Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

(Luận văn) đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện hoành bồ, tỉnh quảng ninh giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.3 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG VŨ THOAN

an

lu

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI
TẠI HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2013-2015

n

va

p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w



do

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz

a
nh
z

Thái Nguyên – 2016

om

l.c
ai


gm

@


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG VŨ THOAN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI
TẠI HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2013-2015

an

lu
va
n

Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

p

ie

gh


tn

to
do

d
oa
nl
w

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

a
nv

a
lu
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận

ll

u
nf
oi

m
tz

a

nh
z

Thái Nguyên - 2016

om

l.c
ai

gm

@


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 28 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

an


lu

Nông Vũ Thoan

n

va
p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv


a
lu
oi

m
tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự tận tình hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của các bạn, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đức Nhuận, là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học, đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo –
Đào tạo sau đại học, khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.

lu

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên

an

chức, nhân viên Ủy ban nhân dân huyện Hồnh Bồ, phịng Tài ngun và Mơi

va
n

trường huyện Hồnh Bồ, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

tn

to

huyện Hồnh Bồ, Ủy ban nhân dân và cơng chức địa chính – xây dựng các xã,

ie

gh

thị trấn thuộc huyện Hoành Bồ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt


p

q trình thực hiện đề tài.

do

d
oa
nl
w

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, các bạn, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi

a
nv

a
lu

hồn thành luận văn./.

ll

u
nf

Thái Nguyên, ngày 28 tháng 11 năm 2016
Học viên


oi

m
tz

a
nh
z

om

l.c
ai

gm

@

Nông Vũ Thoan


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................3
1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................3
1.2. Cơ sở khoa học .................................................................................................7
1.2.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................................7
1.2.2. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................9
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .18

an

lu

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................18

va

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................18

n

2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................18

to

dụng đất đai tại huyện Hoành Bồ. .....................................................................18
2.3.2. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại

p


ie

gh

tn

2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng công tác quản lý, sử

d
oa
nl
w

do

huyện Hồnh Bồ giai đoạn 2013-2015. .............................................................18
2.3.3. Đánh giá cơng tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại
huyện Hoành Bồ theo ý kiến người dân. ...........................................................18

a
lu

2.3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh

a
nv

chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Hoành Bồ......................................19


u
nf

2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................19

ll

2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................19

m

oi

2.4.2. Phương pháp chuyên gia..........................................................................20

a
nh

2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................20

tz

2.4.4. Phương pháp biểu đồ ...............................................................................21

z

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................22

om


l.c
ai

gm

@


iv

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng công tác quản lý, sử dụng
đất đai tại huyện Hoành Bồ ...................................................................................22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................22
3.1.2. Điều kiện kinh tế ......................................................................................25
3.1.3. Điều kiện xã hội .......................................................................................27
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ........................29
3.1.5. Thực trạng quản lý đất đai .......................................................................31
3.1.6. Thực trạng sử dụng đất đai ......................................................................37
3.2. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện
Hoành Bồ giai đoạn 2013 - 2015...........................................................................39
3.2.1. Cơng tác tiếp nhận và phân loại đơn .......................................................39
3.2.2. Tình hình tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Hoành Bồ
giai đoạn 2013 – 2015........................................................................................39
3.3. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại
huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................47
3.3.1. Kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện

an

lu


Hoành Bồ giai đoạn 2013- 2015 ........................................................................47

va

3.3.2. Tổng hợp chung tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố

n

cáo về đất đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 – 2015 ................50

to

bàn huyện Hoành Bồ .........................................................................................54

ie

gh

tn

3.3.4. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa

p

3.3.5. Ý kiến của các ban ngành, cơ quan chun mơn, chính quyền cơ sở có

d
oa
nl

w

do

liên quan đến cơng giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai .............57
3.3.6. Những thuận lợi, khó khăn trong việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai tại huyện Hoành Bồ ....................................................................58

a
lu

3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố

a
nv

cáo về đất đai tại huyện Hoành Bồ trong thời gian tới...............................................59

u
nf

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................61

ll

1. Kết luận .............................................................................................................61

m

oi


2. Đề nghị ..............................................................................................................61

tz

a
nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63

z
om

l.c
ai

gm

@


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

an

lu

BTNMT


: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CP

: Chính phủ

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân



: Nghị định

PTNMT

: Phòng Tài nguyên và Mơi Trường


QH

: Quốc hội

TT

: Thơng tư

TTCP

: Thanh tra Chính Phủ

TTCP-BTP-BNV

: Thanh tra Chính Phủ-Bộ Tư Pháp-Bộ Nội vụ

TTLT-BTP-TTCP : Thơng tư liên tịch-Bộ Tư Pháp-Thanh tra Chính Phủ

n

va

: Ủy ban Kinh tế

UBND

: Uỷ ban nhân dân

p


ie

gh

tn

to

UBKT

d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m

tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng diện tích, dân số huyện Hoành Bồ năm 2015 ................ 28
Bảng 3.2. Hiện trạng trình độ cơng chức địa chính xây dựng cấp xã .............. 32
Bảng 3.3. Tình hình đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ công tác quản lý
đất đai trên địa bàn huyện Hồnh Bồ ............................................... 33
Bảng 3.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận sau đăng ký biến động trên
địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2011-2015 ................................ 36
Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Hoành Bồ ....................... 37
Bảng 3.6 Các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo giai đoạn 2013 - 2015 ............ 40
Bảng 3.7. Tình hình tranh chấp về đất đai giai đoạn 2013-2015 ..................... 41
Bảng 3.8. Tình hình khiếu nại về đất đai ......................................................... 44
Bảng 3.9. Tình hình tố cáo về đất đai .............................................................. 46


