Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.85 KB, 52 trang )


VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
trong nền KT thị trường

Những lý luận khác nhau về vai
trò của Chính phủ

Nguyên nhân dẫn đến các thất bại
của thị trường

Sự can thiệp của chính phủ

Những lý luận khác nhau về vai trò
của CP trong nền KT thị trường

Tầm quan trọng của Chính phủ trong nền KT thị
trường

Các quan điểm khác nhau về vai trò của CP
- Quan điểm của các nhà KT cổ điển
- Quan điểm của các nhà KT “tân cổ điển”
- Quan điểm thân thiện với thị trường

Các chức năng KT của CP: Chnăng KTvĩ mô,
vi mô, và
chức năng điều tiết của CP


Quan điểm của các nhà KT tan cổ điển
Thế kỷ 17: Ađamsmith, Ricardo
+ CP chỉ giữ vtrò min trong hđộng của nền


KT
+ t
2
giữ vtrò trung tâm trg việc pbổ nguồn lực
+ cơ chế thị trường tự do
t
2
giữ vtrò chủ đạo + tư nhân tự do
≡ “ bàn tay vô hình” + bài xích sự can thiệp
của CP

Qđiểm của các nhà KT “can thiep”

Vào những năm 30: Kyenes
nền KT khủng hoảnh thừa: S>D
=> thất nghiệp, lạm phát, suy thoái, …

Giải pháp: - CP nên can thiệp mạnh mẽ vào
nền KT thông qua các ngành mt
- SDcác chsách để hỗ trợ cho các ngành đó
nhưng phải tuân theo nglý thị trường
VD:mô hình Đông Á
+ Hàn quốc: tr/c tài chính để ptr CN nặng(h chất)
+ Nhật: hỗ trợ ptr cty lớn để tận dụng lợi thế qmô

LƯU Ý

Sự cthiệp của CP là vô cùng qtr đvới sự
ptr KT


Nhưng k đồng nhất với vtrò tuyệt đối của
Cpkhi Gq 3vđề KT CB trg cơ chế KHH tập
trung

Cơ chế mệnh lệnh=CP+ hệ thống chỉt
plệnh
- ng sx: sx cái gì?
- ng TD: TD cái gì?
ví như cơ chế đàn ong

Qđiểm thân thiện với thị trường

Đây là qđiểm dung hòa 2 qđiểm trên

Gf: CP nên chủ động trong những khu vực
mà tt hđộng k có hq
và ít can thiệp vào nơi mà tt đang h
động tốt

Cơ chế hỗn hợp= tt + CP
( Qlý định hướng + “bàn tay vô hình”)

Giải pháp của CP

Tạo lập 1 môi trường KT vĩ mô ổn
định( hạn chế lạm phát, duy trì tỷ giá hối
đoái)

Đầu tư cho đào tạo nguồn nhân lực


Tự do hóa thương mại, không phân biệt
giữa thị trường nội địa và tt nước ngoài
=> Các ytố sx có ĐK di chuyển tự do và
Sd tại các khu vực có lợi thế so sánh

Các chức năng KT của CP

Chnăng KTvĩ mô,

vi mô,

và chức năng điều tiết của CP

Chnăng KTvĩ mô

ổn định hóa KT
- Hạn chế sự dao động của chu kỳ KD nhằm
=> + giảm thất nghiệp mãn tính
+ giảm sự ngưng trệ KT
+ giảm sự tăng P trong ngắn hạn
- Điều chỉnh cơ cấu KT:
+ XD các chính sách đảm bảo cho sự tăng
trưởng và ptr KT bền vững trong dài hạn

Chnăng KTvi mô

Gp: - CP tác động đến việc phân bổ và
SD các nguồn lực để cải thiện hq KT =>
hq Pareto
- đảm bảo sự cạnh tranh công bằng trên

+ tt sp
+ tt yếu tố
- tối thiểu hóa sự bóp méo KT(do th bại tt
gây ra)
- tự do hóa giá cả

chức năng điều tiết của CP

Tạo lập môi trường KD về KT và pháp lý

Công cụ điều tiết

TE của CP

ch sách tiền tệ

Ch sách tài khóa

SD hệ thống ngân hàng Trung ương

Ch sách thuế

Cơ cấu lại nền KT

Lưu ý: đvới các nước đang ptr: chnăng là qtr
nhất vì nó lq đến việc XD các thể chế KT tt

THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ


Thị trường và phân
bổ nguồn lực hiệu
quả

Thất bại thị trường

Nguyên nhân dẫn
đến các thất bại của
thị trường

Sự can thiệp của
chính phủ

Mục tiêu của mọi nền SX-XH
- Là phân bổ có Hq các nguồn lực SX-XH của toàn bộ nền
KTQD

Xét trên phạm vi toàn bộ nền KTQD thì phân bổ có Hq
các nguồn lực SX-XH nghĩa là
+ XH cần loại SP nào? sl là bao nhiêu? (cầu) thì XH phân
bổ các nguồn lực để SX đúng loại SP đó với số l7ợng XH
cần thiết (cung)
+ nói cách khác: đảm bảo cân bằng cung-cầu ở mọi thị tr7
ờng H2 (trả lời đúng 3 câu hỏi SX cái gì? nh7 thế nào?
cho ai?)

