Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần MISA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.03 KB, 29 trang )





MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
(Bilingual)
Hanoi Intake 4



Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)







Subject code (Mã môn học)
: MGT510
Subject name (Tên môn học)
: Quản trị chiến lược

Assignment No. (Tiểu luận số)
: Đồ án tốt nghiệp
Student Name (Họ tên học viên)
: Nguyễn Văn Thọ
Student ID No. (Mã số học viên)
: E0900354









2




TÊN KHÓA HỌC: Tích (√) vào ô lựa chọn
HELP
MBA





Họ tên học viên Nguyễn Văn Thọ
Lớp
M14 – EV4 – MBA
Môn học
Quản trị chiến lược
Mã môn học
MGT510
Họ tên giảng viên Việt Nam
TS. Bùi Đức Tuân
Tiểu luận số

Đồ án tốt nghiệp
Hạn nộp
25/7/2011
Số từ



CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN
Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam đoan
đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy định đề ra.
Ngày nộp bài: ……………........................Chữ ký:……..……………..................


LƯU Ý

• Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký
• Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên





3

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự động viên, quan tâm, hướng dẫn
nhiệt tình và trách nhiệm của giáo viên hướng dẫn - TS. Bùi Đức Tuân
và Mr Michael M.Dent.
Trong suốt quá trình học chương trình đào tạo thạc sỹ, tôi xin cảm
ơn sự nhiệt tình giảng dạy và giàu trách nhiệm của các giáo sư, tiến sỹ

phía Trường Đại học HELP, khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội,
cũng như sự quan tâm, tạ
o điều kiện thuận lợi của các cán bộ đào tạo
và quản lý của khoa. Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp MBA-EV4, với
sự đoàn kết, gắn bó, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong cả quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Công ty cổ phần MISA đã hỗ
trợ và giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2011
Học viên


Nguy
ễn Văn Thọ








4
Chương I
PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hội nhập phát triển hiện nay, các sản phẩm ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý tài chính kế toán có vai trò cực kỳ quan trọng
trong quá trình phát triển doanh nghiệp cũng như quản lý tài chính công. Công

ty cổ phần MISA (sau đây gọi tắt là MISA) cung cấp các sản phẩm, hỗ trợ các
sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính kế toán.
Thành lập nă
m 1994, với sự nỗ lực sáng tạo và cung cấp, hỗ trợ cho khách
hàng phần mềm tốt nhất, giải pháp tối ưu nhất với giá thành hợp lý nhất nhằm
đóng góp vào quá trình tin học hóa toàn cầu nói chung và sự phổ biến của phần
mềm MISA nói riêng. Đến nay, MISA đã cung cấp các giải pháp phần mềm hữu
ích tới hơn 50.000 ngàn khách hàng trên toàn quốc và trở thành công ty đứng
trong hàng TOP 5 các công ty CNTT tại Việt Nam.
Với công cuộc hội nhập qu
ốc tế và sự phát triển nhanh như vũ bão của
công nghệ thông tin , công ty MISA đang phải đứng trước cuộc cạnh tranh khốc
liệt trong ngành cung cấp phần mềm tài chính kế toán. Là một cán bộ làm công
tác quản lý tài chính công, sau khi kết thúc khóa học tôi muốn vận dụng những
kiến thức được học để phân tích chiến lược hiện tại và đề xuất hướng phát triển
cho công ty MISA trong những năm tiếp theo.
1.2. Đối tượng nghiên cứ
u:
Đồ án tập trung nghiên cứu “ Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty
cổ phần MISA”
1.3. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá được chiến lược phát triển kinh doanh của công ty
MISA xem đã hợp lý hay chưa? Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ mà
MISA đang phải đối mặt là gì? Chiến lược mà MISA đang theo đuổi là gì? Có gì
chưa phù hợp cần hoàn thiện? Thông qua đó tôi muốn mạnh dạn đưa ra m
ột số
gợi ý, đề xuất cá nhân của mình về chiến lược của MISA thời gian tới. Tôi hy
vọng những nghiên cứu, đóng góp của mình sẽ giúp cho MISA phát triển đúng
hướng và vươn tới tầm cao mới.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Nghiên cứu tổng quát mô hình Delta (Delta Project Model) và bản đồ chiến
lược (Strategy Map-SM) và các công cụ phổ biến để phân tích chiến lược như
công cụ phân tích PEST, phân tích mô hình SWOT, phân tích 5 áp lực cạnh
tranh của doanh nghiệp….