lu

Bảng 3.10. Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai ............................................ 47

an

Bảng 3.11. Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai ......................................... 48

va
n

Bảng 3.12. Kết quả giải quyết tố cáo về đất đai .............................................. 49

tn

to

Bảng 3.13. Tổng hợp tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu

p

ie

gh

nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn
2013– 20115 ..................................................................................... 53

do


d
oa
nl
w

Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn người dân về nguyên nhân tranh chấp ........... 54
Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại............................... 55

ll

u
nf

a
nv

a
lu

Bảng 3.16. Kết quả phỏng vấn nguyên nhân tố cáo về đất đai ........................ 56

oi

m
tz

a
nh
z
om


l.c
ai

gm

@


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí các xã, thị trấn thuộc huyện Hồnh Bồ ......................... 22
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2015 ............................................. 38
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu đất nơng nghiệp năm 2015 ...................................... 38
Hình 3.4: Biểu đồ tổng hợp đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 - 2015 .............. 40
Hình 3.5: Biểu đồ tình hình tranh chấp theo nội dung tranh chấp về đất
đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 – 2015. ............. 42
Hình 3.6: Biểu đồ tình hình khiếu nại thể hiện qua các nội dung khiếu nại
về đất đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013- 2015 .......... 44
Hình 3.7: Biểu đồ tình hình tố cáo thể hiện qua nội dung tố cáo về đất
đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ giai đoạn 2013 – 2015 .............. 46

an

lu
n


va
p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz


a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và
quốc phịng (Luật Đất đai, 1993)[5]. Khơng chỉ vậy, đất đai cịn có vị trí cố
định, tính giới hạn về khơng gian, tính vơ hạn về thời gian sử dụng. Những
đặc tính đó khơng một loại tư liệu nào có thể thay thế trong q trình sản xuất.
Tốc độ đơ thị hố đang diễn ra mạnh mẽ, dân số tăng nhanh, nhu cầu sử
dụng đất vào các mục đích như: là địa bàn phân bổ dân cư, xây dựng cơ sở
kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng và một số mục đích khác ngày
càng tăng. Mặt khác đất đai là tài sản có giá trị lớn, quản lý về đất đai vẫn tồn
tại nhiều hạn chế và còn nhiều bất cập. Do vậy tình trạng tranh chấp, khiếu


lu
an

nại, tố cáo về đất đai phát sinh là điều không thể tránh khỏi. Tình trạng này

va
n

diễn ra ở tất cả các địa phương trong cả nước. Việc giải quyết công tác này là

tn

to

rất quan trọng vì nếu thực hiện tốt sẽ đem lại sự tin tưởng của người dân về

ie

gh

quản lý của Nhà nước. Nhưng trên thực tế việc giải quyết công tác này ở một

p

số vụ việc còn chưa đúng, còn chậm, chưa mạnh và dứt điểm, số vụ phát sinh

do

d
oa

nl
w

nhiều, số vụ được giải quyết hiệu quả chưa cao dẫn đến tình trạng khiếu nại,
tố cáo vượt cấp ngày càng tăng.

a
lu

Hồnh Bồ là một huyện miền núi nằm ở phía bắc tỉnh Quảng Ninh, cách

a
nv

trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 10 km về phía Nam. Với tổng diện tích

u
nf

tự nhiên là 84.354,34 ha chiếm 13,8% diện tích tự nhiên của tỉnh. Đơn vị

ll

hành chính của huyện gồm 12 xã, 1 thị trấn, trong đó có 5 xã thuộc vùng cao

oi

m

a

nh

với tổng diện tích tự nhiên 49.611,39 ha chiếm 58,8% diện tích tự nhiên của

tz

tồn huyện, có vị trí thuận lợi cho việc phát triển và giao lưu kinh tế - văn hóa

z

- xã hội (UBND huyện Hồnh Bồ, 2014)[18]. Trong những năm gần đây công

om

l.c
ai

gm

@


2

việc quản lý Nhà nước về đất đai của huyện Hồnh Bồ đã có chuyển biến tích
cực góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Song bên
cạnh đó, tồn tại nhiều nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai gây mất ổn định chính trị, kìm hãm sự phát triển đời sống xã hội nói
chung, trong khi đất đai là vấn đề nhạy cảm và phức tạp (UBND huyện
Hoành Bồ, 2014)[19].

