TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE
ĐẠI SỐ 7
Năm học: 2021 - 2022
GV: NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
NHẮC LẠI BÀI CŨ
ĐL TLT
ĐL TLN
1) Định nghĩa:
y tỉ lệ thuận với x
y k .x
k
0
theo hệ số tỉ lệ
a
y tỉ lệ nghịch với x
y
x
theo hệ số tỉ lệ a 0
2) Chú ý:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k 0 thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ
số tỉ lệ 1 .
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ
lệ a 0 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ
số tỉ lệ vẫn là a.
k
3) Tính chất:
Nếu y k .x k 0 thì:
y1 y2 y3
....... k
x1 x2 x3
x1 y1 x2 y2
,
,.......
x2 y2 x3 y3
Nếu y
hay x. y a
a
hay xy a a 0 thì:
x
.x1 y1 x2 y2 x3 y3 x4 y4 ........ a
x1 y2 x2 y3
. ,
,.......
x2 y1 x3 y2
SỬA BÀI TẬP VỀ NHÀ
BT 14/58 SGK: (Xem đề SGK)
Tóm tắt dưới dạng 2 ĐL:
Số cơng nhân
35
28
Số ngày hồn
thành
168
x
Tìm mối quan hệ của 2 ĐL
(TLN)
Lý do?
Do năng suất làm việc của
mỗi công nhân như nhau
và công việc như nhau.
Giải:
Gọi x là số ngày để 28 công nhân xây xong ngôi
nhà.
Do số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà tỉ
lệ nghịch, nên:
35.168 28.x
35.128
x
210
28
Vậy 28 công nhân xây xong ngôi nhà trong 210
ngày.
Theo t/c TLN lập được:
35.168 28.x
Đây là một bài tốn về TLN, tiết hơm nay sẽ xét kỹ về
loại toán này.
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Tóm tắt dưới dạng 2 ĐL:
Thời gian (h)
6
t
Vận tốc (km/h)
v
1,2v
Tìm mối quan hệ của 2 ĐL
(TLN)
Lý do?
Do CĐ đều trên cùng một qng
đường s v.t
(Ta có
, nếu s khơng đổi thì v
và t sẽt/cTLN)
Theo
TLN lập được: 6v t.1, 2v
I) Bài toán 1 (SGK/59)
Giải
Gọi v (km/h) là vận tốc cũ
1,2v (km/h) là vận tốc mới
Gọi t (h) là thời gian cần tìm
Vận tốc và thời gian của một vật CĐ
đều trên cùng một quãng đường tỉ lệ
nghịch, nên:
6v
6
5
6v t .1, 2v t
1, 2v 1, 2
Vậy Ơ tơ đi từ A đến B hết 5 giờ nếu nó
đi với vận tốc mới bằng 1,2 vận tốc cũ.
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Tóm tắt dưới dạng 2 ĐL:
Số máy
Số ngày hồn
thành
II) Bài tốn 2 (SGK/59)
a
b
c
d
4
6
10
12
Tìm mối quan hệ của 2 ĐL
(TLN)
Lý do?
Do các máy có cùng năng suất và cùng
cơng việc.
Theo t/c TLN lập được:
4a 6b 10c 12d
4a 6b 10c 12d
60 60 60
60
60 là BCNN(4; 6; 10; 12)
a
b c d
15 10 6 5
Kết hợp giả thiết thứ hai để giải
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Giả thiết thứ hai là gì?
a b c d 36
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để
giải tiếp.
Cách khác:
4a 6b 10c 12d
a b
c
d
1 1 1
1
4 6 10 12
Rồi kết hợp giả thiết thứ hai để giải
như SGK.
II) Bài toán 2 (SGK/59)
Giải
Gọi a, b, c, d lần lượt là số máy của bốn
đội.
Do số máy và số ngày hồn thành cơng
việc tỉ lệ nghịch nên:
4a 6b 10c 12d
4a 6b 10c 12d
60 60 60
60
a
b c d
15 10 6 5
Mà a b c d 36 (gt)
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a
b c d
a b c d
36
1
15 10 6 5 15 10 6 5 36
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
a 15, b 10, c 6, d 5
Nhận xét: Để giải bài toán về
ĐL TLT hay ĐL TLN nên qua các
bước sau:
1) Tóm tắt bài tốn theo 2
đại lượng, chỉ rõ các giá trị
tương ứng.
