Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Phân tích mô hình kinh doanh Canvas và kế hoạch gọi vốn cho dự án “Món ăn háo hức”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.07 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
🕮🕮🕮

BÀI TẬP NHĨM
MƠN: QUẢN TRỊ ĐỔI MỚI
Đề tài: Phân tích mơ hình kinh doanh Canvas và kế hoạch gọi vốn cho dự án
“Món ăn háo hức”
Nhóm 4:
1. Cao Dương Tuấn – 11207347

4.

Nguyễn Thị Thu Phương – 11203200

2. Nguyễn Thị Thanh Trúc – 11207307

5.

Nguyễn Thị Oanh – 11203080

3. Trần Minh Dương – 11200995

6.

Trần Bảo Ngọc – 11202879

Lớp học phần: QTCL1101(322)_01 - Quản trị đổi mới
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Thị Đông

Hà Nội, 2023




MỤC LỤC
I. MƠ HÌNH KINH DOANH CANVAS “MĨN ĂN HÁO HỨC”............................3
1.1. Customer segment (Phân khúc khách hàng)...................................................... 3
1.2. Value Proposition (Giá trị cung cấp).................................................................. 3
1.3. Distribution Channels (Kênh phân phối)........................................................... 4
1.4. Customer relationship........................................................................................ 4
1.5. Revenue Stream (Cơ cấu doanh thu)..................................................................7
1.6. Key Activities (Những hoạt động chính)........................................................... 8
1.7. Key Resources (Nguồn lực chính)................................................................... 11
1.8. Key Partnerships (Đối tác chính)..................................................................... 11
1.9. Cost Structure (Cơ cấu chi phí)........................................................................12
II. KẾ HOẠCH GỌI VỐN.........................................................................................12
2.1. Phân tích thị trường.......................................................................................... 12
2.1.1. Những điểm nổi bật của thị trường F&B năm 2022................................12
2.1.2. Xu hướng phát triển của thị trường F&B trong năm 2023...................... 12
2.1.3. Những trở ngại doanh nghiệp trong thị trường F&B phải đối mặt..........13
2.2. Tổng quan về cơng ty....................................................................................... 13
2.3. Kế hoạch tài chính............................................................................................15
2.3.1. Doanh thu dự kiến................................................................................... 15
2.3.2. Chi phí dự kiến........................................................................................ 15
2.3.3. Lợi nhuận dự kiến....................................................................................15
2.3.4. Định giá công ty.......................................................................................16
2.4. Kế hoạch sử dụng vốn...................................................................................... 16
2.5. Những khó khăn gặp phải và giải pháp............................................................16
2.5.1. Khách hàng bị dị ứng hoặc có thể khơng thích món ăn...........................16
2.5.2. Cạnh tranh về chất lượng đối với những món ăn truyền thống............... 16
2.5.3. Sự xuất hiện của những mơ hình kinh doanh tương tự............................17


1


TỔNG QUAN
Hiện nay đã có vơ số qn ăn, nhà hàng xuất hiện với các món ăn đến từ khắp
nơi trên thế giới, mang lại cho chúng ta sự trải nghiệm phong phú về ẩm thực. Sự lựa
chọn đa dạng này vốn là một niềm vui, nhưng cũng trở thành một thách thức đối với
chúng ta. Đặc biệt, với nhân viên văn phịng và sinh viên - những người có cuộc sống
bận rộn, áp lực công việc ngày càng tăng và thời gian nghỉ trưa hạn chế thì việc tìm
kiếm và quyết định về bữa ăn trở nên càng khó khăn và tốn thời gian hơn nữa.
Bên cạnh đó, việc tìm kiếm trải nghiệm mới mẻ và hồi hộp là một nhu cầu
ngày càng tăng của nhiều người. Những người u thích ẩm thực khơng chỉ muốn
thưởng thức những món ăn ngon mà còn muốn khám phá, khám phá những hương vị
mới, những món ăn độc đáo, những trải nghiệm bất ngờ, đáng nhớ.
Vì vậy, việc cung cấp một nền tảng hoặc mơ hình kinh doanh mang đến những
trải nghiệm ẩm thực độc đáo, hồi hộp và mới mẻ sẽ đáp ứng nhu cầu của những người
yêu thích ẩm thực. Khơng chỉ vậy, cịn giúp cho một lượng lớn khách hàng trả lời câu
hỏi vô cùng nhức nhối hàng ngày, rằng “hơm nay ăn gì?”. Do đó, ý tưởng của chúng
tơi ra đời với mục tiêu giải quyết những khó khăn trên, tạo ra một trải nghiệm ẩm thực
độc đáo, hồi hộp và tạo cảm giác tò mò với mỗi bữa ăn. Khách hàng sẽ có cơ hội
khám phá những món ăn mới, đa dạng và đầy bất ngờ, mang đến sự hứng khởi và thú
vị cho quá trình ăn uống hàng ngày

2


I. MƠ HÌNH KINH DOANH CANVAS “MĨN ĂN HÁO HỨC”
1.1. Customer segment (Phân khúc khách hàng)
➢ Đặc điểm chung của khách hàng:
- Độ tuổi: Trung bình từ 18 đến 40 tuổi.