Chủ đề tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai khơng mới nhưng ln là
chủ để nóng với bất kỳ địa phương nào, Hồnh Bồ cũng khơng ngoại lệ. Xuất
phát từ những nhận định trên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá
công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

an

lu

Đánh giá thực trạng, xác định khó khăn, tồn tại, đề xuất một số giải pháp
phù hợp từ đó nâng cao hiệu quả cơng tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại và

va
n

tố cáo về đất đai tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Mục tiêu 1: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng

ie

gh

tn

to

2.2. Mục tiêu cụ thể


p

về công tác quản lý đất đai tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;

do

d
oa
nl
w

- Mục tiêu 2: Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố
cáo về đất đai tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2015;

a
nv

a
lu

- Mục tiêu 3: Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai theo ý kiến của người dân;

u
nf

- Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của

ll

oi

m

huyện nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố

tz

a
nh

cáo về đất đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ trong thời gian tới.

z
om

l.c
ai

gm

@


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
Từ năm 1945, ngay sau khi đất nước giành độc lập, Đảng và Nhà nước ta

đã rất quan tâm đến việc sử dụng đất. Tuy nhiên, quản lý xã hội bằng pháp luật
của Nhà nước cịn bộc lộ khơng ít khuyết điểm, yếu kém; chưa ngang tầm với
nhiệm vụ của thời kỳ đổi mới và chưa đáp ứng yêu cầu hiện tại. Sự lạc hậu và
những bất cập trong xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật đã tạo ra kẽ hở
trong sản xuất, kinh doanh và các mặt hoạt động khác, làm nảy sinh những hiện
tượng tiêu cực và vi phạm pháp luật, phần nào làm giảm hiệu quả quản lý nhà
nước nẩy sinh mâu thuẫn, những mâu thuẫn này được thể hiện thông qua các
vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai có xu hướng tăng và ngày càng

lu

phức tạp (Lê Tiến Hào, 2011)[2].

an

Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai là một trong những nội

va
n

dung quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai 1993,

tn

to

Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai 2013. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo

ie


gh

về đất đai với ý nghĩa là một nội dung của công tác quản lý nhà nước đối với

p

đất đai, là hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm giải quyết

do

d
oa
nl
w

các bất đồng, mâu thuẫn trong nội bộ các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham
gia quan hệ đất đai để tìm ra các giải pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm

a
lu

phục hồi lại các quyền lợi bị xâm phạm, đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp

2007)[13].

ll

u
nf


a
nv

lý đối với các hành vi vi phạm Luật Đất đai (Nguyễn Khắc Thái Sơn,

oi

m

* Khái niệm tranh chấp về đất đai

a
nh

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng

z
om

l.c
ai

gm

@

* Giải quyết tranh chấp đất đai

tz


đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai (Luật Đất đai, 2013)[7].


4

Trước hết, dù theo trình tự tố tụng tại Tịa án hay trình tự giải quyết tại
cơ quan hành chính thì thủ tục hịa giải tại UBND cấp xã vẫn là bắt buộc. Tuy
nhiên, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải
quyết tranh chấp đất đai thơng qua hịa giải ở cơ sở (Luật Đất đai, 2003)[6],
nếu khơng hịa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp
để hịa giải.
Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp
đất đai tại địa phương mình với thành phần Hội đồng hịa giải cấp xã gồm:
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực
đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân
sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử
dụng đối với thửa đất đó; cơng chức địa chính, xây dựng, đơ thị và mơi

an

lu

trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nơng nghiệp, xây dựng và
môi trường (đối với xã), công chức Tư pháp, Hộ tịch xã, phường, thị trấn. Tùy

va
n

từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nơng dân, Hội Phụ nữ, Hội


gh

tn

to

Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Luật Đất đai,

ie

2013)[7].

p

Thủ tục hịa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện

do

d
oa
nl
w

trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải
quyết. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có

a
nv


a
lu

xác nhận hịa giải thành hoặc hịa giải khơng thành của UBND cấp xã. Biên
bản hịa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại UBND cấp xã nơi có đất

u
nf

tranh chấp. Trường hợp hịa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới,

ll

oi

m

người sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hịa giải đến phịng Tài

a
nh

ngun và Mơi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình,

tz

cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường

z


đối với các trường hợp khác để trình UBND cùng cấp quyết định cơng nhận

om

l.c
ai

gm

@


5

việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Nghị định số 43,
2014)[12].
Giải quyết tranh chấp đất đai theo trình tự tố tụng (dân sự): việc giải
quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án được thực hiện theo quy định chung tại Bộ
luật tố tụng dân sự. Theo đó, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc
thơng qua người đại diện hợp pháp để khởi kiện vụ án tại Tịa án có thẩm
quyền (Tịa án nơi có bất động sản đó).
Người khởi kiện vụ án gửi đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ đến Tịa
án có thẩm quyền, thực hiện việc tạm ứng án phí và hoàn chỉnh hồ sơ, đơn
khởi kiện theo yêu cầu của Tòa án. Khi Tòa án đã thụ lý giải quyết vụ án, sẽ
tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ
án. Khác với hoạt động hòa giải trước khi khởi kiện, đây là giai đoạn bắt buộc

an


lu

trong quá trình giải quyết vụ án dân sự do chính Tịa án chủ trì và tiến hành.
Nếu hịa giải thành thì Tịa án sẽ lập biên bản hòa giải thành, hết 07 ngày mà

va
n

các bên đương sự khơng thay đổi ý kiến thì tranh chấp chính thức kết thúc.

