Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Luận văn tốt nghiệp Đề tài hoạch định vật tư tồn kho cho Công ty TNHH East West Industrial

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 121 trang )

TRA
NG BÌA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HOẠCH ĐỊNH VẬT TƯ TỒN KHO
CHO CÔNG TY TNHH EAST WEST INDUSTRIAL
T
TPHCM,
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ở nước ta, hầu hết các doanh nghiệp đều gặp phải những vấn đề như
trễ đơn hàng thường xuyên, chi phí sản xuất cao, năng lực chưa đáp ứng đủ
nhu cầu khách hàng, chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, công tác quản lí
hàng tồn kho chưa hiệu quả… Trong đó, việc quản lí hàng tồn kho hiệu quả
là vấn đề cần thiết mà doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty TNHH
East West Industrial nói riêng cần phải quan tâm để giảm được chi phí tồn
kho đến mức thấp nhất.
Một trong những giải pháp góp phần giảm chi phí tồn kho đó là
hoạch định vật tư tồn kho. Vì vậy, nội dung chủ yếu của luận văn này sẽ
tập trung vào xây dựng mô hình hoạch định cho các loại vật tư trong kho.
Đồng thời, luận văn cũng gợi mở hướng phát triển và mở rộng thêm nếu đủ
nguồn lực và thời gian nghiên cứu đủ dài.
ii
MỤC LỤC
Đề mục Trang
Trang bìa i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ii
MỤC LỤC iii
1.1. Đặt vấn đề : 1
1.2. Mục tiêu: 1
1.3. Phạm vi : 1
1.4. Nội dung : 2


1.5. Các nghiên cứu liên quan : 2
1.5.1. Luận văn khóa trước: 2
1.5.2. Internet – papers: 2
1 6 Cấu trúc luận văn: 3
2 1 Tổng quan về quản lý kho : 4
2.1 1 Khái niệm quản lý kho : 4
2.1 2 Mục tiêu Quản lý kho : 4
2.1 3 Nhiệm vụ của kho : 4
2 2 Hoạch định vật tư: 4
2.2 1 Kỹ thuật phân tích ABC: 4
2.2 2 Hệ thống hoạch định vật tư có nhu cầu liên tục - rời rạc: 5
2.2 3 Hệ thống tồn kho ngẫu nhiên: 12
2.2 4 Hệ thống tồn kho an toàn: 14
2.2 5 Hệ thống tồn kho đơn hàng đơn: 16
Chương 3: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÔNG TY
TNHH EAST WEST INDUSTRIAL 18
3.1. Giới thiệu chung về công ty: 18
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty East West Industrial 18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty: 19
3.1.3. Sản phẩm chính của công ty: 21
3.2. Hiện trạng của công ty: 23
3.2.1. Hiện trạng sản xuất: 23
3.2.2. Hiện trạng hoạch định vật tư tồn kho: 29
Chương 4: HOẠCH ĐỊNH VẬT TƯ TỒN KHO 32
iii
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu: 32
4.2. Hoạch định vật tư tồn kho: 33
4.2.1. Phân loại vật tư: 33
4.2.2. Xác định mô hình: 46
4.2.3. Ước lượng chi phí: 47

4.2.4. Hoạch định: 50
4.2.5. Tồn kho an toàn: 60
Chương 5: KẾT LUẬN 64
5.1. Kết quả: 64
5.2. Đánh giá: 64
5.2.1. Ưu điểm 64
5.2.2. Khuyết điểm 64
5.3. Hướng phát triển: 64
Tài liệu tham khảo
Phụ lục A: Các loại vật tư lưu trữ trong kho
Phụ lục B: Nhu cầu các loại vật tư trong năm 2009
Phụ lục C: Kết quả hoạch định vật tư rời rạc nhóm A
Phụ lục D: Kết quả hoạch định vật tư rời rạc nhóm B
Phụ lục E: Kết quả tính toán tồn kho an toàn cho các vật tư
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2-1: Kỹ thuật phân tích ABC 5
Hình 2 – 2: Biến thiên mô hình EOQ 6
Hình 2 - 3: Mô hình EPQ 7
Hình 2 - 4: Biến thiên tồn kho mô hình EOI 9
Hình 2 - 5 : Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi, thời gian chờ không đổi 12
Hình 2 - 6 : Hệ thống tồn kho nhu cầu không đổi, thời gian chờ thay đổi 13
Hình 2 -7 : Hệ thống tồn kho có nhu cầu và thời gian chờ thay đổi 13
iv
Hình 2 -8 : Biến thiên của R theo M 14
Hình 3 - 1: Công ty East West Industrial 18
Hình 3 - 2: Sơ đồ tổ chức công ty 19
Hình 3 - 3: Sơ đồ bộ phận sản xuất 20
Hình 3 - 4: Sản phẩm CP22 21
Hình 3 - 5: Các bộ phận nhựa của máy bơm 22
Hình 3 - 6 : Qui trình ép nhựa 23

