Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

(Luận văn) nghiên cứu ảnh hưởng tiểu khí hậu chuồng nuôi tới khả năng sản xuất của gà isa brown giai đoạn hậu bị tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.07 KB, 53 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGỌ CÔNG DŨNG

lu

Tên ti:

an
va

Nghiên cứu ảnh hởng tiểu khí hậu chuồng nuôi tới khả năng

n

sản xuất của gà Isa brown giai đoạn hậu bị tại Thái Nguyên

p

ie

gh

tn

to

d



oa

nl

w

do

khóa luận tốt nghiệp đại học

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

: Chính quy
: Chăn ni Thú y

: Chăn ni Thú y
: 2010- 2014

z

m
co

l.
ai

gm

@

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

an
Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac
th

si


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGỌ CÔNG DŨNG

lu

Tên ti:

an
va

Nghiên cứu ảnh hởng tiểu khí hậu chuồng nuôi tới khả năng

n

sản xuất của gà Isa brown giai đoạn hậu bị tại Thái Nguyên

p

ie

gh

tn


to

d

oa

nl

w

do

khóa luận tốt nghiệp đại học
an

lu
ll

u
nf

va

H đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Chăn ni Thú y
Lớp
: K42 - CNTY - N01

Khoa
: Chăn ni Thú y
Khố học
: 2010 - 2014
Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS. Trần Thanh Vân
Khoa Chăn nuôi Thú y - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu


Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac
th
si


3

LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 4 năm học tập, rèn luyện tại trường và thực tập tốt nghiệp tại
cơ sở, nay em đã hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lịng biết ơn sự kính trọng sâu sắc tới:
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên.
Ban lãnh đạo, Cán bộ xã Sơn Cẩm huyện Phú Lương.

lu

Cùng tập thể các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã tạo mọi điều kiện cho em hồn thành bản khóa luận này.

an
n

va


gh

tn

to

Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn
tận tình của thầy cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Trần Thanh Vân, TS.
Nguyễn Thị Thúy Mỵ trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành bản
khóa luận tốt nghiệp này.

p

ie

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014

do

Sinh viên

d

oa

nl

w
lu
ll


u
nf

va

an

Ngọ Công Dũng

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


4

LỜI NÓI ĐẦU

lu

Thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng và khơng thể thiếu được
trong chương trình đào tạo của các trường đại học nói chung và trường Đại
học Nơng Lâm nói riêng. Đây là thời gian cần thiết để sinh viên củng cố, áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tay nghề, nâng cao kiến
thức chuyên môn, học tập phương pháp nghiên cứu khoa học, đồng thời đây
là thời gian để sinh viên tự hồn thiện mình, trang bị cho bản thân những kiến
thức về phương pháp quản lý, những hiểu biết xã hội để khi ra trường trở
thành một cán bộ khoa học kỹ thuật có kiến thức chun mơn vững vàng và
có năng lực trong cơng tác.

an
n

va

p

ie


gh

tn

to

Được sự nhất trí của nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự phân công của thầy
giáo hướng dẫn và sự tiếp nhận của cơ sở em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng tiểu khí hậu chuồng ni tới khả năng sản
xuất của gà Isa brown giai đoạn hậu bị tại Thái Ngun”

d

oa

nl

w

do

Được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo hướng dẫn và sự nỗ lực của
bản thân em đã hồn thành bản khóa luận này. Do bước đầu làm quen với
cơng tác nghiên cứu nên bản khóa luận này không tránh khỏi những hạn chế,
kể cả phương pháp và kết quả nghiên cứu. Vì vậy em mong nhận được sự
đóng góp q báu của các thầy giáo, cơ giáo, các bạn đồng nghiệp để bản
khóa luận hồn chỉnh hơn.

ll


u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


5

DANH MỤC CÁC BẢNG
trang

lu

Bảng 1.1: Lịch tiêm vắc-xin phòng bệnh cho gà .............................................. 9
Bảng 1.2. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 11
Bảng 2.1. Thời gian chiếu sáng cho gà ........................................................... 26
Bảng 2.2 Theo dõi tiểu khí hậu các lơ thí nghiệm trong chuồng ni ............ 30
Bảng 2.3. Tỷ lệ nuôi sống của gà qua các tuần tuổi (%)................................. 31
Bảng 2.4. Khối lượng cơ thể của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (gam) ...... 33
Bảng 2.5. Tỷ lệ đồng đều (%) và điều chỉnh lượng thức ăn cho gà thí nghiệm
(g/con) ............................................................................................................. 35
Bảng 2.6. Khả năng sử dụng thức ăn của 1 gà thí nghiệm giai đoạn hậu bị (g) ... 36
Bảng 2.7. Tình hình nhiễm một số bệnh ở gà thí nghiệm ............................... 38
Bảng 2.8. Chi phí trực tiếp cho 1 gà hậu bị .................................................... 39

an
n

va


p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


6

DANH MỤC CÁC HÌNH
trang

Hình 2.1. Chi phí trực tiếp cho 1 gà hậu bị ..................................................... 40

Hình 2.2. Hiệu quả kinh tế trên 1 gà hậu bị .................................................... 41

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



7

MỤC LỤC
Trang

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

PHẦN 1: CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ............................................ 1
1.1. Điều tra cơ bản ........................................................................................... 1
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 1
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 2
1.1.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp .............................................................. 3
1.1.4. Nhận xét chung ....................................................................................... 5
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất ................................ 6
1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất ...................................................................... 6

