Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Luận văn) tình hình bệnh phân trắng trên đàn lợn con dưới một tháng tuổi tại xã châu khê huyện con cuông tỉnh nghệ an và nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
_____
_____

TRẦN THỊ THANH TRẦM

lu

Tên chuyên đề:

an

“TÌNH HÌNH BỆNH PHÂN TRẮNG TRÊN ĐÀN LỢN CON DƯỚI

va
n

MỘT THÁNG TUỔI TẠI XÃ CHÂU KHÊ, HUYỆN CON CUÔNG,

to
p

ie

gh

tn

TỈNH NGHỆ AN VÀ SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ”


do

d

oa

nl

w

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
an

lu
Hệ đào tạo

nf

va

: Liên thơng chính quy

Khoa

Khóa học

: Chăn nuôi Thú y

: K9-LTSPKT


z
at
nh

Lớp

: Sư phạm kỹ thuật

oi
lm

ul

Chuyên ngành

: 2013- 2015

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu


Thái Nguyên, 2014

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
_____
_____

TRẦN THỊ THANH TRẦM

lu
an

Tên chuyên đề:

n

va

“TÌNH HÌNH BỆNH PHÂN TRẮNG TRÊN ĐÀN LỢN CON DƯỚI

tn


to

MỘT THÁNG TUỔI TẠI XÃ CHÂU KHÊ, HUYỆN CON CUÔNG,

p

ie

gh

TỈNH NGHỆ AN VÀ SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ”

nl

w

do
d

oa

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nf

va

an

lu
oi

lm

Chun ngành

: Liên thơng chính quy

ul

Hệ đào tạo

: Sư phạm kỹ thuật

z
at
nh

Khoa

: Chăn nuôi Thú y

Lớp

: K9 – SPKT

z

: 2013- 2015

Giảng viên hướng dẫn


: TS. Nguyễn Văn Quang

m
co

l.
ai

gm

@

Khóa học

an
Lu

Thái Nguyên, 2014

n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập lý thuyết tại trường và sau hơn 2 tháng thực tập tốt

nghiệp tại xã Châu Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An, với sự cố gắng của
bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ giáo trong khoa Chăn ni - Thú
y, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Quang đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.

lu

Nhân dịp này em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám

an
va

hiệu trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Chăn

n

nuôi - Thú y, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy và dìu dắt em trong

gh

tn

to

suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.

p

ie


Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo xã cùng toàn thể cán bộ xã

do

Châu Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện giúp đỡ em

nl

w

trong quá trình thực tập tại xã.

d

oa

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn

an

lu

Văn Quang đã quan tâm giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập

va

cũng như hoàn thành chuyên đề thực tốt nghiệp.

ul


nf

Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, người

oi
lm

thân đã động viên tạo mọi điều kiện cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt

z
at
nh

thời gian em học tập và trong thời gian thực tập vừa qua.
Nghệ An, ngày 0 8 tháng 9 năm 2014

z

Sinh viên

l.
ai

gm

@
m
co

Trần Thị Thanh Trầm


an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CS

Cộng sự

LMLM

Lở mồm long móng

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

TT

Thể trọng

lu

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va


an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1

1.2. Sự cần thiết để tiến hành chuyên đề ......................................................... 1
1.3. Điều kiện để tiến hành chuyên đề ............................................................ 2
1.3.1. Điều kiện bản thân ................................................................................ 2

lu

1.3.2. Điều kiện của cơ sở .............................................................................. 2

an

1.3.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 2

va
n

1.3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................... 4
1.3.3.2. Văn hóa xã hội, y tế, giáo dục và một số ngành nghề khác. ............... 5

gh

tn

to

1.3.3.1. Tình hình xã hội................................................................................ 4

p

ie


1.3.4. Tình hình sản xuất ................................................................................ 6

do

1.3.4.1. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt ................................................... 6

nl

w

1.3.4.2. Ngành chăn nuôi ................................................................................ 8

d

oa

1.3.4.3. Công tác thú y.................................................................................... 9

lu

1.3.5. Nhận xét chung................................................................................... 10

va

an

1.4. Mục tiêu cần đạt được sau khi kết thúc chuyên đề ................................. 11

nf


1.5. Tổng quan tài liệu .................................................................................. 12

oi
lm

ul

1.5.1. Cơ sở khoa học của chuyên đề ............................................................ 12
1.5.1.1. Đặc điểm của lợn con theo mẹ ......................................................... 12

z
at
nh

1.5.1.2. Những hiểu biết về bệnh phân trắng lợn con .................................... 15
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ......................................... 26

z

1.5.2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước .................................................... 26

