Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

(Luận văn) đánh giá kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp rác thải tân cương – thành phố thái nguyên – tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o----------

lu
an

ĐẶNG TRÀ MY

n

va
to
gh

tn

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NƢỚC

ie

RỈ RÁC TẠI BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI TÂN CƢƠNG – THÀNH PHỐ

p

THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN

oa

nl


w

do

d

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
u
nf

va

an

lu

: Khoa học mơi trƣờng

z
at
nh

Khố học

oi

Khoa

m


Chun ngành

: Chính quy

ll

Hệ đào tạo

: Môi Trƣờng
: 2011 – 2015

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Thái Nguyên – 2015

n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o----------

lu
an

ĐẶNG TRÀ MY

n

va
to
gh

tn

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NƢỚC

ie

RỈ RÁC TẠI BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI TÂN CƢƠNG – THÀNH PHỐ

p

THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN


oa

nl

w

do

d

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
u
nf

va

an

lu

: K43 – KHMT – N02
: Môi Trƣờng

z

: 2011 – 2015

gm


@

Khố học

: Khoa học mơi trƣờng

z
at
nh

Khoa

oi

Lớp

m

Chun ngành

: Chính quy

ll

Hệ đào tạo

m
co

l.

ai

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng

an
Lu

Thái Nguyên - 2015

n

va
ac
th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo trong nhà trường và thực hiện
phương châm “ Học đi đôi với hành”. Mỗi sinh viên khi ra trường đều cần
trang bị cho mình những kiến thức cần thiết, chun mơn vững vàng. Do vậy
mà việc thực hiện tôt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong
nhà trường, qua đó hệ thống lại tồn bộ kiến thức đã học và vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn, đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức
luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực

lu


tiễn sản xuất, nghiên cứu khoa học.

an
n

va

Từ những cơ sở trên và được sự nhất trí của nhà trường, Ban chủ nhiệm
kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp rác thải

gh

tn

to

Khoa Môi trường, trong thời gian thực tập em đã tiến hành đề tài: “Đánh giá

Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này ngồi sự cố gắng rất nhiều của

p

ie

Tân Cương – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên”

do

nl


w

bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ

d
lu

thành tới:

oa

trong khoa. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân

va

an

Các thầy cô trong trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đặc biệt là

u
nf

thầy cô trong khoa Môi trường và khoa Quản lý tài nguyên đã trang bị cho

ll

em nền tảng kiến thức vững chắc về môi trường cũng như các phương pháp

m


oi

quản lý và xử lý bảo vệ môi trường và nhiều lĩnh vực liên quan khác.

z
at
nh

Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS. Nguyễn
Thế Hùng – khoa Mơi Trường, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp

z

@

đỡ em rất nhiều để em hoàn thành được nội dung đề tài này.

l.
ai

gm

Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Ủy ban
nhân dân xã Tân Cương và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Mơi trường và

m
co

Cơng trình đơ thị đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và


an
Lu

nghiên cứu tại cơ sở.

n

va
ac
th
si


ii

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè đã hết
lịng động viên, giúp đỡ tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần cho em trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Do trình độ và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên đề tài khơng
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ và các
bạn để đề tài của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô và các bạn
sức khỏe!
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 12 năm 2015

lu

Sinh viên thực hiện

an

n

va
to
p

ie

gh

tn

Đặng Trà My

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 : Ước tính lượng chất thải rắn đô thị phát sinh đến năm 2025 .............16
Bảng 3.1: Nồng độ và thể tích thích hợp .............................................................29
Bảng 3.2: Các thông số và tiêu chuẩn liên quan ..................................................29
Bảng 4.1: Hóa chất và liều lượng sử dụng ...........................................................59
Bảng4.2: Tổng lượng rác và nước rác được thu gom và xử lý theo các năm ......60
Bảng 4.3: Tổng lượng nước rác được xử lý theo hàng tháng trong năm (6 tháng

lu

đầu năm 2014) ......................................................................................................61

an

Bảng 4.4: Kết quả phân tích mẫu tại hồ nước rác ................................................62

va
n

Bảng 4.5: Kết quả phân tích mẫu .........................................................................63

p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iv
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Vị trí xã Tân Cương trên vệ tinh ..........................................................31
Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty CP Mơi trường và Cơng trình đơ thị
Thái Nguyên .........................................................................................................44
Hình 4.3: Tổ chức bộ máy chi nhánh Mơi trường ...............................................45
Hình 4.5: Bùn được hút đem đi chơn lấp .............................................................57
Hình 4.6: Sơ đồ dự án ..........................................................................................58

lu

Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện mức tăng theo hằng năm của lượng rác và lượng nước


an

rác .........................................................................................................................60

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

BVMT

: Bảo vệ mơi trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

CTNH

: Chất thải nguy hại

CTR

: Chất thải rắn

lu
an
n

va


: Nồng độ oxy tự do hịa tan trong nước

GTVT

: Giao thơng vận tải

KT-XH

: Kinh tế xã hội

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TDS

: Tổng chất rắn hòa tan

TDTT

: Thể dục thể thao

TN &MT

: Tài nguyên và môi trường


p

ie

gh

tn

to

DO

nl

w

do

: Tổng Nito

d

oa

T-N

: Tổng photpho

TSS


u
nf

va

an

T-P

: Thành phố

lu

TP

TT

: Thông tư

UBND

: Ủy ban nhân dân

: Tổng chất rắn lơ lửng

ll
oi

m


z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


vi
MỤC LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ....................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu nghiên cứu. ........................................................................................ 2