- Đối tượng: Sinh viên, nhân viên văn phòng.
➢ Phân khúc khách hàng:
1. "Người khó khăn trong lựa chọn món ăn":
Pain:
- Khó khăn trong việc lựa chọn món ăn: thiếu ý tưởng cho việc chọn và
chuẩn bị món ăn; thời gian nghỉ ngơi ít, khơng có đủ thời gian để tìm
hiểu và nghiên cứu về các món ăn mới.
Gain:
- Có các bữa ăn đa dạng, đầy đủ dinh dưỡng, đảm bảo chất lượng.
- Tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lựa chọn món ăn.
Key hook:
- Có giao diện đặt hàng trực tuyến đơn giản và tiện lợi.
- Đa dạng hóa các món ăn trong thực đơn.
- Đảm bảo về chất lượng của các món ăn, thời gian giao hàng.
2. “Người yêu thích sự hồi hộp, trải nghiệm”:
Pain:
- Cảm thấy nhàm chán và thiếu sự hứng thú với hành vi lặp đi lặp lại: đến
quán và gọi món, các món ăn đã quá quen thuộc.
Gain:
- Trải nghiệm sự hồi hộp và tị mị mỗi lần đặt món.
- Đa dạng món ăn, đảm bảo chất lượng.
Key hook:
- Tạo ra các món ăn độc đáo, khơng định trước và mang tính sáng tạo.
- Đảm bảo về chất lượng của các món ăn, thời gian giao hàng.
- Xây dựng cộng đồng người hâm mộ và khuyến khích khách hàng chia
sẻ trải nghiệm của mình.
“Món ăn háo hức” - một hình thức cung cấp bữa ăn mới mẻ, có thể trải nghiệm trực
tiếp ngay tại cửa hàng hay giao hàng nhanh chóng tới tận nhà với đa dạng món ăn sẽ
có thể giải quyết các khó khăn trên cho khách hàng, trả lời giúp khách hàng câu hỏi
khá “đau đầu” rằng “hôm nay ăn gì?”, tăng sự trải nghiệm và khám phá trong ăn uống

cho khách hàng.

1.2. Value Proposition (Giá trị cung cấp)
-

Cung cấp không gian ăn uống với concept thường xuyên thay đổi => tạo cảm
giác mới mẻ, hứng thú cho khách hàng khi ghé ăn tại quán

3


-

-

Giải quyết câu hỏi “hơm nay ăn gì?”.
Cung cấp trải nghiệm và hứng thú: nhà hàng cung cấp các bữa ăn (trưa và tối)
bất ngờ: khách hàng không biết trước cũng như khơng cần lựa chọn món ăn.
Đa dạng món ăn, đảm bảo chất lượng: món ăn được chuẩn bị theo từng bữa ăn
và theo từng chủ đề của tháng bởi đầu bếp của nhà hàng; nguyên vật liệu được
đảm bảo rõ nguồn gốc, tươi ngon.
Tiết kiệm thời gian và chi phí: khách hàng khơng phải lựa chọn món ăn; chi phí
từ 50K-100K khách hàng được dùng từ 2-5 món (món khai vị, món chính, món
tráng miệng).

1.3. Distribution Channels (Kênh phân phối)
➢ Kênh phân phối trực tiếp:
- Nhà hàng: địa điểm trong nội thành thành phố Hà Nội - gần khu vực cơng ty,
văn phịng làm việc, trường đại học.
Địa điểm dự kiến: Phố Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội (Vị trí chính xác

sẽ được lựa chọn dựa trên mật độ dân cư - khách hàng, đối thủ cạnh tranh, giá
thuê mặt bằng và các tiện ích xung quanh…)
● Phố Nguyễn Chí Thanh: là một tuyến đường chính đi qua khu vực có
mật độ văn phịng cao, tập trung nhiều cơ quan hành chính, văn phịng
và trường học.
➢ Kênh phân phối gián tiếp:
- Các app giao nhận đồ ăn: nhà hàng sẽ liên kết với các app giao nhận đồ ăn như
Beamin, Shopee Food, GrabFood, GoFood, Loship…
Tiêu chí chọn đối tác:
+ Thời gian giao hàng
+ Chất lượng dịch vụ
+ Đánh giá của khách hàng
+ Giá cả, cước phí vận chuyển
+ Khả năng theo dõi đơn hàng
+ Mức độ thân thiện với môi trường

1.4. Customer relationship

4


➢ Giai đoạn 1: Generate Brand Awareness (Tạo nhận thức về thương hiệu):
- Xây dựng thơng điệp marketing về “món ăn háo hức”, ví dụ về một số
thơng điệp mình có thể xoay quanh như sau: “Khám phá hương vị mới mỗi
ngày”; “Hãy để chúng tôi làm bữa ăn của bạn thú vị hơn”; “"Dành thời
gian cho riêng bạn, chúng tôi lo lắng về bữa ăn của bạn"; "Đặt niềm tin vào
chúng tôi, bạn sẽ không hối tiếc"...
- Sử dụng các kênh truyền thông và marketing online như trang web, blog,
mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến…để tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm
năng. Cụ thể:

+ Tạo và quảng cáo trên các nền tảng trực tuyến như Google Ads,
Facebook Ads, LinkedIn Ads…
+ Tạo ra các banner quảng cáo, video hoặc hình ảnh động hấp dẫn và
chất lượng cao liên quan đến “món ăn háo hức”.
+ Tạo nội dung blog, bài viết, video, hoặc infographics liên quan đến
lĩnh vực và nhu cầu của nhân viên văn phòng.
- Xây dựng các đối tác kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, dịch vụ ăn uống
để họ giới thiệu và quảng bá “món ăn háo hức” tới khách hàng tiềm năng.
➢ Giai đoạn 2: Acquire Leads (Thu hút khách hàng tiềm năng):
- Tạo chiến dịch khuyến mãi, giảm giá:
+ Các chương trình giảm giá đặc biệt, ưu đãi mua một tặng hai…hàng
tháng.
+ Quảng cáo và chia sẻ thơng tin về các chương trình khuyến mãi này
trên trang web, mạng xã hội, và email marketing.
- Tặng quà và phần thưởng:
+ Cung cấp các gói quà tặng hấp dẫn như voucher giảm giá, thẻ quà
tặng, hay sản phẩm miễn phí kèm theo đơn hàng.
+ Tạo ra các chương trình thưởng khách hàng như điểm thưởng, ưu đãi
VIP, hay chương trình giới thiệu bạn bè…
- Tạo landing page và biểu mẫu thu thập thông tin khách hàng tiềm năng
- Website chính thức của nhà hàng: đăng tải ảnh, video trải nghiệm của
khách hàng, khách hàng có thể đặt tiếp cận, tìm hiểu về chủ đề theo tháng
của nhà hàng, tham khảo các ưu đãi.
- Email marketing và thông báo đặc biệt:
+ Gửi các email marketing chất lượng cao và hấp dẫn về các ưu đãi,
khuyến mãi, và tin tức mới nhất về dịch vụ của cửa hàng đến khách
hàng tiềm năng.
+ Gửi thông báo đặc biệt và thông tin về các sự kiện, menu mới, hoặc
các dịch vụ đặc biệt mà khách hàng có thể quan tâm.


5


➢ Giai đoạn 3: Convert leads into customers (Chuyển đổi khách hàng tiềm năng
thành khách hàng):
- Tạo ra những câu chuyện thành cơng hoặc những phản hồi tích cực từ
khách hàng hiện tại để thể hiện giá trị thực tế của “món ăn háo hức”: mời
KOLs đến trải nghiệm và chia sẻ cảm nhận; đăng tải ảnh, video trải
nghiệm…
- Xây dựng quy trình đơn giản thuận tiện:
+ Tạo ra một quy trình đăng ký đơn giản và nhanh chóng cho khách
hàng tiềm năng.
+ Cung cấp các kênh đăng ký linh hoạt như trang web, ứng dụng di
động hoặc mạng xã hội để khách hàng tiềm năng có thể truy cập và
đăng ký dễ dàng.
- Tạo sự thuận tiện và hỗ trợ cho khách hàng:
+ Cung cấp các phương thức thanh toán linh hoạt, đặt hàng qua ứng
dụng di động hoặc trang web, và thời gian giao hàng nhanh chóng.
+ Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khách hàng qua điện thoại, email hoặc
trò chuyện trực tuyến. Đảm bảo rằng các câu hỏi và yêu cầu từ khách
hàng tiềm năng được giải quyết nhanh chóng và một cách chuyên
nghiệp.
➢ Giai đoạn 4: Provide superior support (Cung cấp hỗ trợ tốt hơn): đảm bảo dịch
vụ và hỗ trợ chuyên nghiệp, thân thiện và đáng tin cậy, cụ thể là:
- Đào tạo nhân viên về kỹ năng giao tiếp, kiến thức về sản phẩm và dịch vụ
để họ có khả năng lắng nghe, đáp ứng nhanh chóng và giải quyết các vấn
đề của khách hàng một cách chuyên nghiệp.
- Ghi lại thông tin cá nhân của khách hàng, lịch sử giao dịch và ưu đãi đặc
biệt để tạo dựng mối quan hệ chắc chắn và đáng tin cậy với khách hàng.
- Đa dạng hóa các món ăn và chủ đề theo tháng.

- Khảo sát, đánh giá định kỳ sự hài lòng khách hàng về công tác hỗ trợ của
cửa hàng và các chủ đề khách hàng mong muốn làm trong chủ đề tới để
đưa ra các biện pháp cải thiện thích hợp, nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ
trợ chuyên nghiệp.
➢ Giai đoạn 5: Drive upsells and referrals (Thúc đẩy bán thêm và giới thiệu khách
hàng mới): Xây dựng chiến lược bán hàng thúc đẩy mua thêm và nâng cấp dịch vụ
cho khách hàng hiện tại, cụ thể là:
- Chương trình khuyến mãi và ưu đãi:
+ Tạo ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá hoặc ưu đãi đặc biệt dành
riêng cho khách hàng hiện tại, như là: giảm giá cho đơn hàng tiếp theo,
phần quà miễn phí… trong 1 khoảng thời gian nhất định với số lượng

6


-

giới hạn hoặc chương trình tích điểm giảm giá cho khách quen để tăng
sự kích thích và động lực cho khách hàng mua thêm.
Chương trình giới thiệu và đánh giá:
+ Cung cấp lợi ích như giảm giá, phần thưởng hoặc tặng quà cho khách
hàng khi họ giới thiệu thành công người khác đến với sản phẩm hoặc
dịch vụ của cửa hàng.
+ Tạo cơ chế đánh giá và đánh giá sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng hiện
tại. Khuyến khích khách hàng viết đánh giá tích cực và đánh giá cao sản
phẩm/dịch vụ của cửa hàng => tạo lịng tin, uy tín và thu hút thêm khách
hàng mới.

