Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa XNK Theo Loại Hình Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài . Công Ty Xuất Khẩu Là Công Ty Đồ Gỗ Phúc Thắng Công Ty Nhập Khẩu Là Công Ty Tnhh Mk Seiko

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 52 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................. 4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ........................................................................ 5
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi ............................................ 5
1.2. Giới thiệu về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình

có vốn đầu tư nước ngồi ................................................................................................... 6
1.2.1. Quy trình thủ tục hải quan ........................................................................................... 6
1.2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ ........................................................................................ 7
1.2.3. Thời hạn giải quyết các hồ sơ liên quan đến thủ tục hải quan .................................... 8
1.2.4. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính ....................................................................... 9
1.3. Cơng ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng (Xuất khẩu) ............................................................. 10
1.4. Công ty TNHH MK SEIKO Việt Nam (Nhập khẩu) ....................................................... 11

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI .................................................................................................... 12
2.1. Quy trình thủ tục hải quan hàng xuất khẩu của Công ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắn ........ 12
2.1.1. Thông tin cơ bản bộ chứng từ ................................................................................... 12
2.1.2. Quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hố ....... ..............................................13
2.1.3. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu ................................................... 15
2.2. Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập khẩu của Công ty TNHH MK SEIKO Việt Nam 27
2.2.1. Thông tin cơ bản bộ chứng từ ................................................................................... 27
2.2.2. Quy trình tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá ..................................................... 29
2.2.3. Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập khẩu .............................................................. 30


2.3. Những thuận lợi và khó khăn của thủ tục hải quan điện tử đối với doanh nghiệp và Chi

cục hải quan Việt Nam ..................................................................................................... 41
2.3.1. Ứng dụng phần mềm khai báo hải quan điện tử ....................................................... 41
2.3.2. Những ưu tiên khi thực hiện khai hải quan điện tử ................................................... 41


2.3.3. Những điểm mới của quy trình TTHQĐT ................................................................ 41
2.3.4. Thuận lợi ................................................................................................................... 42
2.3.5. Khó khăn ................................................................................................................... 43

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐỂ HỒN THIỆN QUY TRÌNH ĐỐI VỚI HÀNG HĨA NHẬP VÀ XUẤT CỦA
CƠNG TY CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI........................................................................... 44
3.1. Một số kiến nghị ............................................................................................................... 44
3.2. Một số giải pháp: .............................................................................................................. 45

KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 49
PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 50


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế hiện nay, để khơng ngừng phát
triển nước ta đã có chủ trương mở cửa kinh tế với các nước trên thế giới thông qua
việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại, các tổ chức quốc tế. Giao lưu với các
nước thông qua hoạt động ngọai thương góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng của
nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay và
trong tương lai nhu cầu về tàu biển sử dụng trong giao thương quốc tế tăng cao và

chi phí thấp nhất.
Có thể nói, ngoại thương và vận tải ln ln bổ trợ cho nhau để phát triển
hơn trong việc vận chuyển hàng hóa. Việc giao thương với các quốc gia trên thế giới
cũng quan trọng không kém trong việc phát triển nền kinh tế của đất nước. Việc vận
chuyển qua lại các hàng hóa giữa các nước với nhau sẽ góp phần giúp cho quốc gia
giàu mạnh, phát triển nền kinh tế đất nước và thiết lập được mối quan hệ hợp tác về
thương mại lẫn chính trị.
Phương thức vận chuyển hàng hóa mà các tổ chức doanh nghiệp ln chuộng
sử dụng trong ngoại thương là đường biển. Lý do để các doanh nghiệp lựa chọn là vì
có chi phí thấp, có thể chở được nhiều hàng có có khối lượng lớn hơn các phương
thức khác.
Trong những năm qua, hoạt động xuất nhập khẩu cũng đã đóng góp to lớn
cho cơng cuộc đổi mới của nước ta. Xuất nhập khẩu được coi là hoạt động đóng vai
trị quan trọng trong việc phát triển ổn định kinh tế, xã hội. Hoạt động xuất khẩu tác
động đến việc gia tăng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm góp phần giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo,…Bên cạnh đó, do điều kiện trình độ
phát triển kinh tế, cơng nghệ nước ta cịn yếu kém, nguồn ngun liệu cịn thiếu hụt
chính sách nhập khẩu đã tạo thuận lợi cho nước ta tiếp cận công nghệ tiên tiến, giải
quyết sự thiếu hụt về nguyên, nhiên liệu, máy móc thiết bị. Nhập khẩu đã góp phần
thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu, cải thiện trình độ cơng nghệ của nền kinh tế, ổn định
đời sống nhân dân. Vì hoạt động xuất nhập hiện nay đang giữ vai trò quan trọng
1