@

gm

1.5.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................... 27

l.
ai


Phần 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ

m
co

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ................................................................. 30
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian thực hiện ............................................ 30

an
Lu

2.2. Nội dung thực hiện ................................................................................ 30

n

va
ac
th
si


2.3. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 30
2.4. Phương pháp thực hiện .......................................................................... 30
2.5. Một số cơng thức tính tốn .................................................................... 31
Phần 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................... 32
3.1. Công tác phục vụ sản xuất ..................................................................... 32
3.1.1. Công tác chăn nuôi ............................................................................. 32
3.1.2. Công tác thú y .................................................................................... 32

lu


3.1.2.1. Công tác tiêm phịng ........................................................................ 32

an

3.1.2.2. Cơng tác chẩn đốn và điều trị ......................................................... 33

va
n

3.1.3. Cơng tác khác ..................................................................................... 35
3.2.1. Tình hình mắc bệnh phân trắng ở lợn con dưới một tháng tuổi tại xã

gh

tn

to

3.2. Kết quả thực hiện chuyên đề.................................................................. 37

p

ie

Châu Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ................................................ 37

do

3.2.2. Tình hình bệnh phân trắng trên đàn lợn con dưới một tháng tuổi tại xã


nl

w

Châu Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An. ............................................... 39

d

oa

3.2.3. Tình hình bệnh phân trắng trên đàn lợn con qua các tháng tại xã Châu

an

lu

Khê, huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An. ........................................................ 40
3.2.4. Tình hình lợn con chết do mắc bệnh phân trắng tại xã Châu Khê, huyện

va

ul

nf

Con Cuông, tỉnh Nghệ An ............................................................................ 41

oi
lm


3.2.5. Biểu hiện lâm sàng bệnh phân trắng lợn con....................................... 42
3.2.6. Hiệu quả điều trị bệnh phân trắng lợn con bằng hai loại thuốc

z
at
nh

Norfloxacin 5% và Colistin .......................................................................... 42
Phần 4: KẾT LẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................... 44

z

4.1. Kết luận ................................................................................................. 44

@

gm

4.2. Tồn tại ................................................................................................... 44

l.
ai

4.3. Đề nghị .................................................................................................. 44

m
co

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 46


an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tổng lượng đàn gia súc, gia cầm của toàn xã Động Đạt .................. 32
Bảng 3.2. Kết quả công tác phục vụ sản xuất................................................ 36
Bảng 3.3: Tỷ lệ mắc bệnh phân trắng ở lợn con tại một số xóm điều tra....... 37
Bảng 3.4. Tỷ lệ mắc bệnh phân trắng ở lợn con theo các lứa tuổi ................. 39
Bảng 3.5: Tỷ lệ mắc bệnh phân trắng lợn con qua các tháng ........................ 41

lu
an

Bảng 3.6. Tỷ lệ lợn con chết do mắc bệnh phân trắng .................................. 42

n

va

Bảng 3.7. Hiệu quả điều trị bệnh phân trắng lợn con bằng hai loại thuốc


p

ie

gh

tn

to

Norfloxacin 5% và Colistin .......................................................................... 43

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va


an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Lợn bị bại liệt ................................................................................. 48
Hình 2: Gà bị hen ......................................................................................... 48

Hình 3: Lợn bị sưng phù đầu ........................................................................ 48
Hình 4: Lợn bị viêm da ................................................................................ 49
Hình 5: Những triệu chứng của bệnh phân trắng lợn con.............................. 50

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm


ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi đã và đang phát triển một
cách mạnh mẽ ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Việc phát triển này được
thể hiện ở số lượng đàn gia súc, gia cầm hàng năm tăng lên đáng kể. Chất

lu

lượng ngành chăn nuôi cũng được nâng lên, các giống gia súc ở nước ngoài

an
va

được nhập vào nước ta để cải tạo giống ni trong nước. Trong ngành chăn

n

ni thì chăn nuôi lợn phát triển hơn cả, ngày nay việc chăn nuôi lợn được

gh

tn

to


tập trung đầu tư cả về số lượng và chất lượng đàn, giống.

p

ie

Song song với việc chăn nuôi phát triển thì dịch bệnh cũng nảy sinh

do

nhiều, một trong những dịch bệnh xảy ra là bệnh phân trắng lợn con. Bệnh

oa

nl

w

phân trắng là bệnh khá phổ biến, xuất hiện từ lâu trên thế giới và ở Việt Nam,
gây thiệt hại không nhỏ trong ngành chăn nuôi. Bệnh chủ yếu do nhóm vi

d

an

lu

khuẩn đường ruột E.coli gây ra. Vi khuẩn E.coli tiết ra độc tố nhiễm vào máu

va


phá hủy nội mạc, thành mạch gây thẩm xuất, phù thũng làm cho lợn đi lại

ul

nf

chậm chạp, tiêu chảy, phân lỏng màu trắng, lợn mất nước nhiều do tiêu chảy,

oi
lm

khát nước dẫn đến rối loạn hấp thu và trao đổi chất trong cơ thể, làm lợn gầy

z
at
nh

yếu hốc hác. Nếu không tác động kịp thời tỷ lệ chết cao, gây thiệt hại lớn, bởi
vậy việc nghiên cứu để tìm ra biện pháp phịng trị bệnh thích hợp để đạt hiệu

z

quả cao trong chăn nuôi lợn là một vấn đề được nhiều người quan tâm.

