Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập dược lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.84 KB, 20 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP DƯỢC LÂM SÀNG

1. Tìm hiểu cơng tác dược lâm sàng tại bệnh viện.
1.1. Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện
- Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện
+ Sơ đồ khoa dược bệnh viện

Trưởng
khoa dược

Nghiệp vụ
dược

Kho

Kho chính
Tây y

Nội trú 1

Nội trú 2

Dược lâm
sàng

Nhà thuốc

Kho chính
đơng y

Ngoại trú 1



Ngoại trú 2

- Mơ tả vai trò, chức năng hoạt
+ Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu
cầu điều trị, chẩn đoán và các yêu cầu chữa bệnh khác.
+ Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và
các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
+ Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
+ Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
+ Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn.
+ Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác
dụng không mong muốn của thuốc.
+ Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
khoa trong bệnh viện.
+ Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của trường Cao đẳng
và Trung học về dược.


+ Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và
theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
+ Tham gia chỉ đạo tuyến.
+ Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
+ Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
+ Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
+ Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tư y tế tiêu hao (bơng, băng, cồn, gạc) khí y tế.động của khoa dược.
1.2 Công tác dược lâm sàng tại bệnh viện

1.2.1. Tư vấn trong quá trình xây dựng các danh mục thuốc tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nhằm mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu
quả:
a) Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc để tư vấn cho Hội đồng Thuốc và
Điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Tiếp nhận và xử lý các thơng tin về an tồn, hiệu quả liên quan đến việc sử
dụng thuốc thuộc danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để đề xuất
bổ sung, điều chỉnh danh mục thuốc bảo đảm việc sử dụng thuốc hợp lý, an
tồn và hiệu quả;
c) Phân tích, đánh giá về an toàn, hiệu quả trên cơ sở bằng chứng về chi phí hiệu quả, chi phí - lợi ích, nguy cơ - lợi ích trong việc sử dụng thuốc của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh để tư vấn, cung cấp thông tin trong việc xây dựng danh
mục thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm hợp lý, an toàn và hiệu
quả.
1.2.2. Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử dụng thuốc:
a) Tư vấn về sử dụng thuốc cho người kê đơn lựa chọn thuốc trong điều trị.
Kiểm tra, kiểm sốt q trình kê đơn thuốc, thẩm định y lệnh để phát hiện,
ngăn ngừa các sai sót, nhầm lẫn có thể xảy ra. Tổng hợp và phân tích nguyên
nhân sai sót để đề xuất giải pháp khắc phục, cải thiện chất lượng kê đơn;
b) Tham gia phân tích sử dụng thuốc (bình ca lâm sàng) trong các trường hợp
người bệnh nhiễm vi sinh vật kháng thuốc, người bệnh phải sử dụng nhiều
thuốc phức tạp hoặc theo yêu cầu của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
c) Tham gia hội chẩn hoặc các hội đồng chẩn đoán chuyên môn liên quan đến
lựa chọn thuốc trong điều trị.
1.2.3. Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh, người sử dụng thuốc và cộng đồng:


a) Cập nhật thông tin của thuốc mới cho người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh về tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, chỉ định, chống chỉ định,

