Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

việc làm của lao động thanh niên nông thôn trường hợp nghiên cứu tại xã nghĩa sơn - huyện nghĩa hưng - tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.66 KB, 92 trang )

Lời cảm ơn

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các thầy, cô giáo thuộc khoa
Kinh tế & Phát triển nông thôn Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội,
đà tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đặc
biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.s Nguyễn Thị
Minh Thu , thuộc bộ môn Phát triển nông thôn đà tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xà Nghĩa Sơn, các hộ nông dân,
các thanh niên trong xà đà tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
điều tra về tình hình việc làm của lao động thanh niên ở địa phơng.
Cuối cùng, tôi xin đợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình,
bạn bè đà động viên, giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập tại trờng và
thời gian thực hiện luận văn này.

Hà nội, ngày 20 tháng 05 năm 2008
Ngời cảm ơn
Đỗ Thị Hài

i
1


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học hàm học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện lụân văn này đà đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văm đều đợc chỉ rõ nguồn
gốc.

Hà nội, ngày 20 tháng 05 năm 2008


Ngời cam đoan

Đỗ Thị Hài

ii
2


MỤC LỤC
Lời cảm ơn...............................................................................................i
Lời cam đoan......................................................................................... ii
Mục lục..................................................................................................iii
Danh mục các bảng.............................................................................. vi
Danh sách các đồ thị............................................................................ vii
Danh sách các hộp............................................................................... vii
Danh sách các từ viết tắt..................................................................... viii
MỞ ĐẦU................................................................15
MỞ ĐẦU................................................................15
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
...............................................................................................................
17
1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................17
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
...............................................................................................................
17
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................17
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
...............................................................................................................
17
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................17

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
...............................................................................................................
17
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................17
PHẦN II.................................................................18
PHẦN II.................................................................18
TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CỦA..............................................................18
TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CỦA..............................................................18
LAO ĐỘNG THANH NIÊN NÔNG THÔN...................................................18
LAO ĐỘNG THANH NIÊN NƠNG THƠN...................................................18
2.1.1 Các khái niệm có liên quan
3


...............................................................................................................
18
2.1.1 Các khái niệm có liên quan....................................................................18
2.1.1.1 Khái niệm về lao động, lực lượng lao động
.........................................................................................................................
18
2.1.1.2 Khái niệm về việc làm, thất nghiệp
.........................................................................................................................
19
2.1.1.3 Khái niệm về thanh niên
.........................................................................................................................
22
2.1.2 Đặc điểm lao động việc làm ở nông thôn
.........................................................................................................................
22
2.1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc làm của LĐTN

...............................................................................................................
24
2.1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc làm của LĐTN......................24
2.1.3.1 Dân số
.........................................................................................................................
24
2.1.3.2 Trình độ phát triển kinh tế, xã hội
.........................................................................................................................
25
2.1.3.3 Mơi trường pháp lý và chính sách
.........................................................................................................................
25
2.1.4 Vai trị của giải quyết việc làm trong phát triển kinh tế xã hội ở
nông thôn
...............................................................................................................
27

4


2.1.4 Vai trò của giải quyết việc làm trong phát triển kinh tế xã hội ở nơng thơn
.........................................................................................................................27
2.2.1 Tình hình lao động, việc làm của LĐTN nông thôn nước ta
...............................................................................................................
27
2.2.1 Tình hình lao động, việc làm của LĐTN nơng thơn nước ta....................27
2.2.1.1 Về lao động
.........................................................................................................................
27
2.2.1.2 Về việc làm

.........................................................................................................................
30
2.2.2 Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc
làm cho lao động thanh niên
...............................................................................................................
32
2.2.2 Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc làm cho
lao động thanh niên..........................................................................................32
2.2.3 Kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Á trong giải quyết việc
làm cho lao động
...............................................................................................................
33
2.2.3 Kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Á trong giải quyết việc làm cho
lao động...........................................................................................................33
2.2.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc
.........................................................................................................................
33
2.2.3.2 Kinh nghiệm của Đài Loan
.........................................................................................................................
35
2.2.3.3 Kinh nghiệm của Thái Lan
.........................................................................................................................
36
5


PHẦN III.........................................................................................................39
PHẦN III.........................................................................................................39
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................39
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................39

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của xã
...............................................................................................................
39
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của xã........................................................39
3.1.1.1 Vị trí địa lý, địa hình
.........................................................................................................................
39
3.1.1.2 Khí hậu, thời tiết
.........................................................................................................................
39
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của xã
...............................................................................................................
40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của xã..............................................................40
3.1.2.1 Tình hình phân bố và sử dụng đất đai của xã
.........................................................................................................................
40
3.1.2.2 Tình hình nhân khẩu và lao động của xã
.........................................................................................................................
42
3.1.2.3 Tình hình cơ sở vật chất của xã
.........................................................................................................................
44
3.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của xã.
.........................................................................................................................
46
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
...............................................................................................................
49
6