5
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết để đánh giá chiến lược hiện tại của MISA,
phân tích sự phù hợp của việc triển khai, thực thi chiến lược với chiến lược đặt
ra của MISA.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược hiện tại đang được MISA áp
dụng, đề xuất một số chiến lược cho MISA trong 5 năm tới.
Câu hỏi nghiên cứu: Để
việc nghiên cứu chiến lược của MISA và hoàn
thành bài luận một cách khoa học, khi thực hiện tìm kiếm thông tin và nghiên
cứu chiến lược của MISA, tôi có thể sẽ sử dụng bảng các câu hỏi dưới đây để
phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình như sau:
- Chiến lược mà MISA đề ra nằm ở vị trí nào trong tam giác Delta? Chiến lược
đó phù hợp với điều kiện thực tế của MISA hay ch
ưa?
- Theo lý thuyết của mô hình Delta và Sơ đồ chiến lược thì chiến lược của
MISA có những điểm mạnh, điểm yếu như thế nào?
- Trong khu vực thị trường hoạt động của MISA đang xảy ra những biến động
gì? Các biến động này có liên quan, ảnh hưởng gì đến định hướng tương lai của
MISA hay không?
- Việc triển khai chiến lược có phù hợp không?
1.5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu:

Thông qua việc áp dụng các lý thuyết và kiến thức đã học để có được cái

nhìn tổng thể về chiến lược của MISA.
Xác định được vị trí hiện tại của MISA, đưa ra những điểm mạnh và những
tồn tại để đề xuất phương hướng phát triển phù hợp với chiến lược đã lựa chọn.
Từ đó đưa ra những kiến nghị
, góp ý để chiến lược đó phù hợp hơn.
1.6. Giới thiệu bố cục của đồ án.
Ngoài lời cảm ơn, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung chính
của đồ án chia làm 7 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 2: Tổng quan lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Nghiên cứu và phân tích chiến lược kinh doanh hiện tại của
MISA
Chương 5: Đ
ánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của MISA
Chương 6: Đề xuất chiến lược phát triển của MISA giai đoạn 2011-2015
Chương 7: Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục





6
Chương II
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT

2.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược
2.1.1. Khái niệm chiến lược

Chiến lược là chỉ ra mục tiêu đủ dài (khoảng 5 năm trở lên), vạch ra con đường
đi đến mục tiêu và điều phối nguồn lực để thực hiện được mục tiêu đó.
Theo G.Ailleret, chiến lược là việc xác định con đường và phương tiện v
ận dụng
để đạt tới mục tiêu.
Theo A. Chandler – 1962, Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ
bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng
như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này.
2.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và các hành
động làm cơ sở cho
việc thiết lập và triển khai các kế hoạch được thiết kế để đạt được các mục tiêu
của công ty (Tài liệu học tập môn Quản trị Chiến lược, ĐH Help tháng 5/2011).
2.2. Các bước để hoạch định chiến lược
Để vận dụng tốt các mô hình để phân tích chiến lược của MISA trước hết tôi
đưa ra quy trình quản trị chiến lược bao gồm các bước sau:
- Xem xét sứ
mệnh và các mục tiêu chủ yếu của MISA
- Phân tích môi trường bên ngoài
- Phân tích môi trường bên trong
- Lựa chọn và định hình chiến lược của MISA
- Xem xét quy trình thực thi chiến lược
- Phân tích sự đồng nhất hoặc chưa đồng nhất giữa chiến lược và quá trình thực
thi.
- Đánh giá quá trình thực thi chiến lược
- Đề xuất cải tiến.
2.3. Các mô hình, công cụ sử dụng để phân tích chiến lược
2.2.1. Mô hình Delta (Delta Project Model)
Mô hình Delta (Delta Project Model) giúp ta định vị được chi
ến lược của công

ty, bao gồm Cố định hệ thống, Giải pháp khách hàng toàn diện và Sản phẩm tối
ưu. Từ đó đưa ra quy trình thực hiện, các chương trình hành động để thực thi
mục tiêu chiến lược mà công ty đã định vị.