tương tác thuốc, liều dùng, cách dùng, hướng dẫn sử dụng thuốc trên các đối
tượng bệnh nhân cần theo dõi đặc biệt, các thơng tin liên quan đến cảnh báo,
an tồn của thuốc và các thông tin cần thiết khác;
b) Cập nhật thông tin của thuốc cho người sử dụng thuốc và cộng đồng về tên
thuốc, thành phần, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ
định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng
thuốc;
c) Tổ chức cập nhật thơng tin thuốc quy định tại điểm a, điểm b khoản này
bằng các hình thức thơng tin trực tiếp, thơng tin bằng văn bản hoặc niêm yết
trên bảng tin, trang thông tin điện tử của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1.2.4. Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chun mơn liên quan đến sử
dụng thuốc và giám sát việc thực hiện các quy trình này, bao gồm:
a) Xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc, hướng
dẫn sử dụng danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phối hợp với Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
xây dựng quy trình giám sát sử dụng thuốc có khoảng điều trị hẹp, nhiều tác
dụng phụ nghiêm trọng, thuốc cần pha để sử dụng qua đường tiêm truyền
hoặc sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân cần theo dõi hoặc thuốc có điều
kiện bảo quản đặc biệt theo yêu cầu của công tác điều trị;
c) Tham gia trực tiếp vào quá trình điều trị và giám sát việc tuân thủ quy trình
sử dụng thuốc đã được Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thông qua hoặc người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê
duyệt.
1.2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Xây dựng kế hoạch phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc định kỳ 6
tháng, hàng năm, xu hướng và kế hoạch sử dụng thuốc của năm tiếp theo của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc thơng qua việc đánh giá sự phù
hợp của hướng dẫn điều trị và danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa

bệnh với chỉ định của thuốc cung ứng cho các khoa lâm sàng của cơ sở.
1.2.6. Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc:
a) Cập nhật thơng tin về các phản ứng có hại của thuốc, các thơng tin khác về
an tồn của thuốc và cách xử trí, hướng dẫn cho người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh, điều dưỡng viên, y tá, kỹ thuật viên, hộ sinh viên phát hiện, xử trí
các phản ứng có hại của thuốc;


b) Theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc và tiếp nhận thông tin để
tổng hợp, báo cáo về các phản ứng có hại của thuốc tại cơ sở theo các hướng
dẫn của Bộ Y tế;
c) Báo cáo đột xuất về nguy cơ tổn hại tới sức khỏe của người bệnh liên quan
đến việc sử dụng thuốc hoặc các trường hợp sử dụng thuốc chưa phù hợp tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
1.2.7. Tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm tương đương
sinh học của thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các nghiên cứu khoa
học khác về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
1.3. Công tác thông tin thuốc tại khoa dược bệnh viện
Bước 1: Thu thập thông tin
Thông tin thuốc được thu thập từ các nhân viên y tế, bệnh nhân, các
văn bản từ các cơ quan chủ quản, thông tin cập nhật từ sách, báo, tạp chí,
website của các cơ quan chủ quản như Sở Y tế, Trung tâm DI&ADR Quốc
gia…
Bước 2: Xử lý thông tin
Thông tin sẽ được bộ phận đơn vị Thơng tin thuốc kiểm tra, thẩm định,
có tham khảo ý kiến từ Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và Điều trị, được soạn
thảo lại dưới dạng văn bản và được Chủ tịch Hội đồng thuốc và Điều trị phê
duyệt trước khi triển khai.
Với những yêu cầu thông tin thuốc nhận được qua điện thoại sẽ được

người có thẩm quyền tại khoa Dược hoặc trong đơn vị thông tin thuốc xử lý
trực tiếp, trường hợp cần thiết sẽ xin ý kiến của Ban giám đốc, Hội đồng
thuốc và Điều trị hoặc các khoa phịng có liên quan.
Bước 3: Triển khai thông tin thuốc
Các thông tin cập nhật thuốc mới, đình chỉ lưu hành thuốc, rút số đăng
ký hoặc các cảnh báo về ADR, tương tác thuốc…từ các cơ quan có thẩm
quyền cơng bố sẽ được triển khai bằng văn bản gửi về các khoa phịng có liên
quan đồng thời sẽ được triển khai và lưu trữ tại website thông tin thuốc.
Thông tin về thuốc dưới dạng bài viết hoặc tin tức sưu tầm từ các
nguồn khác sẽ được đăng tải và lưu trữ có thời gian ngắn hơn trên website.
Thông tin tồn kho tại khoa Dược, thuốc cận date, thuốc chậm sử
dụng… sẽ được triển khai bằng văn bản khi có u cầu tới các khoa phịng có
liên quan sau khi có ý kiến của Ban giám đốc và được đăng tải có thời hạn
trên website thơng tin thuốc.
Thông tin thay thế thuốc, thông tin về tương tác thuốc, tư vấn sử dụng,
pha chế, bảo quản…khi có yêu cầu sẽ được trả lời trực tiếp trong thời gian
ngắn nhất hoặc bằng văn bản sau khi cần thiết phải có ý kiến của Hội đồng
thuốc và Điều trị, phịng Quản lý chất lượng chuyên môn hoặc lãnh đạo đơn
vị có thẩm quyền.