1.2.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................ 6
1.2.3. Kết quả phục vụ sản xuất ........................................................................ 7
1.3. Kết luận và đề nghị .................................................................................. 12
1.3.1. Kết luận ................................................................................................. 12
1.3.2. Đề nghị .................................................................................................. 12
PHẦN 2: CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ............................. 13
2.1. Đặt vấn đề................................................................................................. 13
2.1.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 13
2.1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 14
2.2. Tổng quan tài liệu..................................................................................... 14
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................... 14
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước .................................. 23
2.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................... 25
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
2.3.2. Địa điểm ................................................................................................ 25
2.3.3. Thời gian ............................................................................................... 25
2.3.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 25
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 25
2.3.6. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi..................................... 27
2.3.7. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 28
2.4. Kết quả và thảo luận ................................................................................. 29
2.4.1. Theo dõi tiểu khí hậu chuồng ni........................................................ 29

d

oa

nl

w


do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai


gm

@

an
Lu

n

va
ac
th
si


8

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn


to

2.4.2. Tỷ lệ nuôi sống ...................................................................................... 30
2.4.3. Khối lượng gà thí nghiệm qua các tuần tuổi ......................................... 32
2.4.4. Tỷ lệ đồng đều và kỹ thuật điều chỉnh .................................................. 34
2.4.5. Khả năng sử dụng thức ăn của gà thí nghiệm ....................................... 36
2.4.6. Tình hình nhiễm một số bệnh ở gà thí nghiệm và kết quả điều trị bệnh
......................................................................................................................... 37
2.4.7. Chi phí trực tiếp cho 1 gà hậu bị ........................................................... 39
2.5. Kết luận và tồn tại .................................................................................... 41
2.5.1. Kết luận ................................................................................................. 41
2.5.2. Tồn tại ................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 43
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT.............................................................................. 43
II. TÀI LIỆU DỊCH TỪ TIẾNG NƯỚC NGOÀI .......................................... 44
III. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI........................................................................ 44

d

oa

nl

w

do
ll

u

nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

si


1

PHẦN 1
CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1. Điều tra cơ bản
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngun có diện tích 17 km,
dân số là 13.207 người, mật độ dân cư đạt 776 người/km2.

lu

Xã nằm ở phía Tây Nam của huyện và giáp với huyện Đại Từ, ở phía
Bắc, giáp với xã Cổ Lũng, ở phía Đơng, giáp với huyện Đồng Hỷ, ở phía
Nam giáp với Thành phố Thái Nguyên

an
n

va

Xã Sơn Cẩm thuộc khu vực trung du đồi núi thấp, xung quanh được
bao bọc bởi các ngọn núi nhỏ. Địa hình khá phức tạp.

p

ie


gh

tn

to

1.1.1.2. Địa hình đất đai

w

do

1.1.1.3. Giao thơng

d

oa

nl

Tuyến quốc lộ 3 chạy qua phần phía Đơng của xã, tuy nhiên cơ sở hạ
tầng về giao thơng giữa xóm làng tới tuyến quốc lộ 3 không được đầu tư
nhiều, nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.

an

lu

u

nf

va

1.1.1.4. Điều kiện khí hậu thủy văn

ll

Xã Sơn Cẩm thuộc vùng trung du miền núi bắc bộ nên khí hậu là khí
hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, nhiệt độ trung bình. Mùa
đông lạnh và khô . Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa 2 mùa lên tới 19°C, độ ẩm
trung bình là 75%. Mùa đông nhiệt độ giao động khá lớn. Có những ngày
nhiệt độ nắng nóng lên tới 22 – 26 °C, ngược lại, lại có những ngày nhiệt độ
chỉ từ 6-10 °C. Nhiệt độ trung bình những tháng mùa đơng là 15-19°C. chính
vì thế nhiệt độ ảnh hưởng khơng nhỏ đến khả năng sinh trưởng, phát triển
của đàn vật nuôi cũng như kết quả chăn nuôi.

oi

m

z
at
nh

z

m
co


l.
ai

gm

@

an
Lu

Trái với mùa đông, mùa hè nhiệt độ khá cao (trung bình 28-300C) nhìn
chung sự giao động về nhiệt độ này không lớn như mùa đông, nhưng trong

n

va
ac
th
si


2

những ngày nắng nóng, nhiệt độ cao sẽ kéo theo những ngày ẩm độ thấp mưa
nhiều. Ẩm độ trung bình của mùa hè ở 85-90%, lượng mưa trung bình ở Phú
Lương từ 2000 mm - 2100 mm/năm. Từ tháng 4 đến tháng 10 hằng năm, mưa
nhiều, chiếm trên 90% tổng lượng mưa cả năm toàn huyện, điều này tạo điều
kiện thuận lợi cho một số vi sinh vật có hại phát triển.
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Tình hình dân cư quanh trại


lu

Theo niên giám thống kê tỉnh Thái Ngun 1999-2003, xã Sơn Cẩm có
diện tích 17 km, dân số là 13.207 người, mật độ dân cư đạt 776 người/km.
Đây là xã đơng dân nhất.

an
n

va

1.1.2.2. Tình hình kinh tế

p

ie

gh

tn

to

Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn phong phú đa dạng với trữ lượng
lớn như: Than, quặng titan, quặng sắt, chì kẽm, đá vơi, cát sỏi, v.v… Đồng
thời có tiềm năng to lớn về đất đai, đáp ứng nhu cầu phát triển các loại cây
trồng có giá trị cao. Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân 11,39%, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm tỷ trọng nơng - lâm - thủy sản từ
57,4% năm 2005 xuống 52,59% năm 2009.


d

oa

nl

w

do

an

lu

1.1.2.3. Tình hình văn hóa xã hội

ll

u
nf

va

Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân trong những năm gần đây
được nâng lên rõ rệt, hầu hết các hộ gia đình đều có phương tiện nghe nhìn
như: Đài, TV, sách báo. Đây là điều kiện thuân lợi để người dân trong xã nắm
bắt kịp thời chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các thông tin khoa
học kỹ thuật để phục vụ đời sống hàng ngày.


oi

m

z
at
nh

z

Trên địa bàn của xã có trạm y tế, hệ thống y tế cơ sở hoạt động khá
hiệu quả, thường xuyên quan tâm chăm sóc, khám chữa bệnh cho nhân dân.

gm

@

m
co

l.
ai

Xã có trình độ dân trí cao, có rất nhiều cơ quan trường học đóng trên
địa bàn xã. Trong những năm vừa qua xã đã hồn thành chương trình giáo dục
phổ cập trung học cơ sở.

an
Lu
n


va
ac
th
si


3

Hoạt động của các ban ngành trong xã tích cực, đồng bộ thống nhất có
sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền cơ sở, xây dựng nếp sống văn hóa,
nâng cao ý thức trách nhiệm cho người dân, đẩy mạnh sản xuất tạo công ăn
việc làm cho người dân và từng bước đẩy lùi các tệ nạn xã hội.
1.1.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp
1.1.3.1 Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt đóng vai trị quan trọng và là nguồn thu chủ yếu của
nhân dân. Do vậy, sản phẩm của ngành trồng trọt được người dân quan tâm và
phát triển. Cây nông nghiệp chủ yếu là cây lúa với diện tích trồng khá lớn.