1.4. Ý nghĩa đề tài. ................................................................................................. 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4

lu

2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

an

2.1.1. Khái niệm chất thải rắn. ............................................................................... 4

va
n

2.1.2. Phân loại, thành phần và nguồn gốc phát sinh chất thải rắn. ....................... 4

tn

to

2.1.3. Tác hại của chất thải rắn............................................................................... 6

gh

2.1.4. Các phương pháp xử lý chất thải rắn. .......................................................... 8

p

ie


2.1.4.1. Giảm thiểu nguồn phát sinh. ..................................................................... 9

w

do

2.1.4.2. Tái sử dụng – tái chế. ................................................................................ 9

oa

nl

2.1.4.3. Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn. ......................................................... 9

d

2.1.4.4. Xử lý chất thải rắn băng phương pháp chôn lấp vệ sinh. .......................... 9

lu

an

2.2. Một số văn bản pháp luật luật liên quan đến đề tài. ......................................10

u
nf

va

2.3. Tổng quan về rác thải trên thế giới và Việt Nam. .........................................11

2.3.1. Tình hình chất thải rắn trên thế giới. ..........................................................11

ll
oi

m

2.3.2. Tình hình chất thải rắn ở Việt Nam. ..........................................................14

z
at
nh

2.4. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn đô thị ở Việt Nam. ........................16
2.4.1. Chất thải rắn đô thị .....................................................................................16

z

2.4.2. Quản lý chất thải rắn đô thị. .......................................................................17

@

gm

2.4.3. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đô thị. ........................................................19

l.
ai

2.5. Hệ thống quản lý rác thải ở Thái Nguyên. ...................................................21


m
co

Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................25

an
Lu

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. ...................................................................25

n

va
ac
th
si


vii

3.3. Nội dung nghiên cứu. ....................................................................................25
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Cương, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên. ..........................................................................25
3.3.2. Quy mô và hoạt động của bãi chôn lấp chất thải Tân Cương, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên...........................................................................25
3.3.2.1. Lịch sử phát triển và cơ cấu tổ chức của Bãi chôn lấp chất thải Tấn
Cương ...................................................................................................................25
3.3.2.2. Công tác chôn lấp rác thải. ......................................................................25

3.3.2.3. Công tác xử lý nước rác. .........................................................................25

lu
an

3.3.3. Hiệu quả xử lý nước rác. ............................................................................25

n

va

3.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phân loại và xử lý rác thải

tn

to

của Trạm xử lý chất thải Tân Cương ...................................................................25

gh

3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................26

p

ie

3.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................26

w


do

3.5.1 Phương pháp kế thừa ...................................................................................26

oa

nl

3.5.2. Phương pháp điều tra thực địa ...................................................................27

d

3.5.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích tại phịng thí nghiệm. .........................27

an

lu

3.5.4. Phương pháp phân tích số liệu và trình bày kết quả. .................................30

u
nf

va

Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Tân Cương, Thành Phố Thái

ll


oi

m

nguyên, Tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................31

z
at
nh

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................31
4.1.1.2 Địa hình, địa mạo .....................................................................................32

z

4.1.1.3 Khí hậu .....................................................................................................32

@

gm

4.1.1.4 Thủy văn...................................................................................................33

l.
ai

4.1.1.5 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ............................................................33

m

co

4.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................35

an
Lu

4.1.2.1 Xã hội .......................................................................................................35
4.1.2.2 Thực trạng môi trường .............................................................................40

n

va
ac
th
si


viii

4.2. Quy mô và hoạt động của bãi chôn lấp chất thải Tân Cương – Thành Phố
Thái Nguyên – Tỉnh Thái Ngun .......................................................................42
4.2.1. Vị trí bãi chơn lấp rác thải Tân Cương ......................................................42
4.2.2. Các hạng mục chính ...................................................................................42
4.2.3. Lịch sử phát triển và cơ cấu tổ chức của Bãi chôn lấp chất thải Tân Cương
..............................................................................................................................43
4.2.3.1 Lịch sử phát triển......................................................................................43
4.2.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CP Môi trường và Cơng trình đơ thị Thái
Ngun .................................................................................................................43


lu
an

4.2.4 Quy trình cơng nghệ của bãi rác Tân Cương ..............................................46

n

va

42.1.1 Quy trình chơn lấp .....................................................................................46

tn

to

4.2.5. Quy trình cơng nghệ xử lý nước rác ..........................................................53

gh

4.2.5.1. Công tác xử lý nước rác ..........................................................................53

p

ie

4.3.2.2. Đánh giá công tác xử lý nước rác ...........................................................59

w

do


4.2.6. Tổng lượng rác được thu gom và chôn lấp ................................................60

oa

nl

4.3. Hiệu quả xử lý nước rác ................................................................................61

d

4.3.1. Chất lượng nước rác chưa qua xử lý ..........................................................61

an

lu

4.3.2. Chất lượng nước rác sau xử lý ...................................................................62

u
nf

va

4.3.3. Các cơng nghệ chính xử lý nước rác và hiệu quả của chúng .....................63
4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phân loại và xử

ll

oi


m

lý rác thải của khu xử lý chất thải Tân Cương. ....................................................66

