nguyên tắc: rửa nhiều lần (dùng máy ly tâm liên tục). Quá trình hình thành xà
phòng từ axit béo tự do theo phản ứng:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Dầu đã thủy hóa với lượng NaOH đã tính tốn được đưa vào thiết bị trung hòa,
tại đây hỗn hợp được gia nhiệt tới nhiệt độ khoảng 900C. Sau đó nhờ lực ly tâm sẽ
phân tách hỗn hợp thành 2 pha: pha nặng và pha nhẹ. Pha nhẹ là dầu đã trung hòa chảy
về hướng trung tâm cối tới khoang bơm hướng bơm và thoát ra ngồi khơng tạo bọt
dưới áp suất do bơm hướng tâm tạo ra. Pha nặng cùng các vật thể rắn chảy về phía đáy
cối rồi được tháo ra ngồi.
Rửa dầu:
Dầu sau khi trung hòa được chuyển tới bồn chứa để tiến hành rửa lần 1. Cho
nước khoảng 3 – 5% so với lượng dầu rửa, nhiệt độ nước rửa khoảng 900C. Thực hiện
khuấy trộn liên tục, sau đó để yên 40 – 60 phút cho cặn lắng xuống. Tiếp tục chuyển
toàn bộ hỗn hợp vào máy ly tâm để tháo nước, tách lấy xà phịng, thu hồi dầu trung
tính.
Li tâm tách nước:

Tiếp tục rửa lần 2 giống với lần 1 ta thu được dầu trung tính. Nước được sử
dụng bằng với lượng dung dịch bằng 25 - 30% so với lượng dầu rửa. Nước rửa có thể
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH dầu thực vật Dabaco

20


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

được tập trung lại để thu hồi dầu và xà phòng. Nước thải được dẫn về HTXL nước
thải.
Sấy dầu:
Tách ẩm ra khỏi dầu sau khi rửa, tránh q trình ơi hóa do thủy phân, tăng thời
gian bảo quản dầu. Thực hiện quá trình sấy trong thiết bị tẩy màu, ở điều kiện chân
không. Dầu sau khi rửa được đưa vào thiết bị tẩy màu, tại đây dầu được gia nhiệt lên
đến nhiệt độ 105 – 110oC, tạo quá trình bốc hơi nước để loại hết nước ra khỏi dầu.
Thời gian đầu cần khuấy nhẹ để tránh hiện tượng dầu bị nhũ hóa, sau đó cần
khuấy mạnh để tăng cường tốc độ bốc hơi nước ra khỏi dầu. Thời gian sấy: 45 – 60
phút.
Tẩy màu:
Dầu có màu sắc là do sự tồn tại của một số chất màu có tính tan trong dầu. Chất
tồn tại phổ biến nhất là carotenoid, chúng gồm 60 – 70 chất khác nhau và có màu từ
vàng ánh đến sẫm đỏ. Chlorofil (diệp lục tố) làm dầu có màu vàng xanh (có nhiều ở
hạt chưa chín). Goxipuapurrin và các dẫn xuất của nó làm cho dầu có màu sẫm và có
độc tính.
Dầu sau trung hòa được bơm vào bồn V401 để gia nhiệt sơ bộ và đưa xuống
bồn sau đó sẽ được cung cấp đất tẩy màu. Tại đây hỗn hợp dầu – đất được cánh khuấy
trộn đều, lúc này nhiệt độ hỗn hợp đạt 90 – 100oC, lượng chất hấp phụ cho vào khoảng
0,1 – 4% so với trọng lượng dầu.

