ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
lu
NGUYỄN HỮU ĐỨC
an
va
n
Tên đề tài:
to
TẠI XÃ ĐIỀN CƠNG - TP. NG BÍ - TỈNH QUẢNG NINH”
p
ie
gh
tn
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NƠNG THƠN MỚI
w
do
d
oa
nl
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nf
va
an
lu
lm
ul
z
at
nh
oi
Hệ đào tạo
: Liên thông
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2014 - 2016
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Thái Nguyên, năm 2016
n
va
ac
th
si
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
lu
NGUYỄN HỮU ĐỨC
an
va
n
Tên đề tài:
p
ie
gh
tn
to
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÔNG THƠN MỚI
TẠI XÃ ĐIỀN CƠNG - TP. NG BÍ - TỈNH QUẢNG NINH”
do
d
oa
nl
w
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
an
lu
nf
va
Hệ đào tạo
: Liên thông
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: LTK11 - QLĐĐ
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2014 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Lê Duy
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Thái Nguyên, năm 2016
n
va
ac
th
si
i
LỜI CÁM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên, đồng thời tạo
cơ hội để mỗi sinh viên có điều kiện vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang
bị trong quá trình học tập một cách linh hoạt và sáng tạo vào thực tế sản xuất.
Đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên, tôi tiến hành thực hiện chuyên
đề tốt nghiệp: “Đánh giá kết quả thực hiện đề án Nông thôn mới tại xã
Điền Cơng - TP. ng Bí - tỉnh Quảng Ninh”.
Trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ lực
lu
cố gắng của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Th.S.
an
n
va
Nguyễn Lê Duy, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của cán bộ, nhân dân xã Điền
Qua đây cho phép tôi xin cảm ơn Th.S Nguyễn Lê Duy, ngƣời đã
gh
tn
to
Công, các thầy cô giáo và bạn bè trong trƣờng Đại học Nơng Lâm Thái Ngun.
p
ie
hƣớng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q
do
trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Tơi xin cảm ơn
nl
w
tập thể cán bộ và bà con nhân dân xã Điền Công đã giúp đỡ tôi trong suốt quá
d
oa
trình thực tập tại địa phƣơng.
an
lu
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng với tinh thần khẩn trƣơng nghiêm
nf
va
túc, song do thời gian, trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế trong cơng tác
nghiên cứu cịn hạn chế nên bản chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót.
lm
ul
Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô,
thiện hơn.
z
at
nh
oi
những nhà chuyên môn và các bạn đồng môn để chuyên đề của tôi đƣợc hồn
z
Tơi xin chân thành cảm ơn !
gm
@
Thái Ngun, ngày tháng năm 2016
m
co
l.
ai
Sinh viên thực hiện
an
Lu
Nguyễn Hữu Đức
n
va
ac
th
si
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 xã Điền Công ........................... 30
Bảng 4.2: Đánh giá tổng hợp tiêu chí quy hoạch theo bộ tiêu chí quốc gia ... 33
Bảng 4.3: Đánh giá tổng hợp tiêu chí giao thơng theo bộ tiêu chí quốc gia ... 34
Bảng 4.4: Đánh giá tổng hợp tiêu chí thủy lợi theo bộ tiêu chí quốc gia ....... 35
Bảng 4.5: Đánh giá tổng hợp tiêu chí Điện theo bộ tiêu chí quốc gia ............ 37
lu
Bảng 4.6: Đánh giá tổng hợp tiêu chí trƣờng học theo bộ tiêu chí quốc gia .. 39
an
Bảng 4.7: Đánh giá tổng hợp tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa theo bộ tiêu chí
va
n
quốc gia ............................................................................................ 41
gh
tn
to
Bảng 4.8: Đánh giá tổng hợp tiêu chí bƣu điện theo bộ tiêu chí quốc gia...... 42
ie
Bảng 4.9: Đánh giá tổng hợp tiêu chí nhà ở dân cƣ theo bộ tiêu chí quốc gia ... 43
p
Bảng 4.10: Đánh giá tổng hợp tiêu chí kinh tế và tổ chức san xuất theo bộ tiêu
do
nl
w
chí quốc gia ...................................................................................... 46
d
oa
Bảng 4.11: Đánh giá tổng hợp tiêu chí văn hóa xã hội và mơi trƣờng theo bộ
an
lu
tiêu chí quốc gia ............................................................................... 50
nf
va
Bảng 4.12: Đánh giá tổng hợp tiêu chí hệ thống chính trị theo bộ tiêu chí quốc
z
at
nh
oi
lm
ul
gia..................................................................................................... 53
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Đƣờng giao thơng của xã ................................................................ 35
Hình 4.2: Đê của xã ......................................................................................... 36
Hình 4.3: Trƣờng mầm non, TH & THCS đạt chuẩn Quốc gia...................... 40
Hình 4.4: Một mơ hình sản xuất kinh tế ......................................................... 46
Hình 4.5: Một mơ hình ni trồng thủy sản điển hình của xã ........................ 47
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
lu
an
n
va
: Nông thôn mới
HCM
: Hồ Chí Minh
CNH
: Cơng nghiệp hóa
HĐH
: Hiện đại hóa
XD
: Xây dựng
LĐ
: Lao động
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
UBND
: Uỷ ban nhân dân
HĐND
: Hôi đồng nhân dân
HTX
: Hợp tác xã
HTX NN
: Hợp tác xã nông nghiệp
BHYT
: Bảo hiểm y tế
DVNN
w
: Dịch vụ nông nghiệp
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
p
ie
gh
tn
to
NTM
do
d
oa
nl
: Trung học cơ sở
an
lu
THCS
: Chuẩn bị đầu tƣ
KH
: Kế hoạch
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
BCĐ
: Ban chỉ đạo
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
TP
: Thành phố
nf
va
CBĐT
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
lu
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
an
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
va
n
1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................... 2
gh
tn
to
1.3. Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 2
ie
1.4. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2
p
Phần 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4
do
nl
w
2.1. Khái quát về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ..................................... 4
d
oa
2.1.1. Khái niệm về nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ....... 4
an
lu
2.1.2. Tính cấp thiết phải xây dựng nông thôn mới .......................................... 6
nf
va
2.1.3. Quan điểm, yêu cầu của quy hoạch nông thôn mới ................................ 7
lm
ul
2.1.3.1. Quan điểm của quy hoạch nông thôn mới ........................................... 7
z
at
nh
oi
2.1.3.2. Yêu cầu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................ 7
2.1.4. Trình tự các bƣớc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................... 8
2.2. Chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới thời kỳ
z
CNH - HĐH đất nƣớc ....................................................................................... 9
@
l.