@

gm

Xuất phát từ thực tế nói trên, em tiến hành thực hiện chuyên đề: “Tình


l.
ai

hình bệnh phân trắng trên đàn lợn con dưới một tháng tuổi tại xã Châu Khê,

an
Lu

1.2. Sự cần thiết để tiến hành chuyên đề

m
co

huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An và sử dụng thuốc điều trị”.
- Nắm được tình hình dịch tễ của bệnh phân trắng ở lợn con, từ đó có

n

va
ac
th
si


2

những biện pháp phòng trị bệnh hiệu quả, làm giảm thiệt hại, nâng cao chất
lượng lợn giống, tăng hiệu quả chăn nuôi.
- Rèn luyện tay nghề, tác phong làm việc nghiêm túc, độc lập và sáng tạo.

- Đáp ứng nhu cầu thực tiễn, nâng cao năng suất đàn lợn, góp phần vào
sự phát triển chăn nuôi bền vững.
1.3. Điều kiện để tiến hành chuyên đề
1.3.1. Điều kiện bản thân

lu

Trong thời gian học tập tại trường, em đã được học các môn cơ sở, các

an
n

va

môn học về chuyên ngành, với khối kiến thức đó, em có thể thử nghiệm trong
Văn Quang, cùng với sự giúp đỡ của cơ sở thực tập, là cơ hội tốt để em vận

gh

tn

to

thực tế sản xuất. Cùng với sự chỉ bảo của thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn

p

ie

dụng kiến thức đã được trang bị vào thực tiễn sản xuất, góp phần tích cực vào


do

phát triển chăn nuôi ở địa phương.

nl

w

1.3.2. Điều kiện của cơ sở

d

oa

1.3.2.1. Điều kiện tự nhiên

an

lu

* Vị trí địa lý

va

Châu Khê là một xã miền núi thuộc huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ,

oi
lm


phương sau:

ul

nf

nằm trên quốc lộ 7, cách thành phố Vinh 120km về phía Nam, tiếp giáp với các địa

z
at
nh

- Phía Bắc giáp với xã Cam Lâm, huyện Con Cng.
- Phía Nam giáp với nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

z

- Phía Đơng giáp xã Cam Lâm, xã Chi Khê, Xã Yên Khê, xã Lục Dạ và

gm

@

xã Môn Sơn huyện Con Cng.

- Địa hình:

an
Lu


* Điều kiện địa hình, đất đai

m
co

Dương và Nước Lào.

l.
ai

- Phía Tây giáp xã Lạng Khê, huyện Con Cuông, giáp với huyện Tương

n

va
ac
th
si


3

Địa hình xã Châu Khê tương đối phức tạp, là xã bán sơn địa có địa hình
lịng chảo cao dần về hai phía Đơng Bắc và Tây Nam có các đỉnh núi cao bao
bọc xung quanh, cao nhất chưa đến 1000m, Thấp dần về phía Đơng. Địa hình
bị chia cắt phức tạp tạo thành nhiều khe sâu và dốc lớn.
- Đất đai:
Xã Châu Khê có tổng diện tích đất tự nhiên là: 44.057,66 ha.
Trong đó:


lu

Loại đất

an

STT

ĐVT

Diện tích

Tỷ lệ

n

va

Đất nơng nghiệp

Ha

42.930,42

97,44%

2

Đất phi nông nghiệp


Ha

266,99

0,61%

3

Đất chưa sử dụng

Ha

860,25

1,95 %

gh

tn

to

1

p

ie

( Nguồn: Do xã Châu Khê cung cấp, 2014)


w

do

Qua số liệu trên ta thấy, xã Châu Khê có diện tích khá lớn tạo điều kiện

oa

nl

cho phát triển chăn nuôi trồng trọt và lâm nghiệp.
* Điều kiện khí hậu, thủy văn

d

an

lu

Châu Khê là một xã miền núi của huyện nên khí hậu cũng chịu ảnh

nf

va

hưởng chung của tiểu khí hậu trong vùng. Qua tham khảo về khí tượng thủy

ul

văn của xã diễn biến qua các tháng, thì xã Châu Khê nằm trong vùng khí hậu


oi
lm

nhiệt đới gió mùa chia ra hai mùa rõ rệt: Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8, mùa

z
at
nh

mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau.

Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22oC, mùa hè có ngày lên tới 39 -

z

40oC tháng nóng nhất là tháng 7 và mùa rét có lúc nhiệt độ hạ xuống 5 - 8oC,

@

gm

ẩm độ trung bình của xã là 80 % (biến động 45% - 80% ).

m
co

phân bố không đều trong năm:

l.

ai

Lượng mưa trung bình ở xã Châu Khê từ 11.700mm /năm, lượng mưa

an
Lu

- Mùa khô từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80%-85% tổng lượng mưa
cả năm (tháng 8, 9 có lượng mưa lớn nhất: 220mm - 540mm/tháng).

n

va
ac
th
si


4

- Mùa mưa chiếm 68% lượng mưa cả năm(tháng 6 và tháng 7 ít mưa
nhất: khoảng 24 - 25mm/tháng cho nên dẽ gây hạn).
* Điều kiện giao thông, thủy lợi
- Giao thơng:
Do địa hình miền núi phức tạp nên việc phát triển giao thơng và một số
xóm vùng sâu vùng xa rất khó khăn, phức tạp. Vào mùa mưa lũ gây ảnh
hưởng không nhỏ đến thông tin liên lạc, giao lưu văn hóa, mở mang dân trí,

lu


nhất là đưa khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp.

an
va

Dọc trung tâm xã có đường quốc lộ 7 chạy qua nên những xóm nằm

n

dọc 2 bên trục đường có điều kiện phát triển hơn về mọi mặt.

tn

to

- Thủy lợi:

gh
p

ie

Châu Khê có diện tích đất sơng suối và mặt nước chun dụng tương

do

đối lớn 111,65 ha. Nguồn nước chủ yếu là do các khe suối, có suối lớn nhất là

oa


nl

w

suối Choăng có tổng chiều dài khoảng 35km. Ngồi ra cịn có một số hệ thống
Khe suối như: Khe Nóng, Khe Bu, Khe Bát, Khe Luông…trên các khe suối

d

an

lu

đã được xây dựng đập chứa nước phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt.

va

1.3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội

ul

nf

1.3.3.1. Tình hình xã hội

2. Nơng Trang

6. Bản Bủng

z

at
nh

1. Khe Choăng

oi
lm

Xã Châu Khê có 10 thôn bản gồm:

7. Bản Xát

z

8. Bản Diềm

4. Châu Sơn

9. Khe Nà

5. Châu Định

10. Khe Bu

m
co

l.
ai


gm

@

3. Bãi Gạo

an
Lu
n

va
ac
th
si


5

*Về dân cư:
Theo số liệu thống kê, điều tra cơ bản thì tồn xã có 5.710 nhân khẩu,
1240 hộ(2014) cư trú tại 10 thơn bản.Trên địa bàn xã có 03 dân tộc anh em
sinh sống, với bản sắc dân tộc đa dạng, Kinh, Thái, Đan Lai.
Theo kết quả điều tra dân số, tổng số lao động toàn xã là 2.530 lao
động chiếm 44,30% tổng số dân của xã trong đó lao động nông nghiệp chiếm
86,56%, lao động ở đây mang tính chất thời vụ, lao động chủ yếu theo mùa vụ

lu

do đó thu nhập của người dân chỉ đạt mức 5,5 triệu đồng/người/năm.


an
va

Do tính chất, vị trí địa lý nên sự phân bố dân cư trong xã không đồng

n

đều, các khu vực gần trung tâm xã dân cư sống tập trung hơn.

gh

tn

to

1.3.3.2. Văn hóa xã hội, y tế, giáo dục và một số ngành nghề khác.

p

ie

* Về văn hóa:

do

Đời sống văn hóa hiện nay có mạng lưới thơng tin từ huyện tới các xã,

nl

w


từ xã tới các xóm, thơng tin được tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

d

oa

Mạng lưới bưu điện xã Châu Khê có bưu điện trung tâm đặt tại thôn

an

lu

Khe Choăng là trung tâm của xã để phát hành báo chí, cung cấp dịch vụ bưu

va

chính cơng ích, cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế.

ul

nf

Mặt khác là xã có bề dày truyền thống về hoạt động văn hóa văn nghệ,

oi
lm

thể dục thể thao, trong những năm qua văn hóa văn nghệ được nhân dân ủng


z
at
nh

hộ và tham gia tích cực. Phong trào xây dựng làng văn hóa và gia đình văn
hóa thường xun được quan tâm. Hiện nay xã có 0,43 ha đất văn hóa tại các

gm

@

* Về giáo dục:

z

thơn bản trong xã.

l.
ai

Do tính chất của vị trí vùng miền núi, sự phát triển giao thơng, thơng

m
co

tin văn hóa, giáo dục khơng đồng đều nên trình độ dân trí ở các khu vực gần

an
Lu


trung tâm cao hơn vùng sâu vùng xa. Và trên địa bàn xã Châu Khê đã có 1
trường mầm non, 2 trường tiểu học và 1 trường trung học cơ sở.