trong nền kinh tế Việt Nam nói riêng và các quốc gia trên thế giới nói chung nên các
thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa cũng là một trong những mắt xích để hàng hóa
được lưu thơng từ quốc gia này sang quốc gia khác, vì thế chính phủ Việt Nam luôn
cam kết và hành động nhằm tạo lập môi trừờng đầu tư thơng thống, thuận lợi và
bình đẳng cho các nhà đầu tư nước ngồi cũng như khơng ngừng cải thiện khuôn
khổ luật pháp và thể chế phục vụ cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư, đặc biệt

khuyến khích các doanh nghiệp nước ngồi vào đầu tư vốn tại Việt Nam.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển ngày càng mạnh mẽ
của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Các hoạt động xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp có vốn nước ngồi có sức ảnh hưởng to lớn đến việc phát triển kinh tế
của đất nước. Đến nay, trên cả nước có rất nhiều dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngồi và các chi nhánh, văn phịng đại diện, kho trung chuyển… Nhìn chung, các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi hoạt động có hiệu quả, góp phần
vào tăng trưởng kinh tế và kim ngạch xuất nhập khẩu của đất nước, tăng thêm nguồn
thu cho ngân sách, nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ, tiếp thu kinh nghiệm quản
lý hiện đại, giải quyết việc làm cho lao động, làm tăng thu nhập và cải thiện rõ rệt
đời sống vật chất tinh thần của người dân. Vậy, để nhập khẩu hay xuất khẩu một lô
hàng theo loại hình hàng có vốn đầu tư nước ngồi cần phải thực hiện những cơng
việc gì? Thủ tục hải quan cụ thể như thế nào? Và ứng dưới góc độ của doanh nghiệp
cũng như Hải quan thì cần phải ra ra những kiến nghị như thế nào ể việc xuất nhập
khẩu ngày càng thuận tiện hơn mà vẫn đảm bảo đúng pháp luật?
Để trả lời những câu hỏi trên và để hiểu rõ hơn về các hoạt động xuất nhập
khẩu cũng như các thủ tục cần thiết, quy trình khai báo hải quan của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi nên nhóm chúng em quyết định thực hiện đề tài “QUY
TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG CĨ VỐ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI” và chọn
cơng ty xuất khẩu là cơng ty Cổ phần Đồ gỗ Phúc Thắng, và công ty nhập khẩu là
công ty TNHH MK SEIKO (Việt Nam). Đây vốn là một đề tài vơ cùng hữu ích cho
các sinh viên đã và đang còn ngồi trên ghế nhà trường cần phải trau dồi cho chính
bản thân các kiến thức về ngành học của mình, để có thể vận dụng vào thực tiễn.
2


2. Mục tiêu nghiên cứu
Với nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu sẽ tiến hành tìm hiểu thực trạng khai
thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình hàng hố có vốn
đầu tư nước ngồi tại công ty “xuất khẩu” Đồ Gỗ Phúc Thắng và công ty “nhập

khẩu” MK SEIKO (Việt Nam). Đồng thời đưa ra các giải pháp, kiến nghị đến Chi
cục Hải Quan TP HCM cũng như ban giám đốc của cả hai công ty, nhằm hồn
thiện quy trình làm thủ tục Hải quan. Để thực hiện mục tiêu trên, nhóm phải thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
-

Tìm hiểu cụ thể thực trạng quy trình khai thủ tục hải quan đối với hàng hố
có vốn đầu tư nước ngồi tại hai cơng ty.