ai
gm
2.3. Tình hình nghiên cứu xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên thế giới và ở
co
Việt Nam ......................................................................................................... 11
m
2.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 11
an
Lu
2.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc ............................................... 11
n
va
ac
th
si
vi
2.3.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc ............................................ 13
2.3.1.3. Phát triển nông thôn ở Đài Loan ........................................................ 15
2.3.2. Xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam .................................... 15
2.3.2.1. Lịch sử phát triển các mơ hình tổ chức sản xuất ở Việt Nam ............ 15
2.3.3. Xây dựng mơ hình nơng thơn mới tại địa phƣơng 2010 - 2015. .......... 18
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....20
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 20
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 20
lu
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
an
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 20
va
n
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 20
gh
tn
to
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
ie
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế văn hóa xã hội xã Điền Cơng................... 20
p
3.3.2. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất của xã Điền Công ... 20
do
nl
w
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện đề án nơng thơn mới theo 19 tiêu chí trên
d
oa
địa bàn xã Điền Cơng ...................................................................................... 21
an
lu
3.3.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới
nf
va
tại địa bàn xã ................................................................................................... 21
lm
ul
3.3.5. Một số giải pháp làm tang hiệu quả những năm tiếp theo trong công tác
z
at
nh
oi
thực hiện đề án nông thôn mới của xã ............................................................ 21
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 21
z
3.4.1.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu sẵn có .................................................. 21
@
l.
ai
gm
3.4.1.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .......................................................... 22
co
3.4.2. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 22
m
3.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ................................ 22
an
Lu
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 23
n
va
ac
th
si
vii
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế văn hóa xã hội xã Điền Công...................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 23
4.1.1.2.. Khí hậu, thủy văn .............................................................................. 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội......................................................... 25
4.1.2.1. Tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế của xã ................................................ 25
4.1.2.2. Về văn hóa - xã hội ............................................................................ 26
4.1.2.2. Dân số, hộ nghèo ................................................................................ 27
lu
4.1.2.3. Cơ cấu lao động.................................................................................. 28
an
4.1.2.3. Hình thức tổ chức sản xuất................................................................. 28
va
n
4.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội ....................................... 28
gh
tn
to
4.2. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất của xã Điền Công ........ 30
ie
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Điền Công ............................................ 30
p
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại địa phƣơng .............................................. 31
do
nl
w
4.3. Đánh giá tình hình thực hiện phƣơng án quy hoạch và xây dựng nông
d
oa
thôn mới trên địa bàn xã Điền Công ............................................................... 32
an
lu
4.3.1. Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch ............................................... 32
nf
va
4.3.2. giao thông .............................................................................................. 33
lm
ul
4.3.3. Thủy lợi ................................................................................................. 35
z
at
nh
oi
4.3.4. Điện ....................................................................................................... 36
4.3.5. Trƣờng học ............................................................................................ 37
4.3.6. Cơ sở vật chất văn hóa .......................................................................... 40
z
4.3.7. Chợ nơng thôn ....................................................................................... 41
@
l.