gh

tn

to

Nếu hịa giải khơng thành thì Tịa án quyết định đưa vụ án ra xét xử. Ngay

ie

trong q trình xét xử, các đương sự vẫn có thể thỏa thuận với nhau về việc

p

giải quyết vụ án. Nếu khơng đồng ý các bên vẫn có quyền kháng cáo theo

do

d
oa

nl
w

trình tự phúc thẩm.
Giải quyết tranh chấp đất đai theo trình tự hành chính: trình tự này sẽ

a
nv

a
lu

được áp dụng đối với những tranh chấp mà các đương sự không có giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định và lựa chọn giải quyết tranh

u
nf

chấp tại UBND. Đối với tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng

ll

oi

m

đồng dân cư với nhau thì khiếu nại đến chủ thể có thẩm quyền giải quyết là

a
nh


Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu một bên hoặc các bên đương sự khơng đồng

tz

ý với quyết định giải quyết lần đầu thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch

z
om

l.c
ai

gm

@

UBND cấp tỉnh.


6

Đối với tranh chấp giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa các
đối tượng đó với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì các đương sự này
có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Nếu một trong các bên
đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu này thì có quyền
khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để yêu cầu giải quyết.
Ngồi ra, Luật cũng có quy định nếu đương sự không đồng ý với quyết
định giải quyết tranh chấp lần đầu thì vẫn có quyền khởi kiện tại Tịa án nhân

dân theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính. Quy định này tạo điều
kiện thuận lợi cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong xã hội trong việc lựa
chọn phương thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đảm bảo tính
khách quan trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai (Đỗ Đức Minh,
2015)[11].

an

lu

* Khái niệm khiếu nại
Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức

va
n

theo thủ tục do Luật này quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm

tn

to

quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định

ie

gh

kỷ luật cán bộ cơng chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hành vi đó là trái


p

pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình (Luật Khiếu nại,

do

d
oa
nl
w

2011)[8].

* Giải quyết khiếu nại đất đai

a
lu

- Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử

a
nv

dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi

ll

u
nf


hành chính về quản lý đất đai.

oi

m

- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi

a
nh

hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

tz

Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành

z
om

l.c
ai

gm

@


7


chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính
(Luật Đất đai, 2013)[7].
* Khái niệm tố cáo
Tố cáo là việc công dân theo thủ tục của Luật này quy định báo cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của
bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ
chức (Luật Tố cáo, 2011)[9].
* Giải quyết tố cáo
Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm
quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật; bảo đảm an
toàn cho người tố cáo; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo
trong quá trình giải quyết tố cáo (Luật Tố cáo, 2011)[9].

an

lu

1.2. Cơ sở khoa học
1.2.1. Cơ sở pháp lý

va
n

- Luật Đất đai năm 2003;

to

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;


p

ie

gh

tn

- Luật Đất đai năm 2013;

do

- Luật Tố tụng hành chính năm 2010;

d
oa
nl
w

- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;

a
nv

a
lu

- Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
- Luật Tiếp công dân năm 2013;


u
nf

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về quy

ll

oi

m

định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,

a
nh

thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

tz

khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

z
om

l.c
ai

gm


@


8

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất Đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về miễn giảm tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định

an

lu

về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định

va
n


chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;

to
gh

tn

- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ quy

ie

định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

p

- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy

do

d
oa
nl
w

định về khung giá đất;
- Thơng tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính

a
nv


a
lu

phủ về hướng dẫn quy trình tiếp cơng dân;
- Thơng tư liên tịch số 18/2011/TTLT- BTP- BNV ngày 19/10/2011 của

u
nf

Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ về hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên

ll

oi

m

chế của Sở tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phòng Tư pháp thuộc

a
nh

Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường Nhà nước;

tz

- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính

z
om


l.c
ai

gm

@

phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;


9

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành hính;
- Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
- Thơng tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình tiếp cơng dân;
- Thơng tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
1.2.2. Cơ sở thực tiễn

an

lu


Trong những năm gần đây tình trạng tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai diễn ra thường xuyên có nơi tạo thành điểm nóng, đặc biệt là khiếu kiện

va
n

đơng người, vượt cấp. Tình trạng khiếu kiện vượt cấp lên Trung ương về lĩnh

gh

tn

to

vực đất đai có xu hướng giảm về số vụ việc nhưng diễn biến phức tạp, tập

ie

trung trong lĩnh vực thu hồi đất; địi lại đất; thực hiện chính sách bồi thường

p

giải phóng mặt bằng, tái định cư, tố cáo cán bộ vi phạm pháp luật, mất dân

do

d
oa
nl

w

chủ, tham nhũng, cố ý làm trái chính sách pháp luật…Những vụ việc này thu
hút sự quan tâm đặc biệt của các cấp, các ngành cũng như người dân, ảnh

a
nv

a
lu

hưởng đến tình hình an ninh trật tự và phát triển kinh tế. Thống kê trên địa
bàn cả nước, khiếu nại, tố cáo về đất đai thường chiếm gần 70% số đơn khiếu

u
nf

nại, tố cáo các cơ quan hành chính nhận được; riêng Bộ Tài nguyên và Môi

ll

oi

m

trường nhận được đơn khiếu nại, tố cáo về đất đai chiếm đến 98% số lượng

a
nh


đơn nhận được hằng năm (Thanh tra Chính phủ, 2015)[14].