z
at
nh

4.4.1. Biện pháp công tác quản lý ........................................................................66
4.4.2. Biện pháp pháp lý.......................................................................................66

z

4.4.3. Biện pháp công nghệ ..................................................................................66

@

gm

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................67

l.
ai

5.1. Kết luận .........................................................................................................67

m
co


5.2. Kiến nghị .......................................................................................................67

an
Lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................68

n

va
ac
th
si


1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Môi trường ngày nay không còn là vấn đề của mỗi quốc gia mà đã trở
thành vấn đề tồn cầu. Bảo vệ mơi trường được xem như một tiêu chuẩn đạo
đức, một điều kiện phát triển của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia.
Trên thế giới, ngay từ đầu những năm của thập kỉ 70 mơi trường đã đã được
đưa thành chương trình phát triển quốc tế. Hội nghị quốc tế về môi trường

lu
an

đầu tiên tại Stockhom – Thụy Điển vào năm 1972 đã khẳng định: nguyên


n

va

nhân của ô nhiễm môi trường là do sự kém phát triển. Các nước đang phát

tn

to

triển trong chiến lược phát triển kinh tế của mình phải gắn với bảo vệ môi

ie

gh

trường. Từ hội nghị này vấn đề môi trường được các quốc gia thừa nhận như

p

một nguyên tắc của sự phát triển đất nước và sự phát triển bền vững của mỗi

do
nl

w

quốc gia.

oa


Trong nhưng năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, các đô thị,

d

các ngành sản xuất kinh doanh và dịch vụ ngày càng được mở rộng và phát

lu

va

an

triển nhanh chóng, nó đã tạo ra một số lượng lớn chất thải bao gồm: chất thải

ll
m

thải xây dựng…

u
nf

sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp, chất

oi

Theo đánh giá mới nhất của tỉnh Thái Ngun, hiện nay tình trạng ơ

z

at
nh

nhiễm môi trường trên địa bàn ngày càng gia tăng và khó kiểm sốt, tính chất

z

vi phạm pháp luật về bảo vệ mơi trường ngày càng phức tạp, nhiều "điểm

@

gm

nóng" về ô nhiễm môi trường còn tồn tại, gây bức xúc trong dư luận...

l.
ai

Qua thống kê sơ bộ, hiện mỗi ngày toàn tỉnh thải ra trên 400 tấn chất thải sinh

m
co

hoạt nhưng số chất thải thu gom, xử lý mới đạt khoảng 36%, riêng lượng chất

an
Lu

thải y tế được thu gom, xử lý hợp vệ sinh cũng chỉ đạt gần 50%.


n

va
ac
th
si


2
Theo nghiên cứu của Viện Vật lý cứ 50kg rác thì có 3 lít nước rỉ rác, vì
vậy song song với quá trình xử lý chất thải rắn thì quá trình xử lý nước rác
cũng phải được quan tâm đúng mức. Vì vậy, cơng tác quản lý và xử lý chất
thải đối với thành phố nói chung, với Thành phố Thái Ngun nói riêng giữ
vai trị hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường của chúng ta.
Xuất phát từ thực tế cũng như nguyện vọng của bản thân và sự nhất trí
của khoa Mơi trường, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi

lu

chôn lấp chất thải Tân Cương, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên”

an

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

va
n

- Đánh giá kết quả hoạt động của Bãi chôn lấp chất thải Tân Cương,


ie

gh

tn

to

thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá hiệu quả công nghệ xử lý nước rỉ rác tại Trạm xử lý nước

p

rác của Bãi chôn lấp.

do

nl

w

1.3 Yêu cầu nghiên cứu

d

oa

- Đảm bảo số liệu, tài liệu đầy đủ, chính xác, khách quan.


u
nf

va

Tân Cương.

an

lu

- Nắm rõ quy trình, cơng nghệ xử lý rác thải của khu xử lý chất thải
- Nắm rõ quy trình xử lý nước rỉ rác tại trạm xử lý nước rác tại xí nghiệp.

ll
oi

m

- Đánh giá được hiệu quả của cơng nghệ xử lý nước rỉ rác tại Trạm
1.4 Ý nghĩa đề tài

z
@

- Ý nghĩa trong học tập.

z
at
nh


xử lý.

m
co

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

l.
ai

gm

+ Là cơ hội giúp sinh viên tiếp cận với công việc khi ra trường.
+ Nâng cao kiến thức và hiểu biết về quy trình cơng nghệ xử lý nước rỉ

an
Lu

rác để phục vụ cho công việc học tập và nghiên cứu sau này.

n

va
ac
th
si


3

- Ý nghĩa thực tiễn.
+ Đề tài giúp cho sinh viên khi ra tường có kiến thức áp dụng vào thực
tiễn, phục vụ cho công tác phân loại rác tại nguồn.
+ Biết được tính hiệu quả của quy trình xử lý nước rỉ rác tại khu xử lý
chất thải Tân Cương.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm chất thải rắn
Chất thải là vật chất ở dạng rắn, lỏng, khí, mùi hoặc các dạng khác thải
ra từ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh hoặc các hoạt động khác của con người
(Điều 2, Luật BVMT năm 2005).