ai
gm
4.3.8. Bƣu Điện ............................................................................................... 41
co
4.3.9. Nhà ở dân cƣ ......................................................................................... 43
m
4.3.10. Thu nhập .............................................................................................. 43
an
Lu
4.3.11. Hộ nghèo (tiêu chí đạt chuẩn là < 10% trở lên) .................................. 44
n
va
ac
th
si
viii
4.3.12. Tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên (> 90%) ............................ 45
4.3.13. Hình thức tổ chức sản xuất.................................................................. 45
4.3.14. Giáo dục .............................................................................................. 47
4.3.15. Y tế ...................................................................................................... 47
4.3.16. Văn hóa (Tiêu chí để đạt chuẩn là 70% số thơn, bản đạt tiêu chuẩn
làng văn hố) ................................................................................................... 48
4.3.17. Mơi trƣờng .......................................................................................... 49
4.3.18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh..................................... 51
lu
4.3.19. An ninh trật tự xã hội .......................................................................... 52
an
4.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới
va
n
tại địa bàn xã Điền Cơng ................................................................................. 54
gh
tn
to
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 54
p
ie
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 54
do
4.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 55
nl
w
4.5. Một số giải pháp làm tăng hiệu quả những năm tiếp theo trong công tác
d
oa
thực hiện đề án nông thôn mới của xã Điền Công .......................................... 56
an
lu
4.5.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền ........................................................ 56
nf
va
4.5.2. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn lực phục vụ chƣơng trình ........... 56
lm
ul
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57
z
at
nh
oi
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam đang trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, để đạt đƣợc mục tiêu CNH - HĐH đất
nƣớc thì sự phát triển kinh tế xã hội các vùng nông thôn đặc biệt là các vùng
nơng thơn miền núi hiện nay có sự đóng góp khơng nhỏ. Nói đến nơng thơn là
nói đến sản xuất lâm, nông nghiệp, sự phát triển kinh tế xã hội nhìn chung
lu
thấp và là chậm hơn các vùng khác. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà việc
an
phát triển kinh tế, xã hội ở nơng thơn cịn thiếu đồng bộ, trình độ kỹ thuật sản
va
n
xuất còn lạc hậu, phƣơng thức quản lý lỏng lẻo, cơng tác quy hoạch sản xuất
gh
tn
to
vẫn cịn những bất cập, thiếu chi tiết, cụ thể. Dẫn đến tài nguyên thiên nhiên
ie
ngày càng suy thoái cạn kiệt, đất đai bị xói mịn, rửa trơi. Nhận thấy tầm quan
p
trọng đó Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khố X đã ban hành Nghị quyết 26
do
nl
w
- NĐ/TƢ về nông nghiệp, nông dân và nông thôn với nhiệm vụ hàng đầu là
d
oa
tạo sự chuyển biến tích cực trong sản xuất nơng nghiệp, kinh tế nông thôn,
an
lu
nâng cao mức sống cho nhân dân trên cơ sở đẩy mạnh phát triển nông nghiệp,
nf
va
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thơn, hƣớng tới một nền nơng
lm
ul
nghiệp phát triển tồn diện, hiện đại đồng thời phát triển mạnh công nghiệp,
quan trọng.
z
at
nh
oi
thƣơng mại và dịch vụ, ở đó việc quy hoạch xây dựng nơng thơn mới là rất
Cùng với q trình thực hiện chủ trƣơng của Đảng về phát triển nông
z
thôn, xã Điền Cơng, TP. ng Bí, tỉnh Quảng Ninh trong những năm vừa qua
@
l.
ai
gm
cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội thì đời sống của nhân dân càng
co
đƣợc nâng cao về vật chất cũng nhƣ tinh thần. Để phát triển bền vững về kinh
m
tế - xã hội thì việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới là việc làm hết sức cần
an
Lu
thiết. Nó đảm bảo sự phân bố, phát triển hợp lý các nguồn lực. Đƣa cơng
n
va
nghiệp hóa, hiện đại hóa vào sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn,
ac
th
si
2
phát triển kinh tế theo hƣớng đồng bộ, toàn diện và định hƣớng phát triển
kinh tế ổn định, lâu dài, bền vững. Xác định các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung quy mô lớn, xác định tổ chức mạng lƣới dân cƣ, khai thác hợp lý các
quỹ đất cho xây dựng vào sản xuất. Triển khai xây dựng các dự án cho phát
triển kinh tế, phát triển kỹ thuật hạ tầng và xây dựng các cơng trình xã hội.
Xây dựng các làng, xã có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trƣờng trong sạch.
Sau một thời gian thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới đã
làm thay đổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nếp sống, nếp nghĩ, cách
lu
làm của ngƣời dân giúp ngƣời dân biết áp dụng KHKT vào trồng trọt, chăn
an
nuôi... làm cho cả đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng
va
n
cao, bộ mặt làng, xã cũng đƣợc thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trƣờng đƣợc
gh
tn
to
bảo vệ. Nhƣng mặt hạn chế cũng khơng phải là ít, theo Ban chỉ đạo xây dựng
ie
nông thôn mới của tỉnh, đây là một lĩnh vực mới, trong khi kinh nghiệm của
p
cán bộ chƣa cao. Khi đề xuất nội dung xây dựng đã yêu cầu chỉ chú trọng xây
do
nl
w
dựng hạ tầng, chƣa quan tâm nhiều đến các mơ hình sản xuất mới. Sự trơng
d
oa
chờ ỷ nại của một bộ phận cán bộ cơ sở, dân cƣ là khá lớn, vẫn tồn tại quan
an
lu
niệm “xin - cho”. Vì thế, họ chỉ chú trọng đến việc giải ngân tốt mà không
nf
va
quan tâm nhiều đến mục tiêu chất lƣợng của chƣơng trình. Xuất phát từ
lm
ul
những vấn đề trên tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá kết quả
z
at
nh
oi
thực hiện đề án Nông thôn mới tại xã Điền Cơng - TP. ng Bí - tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020”.
1.2. Mục tiêu tổng quát của đề tài
z
Thu thập tài liệu về q trình thực hiện đê án nơng thơn mới tại xã, tiến
@
l.
ai
gm
hành đánh giá những điều đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc dựa theo 19 tiêu chí
co
nơng thơn mới của quốc gia. Từ kết quả những tiêu chí đã đạt đƣợc và chƣa
m
đạt đƣợc đƣa ra nhân xét và đánh giá các lý do tại sao chƣa hoàn thành chỉ
an
Lu
tiêu, hay nếu đã hồn thành thì hiểu quả thiết thực cho đời sống nhân dân thế
n
va
nào… Cuối cùng để từ đó đánh giá chung về q trình thực hiên nông thôn
ac
th
si
3
mới của xã rút ra những khó khăn, thuận lợi của việc thực hiện đề án nông
thôn mới để đƣa ra những giải pháp khắc phục thiếu xót cũng nhƣ phát huy
điều thuận lợi. Và từ đó hiểu thêm về đề án nông thôn mới cũng nhƣ là cơ sở
kinh nghiệp cho việc thực hiên nông thôn mới ở các khu vực tƣơng quan .