tz

Tranh chấp hành chính trong lĩnh vực đất đai phát sinh và được các cơ

z

om

l.c
ai

gm

@

quan hành chính nhà nước thụ lý, giải quyết hằng năm là rất lớn, tập trung vào


10

các hoạt động liên quan đến việc bồi thường, giải phóng mặt bằng... Tỷ lệ số
vụ việc được giải quyết so với số vụ việc tiếp nhận cũng tương đối cao và
ln ổn định ln trên 80%, có năm đạt xấp xỉ 90% là rất cao; số vụ việc tồn
đọng, kéo dài trong lĩnh vực đất đai cũng được các cơ quan hành chính nhà
nước quan tâm giải quyết với tỷ lệ đáng kể, có những vụ việc kéo dài tới 20
năm nhưng đã được giải quyết dứt điểm (Nguyễn Thắng Lợi, 2014)[4].
Số vụ ngày càng phức tạp nên công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của các cấp, các ngành gặp rất nhiều khó khăn. Do vậy, đánh

giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai để tìm ra những
giải pháp hiệu quả, nâng cao chất lượng quản lý, cũng như nhận thức của
người dân là một việc cấp bách cần thực hiện.
1.2.2.1. Tình hình quản lý đất đai tại một số nước trên thế giới
- Mỹ

an

lu

Nước Mỹ có diện tích tự nhiên khoảng 9,4 triệu km2, dân số hơn 320
triệu người (Đinh Văn Minh, 2005)[10], đất đô thị chuyên dùng chiếm 11,9%

va
n

diện tích tự nhiên. Là một quốc gia phát triển, Mỹ có hệ thống pháp luật về

gh

tn

to

đất đai rất phát triển có khả năng điều chỉnh được các quan hệ xã hội đa dạng

ie

và phức tạp. Luật Đất đai của Mỹ quy định công nhận và khuyến khích quyền


p

sở hữu tư nhân về đất đai; các quyền này được pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ

do

d
oa
nl
w

như là một quyền cơ bản của công dân. Cho đến nay có thể thấy, các quy định
này đang phát huy rất có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế đất nước, vì nó

a
nv

a
lu

phát huy được hiệu quả đầu tư để nâng cao giá trị của đất đai và làm tăng
đáng kể hiệu quả sử dụng đất trong phạm vi toàn xã hội. Mặc dù công nhận

u
nf

quyền sở hữu tư nhân, nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn khẳng định vai trị ngày

ll


oi

m

càng lớn và có vị trí quyết định của Nhà nước trong quản lý đất đai. Các

a
nh

quyền định đoạt của Nhà nước bao gồm: Quyền quyết định về quy hoạch và

tz

kế hoạch sử dụng đất, quyền quy định về quy hoạch kiến trúc đơ thị và cơng

z

trình xây dựng; quyền quy định về mục đích sử dụng đất; quyền xử lý các

om

l.c
ai

gm

@


11


tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài chính
đất; quyền thu hồi đất thuộc sở hữu tư nhân để phục vụ các lợi ích cơng cộng
trên cơ sở bồi thường cơng bằng cho người bị thu hồi...
- Trung Quốc
Trung Quốc đang xây dựng mơ hình phát triển theo hình thái xã hội
XHCN mang đặc sắc Trung Quốc. Với dân số đông nhất thế giới hơn 1,3 tỷ
người (Liên Hợp quốc, 2015)[3], trong đó dân số nơng nghiệp chiếm gần
80%. Tổng diện tích đất đai tồn quốc là 9.682.796 km2, trong đó diện tích
đất canh tác là trên 100 triệu ha, chiếm 7% diện tích đất canh tác tồn thế giới.
Trung Quốc bắt đầu cơng cuộc cơng nghiệp hóa từ năm 1978, cùng với tốc độ
tăng trưởng kinh tế và cách mạng công nghiệp, tốc độ đơ thị hóa ở Trung
Quốc cũng diễn ra rất mạnh mẽ. Vì vậy, việc giải quyết quan hệ xã hội về đất
đai ở Trung Quốc là rất đáng quan tâm. Quản lý đất đai ở Trung Quốc có một

an

lu

số đặc điểm nổi bật.
Đất đai ở Trung Quốc thuộc sở hữu nhà nước, gồm sở hữu nhà nước và

va
n

sở hữu tập thể, trong đó tồn bộ đất đai thành thị thuộc về sở hữu nhà nước.