2) Nhận xét mối quan hệ của
hai đại lượng, áp dụng
tính chất, lập đẳng thức
thích hợp.
3) Đưa về dãy tỉ số bằng
nhau để giải.
Vậy số máy của bốn đội lần lượt là:
15; 10; 6; 5 (máy).
LUYỆN TẬP
BT 16/60 SGK: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay khơng, nếu:
a)
x
1
2
4
5
8
y 120 60 30 24 15
b)
x
2
3
4
5
6
y
30 20 15 12,5 10
Giải:
a) Theo bảng xy 120
x và y tỉ lệ nghịch với nhau, hệ
số tỉ lệ là 120.
b) Theo bảng 5.12,5 6.10
x và y không tỉ lệ nghịch.
* Lưu ý: Khi cho bảng các giá trị tương ứng như trên, nếu tích 2
giá trị tương ứng của 2 đại lượng không đổi thì 2 đại lượng TLN;
thay đổi thì khơng TLN.
BT 17/61 SGK: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
2
-2
1,6
2
3
BT 19/61 SGK: (Xem đề SGK)
Tóm tắt dưới dạng 2 ĐL:
Số mét vải mua được
Loại
I
Giá tiền 1 m
51
y
Tìm mối quan hệ của 2 ĐL
Lý do?
Cùng một số tiền
Theo t/c TLN lập được:
51 y x.85% y
Giải
Loại
II
x
85%y
(TLN)
Gọi x (m) là số mét vải loại II mua được
Gọi y là giá tiền 1 mét vải loại I
85%y là giá tiền 1 mét vải loại II
Với cùng số tiền thì số mét vải mua được
và giá tiền 1 mét tỉ lệ nghịch, nên:
51y x.85% y
x
51 y
51
51
60
85% y 85% 0,85
Vậy với cùng số tiền để mua 51 mét
vải loại I thì có thể mua được 60 mét
vải loại II.
BT 22/62 SGK: (Xem đề SGK)
Tóm tắt dưới dạng 2 ĐL:
Giải
I
II
Số răng cưa
20
x
Số vịng (trong 1phút)
60
y
Tìm mối quan hệ của 2 ĐL
Lý do?
Cùng thời gian quay (1 phút)
Theo t/c TLN lập được:
x. y 20.60
xy 1200
1200
y
x
(TLN)
Trong cùng một thời gian thì số răng cưa
và số vịng quay của hai bánh xe tỉ lệ
nghịch.
x. y 20.60
xy 1200
1200
y
x
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài đã giải hôm nay
- Làm bài 18; 21; 23/61; 62 SGK
- Thứ hai (03/01/2022) học Đại số, bài 5 “Hàm số”.
- Thứ ba (04/01/2022) Ơn tập HKI HÌNH HỌC
- Thứ tư (05/01/2022) Ôn tập HKI ĐẠI SỐ
(Kỳ này thi HKI máy trộn đề, mỗi em 1 đề, đề ko giống
nhau, nên phải học mới làm được. Cần có mặt đầy đủ
khi ơn và thi)
Xem thông báo về Kiểm tra dưới đây:
Thứ sáu tuần này, ngày 31/12/2021, sẽ cho các hs còn thiếu các cột KT
thường xuyên KT lại lần cuối chuẩn bị tổng kết HKI, nếu không làm lần này
xem như 0 điểm. Có em thiếu 1 cột, có em thiếu 2 cột, có em thiếu 3 cột,
thứ sáu (từ 15g đến 15g15 cho 1 bài KT; từ 15g20 đến 15g35 cho 1 bài
KT), cho HH, bài 1 và 2 chương2. Mỗi đề 8 câu 8 điểm.
Sau đây là danh sách hs cần KT :
•Thiếu 1 cột gồm: Đỗ Huy Hoàng 7/9, Lê Thiên Phúc 7/9, Phan Ngọc Lan
Quỳnh 7/9, Nguyễn Trường Thịnh 7/9, Dương Gia Bảo 7/10, Nguyễn
Khâm Dỉnh 7/10, Mai Gia Huy 7/10, Nguyễn Quỳnh Như 7/10, Lê Hưng
Thịnh 7/10.
• Thiếu 2cột gồm: Lê Nguyễn Như Băng 7/9, Lương Gia Hân 7/9, Huỳnh
Ngọc Tường Vy 7/10.
• Thiếu 3 cột có 1 bạn: Nguyễn Đăng Khơi 7/9 (làm 2 cột lấy điểm 3 cột)