1.5. Revenue Stream (Cơ cấu doanh thu)
- Giá của sản phẩm/ dịch vụ: Dao động từ 50.000 VNĐ đến 100.000 VNĐ

- Doanh thu dự kiến trong 6 tháng năm 2023 như sau:

DOANH THU DỰ KIẾN 6 THÁNG NĂM 2023
Tháng

7/2023

8/2023

9/2023

10/2023

11/2023

12/2023

DT dự kiến
(triệu đồng)

378

378

441

648

792


936

* Đơn giá được tính dao động từ 50.000 - 100.000 VNĐ

Tổng doanh thu cho 6 tháng đầu là: 3.573.000.000 VNĐ.
Dòng doanh thu thu được từ các phân khúc khách hàng được phân bổ như sau:
- Trong 2 năm đầu: Doanh thu chủ yếu đến từ đối tượng nhân viên văn phịng và
khơng biết “Hơm nay sẽ ăn gì?”

7


-

Trong các năm tiếp theo: Doanh thu chuyển dần sang các đối tượng “thích trải
nghiệm, khám phá” - đây cũng là đối tượng chính của sản phẩm vì giá trị cung
cấp của sản phẩm phần lớn mang đến chất lượng tốt nhất cho đối tượng này.

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt, ngân hàng, các ví điện tử,...
Phân bổ dịng Doanh thu:
- Trong 2 năm đầu: 100% Doanh thu đến từ việc bán trực tiếp sản phẩm cho
khách hàng.
- Trong các năm tiếp theo: Phân chia thành 2 nguồn Doanh thu với tỉ lệ tương
ứng là 70%-30%
+ 70% vẫn đến từ việc bán trực tiếp sản phẩm đến tay người tiêu dùng
+ 30% là việc thu lợi nhuận từ quảng cáo các sản phẩm từ các cửa hàng đồ ăn
khác bằng cách cho phép các món ăn đó trở thành một “trải nghiệm háo
hức”.
1.6. Key Activities (Những hoạt động chính)
➢ Hoạt động trực tiếp:

(1) Chuẩn bị thực phẩm:
- Mua sắm NVL:
● Lập danh sách những nguyên vật liệu cần dùng cho các món ăn để kiểm
tra kho nguyên vật liệu (nếu thiếu thì phải mua bổ sung thêm).
● Hoạt động mua NVL sẽ được thực hiện trước 3 ngày trước khi sử dụng
(tùy từng loại NVL).
8


● Sau quá trình kiểm tra số lượng nguyên vật liệu => thực hiện đặt hàng và
mua sắm nguyên vật liệu. Liên hệ với nhà cung cấp để mua nguyên vật
liệu chất lượng với giá cả hợp lý
- Kiểm tra chất lượng: Khi nhận được nguyên vật liệu, thực hiện kiểm tra chất
lượng hàng hóa để đảm bảo rằng chúng đáp ứng tiêu chuẩn an tồn thực
phẩm và khơng bị hư hỏng; Theo dõi quá trình chuẩn bị và kiểm tra chất
lượng sản phẩm để đảm bảo rằng chúng đạt tiêu chuẩn và đúng yêu cầu.
- Lưu trữ và xử lý thực phẩm: Nguyên vật liệu được phân loại để phân chia
kho lưu trữ trong kho lạnh, kho đông, hay những nơi khơ ráo để bảo quản
hàng hóa
- Chuẩn bị ngun vật liệu: Thực hiện các cơng việc có thể chuẩn bị trước khi
nấu như cắt, rửa, gọt,... trước khi nấu.
- Đánh giá cả quá trình chuẩn bị để tránh lãng phí thực phẩm và các chi phí
khơng cần thiết sau mỗi tuần hoạt động.
(2) Nấu ăn:
- Chuẩn bị và nấu các món ăn theo ngày
- Phân cơng cơng việc tại phịng nấu và nhân sự chịu trách nhiệm chính trong
từng món ăn
- Đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
(3) Phục vụ khách hàng:
- Đón tiếp khách hàng

- Ghi nhận đơn hàng (onl + off)
- Phục vụ KH tại quán ăn
- Kiểm tra tin nhắn đặt hàng
- Ghi nhận đóng góp
- Xử lý các đơn đặt hàng trong ngày (đơn phàn nàn, góp ý, ghi chú,..)
(4) Vệ sinh quán:
- Dọn dẹp trước khi bắt đầu ngày làm việc và sau khi kết thúc ngày làm việc
- Đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
- Dọn dẹp trong q trình phục vụ KH
➢ Hoạt động bổ trợ:
(1) Tìm kiếm nhà cung cấp nguyên vật liệu
(2) Quản lý đơn hàng và kho:
- Quản lý đơn đặt hàng
● Đơn đặt hàng từ nhà cung cấp
● Đơn đặt món từ khách hàng
- Theo dõi số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu
- Quản lý hàng tồn kho
(3) Quản lý tài chính:
- Tính toán thu chi hàng ngày
9