lu

Chất thải rắn là tồn bộ các loại vật chất (khơng ở dạng khí và khơng

an

hịa tan được) được con người loại bỏ trong các hoạt động KT-XH của mình

va
n

(Bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của

gh

tn


to

cộng đồng...). Trong đó quan trong nhất là các loại chất thải phát sinh ra từ

ie

các hoạt động sản xuất và hoạt động sống. (kilobooks.com)

p

2.1.2 Phân loại, thành phần và nguồn gốc phát sinh chất thải rắn

do

nl

w

a, Các loại chất rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân

d

oa

loại theo nhiều cách:

an

lu


- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay các loại chất rắn

u
nf

va

trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ,…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành

ll
z
at
nh

giẻ vụn, cao su, chất dẻo,…

oi

m

phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da,
- Theo bản chất nguồn tạo thành, chất thải rắn được phân thành

z
@

các loại:


l.
ai

gm

+ Chất thải sinh hoạt: là những chất thải có liên quan đến hoạt động

m
co

sống của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại, theo phương diện khoa học.

an
Lu
n

va
ac
th
si


5
+ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản
xuất công nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất, đá, gạch, ngói, bê tơng
vỡ do các hoạt động phá dỡ, xây dựng cơng trình v…v…
+ Chất thải từ các nhà máy xử lý: chất thải rắn từ các hệ thống xử lý
nước, nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp.

+ Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động sản xuất
nông nghiệp như gốc, rơm, rạ, cây trồng, chăn ni, bao bì đựng phân bón và

lu

hóa chất bảo vệ thực vật…

an

- Theo mức độ nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng,

va
n

độc hại, chất thải sinh học dễ gây thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất

gh

tn

to

thải phóng xạ, các chất nhiễm khuẩn, lây lan… có nguy cơ đe dọa tới sức
b, Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ hoạt động y tế,

p

ie

khỏe con người, động vật và cây cỏ.


do

nl

w

công nghiệp và nông nghiệp.

d

oa

- Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất

an

lu

gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.

u
nf

va

- Chất thải nguy hại từ hoạt động công nghiệp: cơ sở công nghiệp hóa
chất thải ra có độc tính cao.

ll

oi

m

- Chất thải nguy hại từ hoạt động nông nghiệp: chủ yếu là phân hóa

z
at
nh

học, các loại thuốc bảo vệ thực vật.

- Chất thải không nguy hại: là những chất thải không chứa các chất và

z

các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trức tiếp hoặc tương tác các

l.
ai

gm

@

thành phần.

m
co


c, Rác có thành phần sinh hoạt dễ phân hủy cùng với điều kiện khí hậu
có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng bị phân hủy hiếu

an
Lu

khí và kị khí sinh ra các chất độc hại và có mùi hơi khó chịu CO2, CO, H2S,

n

va
ac
th
si


6
CH4, NH3,… ngay từ khâu thu gom đến bãi chôn lấp. Khí metan có thể gây
cháy nổ nên rác cũng là nguồn phát sinh chất thải thứ cấp nguy hại. 6]
2.1.3 Tác hại của chất thải rắn
Nếu rác thải không được quản lý một cách hợp lý, rác thải rắn đô thị sẽ
gây ra nhiều ảnh hưởng xấu tới môi trường và sức khỏe con người. Sau đây là
một số những ảnh hưởng chính của sự ơ nhiễm rác thải rắn tại đô thị:
Rác thải không được thu gom tại đầu cuối của các cống thốt nước đơ
thị có thể dẫn đến tắc các đường cống thoát nước, nguyên nhân gây lụt khi

lu

mưa lớn và ảnh hưởng vệ sinh môi trường.


an
va

Các loại cơn trùng, sinh vật gây bệnh có thể phát triển trên một số loại

n

chất thải. Như phân người và các động vật nuôi, các loại thức ăn thải bỏ là

gh

tn

to

mơi trường thuận lợi cho các lồi cơn trùng trung gian truyên bệnh như: ruồi,

p

ie

nhặng, gián,…

do

Nước ứ đọng tại các chất thải rắn như can, chai lọ bỏ đi là môi trường

oa

nl


w

thuận lợi cho các loại muỗi vec-tơ quan trọng trong việc truyền các bệnh sốt

d

rét và sốt xuất huyết.

an

lu

Nơi trú ưa thích của là các đống rác và thức ăn bỏ. Chuột không những

u
nf

va

là nguyên nhân truyền bệnh dịch hạch mà cịn là ngun nhân của nhiều sự
khó chịu khác đối với con người.

ll
oi

m

Đốt rác dẫn tới ô nhiễm khơng khí do những sản phảm sau q trình đốt


z
at
nh

có thể chứa các chất độc hại như dioxin, khói từ những nơi đốt rác có thể làm
giảm tầm nhìn, nguy cơ gây cháy nổ những bình khí và gây hỏa hoạn nhưng

z
gm

@

vùng lân cận.

