Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

siêu âm hệ thần kinh trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 52 trang )

3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 1
SIÊU ÂM
Hệ thần kinh trung ương
3/29/2010
Bs Võ Văn Đức
2
Giải phẩu siêu âm bình thường
 Não thai thay đổi theo sự phát triển của thai.
 Quí 1: Đầu thai nhi là một vùng sáng
 Thai 11w, đám rối nhện là một vùng chứa đầy não thất bên
Não thất bên là cấu trúc nổi bật trong hộp sọ.
 Đầu quí 2: não thất bên và đám rối nhện giảm dần kích
thước.
 Có 2 đường cắt ngang để khảo sát não thai: Đường
ngang qua các não thất và đường cắt qua các tiểu não.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 3
2 đường cắt ngang để khảo sát não thai:
1. Đường ngang qua các não thất
2. Đường cắt qua các tiểu não
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 4
Đường cắt qua các não thất
Là đường ngang qua:
1. các khoang vách trong suôt,
2. sừng trước não thất bên,
3. sừng sau não thất bên,
4. Đám rối màng mạch
5. và khe Sylvian
Là mặt cắt để đo
 BPD,
 HC
 Chiều rộng các não thất


3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 5
Đường cắt ngang tiểu não
 Để:
1) Khám não giữa
2) Hố sau
Là mặt cắt để đo
1. Các đường ngang kính tiểu não (TCD)
2. Bể lớn (cisterna magna (CM)
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 6
Các mặt cắt phụ khác để kháo sát giải
phẩu nội sọ
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 7
Cột sống
Khảo sát qua 2 mặt cắt:
1. Dọc giữa: Binh thường có hình ảnh “đường xe lửa ” (double railway)
2. Ngang:. thấy 3 điểm cốt hóa của xương sống.
• Mục đích để phát hiện:
1. Tật nứt đốt sống qua sự không liên tục của cột sống,
2. Tật vẹo cột sống
3. Bất sản xương cùng.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 8
Tật hở ống thần kinh
1. Vô sọ: Không có vòm sọ với sự thoái triển thứ phát của não.
2. Nứt đốt sống: thường xảy ra ở vùng thắt lưng-cùng,
3. Thoát vị não: do khuyết một phần xương sọ (thường ở vùng chẩm) tạo
nên túi thoát vị chưa dịch hoặc tổ chức não.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 9
Tần suất bệnh
Tật hở ống thần kinh
 Thay đổi theo địa lý.

 Ở Anh: 5/1000 lần sinh
 Quái thai vô não và tật hở đốt sống xảy ra
với tần suất tương đương chiếm 95%
 Thoát vị não: 5%A
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 10
Bệnh nguyên
Tật hở ống thần kinh
 Bất thường NST
 Mẹ đái đường, tác nhân gây quái thai. (thuốc
chống động kinh). (!0%).
 90%: không thấy có bệnh nguyên rõ rệt.
 Nguy cơ tái diễn: 5-10%.
 Việc cung cấp a. Folinic cho thai phụ làm giảm
được một nữa nguy cơ.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 11
Chẩn đoán
Tật hở ống thần kinh
 Vô sọ:
 Chẩn đoán Quí 2 thai kỳ, các dấu chứng:
 không có vòm sọ và bán cầu não.
 xương mặt, cuống não, và một phần xương chẩm và não giữa vẫn
còn.
 50% có bất thường cột sống.
 Có thể chẩn đoán sau 11 tuần (xương sọ bắt đầu cốt hóa).
Vô sọ vô não
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 12
Quái thai vô não (3D)
Quái thai vô não (3D), [frog eye (mắt ếch)]
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 13
Chẩn đoán spina bifida