3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.......................................................49
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
...............................................................................................................
49
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................49
3.2.3.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
...............................................................................................................
50
3.2.3.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...................................................50
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
...............................................................................................................
50
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................50
PHẦN IV.........................................................................................................52
PHẦN IV.........................................................................................................52
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG THANH NIÊN
XÃ NGHĨA SƠN, HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH...................52
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG THANH NIÊN
XÃ NGHĨA SƠN, HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH...................52
4.1.1 Về số lượng
...............................................................................................................
53
4.1.1 Về số lượng.............................................................................................53
4.1.2 Về chất lượng nguồn lao động thanh niên xã
...............................................................................................................
54
4.1.2 Về chất lượng nguồn lao động thanh niên xã..........................................54
4.1.3 Về việc làm

...............................................................................................................
56
4.1.3 Về việc làm.............................................................................................56
Hộp 1: Thiếu lao động trong nhà .....................................................................57
4.3.1 Số lượng lao động
7


...............................................................................................................
58
4.3.1 Số lượng lao động...................................................................................58
Hộp 2: Khó tìm việc ở quê...............................................................................58
4.3.2 Về chất lượng lao động
...............................................................................................................
59
4.3.2 Về chất lượng lao động ..........................................................................59
4.3.2.1 Trình độ học vấn
.........................................................................................................................
59
4.3.2.2 Trình độ CMKT
.........................................................................................................................
47
4.3.2.3 Trình độ lành nghề
.........................................................................................................................
51
4.3.3 Tình trạng thất nghiệp và có việc làm
...............................................................................................................
52
4.3.3 Tình trạng thất nghiệp và có việc làm .....................................................52
4.3.3.1 Xét theo nhóm tuổi, nơi làm việc và khoảng cách

.........................................................................................................................
52
Hộp 4: Vợ ở nhà, chồng đi làm xa....................................................................54
4.3.3.2 Xét theo nơi làm việc và địa giới hành chính
.........................................................................................................................
56
Hộp5: Khơng muốn làm trong cụm cơng nghiệp xã.........................................58
4.3.3.3 Xét theo tính chất công việc
.........................................................................................................................
59

8


Hộp 6: Muốn làm trong doanh nghiệp..............................................................60
4.3.4 Thu nhập của nhóm lao động thanh niên
...............................................................................................................
60
4.3.4 Thu nhập của nhóm lao động thanh niên .................................................60
Thu nhập là mối quan tâm đầu tiên của mỗi lao động khi quyết định
làm việc nội tỉnh hay ngoại tỉnh, trong doanh nghiệp hay tự do.Thu
nhập bình quân/tháng của lao động thanh niên là 1,04 triệu/tháng. Đây
là mức thu nhập tương đối cao đối với những lao động phổ thông như ở
xãTuy nhiên, đối với các lao động làm xa nhà thì mức thu nhập này
chưa đủ chi dùng cho sinh hoạt hàng ngày.
...............................................................................................................
61
Thu nhập là mối quan tâm đầu tiên của mỗi lao động khi quyết định làm việc
nội tỉnh hay ngoại tỉnh, trong doanh nghiệp hay tự do.Thu nhập bình quân/tháng
của lao động thanh niên là 1,04 triệu/tháng. Đây là mức thu nhập tương đối cao

đối với những lao động phổ thông như ở xãTuy nhiên, đối với các lao động làm
xa nhà thì mức thu nhập này chưa đủ chi dùng cho sinh hoạt hàng ngày...........61
Hộp 7:Khơng có tiền tiết kiệm..........................................................................63
4.3.5 Tình hình thay đổi chỗ làm việc và nghề của lao động thanh niên
...............................................................................................................
63
4.3.5 Tình hình thay đổi chỗ làm việc và nghề của lao động thanh niên...........63
Hộp 8 : Nơi nào có thu nhập cao thì làm...........................................................64
4.3.6 Những khó khăn của lao động thanh niên khi đi tìm việc làm
...............................................................................................................
65
4.3.6 Những khó khăn của lao động thanh niên khi đi tìm việc làm.................65
4.4.1 Nhân khẩu trong xã đông và chất lượng dân số chưa cao
...............................................................................................................
68
4.4.1 Nhân khẩu trong xã đông và chất lượng dân số chưa cao........................68

9


4.4.2 Những hạn chế trong phát triển kinh tế, giáo dục của xã
...............................................................................................................
69
4.4.2 Những hạn chế trong phát triển kinh tế, giáo dục của xã.........................69
4.4.2.1 Về kinh tế
.........................................................................................................................
69
4.4.2.2 Về giáo dục
.........................................................................................................................
69