- Lập báo cáo tài chính và quản lý ngân sách
(4) Tiếp thị và quảng cáo:
- Xây dựng chiến lược tiếp thị thông qua các kênh trên mạng xã hội, website,
các kênh quảng bá quán ăn…
(5) Quản lý nhân sự:
- Lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân viên
- Thường xuyên đánh giá nhân viên để kiểm tra chất lượng và sự hài lòng của
nhân viên khi làm việc tại quán

- Thực hiện các chính sách nhân sự về quyền lợi và nhiệm vụ mà nhân viên tại
quán được hưởng và nên làm.
(6) Quản lý chất lượng và phản hồi của khách hàng:
- Tập trung vào sự hài lòng của khách hàng thơng qua hoạt động: ghi nhận sự
đóng của khách hàng khi khách hàng để lại lời nhắn trực tiếp hoặc qua page,
website của cửa hàng,...
(7) Nghiên cứu và phát triển các món ăn mới:
- Nghiên cứu khẩu phần ăn của khách hàng thơng qua sự góp ý và khảo sát để
biết được khách hàng thích những món ăn như thế nào.
- Nghiên cứu các món ăn mới
(8) Quản lý sự lặp lại của các món ăn:
- Lựa chọn và sắp xếp các món ăn để tránh sự trùng lặp cho khách hàng
- Lên thực đơn cho các món ăn trước 1 tuần để tránh trùng lặp và kịp chuẩn bị
các nguyên vật liệu và nhân sự để thực hiện hoạt động bán hàng.
Đối với 1 doanh nghiệp Startup cần có thêm các hoạt động sau:
(1) Khảo sát thị trường để:
- Tìm kiếm đối tượng khách hàng tiềm năng
- Tìm kiếm nơi đặt cửa hàng sao cho tiện lợi:
+ Thuận tiện cho khách hàng: những nơi nhiều doanh nghiệp; nơi có nhiều
nhân viên văn phịng, cơng sở,..
+ Thuận tiện cho quá trình thu mua, vận chuyển nguyên vật liệu
- Biết được mức giá của các đối thủ cạnh tranh cho sản phẩm của họ => đặt
mức giá phù hợp với thị trường
(2) Thực hiện thủ tục, ký kết các giấy tờ thành lập cửa hàng
(3) Chú trọng vào tìm kiếm nguồn cung nguyên vật liệu đa dạng, giá rẻ và lâu dài;
có thể đáp ứng được sự thay đổi trong thực đơn của doanh nghiệp
(4) Mua sắm cơ sở vật chất (bếp, bàn ghế, ….)
(5) Đăng ký hoạt động trên app giao hàng
(6) Thuê nhân sự: Tìm kiếm đầu bếp và nhân viên


10


1.7. Key Resources (Nguồn lực chính)
➢ Tài lực:

-

Vốn chủ sở hữu: 1 tỷ
- Vốn vay ngân hàng: 500 triệu
➢ Vật lực:
- Đồ gỗ: bàn ăn, ghế, tủ đựng đồ nhà bếp
- Dụng cụ ăn uống: bát, thìa, đũa, bộ dao dĩa, các loại đựng gia vị, tăm, giấy ăn
- Đồ điện: quạt treo tường, điều hòa, máy hút bụi, lò điện, tủ lạnh, đèn chiếu sáng,
đèn decor không gian quán,..
- Trang thiết bị nhà bếp: tủ lạnh, dao, kéo, nồi, chảo, khay, rổ, giá, máy sấy khô
đồ ăn, máy rửa chén bát, hệ thống bếp, thiết bị vận chuyển thực phẩm (xe đẩy,
kéo,..)
- Trang phục: đồ bảo hộ cho đầu bếp (quần áo, mũ, gang tay,..), đồng phục nhân
viên,...
➢ Trí lực:
Trước tình trạng mất an tồn thực phẩm báo động hiện nay, các điều luật liên
quan tới chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được siết chặt hơn. Theo
đó, các doanh nghiệp, cơ sở nếu muốn sản xuất kinh doanh sản phẩm/dịch vụ về thực
phẩm bắt buộc phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi
hoạt động, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định Số:
15/2018/NĐ-CP. Nguồn nhân lực chính là chủ nhà hàng, nhân viên order khiêm thu
ngân, phục vụ, bảo vệ, quản lý nhà hàng, quản lý kho, thủ quỹ, bếp trưởng, phụ bếp,
nhân viên marketing.


1.8. Key Partnerships (Đối tác chính)
-

Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu:
+ Công ty Cổ phần Thương mại và Cơng nghệ thực phẩm Hồng Lâm
+ Cơng ty Thực phẩm Hà Nội
+ Cơng ty TNHH Thực Phẩm Hồng Đơng
+ Cơng ty Exp Việt Nam
+ Cơng ty Hanoifood
+ ….
Tiêu chí chọn nhà cung cấp:
● Chất lượng nguyên vật liệu
● Sự uy tín của nhà cung cấp: rõ ràng, minh bạch trong các vấn đề pháp lý;
tính minh bạch của quan hệ hợp tác
● Khả năng cung cấp sản phẩm
● Giá cả nguyên vật liệu
● Thời gian giao hàng

11


-

● Tính ổn định về nguồn hàng
● Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Các đối tác ứng dụng chính:
+ Các app order đồ ăn - giao nhận như Beamin, Shopee Food, GrabFood,
Loship,...
+ Các ứng dụng khác: Momo, ZaloPay, các app thanh tốn,...