lu
an

1.1.3.2. Ngành chăn nuôi

n

va

tn


to

Ngành chăn nuôi từng bước được nâng cao và đáp ứng được nhu cầu
thị trường tiêu thụ cụ thể như sau:

ie

gh

+ Chăn ni trâu bị

p

Tổng đàn trâu bị của xã có khoảng 245 con năm 2013, trong đó chủ yếu là
trâu, hình thức chăn ni tận dụng các bãi chăn thả tự nhiên và sản phẩm phụ của
ngành trồng trọt. Việc dự trữ các loại thức ăn cho trâu bị vào vụ đơng chưa được
quan tâm đầy đủ, vì vậy trâu bị thường có sức khỏe kém nên hay mắc bênh.
Chuồng trại và công tác tiêm phòng, vệ sinh thú y chưa triệt để, trâu bò thường
xuyên bị mắc các bệnh ký sinh trùng và một số bệnh khác.

d

oa

nl

w

do


ll

u
nf

va

an

lu

+ Chăn nuôi lợn

oi

m

Hầu hết các hộ dân đều chăn ni lợn, nhưng số lượng ni cịn ít.
Thức ăn sử dụng cho chăn nuôi lợn chủ yếu là tận dụng các phế phụ phẩm của
ngành trồng trọt như: lúa, ngơ, khoai, sắn... Vì vậy, năng suất chăn ni lợn
chưa cao. Tuy nhiên, một số hộ gia đình mạnh dạn đầu tư vốn cho chăn nuôi,
biết áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi như: Sử dụng các
loại thức ăn hỗn hợp ngoài thị trường để rút ngắn thời gian chăn nuôi, tăng
năng suất đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi.

z
at
nh

z


m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


4

Công tác giống lợn đã được quan tâm, nhiều hộ gia đình chăn ni lợn
nái Móng Cái hay nái F1 hoặc nái ngoại thuần để chủ động con giống và cung
cấp một phần sản phẩm ra thị trường.
Công tác vệ sinh thú y còn hạn chế, việc tiêm phòng hàng năm chưa triệt để
nên bệnh vẫn xảy ra gây thiệt hại cho người chăn nuôi, đồng thời ảnh hưởng đến
sản phẩm chăn nuôi cung cấp ra thị trường. Trong những năm tới, mục tiêu là phải
đưa được năng suất sản phẩm, chất lượng thịt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu cũng như

đẩy mạnh hơn nữa việc chăn ni theo hình thức chăn ni cơng nghiệp.
+ Chăn ni gia cầm

lu
an
n

va

tn

to

Nhìn chung, chăn nuôi gia cầm tại xã khá phát triển, chủ yếu là chăn
nuôi gà, vịt theo phương thức chăn nuôi tự nhiên và bán chăn thả. Bên cạnh
đó có một số hộ gia đình mạnh dạn đầu tư vốn xây dựng các trại quy mô, áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đưa năng suất lên cao.

p

ie

gh

Nhờ các tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng vào chăn ni đã có một số
gia đình chăn ni theo phương thức công nghiệp và bán công nghiệp, mua
các con giống mới có năng suất cao. Kết quả đã đem lại thu nhập khá cao cho
các hộ chăn nuôi.

oa


nl

w

do

d

Đa số các hộ chăn nuôi gia cầm đã ý thức được tầm quan trọng của việc
tiêm phòng và chữa bệnh, nhất là sử dụng các loại vacxin tiêm chủng cho gà.
Song vẫn cịn một số hộ chăn ni chưa ý thức được cơng tác phịng bệnh cho
vật ni, đó cũng là điều đáng lo ngại vì đó là điểm cư trú và phát tán mầm
bệnh gây tác hại cho đàn gia cầm trên tồn địa bàn.

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m


z
at
nh

1.1.3.3. Cơng tác thú y

z

Cơng tác thú y đóng vai trị quan trọng then chốt trong chăn ni, nó
quyết định đến thành cơng hay thất bại của người chăn nuôi, đặc biệt trong
điều kiện chăn nuôi quảng canh. Ngồi ra, nó cịn ảnh hưởng đến sức khỏe
của cộng đồng, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của người dân. Vì vậy, cơng
tác thú y ln được ban lãnh đạo các cấp, ngành, địa phương cũng như người
chăn nuôi hết sức quan tâm, chú trọng như:

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

+ Tuyên truyền lợi ích vệ sinh phịng dịch bênh cho người chăn nuôi.


n

va
ac
th
si


5

+ Tập trung chỉ đạo tiêm phòng cho đàn gia súc gia cầm trên địa bàn.
+ Thường xuyên đào tạo, tập huấn đội ngũ cán bộ thú y cơ sở.
+ Theo dõi tình hình, diễn biến dịch bệnh để kịp thời có phương án chỉ
đạo địa phương thực hiện.
Chính vì vậy, trong nhiều năm gần đây ngành chăn nuôi của địa
phương được phát triển mạnh, đảm bảo an toàn kể cả giai đoạn dịch cúm gia
cầm xảy ra hầu hết ở các địa phương trong toàn quốc.
1.1.4. Nhận xét chung

lu

1.1.4.1. Thuận lợi

an
n

va

tn


to

Trại nằm giữa một vùng kinh tế phát triển mạnh. Sức tiêu thụ sản phẩm
cao. Vì vậy, sản phẩm của trại luôn được tiêu thụ tốt, phù hợp với nhu cầu của
người dân.

p

ie

gh

Chủ trại gà và đội ngũ công nhân đều có kinh nghiệm chăn ni đã
nhiều năm và biết vận dụng những khoa học kỹ thuật mới nhất vào quy trình
sản xuất chăn ni.

w

do

d

oa

nl

Cơ sở vật chất của trại được trang bị tương đối đầy đủ, phù hợp với quy
mơ chăn ni hộ gia đình: hệ thống máng uống tự động, máng ăn sạch sẽ, hệ
thống dàn mát và quạt thơng gió……


u
nf

va

an

lu

1.1.4.2. Khó khăn

ll

- Trại mang tính chất quy mơ hộ gia đình nên điều kiện chăn ni cịn
thiếu thốn.