n

va
ac
th
si


6

Những năm gần đây ngành giáo dục của xã nói riêng và của huyện Con
Cng nói chung tiếp tục phát triển cả về số lượng, chất lượng dạy và học các
cấp học, bậc học, tỷ lệ huy động các cháu trong độ tuổi đến trường tăng, cơ sở
vật chất từng bước được đầu tư nâng cấp, từ đó hồn thành phổ cập trung học
cơ sở.
* Về y tế:
Xã Châu Khê có một trạm y tế, cơ sở vật chất và phương tiện chữa

lu

bệnh còn thiếu thốn, thuốc thang chỉ được phục vụ cho đau ốm nhẹ, việc

an
va

khám chữa bệnh cho nhân dân chủ yếu điều trị tại bệnh viện huyện. Bên cạnh


n

đó cũng có các chương trình y tế triển khai tới các thôn bản, nên phần nào đã

gh

tn

to

ngăn ngừa được các dịch bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân.

p

ie

* Về tập quán sản xuất:

do

Đa số các hộ nông dân xã Châu Khê vẫn sản xuất theo phương thức cổ

nl

w

truyền trình độ thâm canh thấp... ít có điều kiện tiếp xúc với trình độ khoa học

d


oa

kỹ thuật. Hiện nay mới có một số gia đình đã áp dụng mơ hình VAC vào sản

an

lu

xuất bước đầu đạt kết quả tốt.

va

1.3.4. Tình hình sản xuất

ul

nf

1.3.4.1. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt

oi
lm

Trồng trọt là ngành sản xuất chính của nhân dân trong xã, với diện tích

z
at
nh

đất đai và khí hậu phong phú là yếu tố cơ bản để xã phát triển ngành trồng

trọt. Với sự chỉ đạo quyết liệt của các cấp, các ngành từ xã đến cơ sở, kết hợp

z

với các chính sách hỗ trợ các chỉ tiêu kế hoạch trong lĩnh vực sản xuất nông

l.
ai

gm

* Cây lương thực:

@

nghiệp đều đạt và vượt kế hoạch đề ra.

- Cây Ngô: 206,3 tấn

an
Lu

- Lúa: 472,5 tấn

m
co

Tổng sản lượng lương thực năm 2013 là 678,8 tấn đạt 51,2% kế hoạch.

n


va
ac
th
si


7

- Cây lạc: 28 tấn
Cây lúa là cây lương thực chính của xã với tổng diện tích là 90 ha đạt
năng suất 52, tạ /ha.
Cây màu chủ yếu là cây ngơ với diện tích cả năm là 41,25 ha; có tổng
sản lượng 206,3 tấn, đạt năng suất 50 tạ /ha. Cây Lạc diện tích cả năm là 20
ha đạt năng suất 14 tạ /ha.
* Cây cơng nghiệp:

lu

- Cây Mía: Cây Mía cũng là thế mạnh của xã, đem lại thu nhập chính

an
va

cho người dân ở một số thơn như: Nơng Trang, Bãi Gạo.Tổng diện tích Mía

n

hiện có là 90 ha, năng suất đạt 700 tạ /ha, sản lượng đạt 6.300 tấn.


tn

to

* Cây lâm nghiệp:

gh
p

ie

Là một xã miền núi Châu Khê có diện tích đất lâm nghiệp khá lớn

do

(khoảng 42.563,81 ha), cây trồng chủ yếu là bạch đàn, keo, mỡ, quế,Xương

nl

w

Lẻ và một số cây ăn quả. Những năm gần đây, nhờ chương trình PAM và 327

d

oa

một số diện tích đất trống đồi trọc đã được tiến hành trồng rừng, nhưng lượng

an


lu

lâm sản khai thác ngày càng lớn. Hiện nay rừng của xã Châu Khê có:

va

- Đất rừng sản xuất là 8.031,51 ha.

ul

nf

- Đất rừng phòng hộ là: 3.618,30 ha

oi
lm

- Đất rừng đặc dụng là: 30.910,80 ha.

z
at
nh

Để tiếp tục phát triển rừng, ngồi việc khoanh mơi trường bảo vệ rừng,
năm 2013 hạt kiểm lâm đã tiến hành phát động phong trào ươm cây giống lâm

z

nghiệp, mở các lớp tập huấn về kỹ thuật ươm và chăm sóc cây con cho


gm

@

nhân dân.

l.
ai

Hiện nay, cơng tác trồng và quản lí rừng ngày càng được chú trọng.

m
co

Năm 2013 xã đã tổ chức Lễ phát động Tết trồng cây, cấp 50 cây tầng cao gồm

Tết trồng cây.