Một nguy cơ nghiêm trọng đối với rác thải đơ thị đó là các loại túi chất

l.
ai

chết những động vật ăn phải.

m
co

dẻo tổng hợp, những túi này gây mất mĩ quan đô thị và là nguyên nhân gây

an
Lu
n


va
ac
th
si


7
Những chất thải nguy hiểm như các vật sắc nhọn, các chất thải y sinh,
các bình chứa các chất có khả năng cháy nổ, các hóa chất cơng nghiệp có khả
năng dẫn đến những chất thương hoặc nhiễm độc, đặc biệt đối với trẻ em và
những người tiếp xúc phải chất thải.
Các chất ơ nhiễm từ các bãi rác có thể ngấm vào mạch nước ngầm gây
ra ô nhiễm nước ngầm và ô nhiễm các vùng đất xung quanh.
Rác thải bệnh viện được đổ chung vào rác thải đô thị là nguồn nguy hại
đáng kể. Các mầm bệnh truyền nhiễm có thể theo đó mà lan truyền ra mơi

lu

trường xunh quanh. Đặc biệt, rác thải bệnh viện trực tiếp tác động lên sức

an

khỏe của nhưng người nhặt rác, bới rác hoặc xử lý rác.

va
n

Những tác động của các chất thải rắn lên môi trường và sức khỏe của
+ Tác động lên mơi trường đơ thị:
Các bãi rác đổ đống ngồi trời và các bãi chơn lấp rác có thể gây ô


p

ie

gh

tn

to

con người cũng có thể tóm tắt theo cách dưới đây:

do

nl

w

nhiễm khơng khí, tạo ra mùi khó chịu cho một khu vực rộng lớn quanh bãi

d

oa

rác. Trong quá trình phân hủy, một số chất tạo ra các loại khí độc có thể

u
nf


va

xung quanh.

an

lu

gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, các loại động vật và cây cối
Các bãi rác đổ đống ngồi trời và các bãi chơn lấp rác không được xây

ll
oi

m

dựng đúng tiêu chuẩn cũng là nguồn tiềm tàng gây ô nhiễm nguồn nước, đặc

z
at
nh

biệt là nguồn nước ngầm. Một số chất độc, kim loại nặng được tạo ra và
ngấm vào nguồn nước, gây nguy hại tới sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái

z
@

quanh khu vực.


l.
ai

gm

Chất thải rắn có nguy cơ cao gây nên ơ nhiễm đất. Các khu vực được sử

m
co

dụng để chôn lấp rác, chất thải bị ô nhiễm nặng nề, dẫn tới việc mất đất canh
tác. Những thay đổi này cũng dẫn tới sự thay đổi về mặt sinh thái học, dẫn

an
Lu

đến sự phá vỡ cân bằng của hệ sinh thái.

n

va
ac
th
si


8
+ Tác động lên sức khỏe con người
Các mối nguy cơ gây ơ nhiễm khơng khí, nước, đất nói trên cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người, đặc biệt của dân cư quanh khu

vực có chứa chất thải rắn. Việc ô nhiễm này cũng làm ảnh hưởng tới nguồn
thức ăn: các chất ơ nhiễm có trong đất, khơng khí, nước nhiễm vào thực phẩm
của con người: rau, động vật… qua lưới và chuỗi thức ăn; những loại chất ô
nhiễm này tác dụng xấu tới sức khỏe con ngời.
Các bãi chôn lấp là nơi phát sinh các bệnh truyền nhiễm: tả, lỵ, thương

lu

hàn… Các loại côn trùng trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi, gián) và các loại

an

gặm nhấm (chuột) cũng ưu thích sống ở những khu vực có chứa rác thải. Các

va
n

bãi chôn lấp rác cũng mang nhiều mối nguy cơ cao đối với cộng đồng dân cư

gh

tn

to

làm nghề bới rác. Các vật sắc nhọn, thủy tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ v.v. có thể

ie

là mối đe dọa nguy hiểm với sức khỏe con người khi họ dẫm phải hoặc bị cào


p

xước vào chân tay. Các loại hóa chất độc hại, và nhiều chất thải nguy hại khác

do

nl

w

cũng là mối đe dọa đối với những người làm nghề này. Các động vật sống ở

an

lu

bới rác.

d

oa

các bãi rác cũng có thể gây nguy hiểm tới sức khỏe của những người tham gia

u
nf

va


Các bãi rác cũng làm thay đổi thẩm mỹ theo hướng tiêu cực, làm ảnh
hưởng đến mỹ quan khu vực quanh bãi rác, tạo ra những mùi khó chịu cho

ll
oi

m

khu vực xung quanh.

z
at
nh

2.1.4 Các phương pháp xử lý chất thải rắn

Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ khuyến cáo rằng: để quản lý chất

z

thải rắn có hiệu quả cần thực hiện đúng theo trật tự các bước sau:

m
co
an
Lu

- Chôn lấp hợp vệ sinh

l.

ai

- Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn

gm

- Tái sử dụng – tái chế

@

- Giảm thiểu nguồn phát sinh

n

va
ac
th
si


9
2.1.4.1 Giảm thiểu nguồn phát sinh
Để giảm thiểu nguồn phát sinh, cần thay thế hoặc loại bỏ hẳn những
chất tạo ra một lượng lớn chất thải bằng các chất tạo ra ít hơn hoặc khơng tạo
ra chất thải. Thay đổi công nghệ, kỹ thuật sản xuất hiện đại để tạo ra ít chất
thải hơn.
2.1.4.2 Tái sử dụng – tái chế
Để tái sử dụng – tái chế, cần phải phân loại, cách ly chất thải rắn ngay
tại nguồn phát sinh, không để các chất độc hại lẫn vào các chất không độc hại.