7
2.2.2. Bản đồ chiến lược
Tác giả của bản đồ chiến lược là Robert S Kaplan và David P Norton. Bản đồ
chiến lược được xây dựng dựa trên mô hình bảng đánh giá cân bằng (Balance
Scorecard System- cùng tác giả), đưa ra một cái nhìn cụ thể và hoàn thiện về quá
trình triển khai và thực thi chiến lược. Thẻ điểm cân bằng được phân tích dựa
trên 4 vấn đề: tài chính, khách hàng, quy trình quản lý nội bộ và năng lực học
hỏi.
2.2.3. Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter
Nhà kinh tế học Michael Porter của Đại học Harvad đã đặt ra những vấn đề cốt
lõi nhất để sử dụng cho việc phân tích môi trường ngành. Đó là mô hình 5 lực
lượng:
- Đối thủ trong ngành: Phân tích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng
ngành trong thị trường
- Khách hàng: Áp lực đổi mới từ khách hàng, nhà phân phối
- Nhà cung cấp: Áp lực từ nhà cung ứng nguyên vật liệu, dữ liệu…
- Sản ph
ẩm thay thế: Sự đe dọa từ các sản phẩm có thể thay thế cho lĩnh vực sản
phẩm mà công ty đang hoạt động.
- Đối thủ tiềm ẩn: Sự đe dọa từ các đối thủ chưa xuất hiện.














Hình 3: Mô hình 5 áp lực của Micheal Porter


NGÀNH


Cạnh tranh giữa các
công ty hiện tại
Công ty sắp
thành lập
Hàng hóa thay
thế
Nhà cung cấp Người mua
Quyền năng của
nhà cung cấp
Quyền năng của
khách hàng
Mối đe dọa của các sản
phẩm hoặc hàng hóa
thay thế

Mối đe dọa từ các
công ty mới thành lập



8
2.2.4. Mô hình SWOT
Ra đời vào những năm 1960 và 1970, do nhóm nghiên cứu gồm các nhà kinh tế
học Marion Dosher, Ts. Otis Benepe, Albert Humphrey, Robert F. Stewart và
Birger Lie đã đưa ra "Mô hình phân tích SWOT" nhằm mục đích tìm hiểu quá
trình lập kế hoạch của doanh nghiệp, tìm ra giải pháp giúp các nhà lãnh đạo
đồng thuận và tiếp tục thực hiện việc hoạch định, thay đổi cung cách quản lý.
Bao gồm 4 yếu tố cần phân tích, trong đó:
S- Strengths - Điểm mạnh của doanh nghiệp
W: Weaknesses - Điểm yếu của doanh nghi
ệp
O: Opportunities - Cơ hội dành cho doanh nghiệp
T: Threats - Thách thức của doanh nghiệp
2.2.5. Mô hình PEST
Do Michael Porter đưa ra nhằm mục đích phân tích môi trường vĩ mô, bao gồm
P: Political- thể chế, luật pháp
E: Economics- kinh tế
S: Sociocultural: văn hóa, xã hội
T: Technological: yếu tố công nghệ
Đây là bốn yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế, các yếu tố này
là các yếu tố bên ngoài của của doanh nghiệp và ngành phải chịu các tác động
của nó đ
em lại như một yếu tố khách quan. Các doanh nghiệp dựa trên các tác
động sẽ đưa ra những chính sách, hoạt động kinh doanh phù hợp.