an
Lu

các giống Lát, Xương lẻ, Xà Cừ...5000 cây keo cho các xóm để phục vụ

n

va
ac
th
si



8

1.3.4.2. Ngành chăn ni
Châu Khê là xã có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển ngành
chăn nuôi lợn, trâu, bị...
Ngành chăn ni của xã khơng ngừng phát triển qua các năm qua bởi:
- Có diện tích đất bãi tự nhiên khá rộng, có nguồn thức ăn phong phú.
- Dân số sống chủ yếu bằng nghề làm ruộng nên sản phẩm phụ của
ngành trồng trọt tương đối lớn.

lu
an

* Chăn ni lợn

n

va

Lợn là lồi gia súc được chăn ni chính, tổng đàn lợn của xã năm

tn

to

2013 là 3500 con. Tình hình chăn ni có sự phân hóa rõ rệt theo vùng.
- Công tác giống: Trạm thú y kết hợp với trạm khuyến nông của huyện,


gh

p

ie

nhận tinh lợn đực ngoại của trạm truyền giống gia súc Nghệ An về thụ tinh

do

nhân tạo cho đàn lợn nái Móng Cái, Lang Hồng... tạo ra con lai lớn nhanh,

nl

w

đem lại hiệu quả kinh tế cao.

d

oa

- Thức ăn: Vùng gần trung tâm xã, nhân dân đã biết áp dụng các tiến bộ

an

lu

khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi nên cho hiệu quả kinh tế cao hơn, cịn các


va

xóm vùng sâu, vùng xa, do trình độ dân trí thấp chưa biết áp dụng tiến bộ

oi
lm

hiệu quả chưa cao.

ul

nf

khoa học kỹ thuật, chăn nuôi theo cách cổ truyền, tận dụng thức ăn có sẵn nên

z
at
nh

- Chăm sóc: Đa số là chăn ni hộ gia đình nhỏ lẻ, chưa có sự đầu tư
lớn về các mặt như: giống, thức ăn, chế độ chăm sóc...

z

- Thú y: Xã ln tổ chức hội nghị tăng cường cơng tác phịng, chống

@

gm


dịch; phân công địa bàn phụ trách cho từng thành viên của xóm đồng thời

m
co

chống dịch bệnh.

l.
ai

hướng dẫn các hộ chăn nuôi thực hiện các biện pháp vệ sinh thú y, phòng

an
Lu
n

va
ac
th
si


9

* Chăn ni trâu, bị
Trâu, bị là loại gia súc quan trọng được ni để cung cấp sức kéo, phân
bón cho trồng trọt và cung cấp thực phẩm cho con người, trong những năm
qua đàn trâu, bị khơng ngừng gia tăng. Tổng đàn trâu của xã là 815 con, tổng
đàn bị là 1.690 con (số liệu tháng 7/2014) được ni phân tán trong các hộ
gia đình với quy mơ nhỏ từ 2 – 3 con, có đàn lên tới vài chục con. Hình thức

chăn ni chủ yếu là tận dụng đồi bãi tự nhiên, chăn thả tự do thức ăn chủ yếu

lu
an

là lá cây rừng, cỏ, rơm, rạ, thân cây ngơ...

va

Giống trâu, bị chủ yếu là giống địa phương. Trong những năm gần

n

đây, Châu Khê đã tiến hành đưa bò Redsindhi vào lai với bò địa phương để

gh

tn

to

nâng cao sức cầy, kéo, sản lượng thịt, sữa.

p

ie

* Chăn nuôi dê

do


Con dê là loại gia súc được nuôi lâu đời ở xã nhờ có điều kiện tự nhiên

nl

w

thuận lợi, nhiều đồi núi cao thích hợp cho việc chăn thả tự nhiên. Tổng đàn dê

d

oa

tại tháng 2 năm 2014 của xã là 45 con được ni ở các gia đình với qui mơ

an

lu

đàn từ 10 - 15 con.

va

* Chăn nuôi gia cầm

ul

nf

Chăn nuôi gia cầm của xã Châu Khê chủ yếu là chăn nuôi gà, giống gà


oi
lm

đang nuôi ở xã là giống gà Ri, Tam Hồng... Phương thức chăn ni là chăn

z
at
nh

thả tự nhiên vẫn cịn tồn tại, song thêm vào đó là phương thức chăn ni cơng
nghiệp có xu hướng được sử dụng ngày càng nhiều.

z

1.3.4.3. Cơng tác thú y

@

tiêm phịng cho gia súc trâu, bò, dê và gia cầm.