Kl: phân bổ nguồn lực có Hq là yêu cầu sống cũn của mọi
nền KT
- chuẩn mực chung để đánh giá là Hq Pareto


THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC HIỆU QUẢ
P
Q
D=MSB
S=MSC
E
Q
E

Thị trường phân bổ
nguồn lực hiệu quả tại E
MSB=MSC.

Chuẩn mực đánh giá
MC việc sx h
2
= MB td

Thị trường cạnh tranh
hoàn hảo là phân bổ
nguồn lực hiệu quả
P
E

HIỆU QUẢ PARETO
Giả sử 1 nền KT
chỉ SX 2 H
2
thì

những kết hợp sản
lượng theo mong
muốn sẽ nằm trên
đường PPF và khi
đó việc phân bổ
nguồn lực đạt Hq
(hoặc đạt được Hq
Pareto
A
B
C
D
Những điểm
đạt Hq Preto
Y
X

THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG
Điểm thất bại thị
trường
A
F
D
Y
X

THT BI CA TH TRNG

L s khụng hon ho ca c ch t
2

, l thut ng
dựng ch 1 nn KT m vic phõn b ngun lc
khụng t Hq, hoc sn xut quỏ nhiu hoc quỏ ớt
mt loi hng húa no ú

Khi ú MC vic sx h
2
MB tiờu dựng chỳng

Nền KT t2 không phải lúc nào cũng là lý t7ởng, là
hoàn hảo mà cũng có những mặt trái(trục trặc,
khiếm khuyết, khuyết tật, thất bại, ) đòi hỏi phải có
sự can thiệp của CP để h7ớng dẫn bàn tay vô hình
của t2 hoạt động có Hq. Khi bàn tay vô hình của
thị tr7ờng đem lại kết hợp SL không mong muốn
=> thị tr7ờng đã trục trặc

NGUỒN GỐC CÁC THẤT BẠI
CỦA THỊ TRƯỜNG
Thất bại của thị trường

Khi xã hội phân bổ các nguồn lực không hiệu quả

Khi nền kinh tế sản xuất quá nhiều hoặc quá ít một loại hàng
hóa nào đó
Nguồn gốc các thất bại thị trường

Ngoại ứng

Cung cấp hàng hóa công cộng


Sức mạnh thị trường

Thông tin không hoàn hảo

Phân phối thu nhập không công bằng

NGOẠI ỨNG

Là những hoạt động trong sản xuất hoặc tiêu dùng

Không được phản ánh trong giá thị trường

Sự chênh lệch về chi phí của cá nhân và xã hội (ảnh
hưởng tiêu cực - Ngoại ứng âm)

Sự chênh lệch về lợi ích của cá nhân và xã hội (ảnh
hưởng tich cực - Ngoại ứng dương)

NGOẠI ỨNG ÂM
*Chi phí của xã hội lớn hơn
chi phí của cá nhân
Q
E:
Mức sản lượng tối ưu
của xã hội
Q
A
: mức sản lượng tối ưu
của cá nhân


Q
A
- Q
E
= mức sản lượng mà xã
hội phải chịu thêm chi phí
* MSC = MPC + MEC
*Phần mất không của xã hội
là diện tích EFA
Q
P
MPC
MSC
D=MSB
Q
A
Q
E
P
m
Phần mất không
của xã hội
P
0
E
F
A

NGOẠI ỨNG ÂM


Tình huống

Nhà máy thép xả chất thải vào dòng sông

Toàn bộ thị trường thép có thể giảm sự ô nhiễm
bằng cách hạ thấp sản lượng ( hàm sản xuất với tỷ lệ
cố định các đầu vào)

Chi phí cận biên của ngoại ứng (MEC) là chi phí
mà các ngư dân ở hạ lưu phải gánh chịu đối với
mỗi mức sản lượng sản xuất

Chi phí xã hội biên MSC = MPC + MEC

CHI PHÍ
Giaù
MPC
S = MPC
I
D
P
1
Tổng chi phí xã
hội phải chịu do
ngoại ứng âm
P
1
q
1

Q
1
MSC
MSC
I
Khi có ngoại ứng âm
MSC = MPC + MEC
Sản lượng của hãng
Sản lượng của ngành
Giaù
MEC
MEC
I
q*
P*
Q*
Sản lượng
cạnh tranh
của ngành là
Q
1
trong khi
sản lượng hiệu
quả là Q
*
Hãng tối đa hóa lợi nhuận sản xuất tại q
1

trong khi mức sản lượng hiệu quả là q
*



TÍNH KHÔNG HIỆU QUẢ CỦA
NGOẠI ỨNG ÂM

Việc định giá sản phẩm không chính xác.

Giá sản phẩm P
1
phản ánh chi phí tư nhân cận
biên của hãng chứ không phải chi phí xã hội
cận biên.


CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
*Thuế trên từng đơn vị
sản phẩm (t)
MPC = MSC
Q
A
= Q
E

Qui định chuẩn ô
nhiễm

Thu phí gây ô nhiễm

Cấp giấy phép xả chất
thải có thể chuyển

nhượng được
Q
P
S=MPC
S’=MSC
D=MSB
Q
A
Q
E
P
m
P
0
E
F
A
Thuế
C
0

TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ

Tăng giá thép và giảm sản lượng xuống đến mức hiệu
quả

Giảm nhưng không xóa bỏ ô nhiễm do sản thép gây
ra

Lợi về hiệu quả cho xã hội với gỉa định rằng mức

thuế được định đúng

Lợi về công bằng cho những người sống gần nhà máy
thép

×