2. Mơ hình sử dụng thuốc tại bệnh viện.
2.1. Cơ cấu danh mục thuốc tại bệnh viện
DANH MỤC THUỐC BỆNH VIỆN 2022


STT
I. THUỐC GÂY
NGHIỆN


Tên thuốc

Hoạt chất

Nồng độ/hàm lượng

ĐVT

 

 

 

 

5

Morphin
(Morphin
hydroclorid
10mg/ml)
Osaphine
(Morphin )
10mg/1ml
Fenilham
(Fentanyl)
50mcg/ml
Fentanyl
0,1mg/2ml

Pethidinehameln 50mg/ml

6

 
Gramadol
Capsules

7

Codalgin Forte

1
2
3
4
II. THUỐC DẠNG
PHỐI HỢP CHỨA
DƯỢC CHẤT
GÂY NGHIỆN

III.THUỐC
HƯỚNG THẦN

8

 

Morphin
(hydroclori

d, sulfat)
Morphin
(hydroclori
d, sulfat)

10mg/ml

Ống

10mg/1ml

Ống

Fentanyl

50mcg/ml

Ống

Fentanyl

0,1mg/2ml

Ống

Pethidin

100mg/2ml

Ống


 
 
Paracetamo
l + tramadol 325mg + 37,5mg
Paracetamo
l + codein
phosphat
500mg + 30mg

 

 
 
Phenobarbit
al
100mg

 

Diazepam

10mg/2ml

Ống

Midazolam
Diazepam

5mg/ml

5mg

Ống
Viên

Ketamin

50mg/ml x 10ml

Lọ

Midazolam

5mg/ml

Ống

Viên
Viên

13

Gardenal 100mg
Diazepam
Injection BP
10mg
Midazolam
(Paciflam)
5mg/ml
Seduxen 5mg

Ketamine
Hydrochloride
Injection
Midazolam
B.Braun 5mg/ml

 
Ephedrin
(hydroclori
d)

 

 

14

 
Ephedrine
Aguettant
30mg/ml

30mg/ml

Ống

 
Ciprofloxacin
Polpharma
Ciprofloxacin

(Quinrox) 500mg
Metronidazol

 
Ciprofloxac
in
Ciprofloxac
in

 

 

200mg/100ml

Chai

500mg

Viên

9
10
11
12
IV. THUỐC TIỀN
CHẤT

V. DANH MỤC
THUỐC, DƯỢC

CHẤT THUỘC
DANH MỤC
CHẤT BỊ CẤM
SỬ DỤNG
TRONG MỘT SỐ
NGÀNH, LĨNH
VỰC

15
16

Viên



Biểu đồ cơ cấu sử dụng danh mục thuốc bệnh viện năm 2022

Thuốc tiền chất
0%

Thuốc hướng thần
1%

Danh mục thuốc, dược chất bị
cấm sử dụng trong một số danh
mục
6%

Thuốc gây nghiện
1%


Thuốc dạng phối hợp có chứa
hoạt chất gây nghiện
0%

Thuốc thường
91%

Thuốc gây nghiện
Thuốc dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện
Thuốc hướng thần
Thuốc tiền chất
Danh mục thuốc, dược chất bị cấm sử dụng trong một số danh mục
Thuốc thường