Hình 3 - 7: Qui trình lắp ráp 24
Hình 3 - 8: Quy trình kiểm tra chất lượng đầu vào 26
Hình 3 - 9: Bảng theo dõi lỗi sản phẩm 26
Hình 3 - 10: Quy trình kiểm tra chất lượng đầu ra 27
Hình 3 - 11: Quy trình quản lý tồn kho 29
Hình 4 - 1: Sơ đồ phương pháp luận nghiên cứu 33
Hình 4 - 2 : Nhu cầu ABS CHIMEI PA-765A 34
Hình 4 - 3: Nhu cầu ABS IMPACT BASF GP-22 34
Hình 4 - 4: Nhu cầu ABS-757 35
Hình 4 - 5: Biểu đồ Pareto thể hiện giá trị tồn kho của vật tư liên tục 37
Hình 4 - 6: Biểu đồ Pareto thể hiện giá trị tồn kho của các vật tư rời rạc 43
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3 - 1: Bảng lập kế hoạch sản xuất CP22 25
Bảng 3 - 2: Tiêu chuẩn 5S 28
Bảng 3 - 3: Tiêu chuẩn 3Đ 28
Bảng 3 - 2 : Tỷ lệ hao hụt các loại vật tư 30
Bảng 4 - 1: Một số loại vật tư có trong kho 33
Bảng 4 - 2: Nhu cầu, giá trị tồn kho của các vật tư liên tục 36
Bảng 4 - 3: Tỷ lệ %, tỷ lệ % tích lũy theo giá trị tồn kho của vật tư liên tục
v
36
Bảng 4 - 4: Giá trị tồn kho của vật tư rời rạc 38
Bảng 4 - 5: Tỷ lệ %, tỷ lệ % tích lũy theo giá trị tồn kho của vật tư rời rạc
40
Bảng 4 - 6: Mô hình cho các vật tư 46
Bảng 4 - 7: Chi phí đặt hàng ngoài nước 47
Bảng 4 - 8: Chi phí đặt hàng trong nước 47
Bảng 4 - 9 : Chi phí thiết lập sản xuất 48
Bảng 4 - 10: Chi phí của các vật tư cần hoạch định 48
Bảng 4 - 11: Dữ liệu đầu vào, nhóm A 50

Bảng 4 - 12: Kết quả mô hình tồn kho của vật tư liên tục, nhóm A 50
Bảng 4 - 13: Dữ liệu đầu vào, nhóm B 50
Bảng 4 - 14: Kết quả mô hình tồn kho của vật tư liên tục, nhóm B 50
Bảng 4 - 15: Dữ liệu đầu vào của vật tư rời rạc, nhóm A 51
Bảng 4 - 16: Ma trận chi phí biến thiên tổng - COVEYOR WHEEL 52
Bảng 4 - 17: Ma trận chi phí cực tiểu - COVEYOR WHEEL 53
Bảng 4 - 18: Ma trận chi phí biến thiên tổng - AXLE SPACER 1.625 IN
54
Bảng 4 - 19: Ma trận chi phí cực tiểu - AXLE SPACER 1.625 IN 54
Bảng 4 - 20: Dữ liệu đầu vào của vật tư rời rạc, nhóm B 55
Bảng 4 - 21: Kết quả mô hình POQ cho vật tư rời rạc nhóm B 56
Bảng 4 - 22: Phân bố nhu cầu ABS CHIMEI PA-765A 58
Bảng 4 - 23: Phân bố nhu cầu ACCESSORY WIRE ASSY 59
Bảng 4 - 24: Phân bố nhu cầu CONDENSATE PUMP MOTOR 120V 59
Bảng 4 - 25: Phân bố nhu cầu COVEYOR WHEEL 59
Bảng 4 - 26: Phân bố nhu cầu AXLE SPACER 1.625 IN 60
Bảng 4 - 27: Phân bố nhu cầu M2.5 HEX NUT (PLACED) 60
vi
vii
CHÖÔNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề :
Đất nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa và cũng đang từng bước hội nhập vào
nền kinh tế thế giới đầy năng động. Việc trở thành một thành viên của tổ chức thương
mại thế giới (WTO) cũng mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho những doanh
nghiệp hiện nay. Tính chất cạnh tranh của nền kinh tế trở nên khốc liệt đồi hỏi các
doanh nghiệp không ngừng nổ lực hết mình nâng cao chất lượng sản phẩm, giá trị của
các sản phẩm làm ra, đáp ứng đúng nhu cầu của đơn hàng… Do đó, các doanh nghiệp
phải có công tác quản lí phù hợp để có thể đứng vững trên thị trường.
Ở nước ta, hầu hết các doanh nghiệp đều gặp phải những vấn đề như trễ đơn
hàng thường xuyên, chi phí sản xuất cao, năng lực chưa đáp ứng đủ nhu cầu khách