lu

Đối với các chất thải độc hại, cần có biện pháp xử lý phù hợp. Đối với chất

an

thải không độc hại, chúng ta có thể tái sử dụng hoặc tái chế. Chẳng hạn, đối

va
n

với chai, lọ thủy tinh, các thùng, đồ chứa nhựa/kim loại có thể sử dụng lại để

gh

tn

to

vào mục đích khác. Một số loại chất thải rắn khác có thể tái chế để sử dụng

ie

cho mục đích khác: tái chế nhựa, thủy tinh, kim loại…

p

2.1.4.3 Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn

do


nl

w

Sử dụng lò đốt rác ở các khu vực đô thị là một biện pháp xử lý chất thải

d

oa

rắn. Nhiệt độ trong lò rất cao (khoảng trên 1000 – 12000C) để phịng ngừa ơ

an

lu

nhiễm khơng khí. Nhược điểm của biện pháp này là chi phí xây các lò đốt này

u
nf

va

rất cao, và bắt buộc phải có bộ phận xử lý tro. Việc đốt cháy chất thải rắn có
thể tạo ra điện, nhiệt, hơi nóng… để cung cấp cho ngành công nghiệp, khu

ll
oi


m

dân cư, sưởi ấm các khu nhà cao tầng v.v.. Việc thu hồi năng lượng này có thể

z
at
nh

giúp giảm bớt chi phí cho lị hoạt động. Công nghệ này gọi là thu hồi năng
lượng hoặc từ chất thải – tới - năng lượng.

z

2.1.4.4 Xử lý chất thải rắn băng phương pháp chôn lấp vệ sinh

@

l.
ai

gm

Chôn lấp rác thải là phương pháp xử lý rác thải đơn giản và ít tốn kém

m
co

nhất hiện nay. Phương pháp này rất nhiều nước áp dụng trong đó có Việt
Nam. Đặc điểm của phương pháp này là quá trình lưu giữ các chất thải rắn


an
Lu

trong một bãi chôn lấp. Các chất thải trong bãi chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá

n

va
ac
th
si


10
trình phân hủy sinh học bên trong tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất
giàu dinh dưỡng như: axit hữu cơ, nito, các chất amon và một số khí khác
(CO2, CH4).
Chất thải rắn được chôn lấp là các chất thải khơng nguy hại có khả
năng phân hủy tự nhiên theo thời gian bao gồm:
- Rác thải gia đình
- Rác thải chợ, đường phố
- Giấy bìa, cành cây, lá cây

lu

- Rác thải từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống

an

- Phế thải sản xuất nông nghiệp: rơm rạ, thực phẩm…


va
n

Tuy nhiên, chôn lấp rác thải hiện nay đang gây ra rất nhiều nghi vấn

gh

tn

to

môi trường nếu không được quản lý và xử lý đúng phương pháp của bãi chôn

ie

lấp hợp vệ sinh như: hệ thống thu khí sinh học, lu lèn, che phủ vật liệu, chống

p

thấm và xử lý nước rỉ rác…

do

nl

w

2.2 Một số văn bản pháp luật luật liên quan đến đề tài


d

oa

- Luật Bảo vệ Môi trường 2005

an

lu

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ quy

u
nf

va

định các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất
thải rắn; các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng,

ll
oi

m

tái chế và xử lý chất rắn.

z
at
nh


- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ quy
định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

z

- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ quy

@

l.
ai

gm

định về phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải.

m
co

- Thơng tư 12/2011/TT BTNMT: Quy định về quản lý chấ thải nguy hại
- Thông tư liên bộ số 01/2001/TTLB/BKHCNMT-BXD ngày

an
Lu

18/01/2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng

n


va
ac
th
si


11
hướng dẫn các quy định bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm,
xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn.
- Quyết định số 35/2001/QĐ-BXD ngày 26/12/2001 về việc ban hành
TCXDVN 261;2001 về thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/07/1999 về quy định về
quản lý chất thải rắn đô thị.

lu

- QCVN 25:2009/BTNMT ban hành ngày 16/11/2009 về quy chuẩn

an
va

kỹ thuật Quốc gia về nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn.

n

- TCVN 261:2001 – Bãi chôn lấp chất thải rắn, Tiêu chuẩn thiết kế.

to

gh

tn

- TCXDVN 320:2004 – Tiêu chuẩn thiết kế Bãi chôn lấp chất thải

p

ie

nguy hại.

do

2.3 Tổng quan về rác thải trên thế giới và Việt Nam

oa

nl

w

2.3.1 Tình hình chất thải rắn trên thế giới

d

Nước Anh hiện đang tái chế được khoảng 27% số rác thải sinh hoạt,

an


lu

trong khi con số này vào giai đoạn đầu thập niên mới chỉ là 7%. Nếu so sánh

u
nf

va

với Đức và Áo (tái chế được hơn 50%) và nhất là Hà Lan (nơi này tỉ lệ lên tới

ll

65%) thì đây rõ ràng là một con số quá khiêm tốn.