* So sánh


- Theo biểu đồ ta thấy thuốc được sử dụng nhiều nhất là loại thuốc thường với
91% đây là những loại thuốc được sử dụng thông dụng mỗi ngày không nằm
trong danh mục thuốc bị cấm sử dụng, dễ mua được, phù hợp với nhiều đối
tượng, có thể coi như là các loại thuốc cấp thiết không thể thiếu với 1 lượng
bệnh nhân.
- Thuốc ít nhất là thuốc tiền chất chỉ có 1 loại Ephedrine Aguettant 30mg/ml
chiếm khơng đến 1% trong danh mục cùng với 4 loại thuốc còn lại thuốc này
nằm trong danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt, những thuốc này chỉ được
dùng trong viện và dành cho những đối tượng bệnh nhân đặc biệt, đồng thời
nó có thể gây nghiện, gây độc và nhiều tác dụng khơng mong muốn vì vậy
những thuốc này khơng được sử dụng phổ biến, tràn lan.
* Nhận xét: Như vậy chúng ta có thể thấy danh mục thuốc của bệnh viện

được đưa ra 1 cách khoa học đáp ứng được vấn đề kinh tế, lợi nhuận, ưu tiên
những loại thuốc có tần suất sử dụng lớn, đáp ứng được nhu cầu khám chữa
bệnh của bệnh viện.
2.2 Mơ hình giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
1. KHAI THÁC TIỀN SỬ DÙNG THUỐC

2.DUYỆT ĐƠN/ XEM SÉT BỆNH ÁN

3. THÔNG TIN THUỐC

4. QUẢN LÝ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC

5. ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG THUỐC


6. GIÁM SÁT ĐIỀU TRỊ

7. TƯ VẤN BỆNH NHÂN
8. THAM GIA VÀO NHÓM CHUYÊN KHOA

9. GIÁO DỤC BỆNH NHÂN

10. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG

- Báo cáo thực tế sử dụng thuốc tại bệnh viện: Việc giám sá sử dụng thuốc tại
viện được tuân thủ nghiêm ngặt, đúng và đủ theo quy trình, nắm rõ được các
cặp tương tác thuốc, các thuốc đình chỉ lưu hành, các adr hay gặp.
3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG NĂM VỪA QUA

3.1 Tổng hợp báo cáo ADR

- Báo cáo tổng hợp các ADR xảy ra trong năm qua
BÁO CÁO PHẢN ỨNG CĨ HẠI CỦA
THUỐC
THƠNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO, BỆNH NHÂN VÀ ĐƠN VỊ
BÁO CÁO
SẼ ĐƯỢC BẢO MẬT

Nơi báo cáo:
……………………………………………
Mã số báo cáo của đơn vị:
……………………………
Mã số báo cáo (do Trung tâm quốc gia quản
lý):
…………………………………………………
………..

Xin anh/chị hãy báo cáo kể cả khi không chắc chắn về sản phẩm đã gây ra phản ứng và/hoặc không có đầy
đủ các thơng tin
A. THƠNG TIN VỀ BỆNH NHÂN
1.Họ và tên: Hứa Thị Dinh

2.Ngày sinh: 05/10/1952

3. Giới tính

Hoặc tuổi:

Nam

4.Cân


Nữ

nặng:
60kg

B. THƠNG TIN VỀ PHẢN ỨNG CĨ HẠI
(ADR)
5.Ngàyxuất hiện phản ứng: 14/11/2022

6. Phản ứng xuất hiện sau bao lâu (tính từ lần dùng cuối

cùng của thuốc nghi ngờ): 1 giờ


7. Mô tả biểu hiện ADR

8. Các xét nghiệm liên quan đến phản ứng

Sau khi bệnh nhân truyền dịch được 1h xuất hiện rét
run
9. Tiền sử (dị ứng, thai nghén, nghiện thuốc lá, nghiện

rượu, bệnh gan, bệnh thận…)

10. Cách xử trí phản ứng

11. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng

Tử vong

Đe dọa tính mạng

12. Kết quả sau khi xử trí phản ứng

Nhập viện/Kéo dài thời gian nằm
viện
Tàn tật vĩnh viễn/nặng nề

Tử vong do ADR
Chưa hồi phục
Tử vong không liên quan đến
Đang hồi phục
thuốc
C. THÔNG TIN VỀ THUỐC NGHI NGỜ
GÂY ADR

S
T
T

13.Thuốc (tên gốc

và tên thương
mại)

Nephgold ( acid
amin)

i


Dạng
bào
chế,
hàm
lượng

Nhà
sản
xuất

Số lô

Dung
dịch
tiêm

JW
LIFE
Scienc
e.