l.
ai

gm

Xã Châu Khê có mạng lưới thú y từ xã đến cơ sở. Hàng năm tiến hành

m
co


Một số xóm ở vùng sâu, vùng xa do địa hình đi lại khó khăn nên việc

an
Lu

tun truyền vận động bà con tiêm phịng và cơng tác thú y đạt hiệu quả chưa
cao. Trước tình hình các loại dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm ngày càng

n

va
ac
th
si


10

diễn biến phức tạp, cũng như nhiều địa phương khác trong huyện, xã Châu
Khê đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động phòng chống dịch bệnh gia súc,
gia cầm.
Từ đầu năm đến nay, xã kết hợp với phòng NN&PTNT huyện Con
Cng tích cực tun truyền, hướng dẫn các hộ chăn nuôi trên địa bàn thực
hiện tốt các biện pháp vệ sinh, tiêu độc, phòng chống dịch bệnh động vật.
Bên cạnh đó, cơng tác tiêm phịng gia súc, gia cầm đợt I năm 2014 cũng

lu

được Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh động vật của địa phương quan tâm


an
va

thực hiện. Trong đợt này, xã đã cấp được gần 9 nghìn liều vắc xin cho các xóm

n

để tiêm phịng trên đàn gia súc, gia cầm. Hầu hết các loại vắc xin này đều được

gh

tn

to

chỉ định vào việc phòng chống dịch bệnh trên đàn lợn, tụ huyết trùng trâu bò,

p

ie

cúm gia cầm. Thú y xã kết hợp với thú y viên của xóm tiến hành tiêm phịng tất

do

cả đàn trâu, bị, lợn, chó và đàn gia cầm ở các xóm trên địa bàn xã.

oa


nl

w

Với trâu, bò tiêm vắc xin tụ huyết trùng, lở mồm long móng
Với lợn tiêm vắc xin tụ dấu và dịch tả, lở mồm long móng

d
an

lu

Với chó tiêm vắc xin phịng dại

va

1.3.5. Nhận xét chung

ul

nf

Trong q trình thực tập tốt nghiệp ở địa phương, qua điều tra đánh giá

oi
lm

về điều kiện tự nhiên và đánh giá về kinh tế xã hội trong năm vừa qua, em thấy

• Thuận lợi:


z
at
nh

có một số thuận lợi và khó khăn đối với việc thực tập của mình như sau:

z

Xã Châu Khê là một xã miền núi của huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An

@

gm

có diện tích tương đối rộng, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Đất đai

m
co

thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, dê...

l.
ai

phù hợp với nhiều cây trồng khác nhau, địa hình một số vùng có đồi núi thấp

an
Lu


- Điều kiện tự nhiên, khí hậu phù hợp cho sự phát triển nông nghiệp.

n

va
ac
th
si


11

- Hệ thống thủy lợi tương đối tốt, đã đảm bảo nhu cầu về nước tưới cho
cả trồng trọt, chăn ni.
- Có đường giao thơng quốc lộ 7 chạy dọc theo xã tương đối thuận lợi
cho giao lưu văn hóa và chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Hệ thống thú y cơ sở với những cán bộ đơng đảo có trình độ khoa học
kỹ thuật, năng động, u nghề, nhiệt tình với cơng việc, đưa khoa học kỹ thuật
vào sản xuất đã góp phần phịng chống dịch bệnh giảm thiệt hại cho nhân dân

lu
an

trong xã.

va

- Đặc biệt có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, thúc đẩy sản xuất nơng

n


nghiệp phát triển, trong đó có ngành chăn ni thú y.

tn

to

• Khó khăn:

gh
p

ie

- Nhận thức của người dân chưa thực sự đồng đều về công tác tuyên

do

truyền, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

nl

w

- Việc vận chuyển, giết mổ gia súc ở một số nơi còn tùy tiện, nên việc

d

oa


phát hiện và ngăn chặn dịch bệnh chưa được thực hiện triệt để.

an

lu

- Công tác kiểm dịch chưa thường xuyên đúng định kỳ, trên thị trường

va

vẫn cịn những sản phẩm chăn ni khơng đảm bảo, từ đó dễ lây lan dịch bệnh

ul

nf

từ nơi này sang nơi khác.

oi
lm

- Điều kiện kinh tế của các xóm và các hộ còn nghèo nên việc triển khai

z
at
nh

các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cịn gặp nhiều khó khăn.
- Các trang thiết bị phục vụ cho công tác chun mơn của thú y xã cịn


z

thiếu thốn, nên cơng tác chẩn đốn và điều trị cịn gặp nhiều hạn chế.

@

cơng tác phịng và trị bệnh cho gia súc, gia cầm.

l.
ai

gm

- Do địa hình phức tạp, dân sống khơng tập trung, điều này khó khăn cho

m
co

1.4. Mục tiêu cần đạt được sau khi kết thúc chuyên đề

- Rèn luyện tay nghề từ thực tế sản xuất.

an
Lu

- Xác định tình hình mắc bệnh lợn con phân trắng tại chăn nuôi hộ gia đình.

n

va

ac
th
si


12

- Nâng cao những hiểu biết và kinh nghiệm thực hiện trong việc phòng
chữa bệnh phân trắng lợn con.
1.5. Tổng quan tài liệu
1.5.1. Cơ sở khoa học của chuyên đề
1.5.1.1. Đặc điểm của lợn con theo mẹ
* Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của lợn con
Lợn con từ khi sơ sinh có khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh.