hàng, chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, công tác quản lí hàng tồn kho chưa hiệu
quả… Trong đó, việc quản lí hàng tồn kho hiệu quả là vấn đề cần thiết mà doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và công ty TNHH East West Industrial nói riêng cần phải quan tâm
để giảm được chi phí tồn kho đến mức thấp nhất vì giá trị hàng tồn kho chiếm giá trị
khá lớn.
Qua quá trình tìm hiểu tại công ty TNHH East West Industrial, nhận thấy công
tác hoạch định vật tư tồn kho của công ty chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và đang gặp
phải một số vấn đề sau:
o Nguyên vật liệu để trong kho chưa được ngăn nắp gây mất nhiều thời
gian di chuyển và tìm kiếm (trung bình mất 5 phút để tìm kiếm một loại
nguyên vật liệu).
o Vật tư chưa được phân loại để có chính sách tồn kho thích hợp.
o Chưa có hệ thống hoạch định vật tư tồn kho.
Với những vấn đề như vậy, việc xây dựng hệ thống hoạch định vật tư thích hợp,
chính xác cho công ty là hết sức cần thiết. Trong đó, hoạch định vật tư tồn kho bao gồm
các công tác sau:
• Thống kê, phân loại vật tư.
• Ước lượng các chi phí liên quan.
• Hoạch định vật tư.
• Tính toán tồn kho an toàn.
Tổng kết lại vấn đề đã nêu, đề tài: “ Hoạch định vật tư tồn kho tại công ty TNHH
East West Industrial” được hình thành
1.2. Mục tiêu:
Giảm thiểu chi phí tồn kho
o Giảm thiểu chi phí đặt hàng và tồn trữ.
o Giảm chi phí hết hàng.
1.3. Phạm vi :
Áp dụng tại nhà máy sản xuất của công ty TNHH East West Industrial (gồm có
kho nguyên liệu và kho chứa thành phẩm của công ty).
1

1.4. Nội dung :
• Tìm hiểu công ty TNHH East West Industrial về hiện trạng hoạch định vật tư
tồn kho.
• Tìm hiểu các nghiên cứu liên quan đến lí thuyết hoạch định vật tư tồn kho.
• Tìm hiểu chung hiện trạng của công ty về quá trình hình thành và phát triển, cơ
cấu tổ chức, sản phẩm, hiện trạng quản lí sản xuất, quản lí chất lượng và quản lí
kho.
• Thu thập và xử lý số liệu.
• Hoạch định vật tư tồn kho cho tất cả vật tư trong kho.
1.5. Các nghiên cứu liên quan :
1.5.1. Luận văn khóa trước:
Quản lí vật tư tồn kho: Nguyễn Ngọc Quang- thiết kế hệ thống hoạch định nhu cầu
vật tư tồn kho áp dụng cho nhà máy ô tô Củ Chi – GVHD: ThS Lê Ngọc Quỳnh
Lam
Luận văn đã giải quyết các vấn đề:
 Vật tư độc lập:
• Ước tính các loại chi phí
• Đưa ra một số mô hình, dự báo nhu cầu vật tư trong từng giai đoạn
• Xác định được lượng tồn kho an toàn cho từng loại vật tư
 Vật tư phụ thuôc
• Xây dựng hệ thống MRP để hoạch định cho các vật tư phụ thuộc
• Đã sử dụng một số luật để điều độ đơn hàng
• Đã xác định được tính khả thi của kế hoạch sản xuất
• Lên được kế hoạch yêu cầu về nguồn lực
Cải tiến hệ thống quản lí kho tại công ty TNHH JUKI Việt Nam: Cao Hồng Nhãn,
Trịnh Hoàng Thiên Thanh – GVHD: ThS Nguyễn Như Phong
Luận văn đã giải quyết các vấn đề:
 Vật tư đọc lập:
• Dự báo được nhu cầu sử dụng các loại vật tư
• Ước tính các loại chi phi