1.9. Cost Structure (Cơ cấu chi phí)
(Xem tại PHỤ LỤC 1)

II. KẾ HOẠCH GỌI VỐN
2.1. Phân tích thị trường
F&B (Food and Beverage) là 1 lĩnh vực kinh doanh quan trọng và đa dạng, bao
gồm các hoạt động liên quan đến sản xuất, chế biến và phân phối thực phẩm, đồ uống
và dịch vụ ăn uống. Đây được xem là 1 ngành hàng tiêu dùng rất có tiềm năng phát
triển tại Việt Nam.
2.1.1. Những điểm nổi bật của thị trường F&B năm 2022
- Quy mô doanh thu thị trường F&B trong năm 2022 là gần 610.000 tỷ đồng,
tăng 39% so với cùng kỳ năm 2021. Doanh thu đến từ:
+ 95% doanh số là đến từ dịch vụ ăn uống đơn lẻ như nhà hàng và quán ăn
+ 5% còn lại đến từ các chuỗi dịch vụ ăn uống
- Đối với thị trường nội địa, các nhà hàng ăn uống độc lập vẫn được người dân
ưa chuộng hơn cả.
- Tính đến hết năm 2022, có khoảng 388,600 nhà hàng và quán cafe. TP.HCM là
tỉnh thành sở hữu nhiều hàng quán nhất cả nước (chiếm đến 39,78%), vị trí thứ
hai là Hà Nội.
- Thơng qua gần 4.000 khách được phỏng vấn, có hai tiêu chí quan trọng nhất
trong q trình lựa chọn qn ăn ngoài. Thứ nhất là đồ ăn và đồ uống ngon.
Thứ hai là giá cả (chi phí mà người Việt thường xuyên dùng để đi cafe là
khoảng 40.000 đồng đến 70.000 đồng, họ cũng sẵn sàng chi tiêu đến 500.000
VNĐ cho những dịp ăn uống đặc biệt)
- 77,16% thực khách vẫn giữ nguyên được mức chi tiêu, thậm chí sẽ tăng mức
chi tiêu cho ẩm thực vào năm 2023.
2.1.2. Xu hướng phát triển của thị trường F&B trong năm 2023
- Đến năm 2023, giá trị thị trường dự kiến sẽ tăng 18% so với năm 2022 và đạt
720,3 nghìn tỷ đồng. Sau khi hồi phục, thị trường F&B sẽ tiếp tục phát triển
cùng tốc độ ổn định, dự kiến đến năm 2026 sẽ đạt giá trị lên đến 938,3 nghìn tỷ

đồng. (Theo báo cáo thị trường Kinh doanh ẩm thực tại Việt Nam năm 2022)
- Kinh doanh hướng đến giới trẻ:

12


-

+ Dân số nước ở độ tuổi từ 16 – 30 hiện nay chiếm khoảng 25% tổng dân
số cả nước. Với tỷ lệ dân số trẻ lớn, nguồn lực để phát triển, đem lại sự
sáng tạo cho ngành F&B Việt Nam là vô cùng dồi dào. Đây là một nền
tảng vững chắc để ngành F&B ngành càng vươn lên trong tương lai.
Hướng đến các nhu cầu ăn uống lành mạnh:
+ Hướng đến sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khỏe. KH sẵn sàng chi trả
nhiều hơn để có thể yên tâm về chất lượng của thức ăn, đồ uống mà
mình dùng.

2.1.3. Những trở ngại doanh nghiệp trong thị trường F&B phải đối mặt
- Vấn đề nhân sự (mối lo ngại khi được khảo sát lên đến 99,1%): Việc tìm kiếm
nhân sự khó khăn, nhân sự thiếu chuyên nghiệp, chi phí lương nhân sự và khó
giữ chân nhân sự do nhân sự trong thị trường này thường có tính kiêm nhiệm
cao, cơ hội thăng tiến không rõ ràng, các chế độ phúc lợi không được đảm bảo
thực hiện đầy đủ.
- Xếp lịch làm việc (16,3% doanh nghiệp gặp khó khăn): hiện tại việc quản lý
lịch làm việc, ca làm thông qua Exxcel, Zalo, hoặc máy chấm công vân tay,....
- 99% đơn vị kinh doanh F&B gặp vấn đề về vận hành trong năm 2022, gần 50%
doanh nghiệp gặp khó khăn trong quản lý thu chi và thất thoát nguyên vật liệu.
Doanh nghiệp cũng lo ngại việc khách hàng thắt chặt hầu bao, chi tiêu ít hơn
trong giai đoạn mới khi tình hình kinh tế năm 2023 đối diện nhiều khó khăn.
2.2. Tổng quan về công ty