1.3. Mục tiêu cụ thể của đề tài
Đánh giá kết quả thực hiện đề án Nông thơn mới tại xã Điền Cơng TP.
ng Bí tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 và định hƣớng đến năm 2020
theo 19 tiêu chí về nơng thơn mới của quốc gia và đề án xây dựng nông thôn
lu
mới của tỉnh Quảng Ninh.
an
1.4. Ý nghĩa đề tài
va
n
- Ý nghĩa của đề tài trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh
gh
tn
to
viên nghiên cứu thực tế hơn. Vận dụng lý thuyết đã học trong nhà trƣờng vào
ie
thực tiễn. sinh viên có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
p
nghiên cứu khoa học, rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp
do
nl
w
thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
d
oa
- Ý nghĩa của đề tài trong thực tiễn: Góp phần nâng cao hiệu quả trong
an
lu
việc thực hiện đề án nông thôn mới. Đƣa ra các giải pháp thực tiễn cụ thể giúp
nf
va
cho việc quản lí các nguồn tài nguyên hiệu quả hợp lý.
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
4
Phần 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2.1.1. Khái niệm về nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Nơng thơn mới:
+ Là nơng thơn mà trong đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của
ngƣời dân khơng ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn
lu
và thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
an
bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới. Nơng thơn
va
n
mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng
gh
tn
to
đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp
ie
với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
p
dân tộc, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị
do
nl
w
đƣợc nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
d
oa
+ NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trƣng sau: (1) Kinh tế
an
lu
phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn đƣợc nâng cao;
nf
va
(2) Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện
lm
ul
đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; (3) Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn
z
at
nh
oi
hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy; (4) An ninh tốt, quản lý dân chủ và (5)
Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao.
- Xây dựng nơng thơn mới:
z
+ Q trình xây dựng nơng thôn mới: Từ trƣớc tới nay chúng ta đã và
@
l.
ai
gm
đang thực hiện→ nay tiêu chuẩn hố, tiêu chí hố → cần xây dựng đề án để
co
hƣớng tất cả các nội dung chƣơng trình đầu tƣ, thực hiện đối với nơng thơn →
m
vào 19 tiêu chí nơng thơn mới (đƣờng, điện, trƣờng, y tế, thuỷ lợi, tổ chức sản
an
Lu
xuất, công tác cán bộ, văn hố, xã hội, mơi trƣờng…) → tiêu chuẩn hoá →
n
va
ac
th
si
5
cuối cùng phải đạt đƣợc đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc
nâng cao, xóa dần sự cách biệt giữa nơng thơn với thành thị.
+ Tiêu chí để một xã đƣợc công nhận là xã đạt nông thôn mới: Điều tra,
khảo sát đánh giá thực trạng nông thơn cần đối chiếu với 19 tiêu chí(có bao
nhiêu tiêu chí đạt, bao nhiêu tiêu chí đạt ở mức cao (>75%), bao nhiêu tiêu
chí đạt ở mức TB (50%), bao nhiêu ở mức thấp (<50%) từ đó xây dựng nhiệm
vụ, giải pháp tổ chức triển khai thực hiện để đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới
theo từng tiêu chí - > (Đề án xây dựng nông thôn mới)
lu
+ Nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới: Nó diễn ra ở nơng thơn và ngƣời
an
dân là ngƣời hƣởng lợi thành quả do đó nhiệm vụ đầu tiên ở đây đó là ngƣời
va
n
dân nơng thơn vì ngƣời dân là chủ thể trong cơng cuộc XD NTM vì nó liên
gh
tn
to
quan đến tồn bộ các lĩnh vực đời sống, kinh tế, văn hoá, giáo dục, xã hội,
ie
mơi trƣờng… đồng thời thực hiện 19 tiêu chí chính là nhiệm vụ chính trị của
p
các cấp các ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các đồn thể… nên phải huy
do
nl
w
động tồn bộ hệ thống chính trị vào cuộc, nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
d
oa
xã hội (phát huy nội lực là chính có sự hỗ trợ của nhà nƣớc) (nội lực: trong
an
lu
khi ngƣời dân đang khó khăn → đóng góp 1 phần ≈ 10% bằng tiền, hiện vật
nf
va
và cơng sức cần xin cơ chế chính sách để phát huy nội lực của địa phƣơng, do
lm
ul
cán bộ và nhân dân đề xuất.
z
at
nh
oi
- Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế của
quê hƣơng, đất nƣớc trong giai đoạn mới. Sau 25 năm thực hiện đƣờng lối đổi
mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã
z
đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng
@
l.
ai
gm
xứng với tiềm năng và lợi thế: Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức
co
cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực
m
cịn hạn chế. Nơng nghiệp, nơng thơn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ
an
Lu
tầng nhƣ giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, cấp nƣớc… còn yếu kém,
n
va
môi trƣờng ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời nông
ac
th
si
6
dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nơng thơn và
thành thị cịn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Không thể có một
nƣớc cơng nghiệp nếu nơng nghiệp và nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống
nhân dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố q hƣơng, đất
nƣớc. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho ngƣời dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
- Quy hoạch nông thôn mới:
lu
+ Là việc tổ chức mạng lƣới điểm dân cƣ nơng thơn, hệ thống cơng
an
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã hoặc liên xã (Theo
va
n
QCVN 14/2009/BXD) [9].