4.4.2.3 Những nguyên nhân khác
.........................................................................................................................
70
4.5.1 Những định hướng giải quyết việc làm cho LĐTN của xã Nghĩa
Sơn
...............................................................................................................
71
4.5.1 Những định hướng giải quyết việc làm cho LĐTN của xã Nghĩa Sơn......71
4.5.2 Đề xuất một số giải pháp cho giải quyết việc làm của LĐTN xã
Nghĩa Sơn
...............................................................................................................
71
4.5.2 Đề xuất một số giải pháp cho giải quyết việc làm của LĐTN xã Nghĩa Sơn
.........................................................................................................................71
PHẦN V..........................................................................................................73
PHẦN V..........................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................73
Phụ lục...................................................................................................76

10


DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU................................................................15
1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................17
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................17
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................17
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................17
PHẦN II.................................................................18

TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CỦA..............................................................18
LAO ĐỘNG THANH NIÊN NƠNG THƠN...................................................18
2.1.1 Các khái niệm có liên quan....................................................................18
2.1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc làm của LĐTN......................24
2.1.4 Vai trò của giải quyết việc làm trong phát triển kinh tế xã hội ở nơng thơn
.........................................................................................................................27
2.2.1 Tình hình lao động, việc làm của LĐTN nông thôn nước ta....................27
2.2.2 Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc làm cho
lao động thanh niên..........................................................................................32
2.2.3 Kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Á trong giải quyết việc làm cho
lao động...........................................................................................................33
PHẦN III.........................................................................................................39
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................39
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của xã........................................................39
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của xã..............................................................40
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.......................................................49
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................49
3.2.3.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...................................................50
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................50
PHẦN IV.........................................................................................................52
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG THANH NIÊN
XÃ NGHĨA SƠN, HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH...................52
4.1.1 Về số lượng.............................................................................................53
11


4.1.2 Về chất lượng nguồn lao động thanh niên xã..........................................54
4.1.3 Về việc làm.............................................................................................56
Hộp 1: Thiếu lao động trong nhà .....................................................................57
4.3.1 Số lượng lao động...................................................................................58

Hộp 2: Khó tìm việc ở q...............................................................................58
4.3.2 Về chất lượng lao động ..........................................................................59
4.3.3 Tình trạng thất nghiệp và có việc làm .....................................................52
Hộp 4: Vợ ở nhà, chồng đi làm xa....................................................................54
Hộp5: Không muốn làm trong cụm công nghiệp xã.........................................58
Hộp 6: Muốn làm trong doanh nghiệp..............................................................60
4.3.4 Thu nhập của nhóm lao động thanh niên .................................................60
Thu nhập là mối quan tâm đầu tiên của mỗi lao động khi quyết định làm việc
nội tỉnh hay ngoại tỉnh, trong doanh nghiệp hay tự do.Thu nhập bình quân/tháng
của lao động thanh niên là 1,04 triệu/tháng. Đây là mức thu nhập tương đối cao
đối với những lao động phổ thông như ở xãTuy nhiên, đối với các lao động làm
xa nhà thì mức thu nhập này chưa đủ chi dùng cho sinh hoạt hàng ngày...........61
Hộp 7:Khơng có tiền tiết kiệm..........................................................................63
4.3.5 Tình hình thay đổi chỗ làm việc và nghề của lao động thanh niên...........63
Hộp 8 : Nơi nào có thu nhập cao thì làm...........................................................64
4.3.6 Những khó khăn của lao động thanh niên khi đi tìm việc làm.................65
4.4.1 Nhân khẩu trong xã đơng và chất lượng dân số chưa cao........................68
4.4.2 Những hạn chế trong phát triển kinh tế, giáo dục của xã.........................69
4.5.1 Những định hướng giải quyết việc làm cho LĐTN của xã Nghĩa Sơn......71
4.5.2 Đề xuất một số giải pháp cho giải quyết việc làm của LĐTN xã Nghĩa Sơn
.........................................................................................................................71
PHẦN V..........................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................73

12


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: LĐTN Việt Nam phân theo thành thị nơng thơn, giới tính ......................................................28
Đồ thị 4.1: Cơ cấu dân số và lực lượng LĐ xã năm 2007............................................................................54

Đồ thị 4.2:Số lượng LĐTN phân theo nhóm tuổi và giới tính.....................................................................59
Đồ thị 4.3:Chất lượng LĐTN phân theo trình độ văn hóa và nhóm tuổi.....................................................60
Đồ thị 4.4: Chất lượng LĐ thanh niên phân theo nhóm tuổi và giới tính....................................................48
Đồ thị 4.5: Tình hình việc làm của LĐTN phân theo nhóm tuổi.................................................................53
Đồ thị 4.6: Việc làm của LĐ phân theo nơi làm việc và địa giới hành chính.............................................55
Đồ thị 4.7: Việc làm của LĐTN xã phân theo địa giới hành chính, nơi làm việc và nhóm tuổi................57
Đồ thị 4.8: Tần suất thay đổi nghề của LĐTN.............................................................................................64
Đồ thị 4.9: Một số khó khăn chính của LĐTN khi tìm việc........................................................................66