oi

m

z
at
nh

- Đường giao thơng chủ yếu là đường đất đi lại rất khó khăn

z

- Yêu cầu vệ sinh thú y tại trại ni gà hậu bị cịn chưa được chăn chẽ
lắm, mật độ ni cao, diện tích chật hẹp làm tăng khả năng lây nhiễm bệnh

trên đàn gia cầm

m
co

l.
ai

gm

@

- Trại quá gần với khu dân cư và hộ gia đình.

an
Lu
n

va
ac
th
si


6

- Xã cịn thiếu nhiều lao động có tay nghề cao, các nhà quản lý kinh doanh có
chun mơn giỏi, có trình độ đáp ứng những thách thức gay gắt của nền kinh
tế thị trường.
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất

1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất
Công tác chăn nuôi
- Thực hiện chọn giống gà.

lu

- Cơng tác chăm sóc ni dưỡng: Tiến hành thực hiện quy trình chăm
sóc, ni dưỡng gà hậu bị.

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Cơng tác thú y có vai trị quan trọng đến việc chăn ni, nó quyết định
đến thành cơng hay thất bại của người chăn ni, đặc biệt trong điều kiện
ni quảng canh.Ngồi ra, nó cịn ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Vì
vậy cơng tác thú y ln được ban lãnh đạo xã quan tâm, chú trọng. Năm 2013
xã đã thực hiện tiêm phịng cho vật ni và đạt được một số kết quả sau:


oa

nl

w

do

- Tổ chức tiêm phòng dại cho đàn chó 2 đợt được 3199 lượt con/2974
con (trong đó bổ sung lần 2 được 225 con).

d

- Tiêm phòng cúm cho gia cầm 3 đợt với 64.239 lượt con.

lu

va

an

- Tổ chức tiêm phòng cho đàn trâu bò 2 đợt tiêm với 453 lượt con.

u
nf

- Tiếp tục thực hiện các ô mẫu mới về trồng trọt và chăn ni.

ll


Chính vì vậy, trong nhiều năm gần đây ngành chăn nuôi của xã phát
triển mạnh, đảm bảo an toàn.

oi

m

z
at
nh

1.2.2. Phương pháp tiến hành

z

- Lên kế hoạch cho công việc.

@

gm

- Học hỏi kinh nghiệm của cán bộ thú y cơ sở.

- Trực tiếp tham gia chữa bệnh tại cơ sở.

an
Lu

- Nghiêm chỉnh chấp hành quy định tại cơ sở.


m
co

l.
ai

- Thường xuyên liên hệ với thầy giáo hướng dẫn để xin ý kiến.

n

va
ac
th
si


7

- Tham khảo các tài liệu chuyên môn để thực tập đạt kết quả cao.
1.2.3. Kết quả phục vụ sản xuất
1.2.3.1. Công tác giống
Do cơ sở là nông hộ nuôi gia công gà cho công ty Dabaco, nên công tác
chọn giống chủ yếu do cán bộ kỹ thuật đảm nhiệm. Con giống phải khỏe mạnh,
nhanh nhẹn, mắt sáng, lông mượt, chân bóng, khơng hở rốn, kho chân, vẹo
mỏ, đảm bảo khối lượng trung bình lúc mới nhập chuồng là 35 - 40 gam.
* Cơng tác chăm sóc ni dưỡng

lu

Tùy theo từng giai đoạn phát triển của gà và tùy từng loại gà mà ta áp

dụng quy trình chăm sóc, ni dưỡng phù hợp.

an
n

va

tn

to

Trại nuôi gà hậu bị Isa brown, gà hướng trứng, và quy trình chăm sóc
được tiến hành tuần tự như sau:

p

ie

gh

- Giai đoạn úm gà con: Khi chuyển từ khu ấp trứng về chuồng nuôi
chúng tôi tiến hành cho gà con vào quây và cho gà uống nước ngay. Nước
uống cho gà phải sạch và pha B.complex + vitamin C + đường glucoza 5%
cho gà uống hết lượt sau 2-3 giờ mới cho gà ăn bằng khay ăn.

oa

nl

w


do

d

Giai đoạn này yếu tố nhiệt độ trong quây là 33 - 350C. Từ 3 - 6 ngày
tuổi cần nhiệt độ cần thiết là 300C, sau đó nhiệt độ giảm dần theo ngày tuổi
đến khi thích hợp. Thường xuyên theo dõi đàn gà: Nếu gà tập trung đơng,
tụ đống gần lị sưởi là hiện tượng gà thiếu nhiệt, cần tăng nhiệt độ lò. Còn
gà tách xa lò sưởi là nhiệt độ nóng quá phải giảm nhiệt cho phù hợp. Chỉ
khi nào thấy gà tản đều khi đó là nhiệt độ phù hợp. Máng ăn, máng uống
đều được điều chỉnh theo độ tuổi của gà, ánh sáng được đảm bảo cho gà
hoạt động bình thường.

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z

at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

- Giai đoạn hậu bị: Gà ni sinh sản từ 6 - 18 tuần tuổi, giai đoạn này
lượng thức ăn cho gà được xác định trong khẩu phần ăn theo các giai đoạn
khác nhau (giai đoạn 6 - 10 tuần tuổi và từ 10 - 18 tuần tuổi). Ở giai đoạn này
cho ăn theo khẩu phần khống chế. Khẩu phần ăn được xác định tùy theo khối
lượng cơ thể gà gầy hay béo mà điều chỉnh phù hợp. Ngày cho ăn 2 lần để
giảm những ảnh hưởng xấu và stress cho đàn gà. Khi phân phối thức ăn vào

an
Lu

n

va
ac
th

si


8

máng thì trong vịng 5 phút tất cả các máng đều có thức ăn. Máng gà cho giai
đoạn này cần treo cao cho gờ miệng máng luôn ngang với diều gà để tránh rơi
vãi thức ăn, không khống chế nước uống.