gh

tn


to

Đất nông thôn và ngoại ơ thành phố, ngồi đất do pháp luật quy định thuộc về

ie

sở hữu nhà nước, còn lại là sở hữu tập thể. Luật pháp Trung Quốc quy định,

p

Nhà nước có quyền và có trách nhiệm xây dựng quy hoạch sử dụng đất trong

do

d
oa
nl
w

phạm vi cả nước và trong từng cấp chính quyền theo đơn vị hành chính lãnh
thổ. Đối với đất đai thành thị, Nhà nước tiến hành quản lý bằng quy hoạch.

a
nv

a
lu

Quy hoạch tổng thể thành phố là kế hoạch có tính tổng thể, lâu dài, chiến lược

và chỉ đạo về phát triển kinh tế và xã hội với các cơng trình xây dựng của

u
nf

thành phố, bao gồm các nội dung chính: Tính chất của thành phố, mục tiêu và

ll

oi

m

quy mô phát triển; Tiêu chuẩn xây dựng chủ yếu và chỉ tiêu định mức của

a
nh

thành phố; Bố cục chức năng, phân bố phân khu và bố trí tổng thể các cơng

tz

trình của đất dùng xây dựng thành phố; Hệ thống giao thông tổng hợp và hệ

z

om

l.c
ai


gm

@

thống sông hồ, hệ thống cây xanh thành phố; Các quy hoạch chuyên ngành và


12

quy hoạch xây dựng trước mắt…Luật cũng quy định cụ thể quy hoạch của cấp
dưới phải tuân thủ quy hoạch của cấp trên và phải được cấp có thẩm quyền
phê chuẩn mới được thi hành.
Trung Quốc khơng có hình thức giao đất ổn định lâu dài khơng thời hạn,
do đó, Luật quy định Nhà nước thu tiền khi giao đất, người sử dụng đất phải
nộp đủ tiền sử dụng đất cho Nhà nước mới được thực hiện các quyền; Nhà
nước coi việc giao đất thu tiền là biện pháp quan trọng để tạo ra nguồn thu
ngân sách đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển.
Do đất nông thôn, ngoại thành là thuộc sở hữu tập thể, vì vậy để phát
triển đô thị, Nhà nước Trung Quốc phải tiến hành trưng dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất nơng nghiệp thành đất đơ thị. Ngồi việc ln đảm bảo diện
tích đất canh tác để ổn định an ninh lương thực bằng biện pháp yêu cầu bên
được giao đất phải tiến hành khai thác đất chưa sử dụng, bù vào đúng với diện

an

lu

tích canh tác bị mất đi. Nhà nước Trung Quốc cịn ban hành quy định về phí
trưng dụng đất. Cơng tác giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc tiến hành thuận


va
n

lợi là do Nhà nước chủ động được vấn đề tái định cư cho người bị thu hồi đất

gh

tn

to

và nhờ có biện pháp chun chính mạnh. Đặc biệt với sự sửa đổi bổ sung

ie

Hiến pháp năm 2002, Nhà nước Trung Quốc đã công nhận quyền sở hữu tư

p

nhân về bất động sản, cơng nhận và có chính sách để thị trường giao dịch bất

do

d
oa
nl
w

động sản hoạt động hợp pháp. Với những quy định mang tính cải cách lớn

như vậy, Trung Quốc đã tạo ra được một thị trường bất động sản khổng lồ.

a
nv

a
lu

Trung Quốc cũng quy định mỗi hộ gia đình ở nơng thơn chỉ được phép sử
dụng một nơi làm đất ở và không vượt quá hạn mức quy định của cấp tỉnh,

u
nf

thành. Người dân ở nông thôn sau khi đã bán nhà hoặc cho thuê nhà

ll

oi

m

sẽ không được Nhà nước cấp thêm. Quyền sử dụng đất thuộc sở hữu tập thể

a
nh

không được phép chuyển nhượng hoặc cho th vào mục đích phi nơng

tz


nghiệp. Tuy nhiên, do đặc thù của quan hệ sở hữu nhà nước về đất đai, ở

z

Trung Quốc nạn tham nhũng tiêu cực trong quản lý sử dụng đất cũng khá

om

l.c
ai

gm

@


13

phức tạp, vì cơ chế xin cho, cấp, phát, đặc biệt là trong việc khai thác đất đai
thành thị. Mặc dù Trung Quốc cũng đã quy định để khai thác đất đai thành thị
buộc phải thông qua các công ty dưới dạng đấu thầu hoặc đấu giá. (Nguyễn
Trọng Tuấn, 2010)[16].
- Pháp
Pháp là quốc gia phát triển, tuy thể chế chính trị khác nhau, nhưng ảnh
hưởng của phương pháp tổ chức quản lý trong lĩnh vực đất đai của Pháp
còn khá rõ đối với nước ta. Vấn đề này có thể lý giải vì Nhà nước Việt Nam
hiện đang khai thác khá hiệu quả những tài liệu quản lý đất đai do chế độ thực
dân để lại, đồng thời ảnh hưởng của hệ thống quản lý đất đai thực dân còn khá
rõ nét trong ý thức của một bộ phận công dân Việt Nam hiện nay. Quản lý đất