• Tính được mức tồn kho an toàn
 Vật tư phụ thuộc
• Hoạch định nhu cầu vật tư MRP
• Tính tồn kho an toàn cho nguyên vật liệu
 Thiết kế và bố trí mặt bằng kho
 Thiết kế hệ thống nâng chuyển lưu trữ vật liệu
 Thiết kế phần mềm hoạch định nhu cầu vật tư
1.5.2. Internet – papers:
Phần mềm eWHS – phần mềm quản lí kho
eWHS là một trong những modules của hệ phần mềm Quản trị Doanh nghiệp
của VnnetSoft (VNNETSOFT's eBusiness) với các ưu điểm:
2
• Khái quát hóa nghiệp vụ quản lý kho, có thể đáp ứng được nhiều mô hình kho
khác nhau
• Hỗ trợ quản lý bằng công nghệ quét mã vạch, giúp việc nhập - xuất và kiểm kê
hàng nhanh chóng chính xác.
• Hệ thống xây dựng theo Tiêu chuẩn Mở, có khả năng mở rộng, kết nối với các
modules khác của hệ thống và với phần mềm của nhà cung cấp khác.
• Cơ chế bảo mật tin cậy, phân quyền quản lý theo yêu cầu của doanh nghiệp bao
gồm tổng kho và các kho trực thuộc.
• Giao diện thân thiện với người dùng
eWHS mang lại phương pháp quản lý thực sự tiên tiến cho nhiều loại hình kinh
doanh khác nhau, tự động và tối ưu hóa quy trình quản lý nguyên vật liệu, vật tư để
giảm chi phí nhân công, mở rộng khả năng tận dụng các điều kiện thuận lợi, tăng độ
chính xác của các đơn hàng và cung cấp dịch vụ nhanh chóng đến cho khách hàng
1 6 Cấu trúc luận văn:
Chương 1: Giới thiệu
Nêu vấn đề công ty East West Industrial gặp phải từ đó hình thành đề tài
luận văn, xác định mục tiêu, phạm vi, nội dung đề tài, các nghiên cứu liên quan,
cấu trúc luận văn.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày các lý thuyết được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn.
Chương 3: Phân tích hiện trạng công ty East West Industrial
Giới thiệu chung về công ty, trình bày hiện trạng quản lý sản xuất, phân
tích hiện trạng Hoạch định vật tư tồn kho tại công ty.
Chương 4: Hoạch định vật tư tồn kho
Thiết kế hệ thống hoạch định vật tư tồn kho cho công ty.
Chương 5: Kết luận
Đánh giá kết quả đạt được và phương hướng phát triển trong tương lai.
CHÖÔNG 2:CƠ SỞ LÍ THUYẾT
3
2 1 Tổng quan về quản lý kho :
2.1 1 Khái niệm quản lý kho :
Trong thiết kế và cải thiện hệ thống sản xuất, phân phối và dịch vụ, thì cách tiếp
cận được sử dụng trong việc lưu trữ, cung cấp nguyên vật liệu là một điều cần thiết có
tác động đến năng suất của toàn bộ hệ thống. Trong thực tế, việc lưu trữ là cần thiết
trong nhiều tổ chức, công ty.
Hệ thống kho là hệ thống tích hợp của con người, nguyên vật liệu, thiết bị và
năng lực. Dựa trên nền tảng các kiến thức khoa học về toán, lý, xã hội cùng với những
nguyên lý, phương pháp phân tích và thiết kế để xác định, dự báo, đánh giá cho ra một
hệ thống hoạt động một cách hiệu quả.
2.1 2 Mục tiêu Quản lý kho :
Trong việc thiết kế, cải thiện và thiết lập hệ thống kho, một số mục tiêu được đặt ra:
 Cực đại độ hữu dụng con người
 Cực đại độ hữu dụng thiết bị
 Cực đại độ hữu dụng không gian
 Cực đại năng suất
 Cực đại độ phục vụ khách hàng
 Cực tiểu chi phí
2.1 3 Nhiệm vụ của kho :

• Lưu trữ Nguyên vật liệu thô.
• Lưu trữ Bán phẩm.
• Lưu trữ Thành phẩm.
• Trung tâm phân phối và cung ứng
• Kho địa phương
2 2 Hoạch định vật tư:
2.2 1 Kỹ thuật phân tích ABC:
Kỹ thuật phân tích ABC thường được sử dụng trong phân loại hàng hóa tồn kho,
nhằm xác định mức độ quan trọng của hàng hóa tồn kho khác nhau. Từ đó xây dựng các
phương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và kiểm soát tồn kho cho từng nhóm hàng
khác nhau.
Trong kỹ thuật phân tích ABC phân loại toàn bộ hàng hóa dự trữ của đơn vị
thành 3 nhóm hàng: Nhóm A, nhóm B và nhóm C. Căn cứ vào mối quan hệ giá trị hàng
năm với số lượng chủng loại hàng.
Giá trị hàng hoá dự trữ hàng năm được xác định bằng tích số giữa giá bán một
đơn vị hàng hoá với lượng dự trữ hàng hoá đó trong năm. Số lượng chủng loại hàng là
số lượng từng loại hàng hoá dự trữ trong năm.
4
Nhóm A: Bao gồm những hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất chiếm từ
70 − 80% so với tổng giá trị hàng hoá nhưng về mặt số lượng, chủng loại thì chỉ chiếm
khoảng 10−15% lượng hàng dự trữ.
Nhóm B: Bao gồm những loại hàng hoá dự trữ giá trị hàng năm ở mức trung
bình, chiếm từ 15 − 25% so với tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về số lượng, chủng loại
chúng chỉ chiếm khoảng 30% tổng số hàng dự trữ.
Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị thấp, giá trị dự trữ chỉ chiếm khoảng
chiếm khoảng 5% so với tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng số lượng 50- 55% tổng số
lượng hàng dự trữ
Hình 2-1: Kỹ thuật phân tích ABC
Trong điều kiện hiện nay việc sử dụng phương pháp phân tích ABC được thực
hiện thông qua hệ thống quản trị dự trữ tự động hoá bằng máy vi tính. Tuy nhiên, trong