Lọc:
Quá trình lọc để loại bỏ tạp chất và chất hấp phụ. Dầu sau khi tẩy màu cần được
làm nguội rồi dùng máy ép lọc khung bản để phân ly bã hấp phụ và dầu. Dầu sau khi
tẩy màu dễ bị oxy hóa nên được chứa trong các bồn tránh tiếp xúc Fe (Fe là xúc tác
cho q trình oxy hóa).
Khử mùi:
Loại bỏ các mùi lạ và các chất gây mùi có trong dầu mà q trình tẩy màu
khơng loại bỏ được: mùi đất, than... Dùng hơi nước nóng quá nhiệt tiếp xúc trực tiếp
với dầu trong điều kiện chân không và nhiệt độ cao. Các chất gây mùi trong dầu sẽ
được hơi nước kéo ra khỏi dầu. Khử mùi dầu trong tháp khử mùi dầu liên tục: Dầu sau
khi tẩy màu được hút vào thiết bị khử mùi. Dầu được đun nóng bằng hơi gián tiếp lên
220 oC - 250 oC đồng thời rút chân khơng để khử khí tan trong dầu.
Để phục vụ cho việc đóng gói thành phẩm, nhà máy còn tiến hành sản xuất vỏ chai
đựng sản phẩm từ phơi chai.
g, Quy trình sản xuất như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

21


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Phơi PET

Nhiệt độ
35oC

Gia nhiệt


Khí nén

Thổi chai

To

Chai thành phẩm

Sang chiết dầu
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là phôi chai PET nhập từ Chi nhánh Công ty cổ phần
công nghiệp dịch vụ thương mại Ngọc Nghĩa. Phôi chai PET đã được kiểm định
thành phần an toàn, đảm bảo vô khuẩn. Phôi PET sẽ được gia nhiệt ở 35oC để trở
nên mềm dẻo và được gắn lên ngàm kẹp của khn. Ở nhiệt độ này thì nhựa
khơng phát sinh khí thải ra ngồi, chỉ có tác dụng làm dẻo ở mức độ tương đối.
Một thanh đẩy sẽ được đưa vào để di chuyển phơi PET đến đáy khn. Tiếp
đó, khí nén được bơm vào, làm tăng áp lực bên trong khn. Phơi PET sẽ được
định hình theo hình dạng của khn. Sau đó hạ nhiệt độ và làm lạnh để ổn định
hình dạng của chai.
Sau khi chai PET đã hình thành và cứng cáp thì giảm áp suất, tách các phần
khn ra. Như vậy là sản phẩm đã hồn chỉnh, chỉ cần kiểm tra chất lượng và
được đưa đến dây chuyền sang chiết dầu.
h, Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Hiện tại các sản phẩm của nhà máy trong quá trình sản xuất đều được thực hiện
kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
Các sản phẩm sẽ được liên tục lấy mẫu theo ca hàng ngày để kiểm soát chất
lượng sản phẩm liên tục. Các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ.
Quy trình kiểm tra chất lượng như sau:


Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

22


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Hình 6: Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
Dự án với loại hình đầu tư nhà máy ép và tinh luyện dầu, sản phẩm của dự án
khi hoạt động ổn định gồm: Dầu nành thô; Khô đậu; Vỏ đậu; Lecithin; Dầu nành tinh.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
4.1. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động của dự án như sau:
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng một số loại nguyên liệu vật tư chính của dự án
Tên sản phẩm

Thành phần hóa
học

Đơn vị

Mục đích
sử dụng

Tấn/năm

Sản xuất

thành
phẩm
Dầu,

Khối
lượng dự
kiến

Nguồn
cung cấp

Nguyên, vật liệu cho hoạt đọng sản
xuất

Đỗ tương

Protein (40%),
lipid (12-25%),
glucid (10-15%);
có các muối
khống Ca, Fe,
Mg, P, K, Na, S;
các vitamin A, B1,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