DANH SÁCH CÁC HỘP
Hộp 1: Thiếu lao động trong nhà ............................................................................................................57
Hộp 2: Khó tìm việc ở quê.......................................................................................................................58
Hộp 4: Vợ ở nhà, chồng đi làm xa...........................................................................................................54
Hộp5: Không muốn làm trong cụm công nghiệp xã...............................................................................58
Hộp 6: Muốn làm trong doanh nghiệp....................................................................................................60
Hộp 7:Khơng có tiền tiết kiệm.................................................................................................................63
Hộp 8 : Nơi nào có thu nhập cao thì làm.................................................................................................64

vii

vii

13


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nghĩa


ĐH, CĐ
THCN
SL
CC
CMKT
BQ

BND
ĐVT
NN
Tr.đ
LĐTN

Đại học, Cao đẳng
Trung học chun nghiệp
Số lượng
Cơ cấu
Chun mơn kỹ thuật
Bình qn
Lao động
Uỷ ban nhân dân
Đơn vị tính
Nơng nghiệp
Triệu đồng
Lao động thanh niên

viii
14



PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Lao động là một trong những tư liệu sản xuất chủ yếu của nền kinh tế.
Lao động luôn chịu tác động của những biến đổi kinh tế xã hội. Hội nhập kinh
tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của sự phát triển. Tuy nhiên, quá trình này đã
và đang gây ra những thách thức cho vấn đề việc làm ở nước ta. Chiếm hơn
70% trong tổng lực lượng lao động của cả nước, cộng với trình độ hạn chế,
lao động nông thôn đang là lực lượng phải chịu nhiều tác động và dễ bị tổn
thương nhất khi nước ta tham gia hội nhập. Hội nhập kinh tế quốc tế làm cho
diện tích đất nơng nghiệp bị thu hồi để chuyển đổi mục đích sử dụng tăng lên,
làm tăng số người bị mất việc làm. Sự cạnh tranh quyết liệt trong sản xuất, áp
lực về đổi mới công nghệ, cơ cấu lại lao động đã dẫn đến thu hẹp sản xuất,
đóng cửa sản xuất, sa thải lao động, tạo sức ép rất lớn đối với lao động nơng
thơn trong q trình tìm việc. Hội nhập kinh tế cũng thúc đẩy mạnh mẽ sự di
chuyển lao động giữa các khu vực kinh tế, các địa phương và các ngành nghề.
Do đó quá trình hội nhập kinh tế đã tạo nên áp lực cạnh tranh gay gắt trong
quá trình tìm việc của người lao động.
Thanh niên là lực lượng chiếm tỷ lệ lớn trong dân số nước ta. Lao động
thanh niên nước ta chiếm khoảng 40% tổng lực lượng lao động của cả nước.
Như vậy có thể nói lao động nước ta là lao động trẻ. Theo dự báo từ nay đến hết
năm 2010 mỗi năm nước ta có thêm 1,4 – 1,5 triệu người bước vào độ tuổi lao
động (Vụ Lao động - Việc làm,2007). Chất lượng lao động thanh niên còn thấp,
sự mất cân đối giữa cơ cấu đào tạo và cơ cấu lao động, tình trạng thừa thầy thiếu
thợ là những đặc trưng nổi bật của lao động thanh niên nước ta hiện nay.
Trong tổng lực lượng lao động thanh niên, lao động thanh niên nông
thôn chiếm trên 70% (www.thanhgiong.net). Tuy số lượng lớn nhưng lực
lượng lao động thanh niên nơng thơn lại có ít cơ hội việc làm và chịu thiệt
15



thòi hơn về thu nhập so với lao động thanh niên ở thành thị. Q trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố trong nơng nghiệp, nơng thơn đã và đang tác động
mạnh mẽ đến lao động thanh niên ở khu vực này. Trên thực tế, số lao động
thanh niên nông thôn ngay cả những bạn trẻ đã thành đạt vẫn đang trăn trở
tìm hướng hội nhập. Hiện tượng lao động thanh niên bỏ quê hương đi tìm kế
mưu sinh ở những nơi thành thị và những nơi có khu cơng nghiệp đang rất
phổ biến. Đáng báo động hơn là tình trạng thanh niên khơng có việc làm mắc
phải những vấn đề như tệ nạn xã hội, tội phạm ngày càng gia tăng. Như vậy,
vấn đề việc làm của lao động thanh niên ở khu vực nông thôn đang là vấn đề
nhức nhối đối với nước ta hiện nay.
Xã Nghĩa Sơn- huyện Nghĩa Hưng – tỉnh Nam Định cũng đang trong
quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, nhu cầu việc làm của lao động thanh
niên trong xã đang là vấn đề cấp bách. Tình hình thanh niên đi làm xa, khơng
tha thiết với đồng ruộng, thanh niên thiếu việc làm hoặc thất nghiệp cịn rất
nhiều. Khu cơng nghiệp mới được xây dựng trên địa bàn xã cũng sẽ mở ra
nhiều cơ hội việc làm cho lao động thanh niên trong xã. Vấn đề đặt ra là:
Thực trạng việc làm của lao động thanh niên trong xã hiện tại như thế nào?
Nguyên nhân của thực trạng đó? Cần phải làm thế nào để giải quyết tốt hơn
việc làm cho lao động thanh niên địa phương? Điều này vô cùng quan trọng
đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Chính từ những u
cầu cần thiết đó chúng tơi đã quyết định nghiên cứu đề tài :" Việc làm của
lao động thanh niên nông thôn: Trường hợp nghiên cứu tại xã Nghĩa Sơn
- huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định"