FLI
21004

Dị tật thai nhi
Không nghiêm trọng

Hồi phục có di chứng
Hồi phục khơng có di
chứng


Liều
dùng
một
lần

Số
lần
dùn
g
tron
g
ngà
y/
tuần
/
thán
g.

Đường
dùng

250m
l

01

Truyền
tĩnh
mạch


Khơng rõ

Ngày điều trị
(Ngày/tháng/năm)

Bắt đầu

Kết thúc

14/11/22

14/11/22

Lý do
dùng
thuốc

Bn suy
thận

ii
ii
i
i
v
STT

(Tương
ứng

13.)

14.Sau khi ngừng/giảm liều của thuốc bị nghi ngờ,

phản ứng có được cải thiện khơng?
Khơn
Khơng ngừng/giảm

g
liều

Khơng có
thơng tin

15.Tái sử dụng thuốc bị nghi ngờ có xuất hiện lại

phản ứng khơng?


Khơng

Khơng tái sử dụng

i
ii
iii
iv
16. Các thuốc dùng đồng thời (Ngoại trừ các thuốc dùng điều trị/ khắc phục hậu quả của ADR)
Tên thuốc


Dạng bào
chế, hàm
lượng

Ngày điều trị
(ngày/tháng/năm)
Bắt đầu
Kết thúc

Tên thuốc

Dạng bào
chế, hàm
lượng

Khơng có
thơng tin

Ngày điều trị
(ngày/tháng/năm)
Bắt đầu
Kết thúc


D. PHẦN THẨM ĐỊNH ADR CỦA ĐƠN VỊ
17. Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR
Chắc chắn
Khơng chắc chắn
Có khả năng
Chưa phân loại

Có thể
Khơng thể phân loại

Khác :
…………………………………………….
……………………………………………..

18. Đơn vị thẩm định ADR theo thang nào?

Thang WHO

Thang
Naranjo
19. Phần bình luận của cán bộ y tế (nếu có)

……………………………………………..
Thang khác:
……………………………………………………

E. THƠNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO
20. Họ và tên:…………………………………..........................................
Nghề nghiệp/Chức vụ:
………………………………………………
Điện thoại liên lạc:………………………………………………………
Email:
………………………………………………………………….
21. Chữ ký
23. Ngày báo
22. Dạng báo cáo:
Lần đầu/

cáo:………/…..…/…………
Bổ sung

Xin chân thành cảm ơn!

HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO
Xin hãy báo
cáo tất cả các
phản ứng có
hại mà anh/chị
nghi ngờ, đặc
biệt khi:

Các phản
ứng liên
quan tới
thuốc
mới

Các phản
ứng
không
mong
muốn
hoặc
chưa
được biết
đến

Các phản

ứng
nghiêm
trọng

Cách báo cáo:





Điền thông tin vào mẫu báo cáo
Chỉ cần điền những phần anh/chị có thơng tin
Có thể đính kèm thêm một vài trang (nếu mẫu báo cáo không đủ khoảng trống
để điền thơng tin hay có những xét nghiệm liên quan).
Xin hãy gửi báo cáo về Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi
phản ứng có hại của thuốc theo các địa chỉ sau:
Thư: Trung tâm Quốc gia về Thơng tin thuốc và Theo dõi phản ứng
có hại của thuốc
Trường Đại học Dược Hà Nội
13-15 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Fax: 024 3933.5642

Điện thoại: 024 3933.5618
Website:
Email:

Anh/chị có thể lấy mẫu báo cáo này tại khoa Dược, phòng Kế hoạch










Tương
tác thuốc
Thất bại
trong
điều trị
Các vấn
đề
về
chất
lượng
thuốc
Các sai
sót trong
q trình
sử dụng
thuốc.

tổng hợp của bệnh viện hoặc tải từ trang web . Nếu
có bất kỳ thắc mắc nào, anh/chị có thể liên hệ với Trung tâm Quốc gia về
Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc theo số điện thoại 024
3933 5618 hoặc theo địa chỉ email

Mẫu báo cáo
này được áp

dụng cho các
phản ứng gây
ra bởi:

Thuốc và
các chế
phẩm
sinh học

Vắc xin

Các
thuốc cổ
truyền
hoặc
thuốc có
nguồn
gốc dược
liệu

Thực
phẩm
chức
năng.
Người báo cáo
có thể là:

Bác sĩ

Dược sĩ


Nha sĩ

Y tá/ điều
dưỡng/n
ữ hộ sinh

Các nhà
cung cấp
dịch vụ
chăm sóc
sức khỏe
khác.

Phần dành cho Trung tâm DI & ADR Quốc gia
1.

Gửi xác nhận tới đơn vị báo cáo

3.

Phản ứng đã có trong y văn/ SPC/ CSDL

2.

Phân loại phản ứng

4.

Nhập dữ liệu vào hệ cơ sở dữ liệu quốc gia





7.

Thuốc mới
Thuốc cũ
Nghiêm trọng
Không nghiêm
trọng
Mức độ nghiêm trọng của phản ứng

Đe dọa tính mạng/ gây tử
vong

8.

Nhập viện/ kéo dài thời gian
nằm viện

Nhập dữ liệu vào phần mềm Vigiflow

Ngày gửi
.….../.…../
……….

Gửi báo cáo tới hội đồng thẩm định

10. Kết quả thẩm định

Chắc chắn
Có khả năng
Có thể

6.

Khơng chắc chắn
Chưa phân loại
Khơng thể phân
loại

11. Người quản lý báo cáo
……………………………………………………………
……

tật

Gây dị tật/ tàn

9.

Liên quan tới lạm dụng/ phụ
thuộc thuốc

Ngày gửi
...…../….../
……...

Gửi báo cáo cho
UMC


Khác:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
13. Chữ ký
12. Ngày:….…./…..…/
………..

- Nhận xét: ADR được phát hiện và xử lí kịp thời, bệnh nhân hết triệu chứng ADR ngay
trong ngày.

3.2 Phân tích bệnh án, đơn thuốc.
Phụ lục 1.
PHIẾU THU THẬP BỆNH ÁN
(Dùng cho sinh viên thực tập môn học Dược lâm sàng)

Ngày 18 tháng 11 năm 2022
Khoa: Lão.........................Bệnh viện: Đa khoa Đống Đa...................................
Họ tên bệnh nhân: …. Phạm Thị Mỹ Anh....................................……………..
Mã BA:.........................................................................................……………..
Ngày vào viện:18/11/2022………………… Ngày ra viện:…
23/11/2022…………
Tuổi
(trẻ < 12 tuổi ghi rõ
ngày sinh)

Giới tính

Chiều cao


Cân nặng

(cm)

(kg)


Nam
Nữ

Chẩn đoán vào viện: Dị ứng thuốc huyết áp Lorista, ĐTĐ typ 2
Bệnh mắc kèm:
Chẩn đoán ra viện: Dị ứng thuốc huyết áp Lorista, ĐTĐ typ 2
Các xét nghiệm đang cần theo dõi: Xét nghiệm huyết học ( tổng phân tích tế
bào máu ngoại vi ), Xét nghiệm sinh hóa máu ( định lượng ure máu, điện giải
đồ, ALT ), tổng phân tích nước tiểu, siêu am ổ bụng ( gan, mật, lách, tụy,
thận, bang quang), X-Quang ngực thẳng, điện tim
3.2.1 Kết quả xét nghiệm
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC

TÊN XÉT
KẾT
NGHIỆM
QUẢ
Tổng phân tích tế bào
Số lượng hồng
4,54
cầu
Huyết sắc tố

138
Hematocrit
0,419
MCV
92,3
MCHC
392
MCH
30,4
RDW-SD
13,4
Số lượng bạch
9,36
cầu
Neut
5,84
Lymph
2,58

TRỊ SỐ BÌNH
THƯỜNG

ĐƠN
VỊ

3,9-5,4

T/L

120-142

0,37-0,42
85-95
28-32
320-360
11,6-14,0
4-10

g/L
L/L
Fl
Pg
g/L
%
G/L

1,9-8,0
0,9-5,2

G/L
G/L


Mono
Eos
Baso
% Neut
% Lymph
% Mono
% Eos
% Baso

Số lượng tiểu
cầu
MPV
P-LCR

0,64
0,22
0,07
62,4
27,6
6,8
2,4
0,8
243

0,16-1,0
0,08
0-0,2
40-74
20,5-51,1
1,7-9,3
0-7
0-1
150-400

G/L
G/L
G/L
%
%

%
%
%
G/L

7,6
23,36

7,2-11,1

FL

0,19-0,36
15-15,1

%

PCT
PDW

0,18
19,0

- Siêu âm : các chức năng gan, thân, bang quang đều bình thường
- X-QUANG
+ Kích thước bóng tim trong giới hạn bình thường, vơi hóa quai ĐMC
+ Trung thất khơng rộng
+ Hai phổi sáng đều, khơng thấy gì bất thường
+ Góc sườn hoành 2 bên sáng, nhọn
3.2.2 Thuốc điều trị

STT

Tên thuốc – hàm
lượng

Liều dùng

Ngày dùng

cách dùng

(bắt đầu/kết
thúc)

1

Dimedrol 10mg x 1

- 18/11: 1

ống

ống, tiêm bắp
vào buổi

Tùy ngày

Ghi chú



chiều
- 19,20/11: 2
ống tiêm bắp
sáng/ chiều

2

Methylprednisolone

-18/11: 1 viên 1 lần

16mg

sau ăn tối
-19, 20, 21,
22, 23 /1: 1
viên sau ăn
sáng

3

Cozaar ( Losartan)

18/11: 1 viên

50mg

lúc 17h

1 lần


- 19, 20, 21,
22, 23/11: 1
viên 9h
4

Vitamin 3b extra

18/11: 1 viên

1 lần

lúc 20h
19- 23/11: 2
viên 9h-20h
5

Insunova Gpen

21h

1 lần

6

Cordaflex

19-23/11: 1

1 lần


( Niphidinpin) 20mg

viên 15h


7

Loratadine 10mg

22, 23/11: 1

1 lần

viên 20h
- Phân tích cơ sở lựa chọn thuốc điều trị:
+ Dimedrol 10mg: đây cũng là thuốc kháng Histamin như Loratadine giúp
điều trị dị ứng do dùng thuốc.
- Methylprednisolone 16mg: giúp điều trị ứng mẩn đỏ, ngứa rát.
+ Cozaar: Thuốc này cũng dùng để điều trị huyết áp cho bệnh nhân.
+ Vitamin b3: bệnh nhân có bị mỡ máu kèm theo vitamin b3 giúp điều hòa
cholesterol, giảm chất béo trong máu, hộ trợ điều trị huyết áp.
+ Insunova: giúp cho bệnh nhân ổn định đường huyết
+ coradafelx ( niphidipine ) 20mg: Đây là thuốc chẹn kênh canxi, thuốc có cơ
chế làm giãn cơ trơn động mạch và ngoại vi, giảm sự di chuyển của các ion
canxi qua kênh tế bào từ đó giúp làm hạ huyết áp của bệnh nhân
+ Với thuốc loratadine 10mg được dùng vào những ngày cuối cùng để hộ trợ
điều trị dị ứng 1 cách triệt để, hết hoàn toàn mẩn đỏ, ngứa ran
-> CÁC THUỐC TRONG ĐƠN PHÙ HỢP VỚI TÌNH TRẠNG SINH LÝ VÀ BỆNH LÝ
CỦA NGƯƠI BỆNH.