một số doanh nghiệp chưa có điều kiện tự động hoá quản trị dự trữ, việc phân tích ABC
được thực hiện bằng thủ công mặc dù mất nhiều thời gian nhưng nó đem lại những lợi
ích nhất định. Kỹ thuật phân tích ABC trong công tác quản trị có những tác dụng sau:
Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với nhóm C,
do đó cần sự ưu tiên đầu tư thích đáng vào quản trị nhóm A.
Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát hiện
vật. Việc thiết lập các báo cáo chính xác về nhóm A phải được thực hiện thường xuyên
nhằm đảm bảo khả năng an toàn trong sản xuất.
Trong dự báo nhu cầu dự trữ, chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo
khác nhau cho nhóm mặt hàng khác nhau, nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn so với
các nhóm khác.
Nhờ có kỹ thuật phân tích ABC trình độ của nhân viên giữ kho tăng lên không
ngừng, do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm soát từng nhóm hàng.
Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ cho chúng ta những kết quả tốt hơn trong dự
báo, kiểm soát, đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hoá lượng dự trữ.
2.2 2 Hệ thống hoạch định vật tư có nhu cầu liên tục - rời rạc:
a. Hệ thống hoạch định vật tư có nhu cầu liên tục:
Vật tư có nhu cầu liên tục trong quá trình sản xuất thường có giá trị nhỏ và được đặt
theo lô có khích thước lớn. Sau đây là một số mô hình dùng hoạch định cho các loại vật
tư có nhu cầu liên tục:
5
 Mơ hình EOQ:
Mơ hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm sốt tồn kho phổ biến và lâu
đời nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ơng Ford. W. Harris đề xuất,
nhưng cho đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng.
Kỹ thuật tồn kho theo kiểu này rất dễ sử dụng, nhưng khi sử dụng nó người ta
phải dựa theo những giả định quan trọng sau đây:
- Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu phải thay đổi.
- Phải biết trước thời gian kể từ lúc phát đơn hàng cho tới khi
nhận được hàng và thời gian đó khơng thay đổi.

- Lượng hàng của mỗi đơn hàng được thực hiện trong một
chuyến hàng ở một điểm thời gian đã định trước.
- Khơng tiến hành khấu trừ theo sản lượng.
- Chỉ có duy nhất hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và
chi phí tồn trữ.
- Sự thiếu hụt trong kho hồn tồn khơng xảy ra nếu như đơn
hàng được thực hiện đúng thời gian.
Tổng chi phí hàng năm:
TC = PR + +
P: phí mua đơn vị
R: nhu cầu hàng năm
C: chi phí đặt hàng đơn vị
t
L
Inv
B
Q
Q : lượng đơn hàng
B : điểm đặt hàng
L : thời gian chờ
Hình 2 – 2: Biến thiên mơ hình EOQ
6
H = PF: phí tồn trữ đơn vị hàng năm
F: tỷ lệ phí tồn trữ trên phí mua hàng đơn vị hàng năm
Lượng đặt hàng kinh tế:
Q = = = EOQ
Số đơn hàng hàng năm:
m = =
Khoảng đặt hàng:
T = 1/m =


=
Điểm đặt hàng: B = RL/12
Tổng phí hàng năm: TC
*
= PR + HQ
*
 Mô hình EPQ:
Hàng nhập kho với tốc độ liên tục, hữu hạn, không đổi. Sản xuất và tiêu thụ
đồng thời, mức tồn kho nhỏ hơn lượng lô hàng sản xuất.
Hình 2 - 3: Mô hình EPQ
 R: nhu cầu hàng năm (đv/n)
 P: phí sản xuất đơn vị (đ/đv)
 Q: lượng lô hàng sản xuất (đv)
 p: tốc độ sản xuất (đv/ng)
 r = R/N: tốc độ nhu cầu (đv/ng)
 C: chi phí thiết lập sản xuất (đ/l)
7
 H: chi phí tồn trữ (đ/đv.n)
 N: số ngày làm việc trong năm (ng/n)
 L: thời gian chờ (ng)
 t
p
: thời gian sản xuất.
 m: số lần sản xuất trong năm.
 C : chi phí thiết lập sản xuất (đ/l)
 H : chi phí tồn trữ (đ / đv.n)
 N : số ngày làm việc trong năm (ng/n)
 L : thời gian chờ (ng)
 t

p
: thời gian sản xuất
 m : số lần sản xuất trong năm
Tổng chi phí tồn kho hàng năm:
Lượng sản xuất kinh tế:
 Mơ hình EOI:
Mơ hình khoảng đặt hàng kinh tế EOI là mơ hình khoảng đặt hàng cố định xét cho một
sản phẩm. Biến thiên tồn kho như sau:
2p
r) - (p HQ