-

Nhận thấy điểm mạnh và điểm yếu của quy trình khai Hải Quan hiện tại. Từ
đó, đưa ra những giải pháp hợp lí và cấp thiết nhất để khắc phục nhược
điểm, phát huy ưu điểm nhằm hồn thiện quy trình thực hiện công tác thủ
tục hải quan tại hai công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng, quy trình và các giấy tờ cần thiết liên quan
đến việc làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình có vốn
đầu tư nước ngồi
4. Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình làm thủ tục hải quan thực tế của hai công ty có vốn đầu
tư nước ngồi:
-

Xuất khẩu: Cơng ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng.

-

Nhập khẩu: Công ty TNHH MK SEIKO Việt Nam.


5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp điều tra thu thập thơng tin: Tìm hiểu các thơng tin về quy trình
thủ tục khai hải quan, các giấy tờ cần thiết cho việc khai hải quan của công
ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng và công ty TNHH MK SEIKO Việt Nam

-

Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích thực trạng quy trình khai hải
quan của các cơng ty
3


6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
-

Chương 1: Giới thiệu về doanh nghiệp
Ở chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về lịch sử ra đời và
quá trình phát triển của Cơng ty TNHH MK SEIKO (Việt Nam), Cơng ty cổ
phần đồ gỗ Phúc Thắng.

-

Chương 2: Trình bày quy trình thủ tục hải quan
Chương này sẽ phân tích và làm rõ quy trình hai báo hải quan nhập
khẩu hàng hóa của MK SEIKO và quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu
hàng hóa của cơng ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng. Bên cạnh đó phân dựa

trên quy trình này và tìm ra những thuận lợi, khó khăn mà các doanh nghiệp
cũng như Chi cục hải quan còn mắc phải

-

Chương 3: Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị về quy trình thủ tục hải
quan để hồn thiện quy trình đối với hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu của
cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi.
Chương này tìm ra hướng khắc phục đồng thời kiến nghị một số giải
pháp để tối ưu hóa q trình khai báo hải quan (điện tử) cho việc nhập hàng
từ nước ngồi vào Viê ̣t Nam của cơng ty TNHH MK SEIKO và xuất hàng
ra nước ngồi của cơng ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng.

4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.
-

Giới thiệu chung về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Theo Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu
tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ
phần, sáp nhập, mua lại.

-

Pháp luật hiện hành quy định tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài
hoặc tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước

ngoài thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi theo các loại hình cơng ty
trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.

-

Bên cạnh các quy định của pháp luật áp dụng chung, phù hợp với các cam kết quốc tế
mà Việt Nam là thành viên và để thuận lợi cho công tác quản lý đầu tư, pháp luật về
doanh nghiệp và về đầu tư áp dụng riêng đối với đầu tư nước ngồi về lĩnh vực đầu tư
có điều kiện, về quy định trong việc thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân,
về thủ tục đầu tư, về đầu mục hồ sơ dự án đầu tư và về địa điểm thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp.

-

Theo Khoản 3, 4 điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP quy định quyền xuất khẩu,
nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
 Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hoá tại Việt Nam để xuất khẩu, bao
gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu để thực hiện và chịu
trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không
bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hoá tại Việt Nam để xuất
khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
 Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào
Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hố đó tại Việt
Nam; bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu để thực
hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền
5



nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối
hàng hoá tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác."
Theo thơng tư số 34/2013/TT – BCT thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại

-

Việt Nam không được thực hiện quyền xuất khẩu dầu mỏ và các loại dầu thu được từ
các khoáng bitum, ở dạng thô (gồm: Dầu mỏ thô, Condensate, loại khác); Khơng
được nhập khẩu các mặt hàng gồm: Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu
được từ các khống bi-tum, trừ dầu thơ; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các
loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của
các chế phẩm đó; dầu thải.
Ngồi ra, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam cịn khơng được

-

quyền nhập khẩu một số loại xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá
thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá; Lá thuốc lá đã chế biến và các chất thay
thế thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”;
chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá; Không được quyền phân phối lúa gạo; đường mía,
đường củ cải và một số loại thuốc lá, xì gà; dầu thơ và dầu đã qua chế biến; dược
phẩm; thuốc nổ; sách, báo và tạp chí; kim loại quý và đá quý; vật phẩm đã ghi hình
trên mọi chất liệu.
1.2.