oi

m

Hiện tại, số lượng rác thải tại Anh mỗi năm trung bình khoảng 3%. Các

z
at
nh

chun gia mơi trường dự đốn rằng, nếu khơng có những biện pháp hữu
hiệu, các bãi rác hiện có tại Anh sẽ hết chỗ chứa sau 9 năm nữa, dẫn tới nguy

z


gm

@

cơ một cuộc khủng hoảng tương tự như ở Napoli vừa qua.
Nguy cơ quá tải của các bãi chứa rác không chỉ là vấn đề của riêng

l.
ai

m
co

Italia và Anh, mà là chuyện đau đầu của nhiều quốc gia. Liên minh châu Âu
(EU) đã buộc phải ra một quy định, bắt buộc các nước thành viên phải giảm

an
Lu

nhanh chóng lượng rác thải, cũng như hạn chế đáng kể việc sử dụng lại các

n

va
ac
th
si


12

bãi rác. Theo Quyết định số 99/31/EU ngày 26/04/1999, các thành viên EU
đến năm 2010 phải giảm được 25% lượng chất thải chở đến các bãi rác so với
mốc thời điểm năm 1995 và đến năm 2020 là 65%.
Ngoài những nước đó có được những chiến lược sử lí rác thải đúng đắn
như Đức, Hà Lan và Áo; các quốc gia vùng Bắc Âu cũng đặc biệt coi trọng
vấn đề này. Chẳng hạn như tại Thụy Điển hiện đang rất phổ biến những loại
máy cỡ nhỏ, chuyên sản xuất phân bón từ rác thải sinh hoạt. Kết quả điều tra
cho thấy, các gia đình tại nước này sẽ chỉ phải chi trả khoảng một nửa số tiền

lu

đổ rác như thông thường nếu như biết cách phân loại, đồng thời tái chế lại

an

chúng để sử dụng làm phân bón cho vườn cây hoặc vườn rau của mình. Chính

va
n

vì nhờ biện pháp trên, Thụy Điển đã tăng lượng rác được tái chế lên 49%,

ie

gh

tn

to


đồng thời giảm số lượng rác nói chung xuống tới 19%.
Cũng cần nói thêm, ngay nhiều quốc gia tiên tiến tại châu Mỹ cũng

p

đang phải đương đầu với vấn nạn rác thải. Theo số liệu của Cơ quan Bảo vệ

do

nl

w

mơi trường Mỹ, có tới 55% tổng số rác tại Mỹ khơng được chở tới các bãi rác

d

oa

năm 2010. Cịn Canada cũng phải tổ chức phải tổ chức một chiến dịch vận

an

lu

động quy mô nhằm giảm bớt số lượng rác thải. Chính quyền một số hịn đảo

u
nf


va

tại đây cũng bắt buộc người dân phải ghi tên tuổi, địa chỉ của mình vào các
bao rác – một biện pháp theo như nhiều quan chức đã có tác dụng giảm bớt

ll
oi

m

đáng kể số rác thải.

z
at
nh

Nếu như các chính phủ dù sao cũng có các biện pháp nhằm khắc phục
vấn đề rác thải trên lãnh thổ của mình thì trên các đại dương, đặc biệt là

z

những hải phận quốc tế, tình hình cũng lo ngại hơn nhiều. Theo một nghiên

@

l.
ai

gm


cứu của Tổ chức “Greenpeace”, được triển khai theo đơn đặt hàng của
rác khổng lồ chứa đựng gần 6,5 triệu tấn rác thải.

m
co

Trường Đại học Exeter (Anh), đại dương trên khắp thế giới đã trở thành bãi

an
Lu
n

va
ac
th
si


13
Nơi có mật độ rác cao nhất – gần 2000 đơn vị rác/km2 – được ghi nhận
ở Địa Trung Hải, vùng biển được các chuyên gia sinh thái mệnh danh khơng
chính thức là “Biển chất dẻo”. Ước tính có tới ½ số rác trên đại dương là
những bao bì chất dẻo hay các túi nilon. Thống kê cho thấy chỉ có khoảng
15% số rác trên đại dương được sóng đưa vào bờ, 70% chìm dưới đáy biển,
cùng 15% ln ở tình trạng trơi nổi trên mặt nước.
Nhiều khu vực biển khác trên thế giới cũng đang phải đương đầu với
tình trạng ô nhiễm rác thải không kém phần quan trọng. Chẳng hạn như chính

lu


quyền tại Hawai (nơi nghỉ mát ưa thích của người dân Mỹ) đã phải đưa ra

an

những lời cảnh báo, khi phát hiện nhiều hòn đảo nổi lớn toàn những rác thải

va
n

bằng chất dẻo đang tiến sát bờ biển của mình từ phía Tây Bắc. Một núi rác

gh

tn

to

khổng lồ thứ hai tại Thái Bình Dương- ước tính gồm khoảng 100 triệu tấn túi

ie

nilon và các chất dẻo – được phát hiện đang trôi dạt gần bờ biển nước Nhật.

p

Nguồn gốc chính hình thành nên những núi rác trơi nổi trên biển này chính là

do

nl


w

các khu du lịch sát bờ biển, các hệ thống cống rãnh xả ra đại dương (khoảng

d

oa

80%) và rác thải sinh hoạt từ những con tàu biển (20%). Trước mắt, những

an

lu

núi rác khổng lồ này đang đe dọa nghiêm trọng đến hệ động vật trên biển.

u
nf

va

Chẳng hạn như trong một báo cáo của Greepeace, rác thải trên đại dương
trong một thập kỉ tới có thể làm biến mất 270 loài cá và sinh vật biển

ll
oi

m


khác nhau.

z
at
nh

Trong năm 2011, 2,7 triệu m3 rác đã trượt từ các “đỉnh núi rác” của bãi
rác Leuwigajah thuộc thành phố Cimahi (ngoại ô Jakata, Indonesia) chôn vùi

z

70 ngôi nhà nắm ngay gần đó khiến 141 người thiệt mạng.