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
16



1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đúng thực trạng việc làm của lao động thanh niên xã Nghĩa
Sơn huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định,từ đó chỉ ra những nguyên nhân chính
dẫn đến thực trạng đó và đề xuất một số định hướng giải pháp chủ yếu nhằm
giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm cho lao động thanh niên tại địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm của lao
động thanh niên nông thôn.
- Đánh giá đúng thực trạng việc làm của lao động thanh niên xã Nghĩa
Sơn huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm
cho lao động thanh niên trong xã.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Là những lao động trong độ tuổi từ 16 - 30 của xã Nghĩa Sơn huyện
Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định, cụ thể là tình hình việc làm và các yếu tố ảnh
hưỏng đến việc làm của đối tượng này.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về việc làm của lao động thanh niên địa phương.
* Phạm vi về thời gian nghiên cứu.
Các số liệu thứ cấp sẽ được thu thập trong 3 năm gần nhất giai đoạn
2005 - 2007. Các số liệu sơ cấp sẽ được điều tra trong thời gian thực tập.
* Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
Nam Định.

17



PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CỦA
LAO ĐỘNG THANH NIÊN NƠNG THƠN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1 Khái niệm về lao động, lực lượng lao động
* Khái niệm về lao động
Theo từ điển Tiếng Việt, lao động là hoạt động có mục đích của con
người, nhằm tạo ra những của cải vật chất, tinh thần cho xã hội (Từ điển
Tiếng Việt,2005).
Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin, lao động là hoạt động có mục
đích, có ý thức của con người nhằm làm thay đổi những vật thể tự nhiên cho phù
hợp với nhu cầu của con người (Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin, 2005).
Như vậy, lao động chính là hoạt động của con người tác động vào giới
tự nhiên, làm biến đổi tự nhiên theo những mục đích nhất định của mình. Con
người có thể dùng sức mạnh cơ bắp hoặc trí tuệ để tác động vào tự nhiên biến
chúng thành có ích cho cuộc sống của mình.
Lao động có vai trị quyết định trong sự tiến hố của loài người. Trong
thời đại kinh tế thị trường ngày nay, cùng với tài nguyên thiên nhiên, tư bản
và năng lực kinh doanh, lao động là yếu tố chủ yếu của hoạt động sản xuất
kinh doanh.
* Khái niệm về lực lượng lao động
Theo giáo trình Kinh tế vĩ mơ, lực lượng lao động là những người trong
độ tuổi lao động đang có việc làm hoặc chưa có việc làm nhưng đang tìm
kiếm việc làm (TS.Nguyễn Phúc Tho,2006).
Bộ phận dân số trong độ tuổi lao động gồm những người từ 15 – 55
tuổi đối với nữ và 15 – 60 tuổi đối với nam.


18


Lực lượng lao động là một bộ phận của nguồn lao động. Lực lượng lao
động không bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi lao động, có khả năng lao
động nhưng không tham gia hoạt động kinh tế như: Học sinh, sinh viên,
những người đang làm việc nội trợ trong gia đình hoặc những người chưa có
nhu cầu làm việc.
2.1.1.2 Khái niệm về việc làm, thất nghiệp
* Khái niệm về việc làm
Theo bộ luật lao động nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Mọi
hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật ngăn cấm được
thừa nhận là việc làm (Bộ luật lao động nước CHXHCN Việt Nam, 2007).
Đại từ điển kinh tế thị trường lại định nghĩa: Việc làm là hành vi của
nhân viên có năng lực lao động, thơng qua hình thức nhất định kết hợp với tư
liệu sản xuất để được thù lao hay thu nhập (Viện nghiên cứu và phổ biến tri
thức bách khoa, 1998).
Các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm:
- Các công việc được trả công dưới dạng tiền lương hay hiện vật
- Những công việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hay tạo thu
nhập cho gia đình mình nhưng khơng được trả cơng cho cơng việc đó.
Trong điều kiện hiện nay, việc làm có thể được coi là hoạt động có ích,
không bị pháp luật ngăn cấm, tạo thu nhập hay lợi ích cho bản thân gia đình
người lao động hay cho cộng đồng nào đó.
Như vậy, khái niệm việc làm đã được mở rộng cho thích ứng với nền
kinh tế thị trường, mặt khác cũng giới hạn hoạt động lao động theo những chế
định của pháp luật, ngăn chặn những hoạt động có hại cho thị trường lao động.
Người ta có thể phân loại việc làm dựa trên những căn cứ khác nhau
(Nguyễn Chí Thuận, 2003).
- Căn cứ vào mức độ đầu tư thời gian cho việc làm phân thành :