Giới thiệu về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
theo loại hình có vốn đầu tư nước ngồi


1.2.1. Quy trình thủ tục hải quan
-

Bước 1: Nộp bộ hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số
38/2015/TT-BTC

-

Bước 2: Người khai hải quan phải khai tại ô “Số giấy phép” trên tờ khai hải quan
điện tử đối với các chứng từ nêu tại điểm a.1, điểm b khoản 1 Điều 87 Thông tư số
38/2015/TT-BTC

-

Cách thức thực hiện: Khai hải quan trên tờ khai điện tử
6


1.2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
 Thành phần:
-

Tờ khai hải quan xuất khẩu theo các tiêu chí thơng tin tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư số 38/2015/TT-BTC

-

Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính
nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất

khẩu nhiều lần

-

Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

-

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm
Thơng tư số 38/2015/TT-BTC

-

Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán:
01 bản chụp.

-

Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp.

-

Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép
nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01
bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần

-

Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan

kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

-

Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ
thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính.

-

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc
Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu
điện tử trong một số trường hợp.

-

Ngoài ra, người khai hải quan phải nộp thêm các chứng từ sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngồi khơng có
hiện diện tại Việt Nam thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu:
a.1) Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân
nước ngồi khơng có hiện diện tại Việt Nam do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp
7


a.2) Hợp đồng thuê đại lý làm thủ tục hải quan: 01 bản chụp
b) Giấy chứng nhận đầu tư về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan đến mua bán hàng hóa của thương nhân có vốn đầu tư nước ngồi có đăng ký
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi: 01 bản chụp.
 Số lượng: 01
1.2.3. Thời hạn giải quyết các hồ sơ liên quan đến thủ tục hải quan

-

Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người
khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

-

Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan
quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Hải quan, thời hạn công
chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện
vận tải được quy định như sau:
 Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời
điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
 Hồn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể
từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan
hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về
chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm
theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hồn thành kiểm tra
thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên
ngành theo quy định.
Trường hợp lơ hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức
tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc
gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa
khơng quá 02 ngày.

-

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

-


Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
 Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
8


 Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): khơng
 Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.
 Cơ quan phối hợp (nếu có): Khơng
-

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thơng quan hàng hóa

-

Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng

-

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
 Tờ khai hải quan nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
 Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC

-

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng


1.2.4. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-

Luật Hải quan số 54/2014/QH13

-

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm sốt
hải quan.

-

Thơng tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ
tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản
lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

9


1.3.

Công ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng (Xuất khẩu)

 Là một cơng ty đồ gỗ nội thất có 100% vốn đầu tư nước ngồi, nằm cách thành
phố Hồ Chí Minh 30 phút bên ngồi vành đai cơng nghiệp đang mở rộng nhanh
chóng. Phúc Thắng giữ vị trí như một nhà sản xuất hàng đầu về chất lượng tốt nhất
và đồ nội thất cổ điển đích thực nhất trong cả nước.
 Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Đồ Gỗ Phúc Thắng
 Tên giao dịch: PHUC THANG FINE FURNITURE CO., LTD

 Địa chỉ: Số 8, Đường 22 Khu Công Nghiệp Sóng Thần 2, Thị Xã Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương
 Người đại diện: Giám đốc kinh doanh - Richard Lockton Lewis Forwood
 Mã số thuế: 0303834244
 Số điện thoại: 06503794495
 Số Fax: 06503794499
 Ngày hoạt động: 12/03/2012
 Số tài khoản: 007.1.00.253964.0 VND
 Tên ngân hàng: Vietcombank, CN Sóng thần
 Ngành nghề chính: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre,
nứa, rơm, rạ và vật liệu tết, bện

10


1.4.

