Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Ngành kinh tế, quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.81 KB, 3 trang )

Kinh tế, quản trị kinh doanh: Nhiều vị trí tuyển dụng nhất
Có nhiều ngành học đang nhận được sự quan tâm của đông đảo học sinh. Nhưng liệu những
ngành này ở các trường khác nhau có khác nhau và độ khó của từng trường sẽ như thế nào?

Học sinh tìm hiểu thông tin về nhóm ngành kinh tế tại gian tư vấn của
Khoa Kinh tế - luật (ĐHQG TP.HCM) trong Ngày hội tư vấn tuyển
sinh hướng nghiệp 2010 tại TP.HCM - Ảnh: N.H.
Tuổi Trẻ sẽ lần lượt mang đến cho các bạn thí sinh những phân tích đánh giá về chương trình
đào tạo, điểm chuẩn, điểm trung bình của từng ngành học ở các trường khác nhau. Tham khảo
càng chi tiết các yếu tố này, thí sinh càng có nhiều cơ hội trúng tuyển. Mở đầu là nhóm ngành
kinh tế - quản trị kinh doanh (QTKD).
Kết quả khảo sát trên 3.000 thông tin tuyển dụng cho thấy nhóm ngành học có nhiều vị trí
tuyển dụng nhất là kinh tế - QTKD với 23,6%. Kế đến là kế toán - kiểm toán, ngoại ngữ, điện
- điện tử và du lịch - nhà hàng - khách sạn.
Nhiều nơi đào tạo
Trong số khoảng 420 cơ sở đào tạo với trên 4.200 ngành tuyển sinh thì có trên 100 cơ sở có
đào tạo trình độ ĐH và 92 cơ sở đào tạo trình độ CĐ nhóm ngành kinh tế - QTKD.
Ngành QTKD được tuyển sinh, đào tạo theo diện rộng, với tên gọi chung là QTKD hoặc
chuyên sâu như kinh tế bưu chính viễn thông, QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch, quản trị
doanh nghiệp thương mại, quản trị chất lượng, QTKD bảo hiểm, QTKD bưu chính viễn
thông, quản trị du lịch nhà hàng khách sạn... Là một ngành được rất đông thí sinh chọn lựa,
QTKD đào tạo cử nhân QTKD có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh
doanh... Tại những trường khác nhau, ngành này được đào tạo với các chuyên ngành khác
nhau.
Nhóm ngành kinh tế gồm các ngành, chuyên ngành như: kinh tế và quản lý công, kinh tế vận
tải, kinh tế quốc tế, kinh tế phát triển, kinh tế chính trị... Cử nhân ngành kinh tế học có thể làm
quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp, trung tâm nghiên cứu, các sở hoặc làm việc cho các cơ
quan quản lý vĩ mô ở trung ương như các bộ, cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu...
Dành cho người có khát vọng
Những phẩm chất và kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực kinh tế nói chung hoặc
QTKD nói riêng là: nắm vững kiến thức tự nhiên, xã hội, kiến thức kinh doanh; thành thạo


ngoại ngữ và tin học; có khát vọng làm giàu chính đáng, đạo đức kinh doanh; tư duy sáng tạo;
có năng lực tổ chức và quản lý, tự tin, biết cách khắc phục rủi ro.
Các bạn học sinh không nên quá lo lắng về chương trình đào tạo và bằng cấp. Hiện nay với
quy định về chương trình khung, cùng một ngành học các trường sẽ có khoảng 65% số môn
học là giống nhau (50% giống nhau là do chương trình khung quy định). Phần kiến thức
chuyên ngành sẽ do các trường quy định tùy thế mạnh, định hướng phát triển của từng đơn vị.
TS LÊ THỊ THANH MAI
Trường nào vừa sức?
Cơ sở đào tạo Ngành/chuyên ngành Khối
Ðiểm
trung
bình
Ðiểm
chuẩn
2009
Tỉ lệ đạt
điểm
sàn
Trường ÐH Ngoại thương QTKD quốc tế A 16,4 25,0 71,3%
Trường ÐH Ngoại thương - cơ sở TP.HCM QTKD quốc tế A 17,3 24,0 83,2%
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông QTKD A 14,1 22,0 66,1%
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM QTKD A 13,8 19,5 61,9%
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM Kinh doanh quốc tế A 14,4 19,5 66,7%
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM Kinh doanh bảo hiểm A 13,8 19,5 57,4%
Khoa Kinh tế (ÐHQG TP.HCM) QTKD A 14,0 19,0 67,6%
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM QTKD A 10,3 18,5 24,9%
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông -
cơ sở phía Nam
QTKD A 13,0 18,0 59,9%
Trường ÐH Giao thông vận tải TP.HCM QTKD A 12,5 17,5 53,0%