lu

Công tác quản lý đàn gà giai đoạn hậu bị: Hàng ngày theo dõi và giám
sát tình trạng sức khỏe của đàn gà. Khi phát hiện gà có triệu chứng, biểu hiện
bệnh, tiến hành theo dõi, kiểm tra chẩn đoán bệnh và có biện pháp điều trị
bệnh kịp thời cho đàn gà. Trong q trình ni dưỡng tiến hành tiêm chủng
các loại vắc-xin cho gà theo đúng lịch phòng bệnh theo quy trình kỹ thuật
chăn ni đã quy định, thường xuyên kiểm tra và tiến hành cân khối lượng gà
hàng tuần, thực hiện nghiêm ngặt chế độ chiếu sáng về thời gian và cường độ.

an
n

va

Nếu đệm lót ướt ta phải rải thêm trấu vào những chỗ ướt để đệm lót
ln khô, tránh bệnh cho đàn gà.

to
tn


* Chế độ chiếu sáng

p

ie

gh

Chế độ chiếu sáng cùng với chế độ ăn có tác dụng kích thích hay kìm
hãm sự phát dục của gà sớm hay muộn hơn quy định. Điều cần ghi nhớ để áp
dụng cho đàn gà sinh sản đó là: Khơng tăng lượng thời gian chiếu sáng và
cường độ chiếu sáng trong giai đoạn hậu bị, không được giảm thời gian và
cường độ chiếu sáng trong giai đoạn đẻ trứng. Với chuồng ni ở trại là
chuồng kín, việc khống chế thời gian chiếu sáng là rất dễ.

d

oa

nl

w

do

an

lu

u

nf

va

1.2.3.2. Công tác thú y

ll

* Cơng tác phịng bệnh cho đàn gà

m

oi

Trong chăn ni, cơng tác đề phòng dịch bệnh rất quan trọng, là yếu tố
quyết định đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi và an ninh kinh tế nơng nghiệp. Do
vậy, trong q trình chăn nuôi, chúng tôi cùng với cán bộ kỹ thuật, gia đình chủ
trại thường xuyên quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,
phun thuốc sát trùng định kỳ, tẩy uế, khử trùng máng ăn, máng uống. Trước khi
vào chuồng cho gà ăn phải thay bằng quần áo lao động đã được giặt sạch, đi
ủng, đeo khẩu trang để bảo vệ sức khỏe người lao động và phịng bệnh cho gia
cầm. Gà ni ở trại được sử dụng thuốc phịng bệnh theo lịch trình.

z
at
nh

z

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


9

Tiêm phịng vắc-xin cho đàn gia cầm để có miễn dịch chủ động bảo đảm
an toàn trước dịch bệnh. Trước ngày sử dụng vắc-xin không pha thuốc kháng
sinh vào nước uống trong vòng 8 - 12h, pha vắc-xin vào lọ dùng để nhỏ trực tiếp
vào miệng, mắt, mũi hoặc pha lỗng ở dạng dung dịch để tiêm. Tính tốn liều
vắc-xin phải đủ để mỗi con nhận được một liều. Chúng tơi sử dụng vắc-xin
phịng bệnh cho đàn gà theo lịch như sau:
Bảng 1.1: Lịch tiêm vắc-xin phòng bệnh cho gà
Ngày
tuổi

1

Bệnh Phòng

lu
an

7

n

va
gh

tn

to
14

Loại vắc xin

Marek
Newcastle +IB hướng thận

Marek
ND Clone30+IB4/N91

Newcastle

ND (Killed)


1

LZ 228E

Nhỏ miệng

Cầu trùng

Coccivac D

Nhỏ miệng

H5N1 hoặc H5N2

Tiêm dưới da

Gumboro D78

Uống
Đâm màng
cánh

p
w

do

Gumboro
Đậu gà


FP (AE + POX)

oa

nl

28

Coryza (Haemovac) 1 dose
+ Gentamycin 8mg/1kg TT
ND (Killed) 1 dose
ND +IB (Clone30 + Ma5)
ILT Injections Laryngral
Disease

d

Sưng phù đầu Coryza

an

lu
Newcastle
Newcastle + Viêm PQTN

oi

m


Cúm gia cầm

Tiêm dưới da
Nhỏ mắt
Nhỏ mũi

ND + IB
Coryza

Nhỏ mắt
Tiêm bắp

z
ND + IB + EDS

Tiêm bắp

gm

@

Newcastle + Viêm PQTN
Sưng phù đầu Coryza
Newcastle + Viêm PQTN +
Hội chứng giảm đẻ

Tiêm bắp

Tiêm dưới da


H5N1 hoặc H5N2

z
at
nh

98

ll

Viêm TKQTN
56

u
nf

va

42

Tiêm dưới da

2 dose

Gumboro

Cúm gia cầm

ie
21


Phương pháp
dùng
Tiêm dưới da
Nhỏ mắt

m
co

* Chẩn đoán và điều trị bệnh

l.
ai

(Công ty TNHH Đầu tư và phát triển chăn ni gia cơng [3])

an
Lu

Trong q trình chăm sóc và nuôi dưỡng đàn gà tại trại gà đẻ thương
phẩm, chúng tơi ln theo dõi tình hình sức khỏe của đàn gà để chẩn đoán và

n

va
ac
th
si



10

có những hướng điều trị kịp thời. Thời gian thực tập ở trại, chúng tơi thường
gặp một số bệnh sau:


Bệnh Cầu trùng(Coccidiosis)

- Nguyên nhân: Bệnh Cầu trùng do các loại động vật đơn bào khác
nhau thuộc họ Coccidia gây ra, ký sinh chủ yếu trên tế bào biểu mô ruột.
- Triệu chứng: Qua quan sát chuồng ni thấy phân lỗng hoặc sệt, màu
socola, đơi khi có lẫn máu. Mổ khám những con bị chết thấy ruột non, manh tràng
bị tụ huyết, xuất huyết. Manh tràng sưng chứa hơi, phân có màu socola hoặc máu.
- Điều trị: Khi đàn gà bị nhiễm chúng tôi tiến hành điều trị như sau:

lu
an

+ Dùng Rigecoccin: liều trị 1g/4 lít nước uống.

va
n

+ B.complex với liều 1g/2 lít nước

p

ie

gh


tn

to

Cho gà uống liên tục trong 3 - 4 ngày thì thấy gà hoạt động và ăn uống
bình thường, không thấy máu trong phân nữa trở lại dùng thuốc phịng Cầu
trùng theo như lịch trình 2/3 (liều phịng).