Chương III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu
3.1.1. Trình tự nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu của đồ án, việc phân tích và đánh giá theo các bước sau:
- Nhận định chiến lược hiện tại: Thông qua việc phân tích bên trong và bên
ngoài MISA bằng những công cụ lý thuyết đ
ã nêu ở chương 2 để nhận định
chiến lược hiện tại của MISA.
- Phân tích môi trường kinh doanh và định vị chiến lược và đánh giá xem chiến
lược có phù hợp với môi trường bên ngoài, cũng như với mục tiêu và sứ mệnh
của MISA hay không.



9
- Phân tích quá trình triển khai chiến lược của MISA: Đánh giá việc triển khai có
phù hợp với mục tiêu của chiến lược, từ đó đề xuất cải tiến.
3.2. Cách thức thu thập số liệu
3.2.1. Dữ liệu thứ cấp:
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các phương pháp thống kê và phân
tích hàng năm của công ty MISA, gồm:
- Báo cáo thường niên hàng năm của công ty
- Bản tin thường niên
- Thu thập thông tin từ các báo cáo khách hàng của MISA: các h
ọc viên/ các
doanh nghiệp lựa chọn sử dụng dịch vụ của MISA
3.2.1.Dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp Ban lãnh đạo MISA, bộ phận kinh doanh và cán bộ hành

chính của MISA.
- Ban lãnh đạo: Quy trình thành lập, chiến lược hoạt động, khó khăn khi tìm
khách hàng và quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bộ phận kinh doanh: Khả năng tiếp cận khách hàng, khả năng thuyết phục và
khả năng chốt hợ
p đồng.
- Cán bộ hành chính: Các yêu cầu khác nhau của khách hàng, sự phụ thuộc vào
nhà cung cấp…
3. 3. Phương pháp xử lý, phân tích thông tin
Phương pháp tổng hợp các thông tin trong báo cáo (từ số liệu và tài liệu có sẵn)
Phương pháp mô tả việc triển khai hoạt động thực thi công việc từ bảng hỏi Ban
lãnh đạo và cán bộ MISA: đưa ra thuận lợi và khó khăn của MISA khi thực thi
chiến lược đã đề ra.
3.4. Khó khăn, hạn chế trong quá trình nghiên cứu
Thờ
i gian nghiên cứu không có nhiều do công việc vừa đi làm vừa đi học
Kiến thức phân tích chiến lược còn hẹp, khả năng phân tích còn hạn chế
Việc thu thập thông tin còn có những hạn chế.










10
Chương IV

NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI
CỦA MISA

4.1. Giới thiệu chung về MISA
4.1.1. Thông tin chung
4.1.1.1. Quá trình hình thành phát triển
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần MISA (Tên giao dịch: MISA Joint Stock
Company, tên viết tắt MISA JSC), thành lập vào ngày 25 tháng 12 năm 1994.
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8-9, Tòa nhà TSB, Lô B1D, Cụm sản xuất Tiểu thủ
công nghiệp và Công nghiệp nhỏ, đường Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội.
MISA là thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực phần mềm. Công ty Cổ phần
MISA là Công ty có kinh nghiệm lâu năm trong Hoạt động Tin học hoá công tác
quản lý tại nhiều Bộ, ngành và tại nhiều tỉnh thành. Sản phẩm của MISA được
Ban chỉ đạo Chương trình Quốc gia về CNTT khuyến cáo sử dụng trên toàn
quốc. Với mục tiêu trở thành phần mềm phổ biến nhất, với những thành công và
nhiều giải thưởng lớn có uy tín đã đạt được, MISA đã ngày càng khẳng định
được vị trí của mình với hơn 50.000 khách hàng trên toàn quốc (chi tiết khách
hàng và một số dự án tiêu biểu theo phụ lục đính kèm).
Sản phẩm và dịch vụ
Ngành nghề kinh doanh chính:
(1). Dịch vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
(2). Sản xuất phần mềm máy tính
(3). Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao CNTT
(4). Các lĩnh vực kinh doanh khác theo giấy phép đầu tư
Các sản phẩm chính của MISA:
¾ MISA SME.NET – Phần mềm K
ế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
¾ MISA CRM.NET – Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng
¾ MISA Mimosa.NET – Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp
¾ MISA Mimosa.NET X1- Phần mềm tổng hợp báo cáo tài chính HCSN