- Tên công ty: Eagers (EG)
- Địa chỉ: Hà Nội
- Tầm nhìn, Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi
+ Tầm nhìn: "Trở thành địa điểm ưa thích của nhân viên văn phịng và sinh
viên, nơi cung cấp những trải nghiệm ẩm thực độc đáo và thuận tiện, đồng
thời tạo dựng một thương hiệu đáng tin cậy và mang lại giá trị thực cho
khách hàng"
+ Sứ mệnh: Cung cấp món ăn lành mạnh, đủ chất dinh dưỡng và đầy tính
bất ngờ cho khách hàng
+ Giá trị cốt lõi:
Chất lượng - Sáng tạo - Lành mạnh - Trải nghiệm - Tận hưởng.
- Mô tả sản phẩm dịch vụ:
Sản phẩm:
+ Cửa hàng cung cấp các món ăn đã được nấu sẵn theo thực đơn mỗi ngày,
với các chủ đề thay đổi theo tháng ví dụ như: tháng gia đình, tháng ăn
chay, tháng ăn theo miền, ngày đoàn viên mỗi tháng…

13


-

-

-

+ Các món ăn sẽ giao động từ 50 - 100k/1 suất ăn. Khách hàng sẽ trực tiếp
gọi món trong sự háo hức vì khơng biết món mình được ăn hơm nay là
món gì.
Dịch vụ:

+ Khách hàng có thể đến ăn trực tiếp tại cửa hàng.
+ Khách hàng có thể đặt trên app giao hàng hiện hành như grabfood,
gofood, beamin,....
Đối tượng khách hàng hướng đến: (xem tại phần 1 - customer segment trong
phân tích mơ hình canvas)
Đối thủ cạnh tranh:
+ Các cửa hàng bán đồ ăn nhanh
+ Các cửa hàng bán đồ ăn theo suất cơm tự chọn.
+ Nhà hàng và quán ăn truyền thống: những nhà hàng và quán ăn địa
phương đã tồn tại từ lâu và có thể có lợi thế về thương hiệu, phong cách
ẩm thực đặc trưng và quan hệ KH
Đội ngũ founder:
+ Nhà sáng lập (chủ sở hữu) kiêm luôn chức vụ quản lý cửa hàng: 1 người
● Do quy mơ hiện tại nhỏ
● Có trách nhiệm giám sát và điều hành các hoạt động hàng ngày
của quán ăn; đảm bảo hđ tại quán ăn diễn ra suôn sẻ.
+ Đội ngũ nhân viên: Bao gồm:
● Quản lý chung (chủ sở hữu)
● Đầu bếp: 1 đầu bếp chính + 4 phụ bếp
● Nhân viên phục vụ: 4 người
● Thu ngân: 1 người (đảm nhận cả công việc gọi đồ ăn trên app)
● Bảo vệ: 1 người
Chiến lược kinh doanh và kế hoạch kinh doanh
Thực hiện chiến lược tập trung: với đối tượng khách hàng đã được đề
cập trong phần 1 của canvas; Kết hợp với khác biệt hóa sản phẩm.
Mục tiêu ngắn hạn (1 năm)
+ Tăng độ nhận diện thương hiệu của EG:
● Xác định rõ đối tượng KH
● Sở thích thị hiếu trong nhu cầu ăn uống, và trong những món ăn
cửa hàng cung cấp

● Điều chỉnh khơng gian, món ăn theo sở thích và mong muốn của
KH => tạo trải nghiệm tốt ngay từ lần đầu
● Xây dựng các kênh bán hàng tiềm năng như Tik Tok,...
● Truyền miệng về sự tò mò trong từng món ăn
Mục tiêu dài hạn (1-3 năm)
+ Mở rộng cơ sở kinh doanh tại HN

14


+ Phát triển mạng lưới KH: xây dựng và duy trì 1 mạng lưới KH trung
thành

2.3. Kế hoạch tài chính
2.3.1. Doanh thu dự kiến
- Doanh thu dự kiến trong ngắn hạn và dài hạn sẽ khác nhau, biểu đồ thể hiện
doanh thu dự kiến theo tháng trong vòng 6 tháng. (Đã được đề cập trong phần 5
của canvas)
- Số lượng đơn hàng dự kiến: thể hiện trong bảng sau: Link
=> Tổng doanh thu dự kiến cho 6 tháng đầu là: 3.573.000.000 VNĐ.
2.3.2. Chi phí dự kiến
- Tổng chi phí dự kiến: 3.317.500.000 VNĐ chi cho 6 tháng (chi tiết xem thêm
tại Phụ lục 1)
2.3.3. Lợi nhuận dự kiến
- Dự tính trong 3 tháng đầu năm, doanh thu của doanh nghiệp chưa bù đắp được
chi phí bỏ ra; do đó doanh nghiệp phải chịu lỗ 3 tháng đầu và 3 tháng sau bắt
đầu có lợi nhuận. Được thể hiện dưới biểu đồ sau:

Nhận xét:
● Tháng đầu tiên do chi phí cố định và các khoản chi cho việc thành lập

doanh nghiệp lớn nên doanh thu chưa bù đắp được chi phí bỏ ra => Lỗ ở
tháng đầu tiên khá nhiều;
● Tháng 8 và tháng 9 doanh nghiệp vẫn chịu lỗ nhưng khoản lỗ không lớn.
● Bắt đầu từ tháng thứ 4 (Tháng 10) doanh nghiệp đã có lợi nhuận (+) và lợi
nhuận tăng dần ở những tháng tiếp theo.
● Đến giữa tháng 12, doanh nghiệp đã đạt đến điểm hòa vốn.