do

Bệnh CRD

nl

w



d

oa

- Nguyên nhân: Do Mycoplasma gallisepticum gây ra. Bệnh thường
xảy ra ở đàn gà 3 tuần tuổi và gà trưởng thành. Bệnh phát triển mạnh vào thời
điểm mưa phùn, ẩm độ cao.

va

an


lu

ll

u
nf

- Triệu chứng: Các triệu chứng qua quan sát gà bệnh thấy: Một số con
thở khò khè, tiếng ran sâu, há mồm ra để thở, gà hay cạo mỏ xuống nền
chuồng ủ rũ, có con chảy nước mắt, nước mũi.

oi

m

z
at
nh

- Nguyên nhân: Bệnh do Mycoplasma gallicepticum gây ra.

z

- Điều trị: Sau khi quan sát thấy các triệu chứng như trên chúng tơi
chẩn đốn gà bị mắc bênh CRD và tiến hành điều trị như sau:

gm

@


m
co

l.
ai

Cho toàn đàn uống kháng sinh, kết hợp B.complex bắt riêng những gà
có biểu hiện bệnh nặng sang chuồng khác để cách ly và tiến hành điều trị.

an
Lu

+ Anti - CRD với liều: 2g/lít nước uống đồng thời cho uống B.complex
với liều 1 g/2lít nước uống, cho gà uống liên tục trong 5 ngày.

n

va
ac
th
si


11

Sau 4 ngày điều trị gà trở lại bình thường, khơng cịn các triệu chứng trên.
Sau 5 tháng thực tập tại trại, tơi đã tham gia và hồn thành được một số
tác phục vụ sản xuất phục vụ sản xuất đã đề ra. Kết quả công tác phục vụ sản
xuất được thể hiện tổng quát qua bảng kết quả sau:

Bảng 1.2. Kết quả công tác phục vụ sản xuất
Kết quả
Số lượng
(con)

Nội dung cơng việc

Số lượng

Tỷ lệ

(con)

(%)
An tồn

lu

Phịng bệnh bằng vắc xin

an
5200

5169

5169

5159

99,40


n

va

Newcastle (ND Clone30)

gh

tn

to

Viêm PQTN (IB)
99,80

p

ie

Gumboro (Gumboro D78, LZ228E)

w

do

Cầu trùng (CoccivacD)

Đậu gà (POX)


d

oa

nl

Cúm gia cầm (H5N1)

5119

99,22

5119

5095

99,53

5095

5085

lu

5159

99,80

ll


u
nf

Viêm TKQTN

va

an

Sưng phù đầu (Coryza)

Điều trị bệnh

5139

gm

3836

99,41

3776

98,44

l.
ai

9000


an
Lu

9000

m
co

Đạt yêu cầu

Công tác khác
Phun sát trùng (m2)

5109

@

Bệnh hen gà CRD

Khỏi

z

Bệnh Cầu trùng

z
at
nh

Hội chứng giảm đẻ


oi

m

(ILT Injections Laryngral Disease)

100,0

n

va
ac
th
si


12

1.3. Kết luận và đề nghị
1.3.1. Kết luận
* Bài học kinh nhiệm
Qua thời gian thực tập ở nông hộ thuộc xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương,
được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo xã, của cán bộ kỹ thuật trại, cũng như
của chủ trại, đặc biệt là sự quan tâm hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng
dẫn PGS.TS. Trần Thanh Vân em đã bước đầu tiếp xúc với thực tế sản xuất,
đã trưởng thành nhiều về chuyên môn, cũng như biết cách tổ chức một trang
trại gà. Điều quan trọng nhất là em đã rút ra được bài học kinh nghiệm bổ ích
về chun mơn từ thực tiễn sản xuất như:


lu

- Áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất.

an

- Nắm được quy trình chăm sóc và ni dưỡng, quy trình phịng
bệnh cho đàn gà.

n

va

- Tay nghề thực tế được nâng cao rõ rệt.

p

ie

gh

tn

to

- Biết cách chẩn đoán và nắm được biện pháp điều trị một số bệnh
thơng thường.

d


oa

nl

w

do

Ngồi ra trong thời gian thực tập, do được tiếp xúc với thực tế sản xuất
đã giúp em có niềm tin vào bản thân, rèn luyện tác phong làm việc, trau dồi
cũng kiến thức,…Đây là một việc rất cần thiết đối với bản thân em cũng như
tất cả các bạn sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường.

an

lu

1.3.2. Đề nghị

ll

u
nf

va

Trong thời gian thực tập với kết quả thu được em thấy mình cịn những
tồn tại sau:

oi


m

- Vì thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều cho
nên kết quả thu được chưa cao.

z
at
nh

- Các kiến thức được học tập và rèn luyện ở nhà trường chưa thể vận
dụng hết vào thực tiễn sản xuất.

z

- Tay nghề chưa cao, đôi khi chưa mạnh dạn trong công việc.

gm

@

m
co

l.
ai

- Qua thời gian thực tập em thấy từ kiến thức sách vở vận dụng vào
thực tế sản xuất là một q trình dài. Do vậy tơi nhận thấy mình cần phải học
hỏi nhiều hơn, cố gắng rèn luyện để vươn lên, khắc phục những khó khăn

và sai sót của bản thân.

an
Lu
n

va
ac
th
si


13

Phần 2
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
2.1. Đặt vấn đề
Nông nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
của nước ta. Để phát triển nền nông nghiệp tồn diện, ngồi trồng trọt, chăn
ni chiếm vị trí không nhỏ trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp và nâng
cao đời sống của người dân. Chăn nuôi không những góp phần làm tăng thu
nhập, tận dụng nguồn lao động thừa, cịn là một nguồn lợi khơng nhỏ cho bất
cứ một quốc gia nông nghiệp nào.

lu
an
n

va


p

ie

gh

tn

to

Ở Việt Nam ngành chăn ni nói chung và chăn ni gia cầm nói riêng
đã có từ lâu nhưng quy mơ cịn nhỏ lẻ. Trong những năm gần đây, ngành chăn
nuôi gia cầm phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng. Nó khơng những
đáp ứng được nhu cầu trong nước, mà còn xuất khẩu sang nước ngồi. Chăn
ni gia cầm có ý nghĩa kinh tế lớn vì nó có khả năng đáp ứng nhanh nhu cầu
về các loại sản phẩm như trứng, thịt có giá trị dinh dưỡng cao (có tỷ lệ protein
cao và đầy đủ các axit amin thiết yếu). Ngoài ra nó cịn cung cấp phân bón
cho ngành trồng trọt và cung cấp một số sản phẩm phụ như lông cho ngành
công nghiệp nhẹ.