Công ty TNHH MK SEIKO Việt Nam (Nhập khẩu)

 MK Seiko Việt Nam là công ty con 100% của MK Seiko Nhật Bản. Đặt nhà máy
tại Hồ Chí Minh, MK Seiko Việt Nam chuyên về sản xuất, kinh doanh các thiết bị
hộ gia đình, có thể kể đến: máy làm bánh mì, nồi cơm, thiết bị bơm dầu, kệ bếp và
cân điện tử… Nhân viên của MK Seiko Việt Nam được chuyển sang Nhật để đào
tạo. Cùng với đội ngũ nhân viên tay nghề cao, MK Seiko Việt Nam cũng lắp đặt
thiết bị tối tân dùng trong quá trình sản xuất. Vì thế, MK Seiko Việt Nam tự hào
khi mang lại cho khách hàng sản phẩm cũng như dịch vụ tốt nhất.
 Tên công ty: Công ty TNHH MK SEIKO ( VIỆT NAM)
 Địa chỉ: Đường số 14, KCX Tân Thuận, Quận 7, TP HCM.
 Người đại diện: Maruyama Seiji
 Giấy phép số: 412043000169

 Mã doanh nghiệp: 0300668870
 Số điện thoại: 0837701140.
 Fax: (848) 37701142
 Ngày thành lập: 9-1995 với 100% vốn của cơng ty MK SEIKO Nhật Bản có
trụ sở chính tại thành phố Chikuma, huyện Nagano.
 Ngày cấp giấy phép: 29/09/1995
 Ngày hoạt động: 01/08/1996 (Đã hoạt động 21 năm)
 Vốn điều lệ: 11 triệu USD
 Ngành nghề chính: Sản xuất sản phẩm từ plastic.
 Mã ngành: C2220

11


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG
HĨA CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI
2.1.

Quy trình thủ tục hải quan hàng xuất khẩu của Công ty cổ phần đồ gỗ Phúc
Thắng

2.1.1. Thông tin cơ bản bộ chứng từ
 Hợp đồng thương mại số: PTC-050/17 ngày 17/01/2017
-

Bên bán: Công ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng
 Tên giao dịch: PHUC THANG FINE FURNITURE
 Địa chỉ: Số 8, Đường số 22, Khu cơng nghiệp Sóng Thần 2, Phường Dĩ An,
Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
 Điện thoại: 06503794495 / 96 / 97 / 98

 Fax: 06503794499

-

Bên mua: Công ty RH US LLC
 Địa chỉ: 15 KOCH ROAD, CORTE MADERA, CA94925 US

-

Điều kiện thanh toán:
 Thanh toán theo phương thức TTR
 100% giá trị hợp đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao hàng
 Tên ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Sóng Thần
 Số tài khoản: 007.1.37.2539733
 SWIFT code: BFTV VNVX 007
 Địa chỉ ngân hàng: Đường 01 Trường Sơn, phường An Bình, quận Dĩ An,
tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

-

Điều kiện giao hàng: FOB
 Cảng xếp hàng: ICD Tanamexco
 Cảng dỡ hàng: Oak Intl Cont Term Berth 58/Z985
 Ngày giao hàng: 21/02/2017
 Ngày hàng đến: 21/03/2017
 Phương thức vận chuyển: Đường biển
 Tên tàu, số hiệu: GUNDE MAERSK 707N
12



 Số lượng container: 3 cont 40’DRY
 Giao hàng từng phần: Được phép
 Chuyển tải: Được phép
-

Điều kiện đóng gói:
 Trọng lượng hàng hóa: 18.239 kg
 Số lượng kiện: 189 kiện
 Xuất xứ: Việt Nam

-

Các chứng từ được yêu cầu:
 Hóa đơn thương mại
 Bảng kê chi tiết
 Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O (nếu có)
 Giấy xác nhận hun trùng – Fumigation Certificate (nếu có)
 Hợp đồng được làm thành 02 bản chính, mỗi bên giữ 01 bản
 Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đến ngày 30/06/2017
 Hóa đơn thương mại số: PTC-050/17 ngày 17/02/2017
-

Tổng giá trị hóa đơn: 143.387,00 USD

 Bảng kê chi tiết số: PTC-050/17 ngày 17/02/2017
 Booking Confirmation số: 959563317 ngày 14/02/2017
MAERSK LINE