Q
CR
PR TC ++=
rL B
/pQ t
r)/p-(pHQ PR TC
r) - H(p
2CRp
Q
0
2p
r)-H(p

Q
CR
-
dQ
dTC
**

p
**
*
2
=
=
+=⇒
=⇒
=+=
8
Hình 2 - 4: Biến thiên tồn kho mơ hình EOI
Tổng chi phí hàng năm:
TC = PR + mC +
trong đó: m - số chu kỳ đặt hàng hàng năm.
Chu kỳ đặt hàng:
T =
Mức tồn kho cực đại:
E = R (T + L)
Tổng chi phí cực tiểu:
TC
*
= PR + HRT
*
b. Hệ thống hoạch định vật tư có nhu cầu rời rạc:
Được xét khi nhu cầu xảy ra trong những khoảng thời gian rời rạc. Phân bố nhu
cầu theo thời gian được xét theo chu kì trong một khoảng thời gian hoạch định nhất
định
Các phương pháp:
 Lơ đặt hàng theo nhu cầu (Lot For Lot Ordering-LFL)
Phương pháp có mục đích cực tiểu chi phí trung bình chu kì khi số chu kì có nhu

cầu thỏa mãn bởi từng đơn hàng tăng dần
Đặt hàng theo từng chu kì
Lượng đặt hàng bằng nhu cầu chu kì
Q
k
=R
k
, K=1-:-n
LFL không có chi phí tồn trữ
LFL thích hợp với hệ thống :
o Chi phí tồn trữ cao
o Chi phí đặt hàng thấp
o Sản phẩm đắt tiền
o Sản xuất liên tục, sản lượng cao
 Lượng đặt hàng theo chu kỳ (Periodic Order Quantity)
L
t
T T
T
Q
E
B
Q = R/m
IL
9
Phương pháp lượng đặt hàng theo chu kì POQ định số chu kì, nhu cầu được thỏa
mãn bởi một lần đặt hàng
Đònh số chu kỳ, nhu cầu được thoả mãn bởi một lần đặt hàng
Tương tự EOQ/EOI
EOI =

R
EOQ
=
PHR
C2
h: phần chi phí tồn trữ trong mỗi chu kỳ
R
: trung bình nhu cầu theo chu kỳ
Lô hàng là nhu cầu tích lũytrong mỗi chu kỳ đặt hàng
Hoạch đònh đơn hàng nhận ở chu kỳ có nhu cầu
 Phương pháp Wager_Whitin (Wager_Whitin Algorithm _ WWA)
Phương pháp WWA là phương pháp tối ưu, cực tiểu chi phí bằng qui hoạch động
Thuật toán :
Tính ma trận chi phí biến thiên tổng (TVC)∑
Z
ce
= c + hp
)(
ci
e
ci
ce
QQ −

=
, 1
Nec
≤≤≤
Z
ce

: Tổng chi phí biến thiên khi đặt hàng ở chu kỳ c, thoả mãn nhu cầu
các chu kỳ c→ e
Q
ce
=

=
e
ck
K
R
Xác đònh chi phí cực tiểu từ chu kỳ 1 đến e, với mức tồn kho cuối chu kỳ e
là 0:
f
e
= min(f
e-1
+ z
ce
), c= 1÷ e f
0
= 0
f
N
: chi phí của kế hoạch đặt hàng tối ưu
Xác đònh kế hoạch đặt hàng tối ưu:
f
N
= z
WN

+ f
W-1
= z
WN
+z
V, W-1
+F
V-1
= z
WN
+ z
V, W-1
+ …. + z
1, V-1
+F
0
Đơn hàng cuối ở chu kỳ w, thoả nhu cầu các chu kỳ w→ N…
Đơn hàng đầu ở chu kỳ 1, thoả nhu cầu các chu kỳ 1→ (u - 1)
 Phương pháp chi phí đơn vị nhỏ nhất (Least Unit Cost – LVC)
Phương pháp chi phí đơn vị nhỏ nhất tương tự như phương pháp SMA là phương
pháp dò tìm trực quan. Phương pháp nhằm cực tiểu chi phí trung bình đơn vị khi số
chu kì có nhu cầu thỏa mãn bởi từng đơn hàng tăng dần
Thuật toán :
Chi phí trung bình đơn vò
10
MCV(T) =

=
T
i

i
R
TTVC
1
)(
=


=
=
−+
T
i
i
T
i
i
R
RihPc
1
1
)1(.
Luật dừng : MVC(T+1) > MVC(T)
Lượng đặt hàng : Q =

=
T
i
i
R

1
Thực hiện lặp lại ở các chu kỳ T+1
 Phương pháp PPA (Part Period Algorithm- PPA)
Nhằm cực tiểu tổng chi phí. Phương pháp xác định lượng đặt hàng theo sự cân bằng
chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ tích lũy
Đònh lượng đặt hàng và chi phí giữ tích lũy :
Ph

=

T
i
i
Ri
1
)1(
= c
Hay

=

T
i
i
Ri
1
)1(
=
hP
c

.
Lượng nhu cầu kinh tế
EPP =
hP
c
.