to
gh
tn
+ Quy hoạch xây dựng nông thôn bao gồm quy hoạch mạng lƣới điểm
ie
dân cƣ nơng thơn trên địa bàn xã hoặc liên xã (cịn gọi là quy hoạch chung xây
p
dựng xã) và quy hoạch điểm dân cƣ nơng thơn (cịn gọi là quy hoạch chi tiết
do
nl
w
khu trung tâm xã, thơn, làng, xóm, bản...) (Theo QCVN 14/2009/BXD) [9].
d
oa
2.1.2. Tính cấp thiết phải xây dựng nơng thôn mới
an
lu
Sau hơn 20 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của
nf
va
Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt nhiều thành tựu to
lm
ul
lớn. Nơng nghiệp phát triển ổn định và có xu hƣớng tái sản xuất theo chiều
z
at
nh
oi
sâu, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời nông dân đƣợc cải thiện, bộ mặt
nông thơn thay đổi theo chiều hƣớng lành mạnh hố các quan hệ kinh tế - xã
hội, góp phần quan trọng vào sự ổn định của đất nƣớc, tạo cơ sở cho sự phát
z
@
triển bền vững.
l.
ai
gm
Mục tiêu nông thôn mới hƣớng đến là không ngừng nâng cao đời sống
co
vật chất, tinh thần của dân cƣ nơng thơn, nâng cao dân trí, đào tạo nơng dân
m
có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn, đóng vai trị làm
an
Lu
chủ nông thôn mới. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vững theo
n
va
hƣớng hiện đại với sản phẩm nông nghiệp đạt năng suất, chất lƣợng và hiệu
ac
th
si
7
quả cao. Bên cạnh đó, xã nơng thơn mới hƣớng đến kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và hiện đại, hệ thống chính trị bền vững, phát triển tồn diện
mọi mặt của nơng thơn đồng thời giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ
mơi trƣờng. Q trình xây dựng nơng thơn mới bƣớc đầu đã làm thay đổi bộ
mặt nông thôn, thu hẹp dần khoảng cách giữa các vùng.
2.1.3. Quan điểm, yêu cầu của quy hoạch nông thôn mới
2.1.3.1. Quan điểm của quy hoạch nông thôn mới
Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
lu
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, từng vùng và quy hoạch phát triển
an
ngành, gắn liền với định hƣớng phát triển hệ thống đô thị, các vùng kinh tế
va
n
phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới. Đồng thời phƣơng án quy
gh
tn
to
hoạch phải xác định cụ thể định hƣớng phát triển và đặc trƣng của từng khu
ie
vực nông thôn, giải quyết tốt các mối quan hệ giữa xây dựng trƣớc mắt với
p
phát triển lâu dài, giữa cải tạo xây dựng mới, phù hợp với sự phát triển về
do
nl
w
kinh tế của địa phƣơng và thu nhập thực tế của ngƣời dân.
d
oa
Quy hoạch nơng thơn mới phải có sự tham gia quy hoạch của ngƣời
an
lu
dân, cộng đồng dân cƣ, từ ý tƣởng quy hoạch đến huy động nguồn vốn, tổ
nf
va
chức thực hiện và quản lý xây dựng.
lm
ul
Quy hoạch xây dựng nông thơn mới phải đảm bảo tính đồng bộ, phù
z
at
nh
oi
hợp với nguồn vốn đầu tƣ và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng, định
hƣớng giải pháp, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, xã hội, môi trƣờng điểm dân
cƣ, hạn chế tối đa những ảnh hƣởng do thiên tai, ngập lụt.
z
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo tính hiện đại, văn
@
l.
ai
gm
minh nhƣng vẫn giữ đƣợc bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của từng vùng,
miền, từng dân tộc và ổn định cuộc sống dân cƣ; giữ gìn bảo tồn di sản và
an
Lu
2.1.3.2. Yêu cầu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
m
co
phát huy các giá trị văn hóa vật thể.
n
va
- Để xây dựng quy hoạch nông thôn mới phải đáp ứng các yêu cầu sau:
ac
th
si
8
+ Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng.
+ Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ cơng trình kỹ
thuật, cơng trình quốc phịng, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và
bảo vệ mơi trƣờng.
- Phù hợp với đặc điểm của địa phƣơng về:
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình địa chất, địa chất thủy văn, đất đai
nguồn nƣớc, mơi trƣờng khí hậu, tài ngun, cảnh quan.
+ Kinh tế: Hiện trạng và tiềm năng phát triển.
+ Xã hội: Dân số, phong tục tập quán, tín ngƣỡng,...
lu
an
- Bảo đảm việc xây dựng mới, cải tiện các điểm dân cƣ nông thôn đạt
n
va
các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới, đảm bảo phát triển
tn
to
bền vững.
gh
- Bảo đảm các điều kiện an toàn, vệ sinh mơi trƣờng, bảo vệ cảnh quan
p
ie
và các di tích lịch sử, văn hóa, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc,
do
w
đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng và an ninh.
oa
nl
- Sử dụng hợp lý vốn đầu tƣ, đất đai và tài nguyên.
d
2.1.4. Trình tự các bước lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
lu
dựng NTM cấp xã.
nf
va
an
Bƣớc 1: Thành lập ban chỉ đạo và Ban quản lý Chƣơng trình xây
lm
ul
Bƣớc 2: Tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ chƣơng,
z
at
nh
oi
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới.