¾ MISA HRM.NET – Phần mềm quản trị nguồn nhân lực
¾ MISA Bamboo.NET – Phần mềm kế toán xã
Mạng lưới
Hiện MISA có Trụ sở chính tại Hà Nội, 01 Trung tâm Phát triển phần mềm và
04 Văn phòng đại diện tại Hà Nộ
i, Tp.HCM, Tp.Đà Nẵng, Tp.Buôn Ma Thuột,
Tp Cần Thơ và hệ thống các đại lý, cộng tác viên tại 63 tỉnh thành.



11
4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh
Công ty hiện có trên 500 cán bộ, nhân viên và hệ thống các đại lý, cộng tác viên
tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Trong đó, cán bộ có trình độ trên đại học 1%,
cán bộ có trình độ đại học 77% và cán bộ có trình độ Cao đẳng và THCN 22%,
80% lao động tại công ty nằm trong độ tuổi từ 21-27
Với chiến lược phát triển mạnh mẽ, MISA đã chú trọng đầu tư vào con người
cũng như cơ
sở vật chất để đáp ứng tối đa môi trường làm việc hoàn thiện,
chuyên nghiệp, phát huy nội lực của CBNV trong công ty.
4.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2008 – 2010
(1). Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh; hơn 50.000 khách hàng trên toàn quốc đang ứng
dụng giải pháp CNTT của MISA trong công tác quản lý tài chính kế toán; Đóng
góp của MISA trong việc cập nhật kiến thức và nâng cao chất lượng đội ngũ kế
toán trên toàn quốc.
Năm 2009 Năm 2010
TT

Các chỉ tiêu


Năm
2008
Thực
hiện

Tỷ lệ %
2009/2008
Thực
hiện
Tỷ lệ %
2010/2009
1 Tổng doanh thu (tỷ đồng) 47,3
89.3 189.2 104,15 116,6
2 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 9,54
17,04 186.3 17,3 101,5

(2). Số lượng đơn vị đang ứng dụng giải pháp CNTT của MISA trong công tác
quản lý tài chính kế toán tại một số tỉnh thành (chi tiết theo phụ lục 3 đính kèm)
(3). Kết quả đóng góp của MISA trong việc cập nhật kiến thức và nâng cao chất
lượng đội ngũ kế toán trên toàn quốc (Năm 2010: 314 cuộc hội thảo khách hàng;
15.252 lượt kế toán doanh nghiệp tham gia hội thảo; 393 khóa tập huấn, đào tạ
o
khách hàng với 9.201 lượt kế toán tham gia)
4.1.2. Chiến lược của công ty:
Dựa trên tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận tăng mạnh trong những năm
qua. Từ nay đến năm 2015, với những sản phẩm mới đầy tiềm năng, Công ty kỳ
vọng duy trì và tăng trưởng lợi nhuận hàng năm từ 30% đến 40%. Phấn đấu tới
năm 2015, MISA quyết tâm đạt 100.000 khách hàng, phát triển đội ngũ lên 2500
ng

ười và mở rộng hệ thống văn phòng đại diện ra nhiều tỉnh, thành trên cả nước.
Đạt doanh số 650 tỉ đồng, lợi nhuận 130 tỉ đồng.
4.1.2.1. Tầm nhìn:
Bằng nỗ lực lao động và sáng tạo trong khoa học và công nghệ, MISA
mong muốn trở thành một công ty có phần mềm được sử dụng phổ biến
nhất trong nước và quốc tế, góp phần đưa Việt Nam trở thành quốc gia có
thứ h
ạng cao trên bản đồ công nghệ thông tin thế giới.

×