Lượng nhu cầu tích lũy
APP(T) =

=

T
i
i
Ri
1
)1(
Luật dừng :
Max T : APP(T)
EPP≤
Lượng đặt hàng : Q =

=
T
i
i
R
1
 Phương pháp IPPA (Incremental Part Period Algorithm)

Phương pháp xác định lượng đặt hàng theo sự cân bằng chi phí đặt hàng và chi phí
tồn trữ gia tăng.
Ph(T - 1)R
T
= c (T-1)R
T
=
hP
c
.
Lượng nhu cầu gia tăng :
IPP(i) = (i - 1)R
i

Luật dừng :
T = Max I : IPP(i)

EPP
11
Lửụùng ủaởt haứng : Q =

=
T
i
i
R
1
2.2 3 H thng tn kho ngu nhiờn:
a. Khỏi nim:
- H thng tn kho ngu nhiờn l h thng tn kho vi cỏc tham s ngu nhiờn

(nhu cu D, thi gian ch L).
- Gi s: nhu cu trung bỡnh khụng i, phõn b nhu cu l bit trc.
- Tham s quan trng khi lp mụ hỡnh: nhu cu trong khong thi gian ch M.
- Tn kho h thng bao gm: tn kho lm vic v tn kho an ton.
b. H thng tn kho vi chi phớ ht hng xỏc nh:
H thng tn kho nhu cu thay i, thi gian ch khụng i:
Thi gian ch khụng i khi cú bin thiờn nh hay trong trng hp
ngun cung cp ni ti.
Hỡnh 2 - 5 : H thng tn kho nhu cu thay i, thi gian ch khụng i
H thng tn kho nhu cu khụng i, thi gian ch thay i:
Khi L thay i, im t hng B cú th c xỏc nh theo:
B L
min
: mc tn kho thp nht, ri ro ht hng gia tng, chi phớ ht hng ln.
B L
max
: mc tn kho cao, chi phớ tn tr ln
B L
a
: khi
L
nh
B
R
max
S = B - M
a
R
min
L

P(M > B)
t
I
R
min
= B M
max
R
max
= B - M
min
R:tn kho cui thi
gian ch
12
Hình 2 - 6 : Hệ thống tồn kho nhu cầu không đổi, thời gian chờ thay đổi
Với σ
L
lớn, thường dùng phân tích thống kê:
M = D x L , với D là suất nhu cầu
 Hệ thống tồn kho nhu cầu và thời gian chờ thay đổi:
Hình 2 -7 : Hệ thống tồn kho có nhu cầu và thời gian chờ thay đổi
B
R
min
L
max
t
I
R
max

L
min
S
Lmax
B
S
t
I
Rmax
Rmin
Lmin
13
2.2 4 Hệ thống tồn kho an tồn:
- Tồn kho thêm vào nhằm tránh hết hàng
- Thỏa mãn nhu cầu trong thời gian chờ (M). Khi :
 Nhu cầu vượt quá nhu cầu kỳ vọng
 Thời gian chờ thực vượt quá thời gian chờ kỳ vọng.
- Tồn kho an toàn:
 Giảm chi phí hết hàng
 Tăng chi phí tồn trữ
Hình 2 -8 : Biến thiên của R theo M
Tồn kho an tồn là kỳ vọng mức tồn kho cuối thời gian chờ:
S = E[R] = B - E(M) = B -
M
trong đó:
M
- kỳ vọng nhu cầu trong thời gian chờ.
a. Hệ thống tồn kho với chi phí hết hàng xác định:
 Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi, thời gian chờ khơng đổi
 Hệ thống tồn kho đơn hàng chậm, chi phí hết hàng đơn vị

Điểm đặt hàng tối ưu định bởi:
P(M>B) = P(S) =
Kỳ vọng tồn kho an tồn:
S = B -
M
 Hệ thống tồn kho đơn hàng châm, chi phí hết hàng theo lần
Điểm đặt hàng tối ưu định bởi:
f(B) =
Kỳ vọng tồn kho an tồn:
S = B -
M
 Hệ thống tồn kho mất đơn hàng, chi phí hết hàng theo đơn vị
Điểm đặt hàng tối ưu định bởi:
P(M>B) = P(S) =
Kỳ vọng tồn kho an tồn:
S = B -
M
+ E(M>B)
 Hệ thống tồn kho mất đơn hàng, chi phí hết hàng theo lần
M
LL
B
R
I
t
LL
Q
14
Điều kiện tối ưu:
=

Kỳ vọng tồn kho an toàn:
S = B -
M
+ E(M>B)
 Hệ thống tồn kho nhu cầu không đổi, thời gian chờ thay đổi
Điểm đặt hàng tối ưu định bởi:
P(S) =
Kỳ vọng tồn kho an toàn:
S = B -
M
 Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi, thời gian chờ thay đổi
Khi nhu cầu và thời gian chờ độc lập, kỳ vọng và phương sai của nhu cầu
trong thời gian chờ như sau:
M
=
DL
σ
2
=
D
2
σ+
L
2
σ
Khi nhu cầu và thời gian chờ không độc lập, kỳ vọng và phương sai của nhu
cầu trong thời gian chờ như sau:
M
=
DL