MAERSK LINE
Cargo


Cargo

Shipper
APL LOGISTICS
VIETNAM CO., LTD

Notify Party
EXPEDITORS
INTERNATIONAL SAN
FRANCISCO OFFICE

Exporter
PHUC THANG FINE
FURNITURE

Consignee
RH US LLC

13


-

Người bán: PHUC THANG FINE FURNITURE sẽ kí hợp đồng với người mua:
RH US LLC

-

Công ty vận chuyển của Công ty CP đồ gỗ Phúc Thắng là APL LOGISTICS

VIETNAM CO., LTD

-

Người nhận thông báo: EXPEDITORS INTERNATIONAL SAN FRANCISCO
OFFICE (công ty vận chuyển của người mua)

-

Sau khi kí hợp đồng Cơng ty CP đồ gỗ Phúc Thắng chuẩn bị hàng hóa và giao cho
công ty APL LOGISTICS VIETNAM CO., LTD để vận chuyển

-

Công ty APL LOGISTICS VIETNAM CO., LTD sẽ liên hệ với hãng tàu
MAERSK LINE để đặt chỗ và hãng tàu sẽ cấp Master Bill cho công ty APL
LOGISTICS VIETNAM CO., LTD

-

Công ty APL LOGISTICS VIETNAM CO., LTD sẽ cấp House Bill cho Công ty
CP đồ gỗ Phúc Thắng.

-

Công ty CP đồ gỗ Phúc Thắng liên hệ với chi cục hải quan quản lý hàng đầu tư để
làm thủ tục khai hải quan điện tử và chờ hàng được phân luồng để hàng hóa được
thơng quan xuất khẩu

-


Cơng ty CP đồ gỗ Phúc Thắng sẽ chuyển bộ chứng từ cho cơng ty RH US LLC
thơng qua phương thức thanh tốn TTR

-

Sau khi nhận được thông báo hàng đến (A/N) từ hãng tàu MAERSK LINE thì
cơng ty EXPEDITORS INTERNATIONAL SAN FRANCISCO OFFICE sẽ đến
hãng tàu nhận D/O và lấy hàng vận chuyển về cơng ty RH US LLC

-

Hàng hóa được chở bằng con tàu GUNDE MAERSK, số hiệu 707N của hãng tàu
MAERSK LINE, xuất phát từ cảng Cái Mép, Việt Nam đến cảng Oakland Intl
Cont Term Berth 58/Z985, USA

14


2.1.2. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu

Lập tờ khai hải
quan điện tử

Tiếp nhận và
xử lý thông tin

Phân luồng

Luồng xanh


Xác nhận
thông quan tại
chi cục quản
lý hàng đầu tư

Kiểm tra
chứng từ
Luồng vàng

Kiểm tra
thực tế hàng
hóa

Luồng đỏ

-

Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan

-

Cách thức thực hiện khai hải quan: Khai báo trên tờ khai hải quan điện tử của phần
mềm ECUS5 (VNACCS)

-

Bước 2: Sau khi khai báo xong công ty chờ đợi phân luồng trên hệ thống điện tử.
Luồng xanh nghĩa là lô hàng được thông quan, lúc này ta chỉ cần in tờ khai Hải
quan ra. Khi bị phân vào luồng vàng và luồng đỏ, ta bắt buộc phải mang hồ sơ ra

Hải quan kiểm tra. Đặc biệt với luồng đỏ, ta buộc phải đem hàng đến cơ quan Hải
quan tiến hàng kiểm tra thực tế hàng hóa.

-

Bước 3: Sau khi hồn tất khai báo hải quan, cơng ty sẽ in tờ khai ra và chuẩn bị hồ
sơ có liên quan để công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho
người khai hải quan
15


 Quy trình khai tờ khai hải quan điện tử của công ty cổ phần đồ gỗ Phúc
Thắng:
-

Thiết lập hệ thống thơng số cần thiết để có thể kết nối với chi cục hải quan theo các
thao tác sau: Mở phần mềm VNACCS, sau đó vào hệ thống chọn mục số 1 –
“Thiết lập thông số khai báo VNACCS” và nhập các thông tin cần thiết

16


-

Phần mềm hỗ trợ cho chúng ta có thể khai thông tin của nhiều doanh nghiệp bằng
cách vào hệ thống chọn mục số 6 – “Danh sách khách hàng (Với đại lý)” và khai
thông tin của các doanh nghiệp