@

l.
ai

gm

Tại Jakata, Indonesia ước tính có tới 70% (khoảng 1200 m3) rác thải

m
co

hàng ngày của thành phố được quẳng xuống ngay các kênh rạch trong thành
phố, phần lớn chảy vào cửa sông Angke, phía Bắc Jakata… Lớp rác thải trên

an
Lu


sơng dày tới nỗi, ở nhiều đoạn sơng, ngưới dân có thể đi qua được.

n

va
ac
th
si


14
Nhịp độ tăng trưởng nhanh về kinh tế tại Châu Á vơ hình chung lại
càng làm tăng thêm “cơn thủy triều rác thải” này.
Nhưng thống kê về rác thải của Trung Quốc cũng hết sức đáng lo ngại.
Quốc gia đông dân nhất thế giới này thải ra khoảng 150 triệu tấn rác mỗi năm .
Với tỷ lệ rác từ cá thánh phố là 9% từ năm 1979 giờ đây đã lên tới
gần20%. Hiện đã có khoảng 65% số thành phố Trung Quốc đang bị bãi rác
bao bọc. Bên cạnh đó, các quốc gia Châu Á, cùng với xu hướng phát triển
nhanh và khả năng tiêu thụ hàng hóa nhiều hơn, đang sản sinh một lượng rác

lu

lớn chưa từng có. Trong khi đó, hầu hết các nước trong khu vực đều chú trọng

an

đến giải đáp, công nghệ xử lý rác thải. Thực trạng này cùng với sự thiếu ý

va

n

thức của người dân đang gây ra thảm họa sinh thái.

to
gh

tn

Dù sao, việc khai thác vấn đề rác thải Châu Á bước đầu trở thành mối

ie

quan tâm của các nhà đầu tư. Các hãng xử lý rác thải như SembEnviro của

p

Singapore đang có khoản thu nhập quan trọng từ các hợp đồng thu lượm và

do

nl

w

tái chế biến thành năng lượng và chế biến thành năng lượng tại châu Á.

d

oa


Thu nhập của Ramky Group của Ấn Độ đã tăng lên nhanh chóng từ

an

lu

130.000USA trong năm 1994 lên gấp 170 triệu USA trong năm 2011.

u
nf

va

2.3.2 Tình hình chất thải rắn ở Việt Nam
Ước tính hiện nay ,tổng lượng chất thải rắn ở Việt Nam vào khoảng

ll
oi

m

49,3 nghìn tấn/ngày ,trong đó chất thải rắn cơng nghiệp chiếm khoảng 54,8%

z
at
nh

(khoảng 27 nghìn tấn) , chất thải sinh hoạt 44,4% (khỏa 21,9% nghìn tấn) và
chất thải bệnh viện chiếm khoarng0,8 (khoảng 0,4 nghìn tấn)


z

So với các nước khu vực và trên thế giới, tổng lượng chất thải rắn của

@

l.
ai

gm

Việt Nam là không lớn, nhưng lượng chất thải sinh hoạt và chất thải y tế ở

m
co

hầu hết các địa phương và thành phố còn chưa được xử lý hợp vệ sinh trước
khi thải ra ngoài. Chất thải rắn ở đô thị và các khu công nghiệp hầu như

an
Lu

không được phân loại trước khi chôn lấp. Tất cả các loại chất thải công

n

va
ac
th

si


15
nghiệp, sinh hoat, y tế dều được chôn lấp lẫn lộn, ngoài ra tỉ lệ thu gom rác
chỉ đạt 20 – 30%. Lượng chất thải không được thu gom và chôn lấp (70 –
80%) đã và đang gây nên những tác động xấu tới môi trường, tới đời sống
sinh hoạt và các hoạt động kinh tế.
Nguyên nhân là việc bố trí các cơ sở sản xuất cơng nghiệp khơng hợp
lý, nằm xen kẽ trong các khu dân cư càng làm tăng mức độ ô nhiễm. Theo số
liệu thống kê của Bộ Khoa học – Công nghệ và Môi trường, 82% trong số
3311 cơ sở sản xuất kinh doanh đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

lu

lại nằm lẫn trong các khu dân cư.

an

Nguồn phát sinh chất thải rắn tập trung chủ yếu ở những đô thị lớn như

va
n

Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng… Các khu đô thị tuy

gh

tn


to

chiếm 24% dân số cả nước, nhưng lại phát sinh đến hơn 6 triệu tấn chất thải

ie

mỗi năm (gần 50% tổng lượng chất thải của cả nước). Nguyên nhân chính là

p

do dân số tập trung cao, nhu cầu tiêu dùng lớn, hoạt động thương mại đa dạng

do

nl

w

và tốc độ đơ thị hóa cao.

d

oa

Hiện nay, khoảng 80% trong đó 2,6 triệu tấn chất thải công nghiệp phát

an

lu


sinh mỗi năm là từ các trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc và miền Nam.

u
nf

va

Trong đó 50% lượng chất thải cơng nghiệp của Việt Nam phát sinh ở thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, 30% còn lại phát sinh ở vùng đồng

ll
oi

m

bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

z
at
nh

Trong các loại chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại là mối hiểm họa đặc
biệt. Trong khi đó lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ thành phố Hồ Chí

z

Minh, Hà Nội và Thanh Hóa chiếm 27% tổng lượng chất thải y tế nguy hại

m
co


l.
ai

gm

@

của cả nước.

an
Lu
n

va
ac
th
si


×