15


2.3.4. Định giá công ty
Eagers sử dụng phương pháp chiết khấu dịng tiền để định giá cơng ty với mức định
giá là 6 tỷ đồng và kêu gọi số vốn 1,2 tỷ đồng cho 20% cổ phần của công ty

2.4. Kế hoạch sử dụng vốn
-

Với số tiền 1,2 tỷ đồng Eagers có kế hoạch sử dụng vốn của nhà đầu tư như
sau:
Kế hoạch sử dụng vốn
Tỷ lệ

Số tiền
(Triệu đồng)

Hoạt động

30%

360


Mở các dịch vụ đi kèm

50%

600

Tìm kiếm hợp tác với những người bán đặc sản
vùng miền
Cụ thể: Tìm kiếm và hợp tác với các nhà hàng
bán đặc sản vùng miền, xây dựng quy trình vận
chuyển món ăn, phân phối các sản phẩm đặc sản,
xây dựng hệ thống bảo quản thực phẩm

20%

240

Đẩy mạnh marketing

2.5. Những khó khăn gặp phải và giải pháp
2.5.1. Khách hàng bị dị ứng hoặc có thể khơng thích món ăn
Với mơ hình kinh doanh bữa ăn háo hức, Eagers cung cấp những bữa ăn chất
lượng nhằm mục đích giải quyết nhu cầu chọn món ăn cho khách hàng, giảm thời gian
chọn món và mang lại trải nghiệm bất ngờ, háo hức. Tuy nhiên, mơ hình gặp khó khăn
khi mà khách hàng khơng biết trước được món ăn mà mình sẽ sử dụng và có thể gặp
phải 2 vấn đề sau:
+ Khách hàng có thể gặp phải vấn đề bị dị ứng với những thành phần của món
ăn
+ Những món ăn khơng phù hợp với khẩu vị của khách hàng

Đề xuất giải pháp khắc phục:
+ Khảo sát nhu cầu, sở thích và thị hiếu ăn uống trên diện rộng tại địa bàn tỉnh
HN (Có thể tổ chức mini game,....) với mục đích khảo sát thị hiếu người tiêu
dùng, các thành phần có tỷ lệ người dị ứng cao nhất,... từ đó tránh được những
vấn đề về dị ứng, nâng cao trải nghiệm khách hàng
+ Đào tạo nhân viên hỏi thơng tin khách hàng trước khi chuẩn bị món ăn
2.5.2. Cạnh tranh về chất lượng đối với những món ăn truyền thống
Mơ hình kinh doanh của Eagers tập trung mang lại trải nghiệm bất ngờ, háo
hức cho khách hàng, mô hình khơng tập trung cụ thể vào phát triển chất lượng của

16


một loại đồ ăn hoặc đồ uống nhất định, chính vì vậy về chất lượng, mơ hình sẽ khơng
đủ nguồn lực để phát triển chất lượng cho tất cả các loại món ăn như các cửa hàng
truyền thống với nhiều năm hoạt động và phát triển món ăn sở trường của mình (Ví
dụ: Các cửa hàng Phở lâu đời như: Phở Lý Quốc Sư,....)
Đề xuất giải pháp khắc phục:
+ Cá nhân hóa thị hiếu của khách hàng bằng cách cung cấp cho mỗi khách hàng
trải nghiệm một mã định danh, sau mỗi bữa ăn khảo sát đánh giá chất lượng
dịch vụ (Cần làm rõ món nào u thích và món nào chất lượng chưa tốt), lưu
trữ thông tin khách hàng và phát triển dựa trên cơ sở dữ liệu thu được. Người
tham gia đánh giá sẽ nhận được những món quà hoặc voucher cho lần sau
+ Thay đổi món ăn theo chủ đề sẽ giúp cho nhà hàng trở nên độc đáo hơn, có
thể cung cấp những đặc sản vùng miền. Có thể xem xét hợp tác với các nhà
hàng khác chuyên về đặc sản từng khu vực
+ Nâng cấp chất lượng món ăn bằng việc tập trung đào tạo, nâng cao tay nghề
cho đầu bếp, cải thiện quy trình.
2.5.3. Sự xuất hiện của những mơ hình kinh doanh tương tự
Việc xuất hiện của những mơ hình kinh doanh tương tự cũng là một trong

những thách thức lớn đối với Eagers, những mơ hình kinh doanh này có thể xuất hiện
trong bất kỳ giai đoạn nào trong sự phát triển của Eagers.
Đề xuất giải pháp khắc phục:
+ Phát triển thật nhanh phủ sóng thị trường. Eagers sẽ tập trung phát triển với
mục tiêu trở thành thương hiệu ăn uống lành mạnh, đảm bảo chất lượng và
cung cấp trải nghiệm ăn uống bất ngờ cho khách hàng
+ Cải thiện tập trung nâng cao trải nghiệm ăn uống của khách hàng
+ Quản lý thông tin chặt chẽ đặc biệt là những thông tin liên quan đến nhà cung
cấp vì đây là vũ khí cạnh tranh của Eagers
+ Giáo dục thị trường hướng tới một đơn vị thức ăn lành mạnh và một trải
nghiệm ăn uống hạnh phúc thơng qua các chương trình tiếp thị, các chương
trình thực hiện trách nhiệm xã hội
+ Cung cấp các dịch vụ đi kèm theo chủ đề (ví dụ: làm nail, hóa trang,...) để tạo
sự khác biệt

17



×