-


Sau khi đã khai thông tin của doanh nghiệp vào hệ thống chọn mục số 2 – “Chọn
doanh nghiệp xuất nhập khẩu” và chọn Công ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng, trên
màn hình chính sẽ hiện lên tên doanh nghiệp

17


-

Sau đó vào mục “Tờ khai hải quan” và chọn mục “Đăng kí mới tờ khai xuất khẩu
(EDA)” và nhập các thông tin vào phần “Thông tin chung” trong tờ khai

-

Ở bên trái sẽ có phần hướng dẫn nhập liệu cho từng ơ, các ơ có đánh dấu * là
những ô bắt buộc người dùng phải nhập liệu

-

Ở tab “Thông tin chung” chúng ta sẽ nhập các thông tin cơ bản như sau:
Nhóm loại hình: Chọn “Kinh doanh, đầu tư”
 Số tờ khai: Người dùng không cần phải nhập liệu vì hệ thống sẽ tự động cấp
 Mã loại hình: Chọn B11 – Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp
đầu tư
 Cơ quan hải quan: Chọn 02PG – Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư (HCM)
 Mã phân loại hàng hóa: Chọn B01 – Đội Thủ tục hàng đầu tư và kinh doanh
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn 2 – Đường biển (Cotainer)
 Ngày khai báo dự kiến: 18/02/2017

18



Đơn vị xuất nhập khẩu:
Người xuất khẩu:
 Mã: 0303834244
 Tên: Công ty cổ phần đồ gỗ Phúc Thắng
 Địa chỉ: Số 8, Đường số 22, Khu cơng nghiệp Sóng Thần 2, Phường Dĩ An,
TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 Điện thoại: 06503794498
Người nhập khẩu:
 Tên: RH US LLC
 Địa chỉ: 15 KOCH ROAD, CORTE MADERA CA94925, US
 Mã nước: Chọn US – U.S.A

19


Vận đơn:


Số lượng kiện: 189 – đơn vị PK (Package)

 Tổng trọng lượng hàng: 18.239 – đơn vị: KGM
 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02PGOZZ – DIEM
LUU HH XK 02PG
 Địa điểm nhận hàng cuối cùng: USOAK – OAKLAND CA
 Địa điểm xếp hàng: VNFAF – TNHH XNK TAY NAM
 Phương tiện vận chuyển: 9999 – GUNDE MAERSK 707N
 (Ở ô này phương tiện vận chuyển là 9999 vì phương thức vận chuyển là
“Đường biển (Container)” và hệ thống sẽ tự động cập nhật)

 Ngày hàng dự kiến đi: 21/02/2017
Thơng tin hóa đơn:
 Phân loại hình thức hóa đơn: A – Hóa đơn thương mại
 Số hóa đơn: PTC-050/17
20


 Ngày phát hành: 17/02/2017
 Phương thức thanh toán: TTR
 Mã phân loại giá trị hóa đơn: A – Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
 Điều kiện giá hóa đơn: FOB
 Tổng trị giá hóa đơn: 143.387
 Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
 Trị giá tính thuế: 143.387
Thuế và bảo lãnh:
 Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế: 143.387
Thơng tin vận chuyển:
 Ngày khởi hành vận chuyển: 18/02/2017
 Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Chọn 02IKC04 – XNK TAY NAM
ICD 1
Thông tin hợp đồng:
 Số hợp đồng: PTC-050/17
 Ngày hợp đồng: 17/01/2017

21


-

Sau khi khai báo các thông tin cơ bản trên trong tab “Thông tin chung” chúng ta

bấm nút ghi để hệ thống ghi lại những dữ liệu vừa nhập

-

Sau đó qua tab “Thông tin Container” để khai báo các thông tin về container

-

Chọn sheet “Danh sách hàng” để nhập các thơng tin liên quan đến hàng hóa: Tên
hàng, Mã HS, xuất xứ, số lượng, giá trị,…
22


-

Mã HS của hàng hóa căn cứ vào Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016
của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục
hàng hóa và mức thuế tuyệt đối , thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngồi hạn ngạch
thuế quan

-

Khai các thơng tin liên quan đến hàng hóa như tên hàng, mã HS, số lượng,… như
hình sau đây:

23


×