 Cần khám có hệ thống
 Mặt cắt ngang: Sb: cung vòm đốt sống có hình chữ “U”, thoát vị màng não
hoặc não-màng não
 Kháo sát đường cắt dọc: phát hiện bất thường gù vẹo cột sống
(kyphoscoliosis) kèm theo?
 The diagnosis of spina bifida has been greatly enhanced by the recognition of associated abnormalities in
the skull and brain. These abnormalities are secondary to the Arnold-Chiari malformation and include
frontal bone scalloping (lemon sign), and obliteration of the cisterna magna with either an "absent“
cerebellum or abnormal anterior curvature of the cerebellar hemispheres (banana sign).
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 14
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 15
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 16
Tiên lượng
 Thai vô sọ chết vài giờ sau sinh
 Thoát vị não liên quan đến khối lượng mô não thoát vị
 Tủ vong sơ sinh khoảng 40%
 80% còn lại có biểu hiện thiểu năng tinh thần-thần kinh.
 Sp: thường có những khiếm khuyết nặng:
 Liệt chi dưới
 Đại tiểu tiện không tự chủ
 Đôi khi có não úng thủy phải phẩu thuật nhưng trí tuệ phát
triển bình thường
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 17
Não úng thủy và dãn não thất
 Tần suất: 2/1000 sinh
 Khoảng 1% thai 20-23w có dãn não thất (não thất bên
≥ 10mm). Do đó phần lớn thai có dãn não thất không
đưa đến não úng thủy.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 18
Bệnh nguyên

Não úng thủy và dãn não thất
 Bất thường di truyền và NST.
 Xuất huyết trong TC
 Nhiễm trùng.
 Có nhiều trường hợp không rõ nguyên nhân.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 19
Chẩn đoán
Não úng thủy và dãn não thất
 Não thất dãn ≥ 10mm
 Nếu có kèm Spina Bifida, có thể chẩn đoán chắc chắn
trước 24 tuần.
 Tụ dịch xung quanh đám rối màng mạch
 Đương kính sừng sau:
 Nhẹ: 10-15mm (borderline)
 Dãn rõ ràng: > 15mm:
 15-20mm: trung bình
 > 20 mm: Nặng
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 20
(a) Chiari II malformation: dilatation of the lateral cerebral ventricles, small posterior fossa (arrows) and
obliteration of the cisterna magna (arrows). (b) Dandy–Walker malformation with ventriculomegaly, cystic
dilatation of the fourth ventricle (arrow), and enlarged posterior fossa. Axial scan showing the teardrop
configuration of the lateral ventricle due to mild enlargement of its posterior part (colpocephaly).
(a) (b) (c)
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 21
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 22
Tiên lượng
Não úng thủy và dãn não thất
 Thường có liên quan đến bất thường di truyền và NST.
 Thường có liên quan đến thể ba nhiễm 21.
 Thể nhẹ có tiên lượng tốt hơn.

 10% thể nhẹ và trung bình: chậm phát triển thần kinh.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 23
HOLOPROSENCEPHALY
(NÃO TRƯỚC KHÔNG PHÂN CHIA)
 Nguyên nhân do sự phân chia không hoàn toàn của não trước.
 Có 3 loại:
 Loại không phân thùy: nặng nhất:
 Chỉ có một khoang não thất,
 Không thấy đồi thị.
 Loại phân thùy không hoàn toàn:
 não thất và bán cầu não sau phân chia không hoàn toàn,
 còn sự hiện diện của đồi thị.
 Loại phân thùy hoàn toàn: các não thất và đồi thị phân chia bình thường nhưng không có
khoang vách trong suốt.
 2 loại đầu thường có kèm theo tật não nhỏ (microcephaly) và bất
thường mặt
 Tần suất: 1/10.000 lần sinh.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 24
Bệnh nguyên
NÃO TRƯỚC KHÔNG PHÂN CHIA
 Thường liên quan bất thường NST (thường là thể ba
nhiễm 13).
 Vẫn có nhiều trường hợp không xác định.
 Nguy cơ tái diễn 6%.
3/29/2010 Bs Võ Văn Đức 25
Chẩn đoán NÃO TRƯỚC KHÔNG PHÂN CHIA
Dựa trên mặt cắt đo lưỡng đỉnh tiêu chuẩn
 Hai não thất bên dãn thông nhau hoàn toàn hay một phần
 Loại không phân thùy và loại phân thùy không hoàn toàn thương kèm theo
bất thường mặt như: một hốc mắt, chẽ mặt, thiểu sản mũi hoặc mũi vòi.

×