Trường ÐH Ngân hàng TP.HCM QTKD A 11,9 17,5 48,6%
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM) QTKD A 14,5 17,0 68,0%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng QTKD A 10,6 16,0 25,7%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng Kinh doanh quốc tế A 11,1 16,0 27,9%
Trường ÐH Cần Thơ QTKD A 10,6 16,0 29,1%
Trường ÐH Hoa Sen QTKD A 11,3 16,0 28,4%
Học viện Hàng không Việt Nam QTKD A 11,7 15,5 38,5%
Trường ÐH Sài Gòn QTKD A 10,5 15,5 24,5%
Trường ÐH Mở TP.HCM QTKD A 10,1 15,0 19,6%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM QTKD A 10,2 15,0 23,5%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM QTKD thương mại A 10,2 15,0 20,2%
Trường ÐH Tài chính - marketing QTKD A 10,4 15,0 21,0%
Trường ÐH Giao thông vận tải - cơ sở
TPHCM
QTKD A 10,4 14,0 23,3%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM Kinh doanh nông nghiệp A 9,6 14,0 21,9%
Trường ÐH Nha Trang
Nhóm ngành Kinh tế -
QTKD
A 10,3 14,0 22,1%
Trường ÐH An Giang QTKD A 10,0 13,0 19,9%
Trường ÐH Ðồng Tháp QTKD A 9,2 13,0 11,0%
Trường ÐH Lạc Hồng QTKD A 13,2 13,0 68,4%
Trường ÐH Tiền Giang QTKD A 9,4 13,0 11,5%
Trường ÐH Trà Vinh QTKD A 8,5 13,0 7,1%
Trường ÐH Ngoại thương QTKD quốc tế D1 16,2 23,5 77,8%
Trường ÐH Ngoại thương - cơ sở TPHCM QTKD quốc tế D1 17,0 21,0 84,0%
Khoa Kinh tế (ÐHQG TP.HCM) QTKD D1 14,4 19,0 69,8%
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM QTKD D1 10,1 18,5 22,4%
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM) QTKD D1 14,9 17,5 72,0%

Trường ÐH Sài Gòn QTKD D1 10,6 17,0 24,7%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng QTKD D1 10,1 16,0 18,7%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng Kinh doanh quốc tế D1 11,1 16,0 29,2%
Trường ÐH Cần Thơ QTKD D1 9,8 16,0 18,9%
Trường ÐH Hoa Sen QTKD D1 11,6 16,0 33,0%
Học viện Hàng không Việt Nam QTKD D1 11,9 15,5 41,4%
Trường ÐH Mở TP.HCM QTKD D1 10,3 15,0 21,0%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM QTKD D1 10,4 15,0 22,5%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM QTKD thương mại D1 10,6 15,0 27,4%
Trường ÐH Tài chính - marketing QTKD D1 10,4 15,0 21,9%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM Kinh doanh nông nghiệp D1 11,0 14,0 33,3%
Trường ÐH Nha Trang
Nhóm ngành Kinh tế -
QTKD
D1 9,8 14,0 17,0%
Trường ÐH An Giang QTKD D1 9,4 13,0 13,0%
Trường ÐH Ðồng Tháp QTKD D1 9,7 13,0 14,0%
Trường ÐH Lạc Hồng QTKD D1 11,8 13,0 48,2%
Trường ÐH Trà Vinh QTKD D1 8,7 13,0 6,7%
Trường ÐH Hoa Sen QTKD D3 13,4 16,0 57,1%
Trường ÐH Nha Trang
Nhóm ngành Kinh tế -
QTKD
D3 12,6 14,0 49,3%
Trường ÐH Ngoại thương - cơ sở TPHCM QTKD quốc tế D6 13,3 21,0 60,0%

Theo TTO

×