+ Việc làm chính: Là việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian
nhất so với các việc khác

19


+ Việc làm phụ: Là những việc làm mà người lao động dành thời gian
nhiều nhất so với việc làm chính.
- Căn cứ vào số thời gian có việc làm thường xuyên trong một năm, phân thành:
+ Người có việc làm ổn định: Là những người làm việc từ 6 tháng trở
lên trong một năm hoặc những người làm việc dưới 6 tháng trong năm và sẽ
tiếp tục làm công việc đó trong những năm tiếp theo.
+ Người có việc làm tạm thời: Là những người làm việc dưới 6 tháng
trong 2 tháng trước thời điểm điều tra, đang làm cơng việc tạm thời hay
khơng có việc làm dưới 1 tháng.
Người có việc làm là người đủ từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong
các ngành kinh tế quốc dân mà trong tuần lễ liền kề thời điểm điều tra (gọi tắt
là tuần lễ tham khảo), có thời gian làm việc khơng ít hơn mức chuẩn quy định
cho người được cọi là có việc làm. Ở Việt Nam, mức chuẩn quy định là 8 giờ.
Những người có việc làm còn bao gồm cả những người trong tuần lễ tham
khảo tạm thời khơng làm việc vì lý do bất khả kháng hoặc vì thai sản, ốm,
nghỉ phép, nghỉ hè hay đi học có lương. Và sau thời gian nghỉ những người
này sẽ trở lại tiếp tục làm việc.
Người đủ việc làm là người có số giờ làm việc trong tuần lễ tham khảo
lớn hơn hoặc bằng 36 giờ nhưng không có nhu cầu làm thêm; hoặc là những
người có số giờ làm việc nhỏ hơn 36 giờ nhưng bằng hoặc lớn hơn giờ chế độ
quy định đối với nguời làm công việc nặng nhọc, độc hại; hoặc là những
người từ đủ 15 tuổi trở lên, có tổng số ngày làm việc và có nhu cầu làm thêm
lớn hơn hay bằng 183 ngày.
Người thiếu việc làm là những người có số giờ làm việc trong tuần lễ

tham khảo dưới 36 giờ hoặc ít hơn giờ chế độ quy định đối với người làm
cơng việc nặng nhọc độc hại, có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn sàng làm việc
khi có việc; hoặc là những người từ đủ 15 tuổi trở lên, có tổng số ngày làm
việc nhỏ hơn 183 ngày.

20


* Khái niệm về thất nghiệp
Thất nghiệp hiểu một cách đơn giản là khơng có việc làm để sinh sống
(Từ điển Tiếng Việt, 2006).
Xét về góc độ kinh tế, thất nghiệp là tình trạng người lao động có nguyện vọng
làm việc đang ở vị trí khơng có việc làm (Đại từ điển kinh tế thị trường, 1998).
Theo đó, người thất nghiệp là người từ đủ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân
số hoạt động kinh tế mà trong tuần lễ tham khảo khơng có việc làm nhưng có
nhu cầu làm việc.
Từ đây, ta có thể rút ra được tiêu chuẩn để xác định một người là thất nghiêp:
+ Hiện đang chưa có việc làm
+ Có khả năng làm việc
+ Đang muốn và tìm việc làm
Như vậy, một tiêu thức quan trọng để xem một người là thất nghiệp đó là:
Người đó muốn làm việc. Trong khi đó, tiêu thức quan trọng để xác định một
người thiếu việc làm đó là số giờ làm việc có đạt tiêu chuẩn quy định khơng.
Có nhiều tiêu thức để phân loại thất nghiệp:
- Phân theo nguồn gốc thất nghiệp có thể chia thành:
+ Thất nghiệp chia theo giới tính
+ Thất nghiệp chia theo lứa tuổi
+ Thất nghiệp chia theo ngành nghề
+ Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc
- Phân theo lý do thất nghiệp chia thành:

+ Thất nghiệp vì bỏ việc: Tự ý xin thơi việc vì những lý do khác nhau
+ Thất nghiệp vì mới vào: Lần đầu bổ sung vào lực lượng lao động
nhưng chưa tìm được việc làm.
+ Thất nghiệp vì quay lại: Những người đã rời khỏi lực lượng lao
động, nay mong muốn quay lại làm việc vì chưa tìm được việc làm.
- Theo cách phân loại hiện đại, có thể phân thành:

21


+ Thất nghiệp tự nhiên: Là thất nghiệp khi thị trường lao động ở trạng
thái cân bằng
+ Thất nghiệp tự nguyện: Là thất nghiệp xảy ra khi tổng cầu
suy giảm, sản xuất đình trệ, cơng nhân bị mất việc.
Người thất nghiệp tự nguyện: Những người tự nguyện không muốn
làm việc và mức lương tương ứng chưa hoà hợp với mong muốn của họ
- Căn cứ vào thời gian thất nghiệp, chia thành thất nghiệp ngắn hạn và thất
nghiệp dài hạn.
- Tỷ lệ thất nghiệp: Là tỷ lệ của giữa số người bị thất nghiệp so với tổng
lực lượng lao động. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thanh niên của lực lượng lao
động trong tình hình hiện nay và những năm tiếp theo.
Ở nông thôn, do đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp nên tình trạng thất
nghiệp khơng nhiều nhưng tình trạng thiếu việc làm là rất phổ biến.
2.1.1.3 Khái niệm về thanh niên
Luật thanh niên Việt Nam đã quy định: Thanh niên là công dân Việt
Nam từ 16 đến 30 tuổi.
Theo đó, lao động thanh niên là những thanh niên trong độ tuổi lao
động bao gồm cả nam và nữ có tuổi từ 16-30 tuổi.
Với những khái niệm đã nêu trên, chúng ta có thể hình dung về lao động,
lực lượng lao động, thất nghiệp theo sơ đồ sau (TS. Nguyễn Phúc Thọ, 2006):


Lực lượng lao động
Trong độ tuổi lao động

Ngoài lực lượng lao
động

Dân số
Ngoài độ tuổi lao động

2.1.2 Đặc điểm lao động việc làm ở nơng thơn
22

Có việc làm
Thất nghiệp


Là một nước có nền kinh tế đang phát triển nên dân số Việt Nam tập
trung chủ yếu là ở nơng thơn, với cấu trúc dân số trẻ. Đây chính là nguyên
nhân làm cho lực lượng dân số bước vào độ tuổi lao động tăng lên hàng năm.
Vì vậy, khả năng tạo việc làm luôn thấp hơn so với nhu cầu việc làm của lao
động nơng thơn nói chung và lao động thanh niên nói riêng.
Trong nơng thơn, nơng – lâm – ngư nghiệp luôn là khu vực sản xuất
truyền thống tạo nhiều việc làm và thu hút nhiều lao động nhất. Tuy nhiên,
khả năng thu hút này không liên tục do sản xuất nơng nghiệp mang tính thời
vụ. Vì thế mà việc làm của lao động ở nông thôn cũng mang tính thời vụ. Khi
mùa vụ sản xuất đến, nhu cầu lao động rất lớn, nhưng vào thời kỳ nơng nhàn
lại cần rất ít lao động. Vào những lúc nông nhàn, một bộ phận lớn lao động ở
nông thôn chuyển sang làm các công việc khác hoặc đến các địa phương khác
để tìm việc làm nhằm tăng thu nhập.

Việc làm của lao động ở nông thôn thường không ổn định và rất đa dạng.
Ngồi nghề chính là trồng trọt và chăn ni, người lao động ở nơng thơn cịn
làm thêm các nghề khác, đặc biệt là làm trong các làng nghề truyền thống.
Các làng nghề ở nông thôn là nơi sản xuất thu hút nhiều lao động và tạo
nguồn thu nhập đáng kể cho lao động nông thôn. Mỗi làng nghề sản xuất một
mặt hàng đặc trưng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, tạo nên sự đặc trưng cho
làng nghề Việt Nam. Đây chính là nguồn lực cần được bảo tồn và phát triển ở
nông thôn nước ta.
Tuy việc làm trong nông thôn hiện nay được tạo thêm nhiều nhờ
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nội bộ ngành nơng nghiệp và
trong tồn bộ nền kinh tế nhưng q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố
cũng gây ra những thách thức cho việc làm ở khu vực nơng thơn. Đó là tình
trạng diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, nhường chỗ cho các khu
công nghiệp, người nông dân bị mất đất canh tác. Điều này làm tăng nguy cơ
thiếu việc làm và thất nghiệp ở nơng thơn.
Ở nơng thơn có một đặc trưng khác biệt so với thành thị đó là có khối
lượng lớn cơng việc tại nhà khơng định thời gian. Đó là những việc nội trợ,
23