Bƣớc 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thơn mới theo 19 tiêu chí.
Bƣớc 4: Lập đề án (kế hoạch) xây dựng nông thôn mới của xã (gồm
z
gm
@
kết hoạch tổng thể đến năm 2020, kế hoạch các kỳ thực hiện).
Bƣớc 5: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã.
co
l.
ai
Bƣớc 6: Tổ chức thực hiện đề án (kế hoạch).
m
Bƣớc 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện
an
Lu
dự án xây dựng nông thôn mới.
n
va
ac
th
si
9
2.2. Chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới thời
kỳ CNH - HĐH đất nƣớc
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng nói về xây
dựng nơng thơn mới:Theo nghị quyết này đã xác định: “Xây dựng nông thôn
mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày
càng hiện đại”.
- Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp
lu
hành TW Đảng khóa X [6] về “Nơng nghiệp - Nơng dân - Nông thôn” (tam
an
nông). Nghị quyết đã xác định:
va
n
+ Xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hƣớng hiện đại,
gh
tn
to
bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả
ie
năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia cả trƣớc
p
mắt và lâu dài.
do
nl
w
+ Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại;
d
oa
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
an
lu
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
nf
va
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng
z
at
nh
oi
Đảng đƣợc tăng cƣờng.
lm
ul
sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của
- Nghị quyết 24/2008/NQ - CP về chƣơng trình hành động của Chính
phủ xây dựng 3 chƣơng trình MTQG [7]: Trong đó có chƣơng trình MTQG
z
Nơng thơn mới và xây dựng 45 chƣơng trình dự án chuyên ngành khác.
l.
ai
gm
@
- Nhiệm vụ:
co
+ Xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng văn
m
minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hố và mơi trƣờng sinh thái.
an
Lu
+ Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn phù
n
va
hợp với quy hoạch không gian xây dựng làng (ấp, thôn, bản), xã và quy hoạch
ac
th
si
10
phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phƣơng; kết hợp giữa hỗ trợ của Nhà
nƣớc với phát huy nội lực của cộng đồng dân cƣ nông thôn. Nâng cao dân trí,
đào tạo nguồn nhân lực và tổ chức tốt đời sống văn hoá cơ sở.
+ Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu của
nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hố gồm cả nơng nghiệp và phi nơng
nghiệp, thực hiện "mỗi làng một nghề".
- Quyết định 491/QĐ - TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia Nơng thơn mới [8]: Gồm 5 nhóm với 19
lu
tiêu chí - là cụ thể hóa các định tính của Nông thôn mới Việt Nam giai đoạn
an
2010 - 2020.
n
va
1 tiêu chí
+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội
8 tiêu chí
+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
4 tiêu chí
+ Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - Mơi trƣờng
4 tiêu chí
+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị
2 tiêu chí
p
ie
gh
tn
to
+ Nhóm 1: Quy hoạch
nl
w
do
d
oa
- Một xã nếu đạt đủ 19 tiêu chí là đạt tiêu chuẩn Nơng thơn mới.
an
lu
- Căn cứ vào Bộ tiêu chí Quốc gia, các Bộ ngành liên quan đều xây
nf
va
dựng quy chuẩn của ngành chủ yếu là các tiêu chuẩn kỹ thuật cho các cơng
lm
ul
trình hạ tầng, để áp dụng khi xây dựng Nông thôn mới.
z
at
nh
oi
* Thông báo 238 - TB/TW của Ban Bí thư TW Đảng tháng 4 - 2009 về
việc xây dựng thí điểm mơ hình Nơng thơn mới [11]:
- Mục đích việc làm thí điểm:
z
+ Xác định rõ hơn nội dung, phạm vi, nguyên tắc, phƣơng pháp, cách
@
Nông thôn mới của các cấp, các ngành.
co
l.
ai
gm
thức xây dựng Nông thôn mới; quan hệ trách nhiệm trong chỉ đạo xây dựng
m
+ Có đƣợc mơ hình thực tế về các xã Nơng thôn mới của thời kỳ CNH -
an
Lu
HĐH để nhân dân học tập làm theo.
n
va
ac
th
si
11
- Chƣơng trình thí điểm làm ở 11 xã thuộc 11 tỉnh đại diện cho các
vùng kinh tế - văn hóa của cả nƣớc:
* Quyết định 800/QĐ - TTg của TT Chính phủ Phê duyệt “Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020” [3]
- Mục đích: Xây dựng một kế hoạch chiến lƣợc tổng thể về xây dựng
Nông thôn mới theo yêu cầu của Bộ tiêu chí Quốc gia Nơng thơn mới. Đảm
bảo cho Nơng thơn phát triển có quy hoạch và kế hoạch, tránh việc tự phát,
trùng chéo của nhiều chƣơng trình dự án gây lãng phí nguồn lực và khó cho
lu
việc tiếp cận, quản lý của đội ngũ cán bộ thực hiện, nhất là bộ máy cán bộ
an
cấp xã.
va
n
- Mục tiêu tổng qt: Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh
tn
to
tế - xã hội từng bƣớc hiện đại. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
ie
gh
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn
p
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thôn dân chủ, ổn
do
nl
w
định, giàu bản sắc dân tộc, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. An ninh trật tự
oa
đƣợc giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc
d
nâng cao theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
an
lu
và ở Việt Nam
lm
ul
2.3.1. Trên thế giới
nf
va
2.3. Tình hình nghiên cứu xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên thế giới
z
at
nh
oi
Trong bối cảnh nền kinh tế khu vực và thế giới phát triển nhƣ vũ bão,
để nông nghiệp và nông thôn nƣớc ta phát triển mạnh mẽ sánh bƣớc cùng các
z
nƣớc trên thế giới thì việc tham khảo học tập kinh nghiệm phát triển nông
@
động đến sự phát triển kinh tế nƣớc ta hiện nay.