đai của Pháp có một số đặc trưng là:
Về chế độ sở hữu trong quan hệ đất đai, Luật pháp quy định quyền sở

an

lu

hữu tài sản là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, khơng ai có quyền buộc
người khác phải nhường quyền sở hữu của mình. Ở Pháp hiện cịn tồn tại

va
n

song hành hai hình thức sở hữu cơ bản: sở hữu tư nhân về đất đai và sở hữu

gh

tn

to

nhà nước đối với đất đai và cơng trình xây dựng cơng cộng. Tài sản công

ie

cộng bao gồm cả đất đai công cộng có đặc điểm là khơng được mua và bán.

p

Trong trường hợp cần sử dụng đất cho các mục đích cơng cộng, Nhà nước có


do

d
oa
nl
w

quyền yêu cầu chủ sở hữu đất đai tư nhân nhường quyền sở hữu thơng qua
chính sách bồi thường thiệt hại một cách công bằng.

a
lu

Về công tác quy hoạch đô thị, do đa số đất đai thuộc sở hữu tư nhân, vì

u
nf

a
nv

vậy để phát triển đơ thị, ở Pháp công tác quy hoạch đô thị được quan tâm chú
ý từ rất sớm và được thực hiện rất nghiêm ngặt. Ngay từ năm 1919, Pháp đã

ll

oi

m


ban hành Đạo luật về kế hoạch đơ thị hóa cho các thành phố có từ 10.000 dân

a
nh

trở lên. Năm 1973 và năm 1977, Nhà nước Pháp đã ban hành các Nghị định

tz

quy định các quy tắc về phát triển đô thị, là cơ sở để ra đời Bộ Luật về chính

z

sách đơ thị. Đặc biệt, vào năm 1992, ở Pháp đã có Luật về phân cấp quản lý,

om

l.c
ai

gm

@


14

trong đó có sự xuất hiện của một tác nhân mới rất quan trọng trong công tác
quản lý của Nhà nước về quy hoạch đó là cấp xã. Cho đến nay, Luật Đô thị ở

Pháp vẫn không ngừng phát triển, nó liên quan đến cả quyền sở hữu tư nhân
và sự can thiệp ngày càng sâu hơn của Nhà nước, cũng như của các cộng
đồng địa phương vào công tác quản lý đất đai, quản lý quy hoạch đô thị. Nó
mang ý nghĩa kinh tế rất lớn thơng qua việc điều chỉnh mối quan hệ giữa các
ngành khác nhau như bất động sản, xây dựng và quy hoạch lãnh thổ...
Về công tác quản lý nhà nước đối với đất đai, mặc dù là quốc gia duy trì
chế độ sở hữu tư nhân về đất đai, nhưng công tác quản lý về đất đai của Pháp
được thực hiện rất chặt chẽ. Điều đó được thể hiện qua việc xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính. Hệ thống hồ sơ địa chính rất phát triển, quy củ và khoa
học, mang tính thời sự để quản lý tài nguyên đất đai và thông tin lãnh thổ,
trong đó thơng tin về từng thửa đất được mơ tả đầy đủ về kích thước, vị trí địa

an

lu

lý, thơng tin về tài ngun và lợi ích liên quan đến thửa đất, thực trạng pháp
lý của thửa đất. Hệ thống này cung cấp đẩy đủ thông tin về hiện trạng sử dụng

va
n

đất, phục vụ nhiệm vụ quy hoạch, quản lý và sử dụng đất có hiệu quả, đáp

gh

tn

to


ứng nhu cầu của cộng đồng, đảm bảo cung cấp thông tin cho hoạt động của

p

ie

ngân hàng và tạo cơ sở xây dựng hệ thống thuế đất và bất động sản công bằng

do

(Nguyễn Trọng Tuấn, 2010) [16].

d
oa
nl
w

Bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý đất đai của một số nước:
Như vậy có thể nói, hầu hết các quốc gia trên thế giới, dù quy định chế

a
nv

a
lu

độ sở hữu đối với đất đai khác nhau, đều có xu hướng ngày càng tăng cường
vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai. Xu thế này phù hợp với sự phát