σ
2
=
D
2
σ+
L
2
σ + σ
L
σ
D
b. Mô hình mức phục vụ:
 Mức phục vụ theo chu kỳ:
Xác suất không hết hàng:
SL
C
= 1 - P(M>B)
Từ mức phục vụ, ta tính được xác suất hết hàng, biết phân bố nhu cầu ta suy
ra được điểm đặt hàng B.
Tồn kho an toàn:
S = B -
M
 Mức phụ vụ theo đơn vị nhu cầu:
Mức phục vụ với đơn hàng chậm:
SL
u
= 1 - => E(M>B) = Q(1 - SL
u
)

Mức phục vụ với đơn hàng mất:
SL
u
= 1 - => E(M>B) =
Khi biết phân bố nhu cầu, ta tính được biến thiên của E(M>B) theo B, từ đó
tính được B.
Tồn kho an toàn:
S = B -
M
15
2.2 5 Hệ thống tồn kho đơn hàng đơn:
a. Khái niệm:
Hệ thống tồn kho đơn hàng đơn hoạch định và kiểm sốt tồn kho trong đó sản
phẩm được đặt hàng chỉ một lần tại một thời điểm, thỏa mãn nhu cầu một giai đoạn cuối
giai đoạn này, sản phẩm khơng còn hay còn ít giá trị sử dụng.
Trong hệ thống tồn kho đơn hàng đơn, sản phẩm có thời gian sử dụng hạn chế,
chu kì sống sản phẩm ngắn hay nhu cầu sản phẩm là nhu cầu đơn.
Hệ thống tồn kho đơn hàng đơn phù hợp với sản phẩm có nhu cầu khơng liên
tục, thay đổi, thời gian ngắn.
b. Mơ hình sử dụng:
 Hệ thống tồn kho biết trước nhu cầu, thời gian chờ thay đổi:
- Nhu cầu biết trước à Lượng đặt hàng xác đònh
- Thời gian chờ thay đổi:
• Chọn thời điểm đặt hàng để hàng đến trước khi có nhu cầu, nhằm
tránh ngưng sản xuất/mất đơn hàng
• Không chấp nhận hết hàng à thời gian chờ cực đại
• Biết phân bố, chọn thời gian chờ để có xác suất sớm hạn Po đònh
trước.
- Với nguồn tự cấp (Self Supply Source)
• Thời gian chờ thay đổi do tính bất đònh trong điều độ và quá trình sản

xuất.
• Công cụ : phân tích PERT
 Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi, thời gian chờ khơng đổi:
- Thời gian chờ à Thời điểm đặt hàng
- Nhu cầu M thay đổi à Lượng đặt hàng X?
• Phân bố nhu cầu – Ra quyết đònh trong điều kiện rủi ro
• Cực đại kỳ vọng lợi nhuận
• Cực tiểu kỳ vọng chi phí
- Các phương pháp
• Phương pháp liệt kê
• Phân tích lợi nhuận
• Phân tích chi phí
 Hệ thống tồn kho nhu cầu thay đổi thời gian chờ thay đổi:
- Phân bố thời gian chờ + Mức phục vụ
àThời điểm đặt hàng
- Phân bố nhu cầu + cực trò kỳ vọng lợi ích/chi phí
àLượng đặt hàng
- Sản phẩm:
• Đặt hàng tại một thời điểm, thỏa mãn nhu cầu giai đoạn
16
• Cuối giai đoạn, sản phẩm không còn/ ít giá trò sử dụng
• EOQ, EOI, EPQ – không dùng được
- Sản phẩm có thời gian sử dụng hạn chế
• Chu kỳ sống sản phẩm ngắn;
• Nhu cầu đơn
- Nhu cầu:
• Khơng liên tục, thay đổi, thời gian ngắn
• Khơng chu kỳ hoặc có chu kỳ, khơng xác định, đời sống ngắn.
- Hệ thống tồn kho:
• Nhu cầu biết trước/thay đổi

• Thời gian chờ biết trước/thay đổi
17
Chương 3: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆN
TRẠNG CÔNG TY TNHH EAST WEST INDUSTRIAL
3.1. Giới thiệu chung về công ty:
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty East West Industrial
East West Industries có trụ sở chính đặt tại 4170 Ashford Dunwoody Road Suite
220Atlanta, Georgia 30319 USA. Điện thoại: 4042529441, fax: 4042529442. Là một tổ
chức sản xuất tương đối lớn, công ty có các chi nhánh tại Trung Quốc và Việt Nam.
 Công ty East West Industrial VN:
• Thành lập vào tháng 7 năm 2008, 100% Vốn của nước ngoài,với 67 nhân viên
(bao gồm nhân viên văn phòng và công nhân).
• Tên doanh nghiệp East West Industrial Việt Nam
• Tên giao dịch quốc tế East West Industrial Việt Nam LLC
• Tên viết tắt EWI
• Địa chỉ : 27 VSIPII đường số , khu công nghiệp Việt Nam Singapore II , huyện
Bến Cát,tỉnh Bình Dương
• Diện tích : 5,6 ngàn m
2
• Vốn đầu tư ban đầu 1,7 triệu USD
Hình 3 - 1: Công ty East West Industrial
18

×