trơng nhà, trơng con cháu… Đã có những thống kê cho thấy 1/3 quỹ thời gian
của lao động nông thôn là dành cho những công việc này. Những việc này tuy
khơng tạo thu nhập trực tiếp nhưng cũng có tác động hỗ trợ tích cực cho kinh
tế gia đình, tạo thu nhập và nhiều lợi ích cho người lao động.
Một đặc điểm nữa là lao động ở nơng thơn ít chun sâu và có trình độ
thấp hơn so với lao động ở khu vực thành thị. Việc làm trong nông nghiệp,
nông thôn thường là những công việc giản đơn, thủ cơng, ít địi hỏi tay nghề
cao. Tư liệu sản xuất chủ yếu là đất đai và tư liệu cầm tay dễ học hỏi, chia sẻ.
Trong sản xuất nông nghiệp, một lao động có thể làm nhiều cơng việc khác
nhau và ngược lại, nhiều lao động có thể làm cùng một cơng việc. Vì vậy mà

khả năng thu dụng lao động cao nhưng sản phẩm làm ra chất lượng rất thấp
và mẫu mã đơn điệu. Nguồn lao động có chất xám không nhiều và phân bố
không đều. Điều này làm cho năng suất lao động thấp và gây khó khăn trong
việc đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào nông thôn.
Thị trường lao động ở nơng thơn tuy đã hình thành từ lâu nhưng rất
chậm phát triển và hoạt động rất giản đơn. Hình thức lao động diễn ra tự phát
theo quan hệ truyền thống trong cộng đồng, thiếu một cơ chế điều tiết thống
nhất và khơng được pháp chế hố. Vì vậy lao động nơng thơn có rất ít cơ hội
việc làm và chịu thiệt thòi về thu nhập hơn nhiều so với lao động ở thành thị.
Các đặc điểm trên có ảnh hưởng rất lớn đến chủ trương, chính sách và
các định hướng về việc làm ở nông thôn.
2.1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc làm của LĐTN
Lao động cả nước nói chung và lao động thanh niên nơng thơn nói
riêng đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ yếu: Dân số, trình độ phát triển
kinh tế - xã hội, mơi trường chính sách và pháp lý, cùng một số yếu tố khác.

2.1.3.1 Dân số

24


Lao động là một bộ phận cấu thành của dân số. Dân số đông và tăng
nhanh sẽ tạo ra nguồn lao động lớn nhưng không đồng thời mà phải sau một thời
gian nhất định do cơ cấu xác định. Khi đó, dân số lại chịu ảnh hưởng của q
trình sinh tử, di dân và một số yếu tố khác liên quan đến chất lượng dân số.
Lao động và việc làm nước ta chịu sức ép lớn của dân số. Dân số đông
và tiếp tục gia tăng số người bước vào độ tuổi lao động, gây sức ép cho mục
tiêu giải quyết việc làm hàng năm. Đặc biệt là ở nông thôn tập trung trên 70%
dân số trong tuổi lao động. Thêm vào đó, kết cấu dân số trẻ làm cho tốc độ
giảm nguồn lao động chậm. Xu hướng di dân từ nơng thơn ra thành thị là hình

thức dân chủ yếu ở nước ta. Vấn đề này nảy sinh là do sức ép dân số ở nông
thôn. Lực lượng dân di chuyển vào thành thị phần lớn là lao động thanh niên ở
nơng thơn, do đó sẽ ảnh hưởng đến cung lao động trước mắt cũng như lâu dài.
Chất lượng dân số ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động, giải quyết
việc làm và thu nhập của người lao động. Ở nơng thơn, chất lượng dân số cịn
thấp cả về thể lực và trí lực. Chính vì vậy mà lao động ở nơng thơn có trình
độ chun sâu thấp, và thu nhập luôn thấp hơn so với lao động thành thị.
2.1.3.2 Trình độ phát triển kinh tế, xã hội
Trình độ phát triển kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến nguồn lao động thông
qua các tác động của chúng đến mức độ tham gia lực lượng lao động của các
nhóm dân số đặc trưng. Các yếu tố kinh tế có thể là: Tốc độ tăng trưởng kinh
tế (GDP), mức thu nhập, các cơ hội việc làm, vị trí địa lý, đặc điểm tổ chức và
sản xuất ngành nghề, nguồn lực tự nhiên, cơ sở hạ tầng… Các yếu tố văn hoá
bao gồm: Phong tục, tập quán, tôn giáo….
Giả sử một yếu tố kinh tế là tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cao và ngày
càng tăng sẽ là điều kiện thu hút thêm lao động. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội
và văn hố cịn tạo nên sự khác biệt của chỉ tiêu tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
giữa nam và nữ, giữa thành thị và nông thôn. Tỷ lệ này của nam giới thường cao
hơn nữ giới và ở nông thôn thường cao hơn thành thị.
2.1.3.3 Môi trường pháp lý và chính sách
25


×