oa

nl

w

do

d


Giống gà Isa brown là giống gà chuyên trứng, cao sản của thế giới, được
nhập vào Việt Nam năm 1998 từ Cộng hoà Pháp, hiện nay đang được ni nhiều
ở trang trại, gà có năng suất trứng cao, trứng có vỏ màu nâu, được thị trường ưa
chuộng.

ll

u
nf

va

an

lu

m

oi

Để đánh giá yếu tố mơi trường trong chuồng kín đến sức sản xuất của
giống gà này, chúng tôi đã tiến hành đề tài:“Nghiên cứu ảnh hưởng tiểu khí hậu
chuồng ni tới khả năng sản xuất của gà Isa brown giai đoạn hậu bị tại Thái
Nguyên”

z
at
nh

z


gm

@

2.1.1. Mục tiêu của đề tài

m
co

l.
ai

- Đánh giá khả năng sản xuất của gà Isa brown giai đoạn hậu bị.

an
Lu

- Ảnh hưởng của tiểu khí hậu chuồng nuôi tới khả năng sản xuất của gà
Isa brown giai đoạn hậu bị.

n

va
ac
th
si


14


2.1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo trong các nghiên cứu
tiếp theo.
- Cơ sở khoa học để khuyến cáo người dân cách nuôi dưỡng và chăm
sóc gà có hiệu quả.
- Bản thân tập làm quen với công tác nghiên cứu khoa học.

lu

2.2. Tổng quan tài liệu
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1.1. Đặc điểm sinh học về gia cầm
Sinh trưởng

an
n

va

tn

to

Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước, khối lượng của cùng một loại
tế bào, mô, cơ quan giúp cho cơ thể lớn lên.

p

ie


gh

Theo Trần Đình Miên và cs, (1975) [11] sinh trưởng là q trình tích
lũy chất hữu cơ cho q trình đồng hóa và dị hóa, sự tăng về chiều cao, chiều
dài bề ngang, khối lượng các bộ phận, toàn bộ cơ thể con vật trên cơ sở tính di
truyền từ đời trước.

nl

w

do

d

oa

Chambers, (1990) [21] định nghĩa: sinh trưởng là quá trình tích lũy các
bộ phận trên cơ thể như thịt, xương, da những bộ phận này không những khác
nhau về tốc độ sinh trưởng mà còn phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng.

va

an

lu

ll


u
nf

Sinh trưởng gắn liền với phát dục. Đó là quá trình thay đổi về chất lượng, là
sự tăng và hoàn chỉnh thêm về chức năng hoạt động các bộ phận, cơ quan.

oi

m

z
at
nh

Sinh trưởng và phát dục có mối quan hệ mật thiết, không tách rời nhau
mà ảnh hưởng lẫn nhau, là quá trình diễn ra trên cùng một cơ thể làm cho con
vật ngày càng hoàn chỉnh.

z
m
co

l.
ai

gm

@

Sự sinh trưởng, phát dục của gia súc, gia cầm luôn tuân theo quy luật

nhất định , đó là quy luật sinh trưởng phát dục theo giai đoạn, quy luật sinh
trưởng phát dục khơng đều và quy luật tính chu kỳ.

an
Lu

Tính tồn giai đoạn của sinh trưởng biểu hiện dưới hình thức khác
nhau. Theo Nguyễn Ân và cs, (1983) [2] thời gian của các giai đoạn dài hay

n

va
ac
th
si


15

ngắn, số lượng giai đoạn sự đột biến trong sinh trưởng của từng giống từng cá
thể có sự khác nhau. Sự sinh trưởng và phát dục không đồng đều được thể
hiện sự thay đổi rõ rệt về tốc độ sinh trưởng và cường độ tăng trong của cơ
thể con vật ở từng lứa tuổi. Sự sinh trưởng không đều con biểu hiện ở từng cơ
quan bộ phận: mô cơ, xương… có bộ phận ở thời kỳ phát triển này nhanh
nhưng ở thời kỳ khác lại phát triển chậm.

lu

Đứng về phía cạnh sinh học các nhà khoa học cho rằng sự sinh
trưởng được xem như là sự tổng hợp protein, nên người ta thường lấy việc

tăng khối lượng cơ thể làm chỉ tiêu tăng trưởng. Tuy nhiên, tăng trưởng
không đồng nghĩa với tăng khối lượng, sự tăng trưởng thực sự là sự tăng
lên về khối lượng, số lượng và các chiều của các tế bào mô cơ (theo
Nguyễn Thu Quyên, 2008 [14]).

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Theo Trần đình Miên và cs, (1975) [11] phát hiện ra quy luật ưu tiên
các chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của các cơ quan tiêu hóa, tổ chức
cơ, tổ chức mỡ, sau khi thừa các chất dinh dưỡng mới cho tích lũy mỡ.

d

oa

nl


w

do

Sinh trưởng là q trình sinh lý phức tạp kéo dài từ lúc trứng được thụ
tinh đến khi con vật trưởng thành. Việc đánh giá chính xác tồn bộ q trình
sinh trưởng là một cơng việc khó khăn phức tạp. Ngày nay các nhà chọn
giống vật ni có khuynh hướng sử dụng các phương pháp đơn giản và thực
tế. Đó là, xác định khả năng sinh trưởng theo ba hướng: chiều cao, thể tích và
khối lượng.

u
nf

va

an

lu

ll

Khối lượng cơ thể : Về mặt sinh học sinh trưởng được coi như là q trình
tổng hợp tích lũy dần các chất mà chủ yếu là protein. Do vậy, có thể lấy việc tăng
khối lượng làm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng của gia súc, gia cầm.

oi

m


z
at
nh

z

Khối lượng cơ thể gia cầm là một tính trạng di truyền số lượng. Tính trạng
này có hệ số di truyền khá cao và phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của giống, lồi.
Cịn theo Branch và Bilechel (1972) [18] thì hệ số di truyền là 40-60%.