- Các thuốc trong đơn được phối hợp sử dụng 1 cách hợp lý và phù hợp, với
thuốc dimedrol 10mg ngày đầu tiên chỉ tiêm bắp 1 ống để theo dõi rồi tăng
dần liều, thuốc loratadine chỉ uống vào 2 ngày cuối 22-23. Các thuốc còn lại
sử dụng theo khung giờ.
- Nhận xét việc sử dụng thuốc: Liều dùng phù hợp với người cao tuổi, theo
dõi và tăng liều từ từ, thời gian bố trí sử dụng thuốc hợp lý, dễ nhớ.
- Các ADR có thể xảy ra: ngủ gà, nhức đầu, mệt mỏi, tinh thần kích động,
buồn nơn, nơn, khơ miệng, khơ niêm mạc, đau bụng, có thể hạ huyeesp áp tư
thế đứng khi uống Cozaar, phù ngoại vi khi dùng Cordafelx, ………..
=> KẾT LUẬN: THUỐC ĐƯỢC LỰA CHỌN TRONG BỆNH ÁN PHÙ
HỢP VỚI TÌNH TRẠNG SINH LÝ VÀ BỆNH CỦA BỆNH NHÂN
3.2.3 Theo dõi tiến triển trên bệnh nhân qua các ngày
Ngày giờ
Diễn biến bệnh
18/11/2022 Bệnh nhân nữ 72 tuổi vào viện do mẩn ngứa 3 ngày nay, bệnh


16:18

nhân xuất hiện nổi mẩn ngứa rải rác toàn thân tăng dần sau sử
dụng thuốc huyết áp Conststar , không khó thở, khơng đau
bụng, đại tiểu tiện bình thường, bệnh nhân tỉnh, không phù,
không sốt, nổi mẩn đỏ, ngứa rải rác tồn thân.
Nhịp tim đều 96l/p
HA: 160/90mmHg
Phổi khơng ran
Bụng mềm không chướng
Gan lách không sờ thấy


20/11/2022 Bệnh nhân tỉnh, không phù, không sốt
Da nổi mẩn đỏ, ngứa đỡ rải rác tồn thân
Nhịp tim đều, t1 t2 rõ phổi thơ, bụng mềm, gan lách không sờ
thấy
HA: 170/60mmHg
Spo2: 97
M: 88
Nhiệt độ: 36,6
22/11/2022 Bệnh nhân tỉnh, không sốt, da nổi mẩn đỏ, hết ngứa
09:52
Niêm mạc hồng
Nhịp tim đều, t1 t2 rõ, bụng mềm
Gan, lách không sờ thấy
HA: 180/80mmHg
Spo2: 96
M: 80
Nhiệt độ: 36,3
23/11/2022 Bệnh nhân tỉnh, không ngứa, không sốt, tim nhịp đều, t1 t2 rõ,
9:55
bụng mềm, gan lách không sờ thấy.

3.2.4 Đánh giá giữa đợt điều trị
- Bệnh nhân tỉnh, không phù, không sốt
- Da nổi mẩn đỏ, ngứa đỡ rải rác toàn thân
- Nhịp tim đều, t1 t2 rõ phổi thô, bụng mềm, gan lách không sờ thấy
- HA: 170/60mmHg


- Spo2: 97
- M: 88

- Nhiệt độ: 36,6

3.2.5 Đánh giá cuối đợt điều trị
Bệnh nhân tỉnh, không ngứa, không sốt, tim nhịp đều, t1 t2 rõ, bụng mềm,
gan lách không sờ thấy.



×