m
co
2.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
l.
ai
gm
nghiệp, nông thôn của các nƣớc trên thế giới là một yếu tố quan trọng tác
an
Lu
Vào những năm đầu 60 Hàn Quốc vẫn là nƣớc chậm phát triển, nông
nghiệp là hoạt động kinh tế chính với khoảng 2/3 dân số sống ở khu vực nông
n
va
ac
th
si
12
thôn, nông dân quen sống trong cảnh nghèo nàn, an phận, thiếu tinh thần trách
nhiệm. Do vậy, nhiều chính sách mới về phát triển nông thôn ra đời nhằm
khắc phục tình trạng trên. Bài học của Hàn Quốc về phát triển nông thôn đáng
để nhiều nƣớc quan tâm và suy ngẫm. Cùng với nhiều biện pháp quan trọng
khác, Hàn Quốc đã đặt mục tiêu là làm thay đổi suy nghĩ thụ động và tƣ
tƣởng ỷ lại của phần lớn ngƣời dân nơng thơn. Từ đó sẽ làm cho nơng dân có
niềm tin và tích cực với sự nghiệp phát triển nơng thơn, làm việc chăm chỉ,
độc lập và có tính cộng đồng cao. Trọng tâm của cuộc vận động phát triển
lu
nông thôn này là phong trào xây dựng "làng mới" (Saemoul Undong).
an
Tổ chức phát triển nông thôn đƣợc thành lập chặt chẽ từ trung ƣơng
va
n
đến cơ sở. Mỗi làng bầu ra "Uỷ ban Phát triển Làng mới" gồm từ 5 đến 10
ie
gh
tn
to
ngƣời để vạch kế hoạch và tiến hành dự án phát triển nông thôn.
Nguyên tắc cơ bản của phong trào làng mới: Nhà nƣớc hỗ trợ vật tƣ,
p
nhân dân đóng góp cơng của. Nhân dân quyết định loại cơng trình nào ƣu tiên
do
nl
w
xây dựng và chịu trách nhiệm quyết định tồn bộ thiết kế, chỉ đạo thi cơng,
d
oa
nghiệm thu cơng trình. Sự giúp đỡ của Nhà nƣớc trong những năm đầu chiếm
an
lu
tỷ lệ cao, dần dần các năm sau, tỷ lệ hỗ trợ của Nhà nƣớc giảm trong khi quy
lm
ul
chƣơng trình:
nf
va
mơ địa phƣơng và nhân dân tham gia tăng dần. Nội dung thực hiện của
z
at
nh
oi
Thứ nhất là, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn. Bao gồm: Cải thiện cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân nhƣ ngói hố
nhà ở, lắp điện thoại, nâng cấp hàng rào quanh nhà... và kết cấu hạ tầng phục
z
@
vụ sản xuất, đời sống của nông dân.
l.
ai
gm
Thứ hai là, thực hiện các dự án nhằm tăng thu nhập cho nông dân nhƣ
co
tăng năng suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp tác trong
m
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng rừng, đa canh.
an
Lu
Kết quả đạt đƣợc, 12 loại dự án mở rộng đƣờng nông thôn, thay mái lá
n
va
cho nhà ở, lắp đặt cống và máy bơm, xây dựng các trạm giặt công cộng cho
ac
th
si
13
làng và sân chơi cho trẻ em đã bắt đầu đƣợc tiến hành. Sau 8 năm, đến năm
1978, toàn bộ nhà nơng thơn đã đƣợc ngói hố (năm 1970 có gần 80% nhà ở
nông thôn lợp lá), hệ thống giao thơng nơng thơn đã đƣợc xây dựng hồn
chỉnh. Sau 20 năm, đã có đến 84% rừng đƣợc trồng trong thời gian phát động
phong trào làng mới. Sau 6 năm thực hiện, thu nhập trung bình của nơng hộ
tăng lên từ 1025 USD năm 1972 lên 2061 USD năm 1977 và thu nhập bình
qn của các hộ nơng thơn trở nên cao tƣơng đƣơng thu nhập bình quân của
các hộ thành phố. Đây là một điều khó có thể thực hiện đƣợc ở bất cứ một
lu
nƣớc nào trên thế giới.
an
Thông qua phong trào nông thôn mới, Hàn Quốc đã phổ cập đƣợc hạ
va
n
tầng cơ sở ở nông thôn, thu nhỏ khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị,
gh
tn
to
nâng cao trình độ tổ chức của nông dân, chấn hƣng tinh thần quốc dân, cuộc
ie
sống của ngƣời nông dân cũng đạt đến mức khá giả, nơng thơn đã bắt kịp tiến
p
trình hiện đại hóa của cả Hàn Quốc, đồng thời đƣa thu nhập quốc dân Hàn
do
nl
w
Quốc đạt đến tiêu chí của một quốc gia phát triển.
d
oa
2.3.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc
an
lu
Trung Quốc xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, đại bộ phận ngƣời lao
nf
va
động sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nên cải cách kinh tế ở nông thôn là
lm
ul
một khâu đột phá quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc. Vì
z
at
nh
oi
vậy, từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20, Trung Quốc đã chọn hƣớng phát
triển nông thôn bằng cách phát huy những công xƣởng nông thôn thừa kế
đƣợc của các công xã nhân dân trƣớc đây, thay đổi sở hữu và phƣơng thức
z
quản lý để phát triển mơ hình "cơng nghiệp hƣng trấn". Các lĩnh vực nhƣ chế
@
co
nông nghiệp… đang ngày càng đƣợc đẩy mạnh.