l.
ai

gm

@

m
co

Ngồi ra, tính trạng khối lượng cơ thể cịn liên quan và phụ thuộc vào
tính biệt, tuổi, hướng sản xuất, đồng thời biến đổi mạnh dưới tác động của
ngoại cảnh, môi trường.

an
Lu

n

va

ac
th
si


16

Khối lượng cơ thể còn tương quan với khối lượng trứng cũng như kích
thước tất cả các phần của cơ thể ở 8 tuần tuổi. Giữa khối lượng cơ thể và sức
đẻ có mối tương quan âm.
- Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng:
Theo Trần Đình Miên và cs, (1975) [11] tốc độ sinh trưởng là cường độ
tăng của các chiều của cơ thể trong khoảng thời gian nhất định. Trong chăn
nuôi gia cầm người ta thường sử dụng hai chỉ số để mô tả tốc độ sinh trưởng:
sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối.

lu
an
n

va

tn

to

Sinh trưởng tuyệt đối là sự tăng lên về khối lượng kích thước và thể
tích cơ thể lúc kết thúc khảo sát (Tiêu chuẩn Việt Nam 2 , 39. 1997) [17].
Sinh trưởng tuyệt đối thường được tính bằng gam/con/ngày. Đồ thị sinh
trưởng tuyệt đối có dạng parabol, giá trị sinh trưởng tuyệt đối càng cao thì

hiệu quả kinh tế càng lớn.

p

ie

gh

Sinh trưởng tương đối là tỷ lệ phần trăm tăng lên về khối lượng, kích
thước và thể tích cơ thể lúc kết thúc kháo sát (Tiêu chuẩn Việt Nam 2,40,
1997) [17]. Đường biểu diễn sinh trưởng tương đối có dạng hypebol cao ở
giai đoạn sau sơ sinh và giảm dần về giai đoạn trưởng thành. Sinh trưởng
tương đối tính bằng đơn vị %.

d

oa

nl

w

do

va

an

lu


Khả năng chuyển hóa thức ăn

ll

u
nf

Trong chăn ni nói chung và chăn ni gia cầm nói riêng, việc tạo ra
giống mới có năng suất cao thì chưa đủ, mà cịn phải tạo ra nguồn thức ăn giàu
chất dinh dưỡng phù hợp với đặc tính sinh lý, phù hợp với mục đích sản xuất
của từng giống, dòng và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi.

oi

m

z
at
nh

z

Tiêu tốn thức ăn/tăng khối lượng là hệ số chuyển hố thức ăn, với gà
ni thịt, tiêu tốn thức ăn chủ yếu dùng cho việc tăng khối lượng. Nếu tăng
khối lượng càng nhanh thì cơ thể đồng hoá tốt, khả năng trao đổi chất cao, do
vậy hiệu quả sử dụng thức ăn cao dẫn đến tiêu tốn thức ăn thấp.

l.
ai


gm

@

m
co

Bằng thực nghiệm đã chứng minh tiêu tốn thức ăn cho tăng khối lượng
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: Giống, tuổi, tính biệt, mùa vụ, chế độ
chăm sóc ni dưỡng cũng như tình hình sức khỏe của đàn gia cầm.

an
Lu

n

va
ac
th
si


17

Hệ số tương quan di truyền giữa khối lượng cơ thể và tăng khối lượng
với tiêu tốn thức ăn thường rất cao được xác định là (0,5 - 0,9). Tương quan
giữa sinh trưởng và chuyển hoá thức ăn là tương quan âm từ (-0,2 đến -0,8)..
Theo Phan Sỹ Điệt (1990), [8] khi nuôi gà broiler Ross - 208 ở 6 tuần
tuổi với các mức năng lượng khác nhau cho tiêu tốn thức ăn 1,88 - 2,2 kg.
Sinh trưởng nhanh và tiêu tốn thức ăn thấp luôn là mục tiêu của

nhiều cơng trình nghiên cứu về lai tạo giống gia cầm

lu

Đối với gia cầm sinh sản, thường tính tiêu tốn thức ăn cho 10 quả
trứng hay 1 kg trứng. Hiện nay nhiều cơ sở chăn nuôi trên thế giới đã áp
dụng phương pháp tính mức tiêu tốn thức ăn bằng lượng chi phí thức ăn
cho gia cầm từ lúc 1 ngày tuổi cho đến 1 năm đẻ.

an
n

va

gh

tn

to

Theo Phùng Đức Tiến và cs (1999) [16], gà Ai Cập tiêu tốn 2,33 kg
thức ăn/10 quả trứng trong 43 tuần đẻ.

p

ie

Nguyễn Huy Đạt, Trần Long và cộng sự (1996) [7] cho biết, tiêu
tốn thức ăn/ 10 trứng trong 12 tháng của gà Goldline – 54 thương phẩm
đạt 1,65 – 1,84 kg.


nl

w

do

d

oa

Nguyễn Huy Đạt và cs (2000) [6] cho biết, tiêu tốn thức ăn/10
trứng của gà BE43, ISA – MPK, AA lần lượt là: 3,3, 3,45, 3,66 kg.

an

lu

u
nf

va

Gà mái Goldline 54 bố mẹ: Thức ăn tiêu thụ cho 1 gà nuôi: 7,8 kg.
Gà mái Hy-line Brown bố mẹ: 7,65 kg, thương phẩm là 5,7 - 6,0 kg.
Gà Brown Nick:

ll

+ Hạn chế thức ăn: 6,1 - 6,4 kg


z
at
nh

Gà Babcock B - 380

oi

m

+ Cho ăn tự do: 6,4 - 6,7 kg

Thức ăn tiêu thụ/mái: 6,9 kg (gà mái bố mẹ), 6,6 kg (gà mái TP).

z

gm

@

2.2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của gia cầm

m
co

l.
ai

Sức sản xuất trứng là đặc điểm phức tạp và biến động, nó chịu ảnh

hưởng bởi tổng hợp các yếu tố bên trong và bên ngồi:

an
Lu

- Giống, dịng: Ảnh hưởng đến sức sản xuất một cách trực tiếp. Cụ thể
giống Leghorn trung bình có sản lượng 250 - 270 trứng/năm. Về sản lượng

n

va
ac
th
si


×