u

nf

triển ngày càng đa dạng của các quan hệ kinh tế, chính trị theo xu thế tồn cầu

ll
oi

m

hố. Mục tiêu của mỗi quốc gia là nhằm quản lý chặt chẽ, hiệu quả tài nguyên

a
nh

trong nước, tăng cường khả năng cạnh tranh để phục vụ cao nhất cho quyền

tz

lợi của quốc gia, đồng thời có những quy định phù hợp với xu thế mở cửa,

z

phát triển, tạo điều kiện để phát triển hợp tác đầu tư giữa các quốc gia thông

om

l.c
ai

gm


@


15

qua các chế định pháp luật thông thường, cởi mở nhưng vẫn giữ được ổn định
về an ninh kinh tế và an ninh quốc gia.
1.2.2.2. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở Việt Nam
Tình hình khiếu nại, tố cáo nhìn chung vẫn diễn biến phức tạp. Nhiều
khiếu nại, tố cáo năm cũ chưa được giải quyết xong đã phát sinh khiếu nại, tố
cáo năm sau, đáng chú ý là số lượt đoàn khiếu nại, tố cáo đơng người tuy có
giảm, nhưng khơng đáng kể và vẫn tiềm ẩn diễn biến phức tạp; đặc biệt là tình
hình các đồn đơng người, vượt cấp đã có sự liên kết với nhau, tổ chức chặt
chẽ, được ủng hộ lương thực, thực phẩm của một số tổ chức tự phát nên thái
độ bức xúc, gay gắt, manh động gia tăng. Số lượt công dân đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không giảm cũng như việc các đồn đơng người có
sự liên kết với nhau, được tổ chức chặt chẽ, chống đối quyết liệt người thi
hành công vụ trong các năm vừa qua là thực trạng đáng báo động.

an

lu

Năm 2015, tồn ngành Tài ngun và Mơi trường đã tiếp 5.928 lượt
công dân (giảm 4% so với năm 2014) với 8.303 người, có 224 lượt đồn đơng

va
n


người, trong đó: Bộ tiếp 538 lượt với 1.947 người, trong đó có 108 lượt đồn

gh

tn

to

đơng người (so với năm 2014 tăng 179 lượt tiếp và 13 lượt đồn đơng người).

ie

Các Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp 5.390 lượt với 6.356 người, trong đó

p

có 116 lượt đồn đơng người (so với năm 2014 giảm 394 lượt tiếp và 5 lượt

do

d
oa
nl
w

đoàn đơng người). Tồn ngành Tài ngun và Mơi trường đã tiếp nhận 13.510
lượt đơn khiếu nại, tố cáo, đã giải quyết xong 2.947/3.810 vụ việc thuộc thẩm

a
nv


a
lu

quyền, trách nhiệm được giao, đạt 77%. Các Sở tiếp nhận 10.137 lượt đơn thư
khiếu nại, tố cáo (tăng 92 đơn so với năm 2014), trong đó có 5.398 đơn thuộc

u
nf

lĩnh vực đất đai, chiếm 53%. Đã tham mưu giải quyết xong 2.918 vụ thuộc

ll

oi

m

thẩm quyền, đạt 78%, trong đó có 2.319 vụ khiếu nại, 45 vụ tố cáo, 301 vụ

tz

a
nh

tranh chấp đất đai, 253 đơn kiến nghị phản ánh (Lê Quốc Trung, 2016)[15]

z
om


l.c
ai

gm

@


16

Tình trạng trên nếu kéo dài sẽ dần dần làm xói mịn lịng tin của người
dân, ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh chính trị, trật tự, an tồn xã hội, ảnh
hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Các nguyên nhân chủ yếu phát sinh khiếu nại, tố cáo đặc biệt là bất cập
và vướng mắc giữa thực hiện Luật Đất đai (cũ) với Luật Đất đai (mới) trong
việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, nguyên nhân đáng lưu ý làm
phát sinh khiếu nại, tố cáo là do năng lực yếu kém, thiếu trách nhiệm của một
bộ phận cán bộ, công chức trong công tác quản lý nhà nước, nhất là cán bộ,
công chức làm công tác quản lý đất đai, thu hồi đất, bồi thường giải phóng
mặt bằng thực hiện dự án, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… cũng
như trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo cịn hạn chế.
Bên cạnh đó, có trường hợp vụ việc khiếu nại, tố cáo đã được cơ quan các cấp
có thẩm quyền nhiều lần giải quyết nhưng đương sự vẫn khơng đồng ý cố tình

an

lu

khiếu nại, tố cáo kéo dài để gây sức ép, phức tạp về an ninh, trật tự, an tồn xã
hội. Đáng chú ý cịn có trường hợp khiếu nại, tố cáo tuy đã được cấp trên giải


va
n

quyết nhưng cấp dưới không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ cũng là

gh

tn

to

một trong những nguyên nhân dẫn đến khiếu nại, tố cáo kéo dài (Bộ Tài

ie

nguyên và Môi trường, 2015)[1].

p

Những nguyên nhân nêu trên đã tồn tại nhiều năm nay nhưng vẫn chậm

do

d
oa
nl
w

được khắc phục.


Một số tồn tại, hạn chế cần được nhanh chóng khắc phục, cụ thể là: việc

a
nv

a
lu

triển khai áp dụng các quy định mới của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật
Tiếp công dân, Luật Đất đai và các văn bản pháp luật có liên quan chưa kịp

u
nf

thời, hiệu quả chưa cao; việc tổ chức tiếp công dân tại một số nơi vẫn cịn

ll
oi

m

hình thức, chưa thực sự gắn cơng tác tiếp công dân với việc giải quyết khiếu

a
nh

nại, tố cáo; một số địa phương chưa tập trung giải quyết dứt điểm khiếu nại,

tz


tố cáo từ cơ sở, đồng thời chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo lần đầu chưa

z
om

l.c
ai

gm

@


×