l.
ai
gm
biến nơng lâm sản, hàng cơng nghiệp nhẹ, máy móc nơng cụ phục vụ sản xuất
m
Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trƣớc, định ra các biện
an
Lu
pháp thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đƣờng. Chính phủ
n
va
hỗ trợ, nơng dân xây dựng. Với mục tiêu "ly nông bất ly hƣơng", Trung Quốc
ac
th
si
14
đã thực hiện đồng thời 3 chƣơng trình phát triển nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn:
- Chƣơng trình đốm lửa: Điểm khác biệt của chƣơng trình này là trang
bị cho hàng triệu nông dân các tƣ tƣởng tiến bộ khoa học, bồi dƣỡng nhân tài
đốm lửa, nâng cao tố chất nơng dân. Sau 15 năm thực hiện, chƣơng trình đã
bồi dƣỡng đƣợc 60 triệu thanh niên nông thôn thành một đội ngũ cán bộ khoa
học cốt cán, tạo ra một động lực tiềm năng thúc đẩy nông thôn phát triển, theo
kịp với thành thị.
lu
- Chƣơng trình đƣợc mùa: Chƣơng trình này giúp đại bộ phận nông
an
dân áp dụng khoa học tiên tiến, phƣơng thức quản lý hiện đại để phát triển
va
n
nông nghiệp, nông thôn. Trong 15 năm sản lƣợng lƣơng thực của Trung Quốc
gh
tn
to
đã tăng lên 3 lần so với những năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là
ie
sản xuất các nông sản chuyên dụng, phát triển chất lƣợng và tăng cƣờng chế
p
biến nơng sản phẩm.
do
nl
w
- Chƣơng trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao mức sống
d
oa
của các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít ngƣời, mở rộng ứng dụng
an
lu
thành tựu khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi
nf
va
dƣỡng cán bộ khoa học cốt cán cho nông thôn xa xôi, tăng sản lƣợng lƣơng
lm
ul
thực và thu nhập của nông dân. Sau khi thực hiện chƣơng trình, ở những vùng
z
at
nh
oi
này, số dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu ngƣời xuống cịn 5 vạn ngƣời, diện
nghèo khó giảm từ 47% xuống cịn 1,5%.
Tại hội nghị tồn thể Trung ƣơng lần thứ 5 khoá XVI của Đảng Cộng
z
Sản Trung Quốc, năm 2005, lần đầu tiên Trung Quốc đƣa ra quy hoạch "Xây
@
l.
ai
gm
dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa". Đây là kế hoạch xây dựng mới đƣợc
co
Trung Quốc đƣa vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm năm lần thứ XI
m
(2006 - 2010). Mục tiêu của quy hoạch là: "Sản xuất phát triển, cuộc sống dƣ
an
Lu
dật, làng quê văn minh, thôn xã sạch sẽ, quản lý dân chủ". Xây dựng nông
n
va
ac
th
si
15
thơn mới ở Trung Quốc tạo nên một hình ảnh mới đầy ấn tƣợng về một "nông
thôn Trung Quốc" đầy vẻ đẹp tráng lệ.
2.3.1.3. Phát triển nông thôn ở Đài Loan
Đài Loan là một nƣớc thuần nông nghiệp. Từ năm 1949 - 1953 Đài
Loan bắt đầu thực hiện sách lƣợc “lấy nông nghiệp nuôi công nghiệp, lấy
công nghiệp phát triển nông nghiệp”.
Một vấn đề cải thiện kinh tế nông nghiệp đã đƣợc Chính phủ thực hiện
là "Chƣơng trình phát triển nông thôn tăng tốc", "Tăng thu nhập của nông trại
lu
và tăng cƣờng chƣơng trình tái cấu trúc nơng thơn", "Chƣơng trình cải cách
an
ruộng đất giai đoạn 2". Từ các chƣơng trình này nhiều đầu tƣ đã đƣợc đƣa vào
va
n
cơ sở hạ tầng nơng thơn và đƣợc cụ thể hố bằng 10 nội dụng cụ thể:
to
- Quy hoạch và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tăng cƣờng nghiên cứu nông nghiệp và đổi mới kỹ thuật.
p
ie
gh
tn
- Cải cách ruộng đất.
do
nl
w
- Chuyển giao công nghệ mới.
d
oa
- Tập huấn các nông dân hạt nhân.
an
lu
- Cung cấp các đầu vào hiện đại.
nf
va
- Tín dụng nông nghiệp.
z
at
nh
oi
động và đầu tƣ.
lm
ul
- Mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp tƣơng ứng với sự thay đổi lao
- Dịch chuyển cơ cấu thị trƣờng.
- Cải thiện phúc lợi xã hội cho nơng dân.
z
@
2.3.2. Xây dựng mơ hình nông thôn mới ở Việt Nam
l.
ai
gm
2.3.2.1. Lịch sử phát triển các mơ hình tổ chức sản xuất ở Việt Nam
co
- Trƣớc Cách mạng Tháng 8 năm 1945 nƣớc ta chỉ có 3% dân số là địa
m
chủ chiếm 41,4% ruộng đất; Nơng dân lao động chiếm 97% dân số nhƣng chỉ
an
Lu
có 36% diện tích đất.
n
va
ac
th
si