468.000

Trong
nước


23


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

Thành phần hóa
học

Tên sản phẩm

Đơn vị

Mục đích
sử dụng

Khối
lượng dự
kiến

Nguồn
cung cấp

168

Trong
nước

36.000


Trong
nước

B2, D, E, F; các
enzyme, sáp, nhựa,
cellulose
Nhãn mác

-

Tấn/năm

Than cám

Cacbon

Tấn/năm

Phơi chai PET
Than đá

Polyethylene
Cacbon

Tấn/năm

Tẩy màu
Đóng
thành

phẩm

16.800

Trong
nước
Trong
nước

Tấn/năm

Lị hơi

1.440

Hóa chất cho hoạt động sản xuất
Xút

NaOH

Tấn/năm

Trung
hồ

130

Trong
nước


Axit
Phosphoric

H3PO4

Tấn/năm

Khử
Gum

126

Trong
nước

420

Trong
nước

4,2

Trong
nước

67

Trong
nước


Đất tẩy (Đất
hoạt tính tonsil
Bentonite
optimun 230
FF)
Axit Citric

Dung mơi
(Hexane, dầu
khống)

C6H8O7.H2O,
99,5%
CH3(CH2)4CH3
(Hexane 63% , dầu
khoáng 37%)

Tẩy màu
Tấn/năm

Tấn/năm

Tấn/năm

Chưng
cất, tách
dầu
Chiết
xuất


(Nguồn: Chủ đầu tư cung cấp)
Các ngun liệu được vận chuyển chính theo đường sơng về Cảng Tân Chi và
được chuyền về nhà máy theo băng chuyền và xe tải chuyên dụng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

24


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy ép và tinh luyện dầu đậu nành DABACO

4.2. Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ theo các dự án có tính chất tương tự, dự kiến lượng điện tiêu thụ cho dự
án khoảng 2.800.000 kw/tháng.
Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện cấp cho dự án từ đường cấp điện của hạ tầng
CCN Tân Chi cấp.
4.3. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của dự án lấy từ nguồn nước được lấy từ
nguồn nước mặt sông Đuống tại khu vực xã Tân Chi. Nguồn nước được đánh giá có
chất lượng tốt cho sinh hoạt, hiện tại đang cấp nước cho NM nước sạch lớn đó là Nhà
máy nước sạch Bắc Ninh cơng suất 100.000 m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng nước cho dự án bao gồm nước sử dụng cho hoạt động sinh
hoạt của cán bộ công nhân viên, nước phục vụ cho quá trình sản xuất và nước cấp cho
hệ thống phịng cháy chữa cháy, tưới cây.
- Nhu cầu nước cho sinh hoạt: Khi công ty đi vào hoạt động ổn định, dự kiến sẽ
thu hút khoảng 400 CNV, với lượng nước cấp sử dụng cho sinh hoạt dự kiến sẽ là 18
m3/ngày. (Theo tiêu chuẩn 3733:2003/BXD 45 lít/người/ngày).
- Nhu cầu nước phục vụ sản xuất:
Bảng 5.Nhu cầu nước phục vụ sản xuất


STT

Nhu cầu sử dụng
nước

Đơn
vị

Thể
tích
dùng
(m3)

Định
mức

Nước
cấp
hàng
ngày
(m3)

Phương
pháp sử
dụng

1

Nước cấp bổ sung

cho nguồn nước sử
dụng tuần hồn

m3/ngày

1.1

Nước cấp cho lị hơi

m3/ngày

800

5% thất
thốt 4h

40

Sử dụng
tuần hồn

m3/ngày

15.331

2,0%

307

Sử dụng

tuần hồn

m3/ngày

2.247

2,0%

45

Sử dụng
tuần hồn

1.2

1.3

Nước cấp cho làm
mát:
+ Thiết bị trích li:
15m3/tấn đậu.
+ Thiết bị sấy lectin:
3 m3/tấn nguyên liệu.
+ Tinh luyện: 3,3
m3/tấn dầu
Nước Barometric (sử
dụng cho hệ thống
chân không tại công
đoạn sấy và công
đoạn tinh luyện)


509

Chủ đầu tư: Công ty TNHH dầu thực vật Dabaco

25


×