lu
an

Qua nghiên cứu, thí nghiệm và thực tế cho thấy khối lượng con cai sữa 2

va

tháng tuổi gấp 12 – 14 lần so với khối lượng lợn con sơ sinh, nếu đem so sánh

n

với các loại gia súc khác thì tốc độ tăng trưởng của lợn con nhanh hơn như bê

gh


tn

to

nghé chỉ tăng 3 – 4 lần. So với lúc sơ sinh thì khối lượng lợn con lúc 10 ngày

p

ie

tuổi tăng 2 lần, lúc 21 ngày tuổi tăng 4 lần, lúc 30 ngày tuổi tăng 5 – 6 lần.

do

Lợn con sau khi sinh, sinh trưởng và phát triển nhanh nhưng không

oa

nl

w

đồng đều qua các giai đoạn, sinh trưởng nhanh trong 21 ngày đầu sau đó
giảm, sự giảm tăng trưởng là do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do

d
an

lu


lượng sữa mẹ giảm và hàm lượng Hemoglobin trong máu của lợn con giảm.

va

Để hạn chế sự giảm tăng trưởng chúng ta cần tập ăn sớm cho lợn con và tiêm

ul

nf

bổ sung Dextran-Fe cho lợn con vào 3 ngày tuổi và 10 ngày tuổi.

oi
lm

Do khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh nên khả năng đồng hóa và

z
at
nh

trao đổi chất của lợn diễn ra rất mạnh. Ở lợn con 21 ngày tuổi mỗi ngày có thể
tích lũy được 9 – 14 g protein/ 1kg khối lượng, nhưng lợn trưởng thành chỉ

z

tích lũy được 0,3 – 0,4 g protein/ 1kg khối lượng. Qua đó ta thấy cường độ

@


gm

trao đổi chất ở lợn con và lợn trưởng thành chênh lệch nhau khá lớn. Mặt

m
co

tốn ít thức ăn hơn so với lợn trưởng thành.

l.
ai

khác ta biết lợn con trong giai đoạn này chỉ tích lũy nạc là chính, vì vậy tiêu

an
Lu
n

va
ac
th
si


13

* Đặc điểm phát triển của cơ quan tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh nhưng chưa hồn chỉnh,
các tuyến tiêu hóa phát triển chưa đồng bộ, dung tích của bộ máy tiêu hóa cịn
nhỏ, thời kỳ bú sữa cơ quan phát triển hoàn thiện dần.

Theo Trần Văn Phùng và cs (2004) [7], dung tích bộ máy tiêu hóa tăng
nhanh trong 60 ngày đầu: dung tích dạ dày lúc 10 ngày tuổi gấp 3 lần, lúc 20
ngày tuổi gấp 8 lần và lúc 60 ngày tuổi tăng gấp 60 lần so với lúc sơ sinh

lu
an

(dung tích dạ dày lúc sơ sinh khoảng 0,03 lít). Dung tích ruột non lúc 10 ngày

n

va

tuổi gấp 3 lần lúc sơ sinh, lúc 20 ngày tuổi gấp 6 lần, lúc 60 ngày tuổi gấp 50

tuổi tăng gấp 50 lần so với lúc sơ sinh. Sự tăng về kích thước cơ qua tiêu hóa

gh

tn

to

lần (dung tích lúc sơ sinh khoảng 0,12 lít). Cịn dung tích ruột già lúc 60 ngày

p

ie

giúp lợn con tích lũy được nhiều thức ăn và tăng khả năng tiêu hóa các chất.


do

Hồng Tồn Thắng, Cao Văn (2005) [11], cho rằng: lợn con trước 1 tháng

oa

nl

w

tuổi, dịch vị không có HCl tự do, lúc này lượng axit tiết ra ít và nhanh chóng
kết hợp với dịch nhày, cũng do dich vị chưa có HCl tự do nên men pepsin

d

an

lu

trong dạ dày lợn chưa có khả năng tiêu hóa portein của thức ăn. Vì HCl tự do

va

có tác dụng kích hoạt men pepsinnogen không hoạt động thành men pepsin

ul

nf


hoạt động và men này mới có khả năng tiêu hóa protein.

oi
lm

Theo Trần Văn Phùng và cs (2004) [7], vì thiếu HCl tự do nên vi sinh

z
at
nh

vật có điều kiện dễ dàng phát triển gây bệnh đường tiêu hóa, điển hình là bệnh
phân trắng lợn con, do đó để hạn chế bệnh đường tiêu hóa có thể kích thích

z

vách tế bào dạ dày tiết ra HCl tự do sớm hơn bằng cách bổ sung thức ăn sớm

@

l.
ai

có thể tiết ra từ 14 ngày tuổi.

gm

cho lợn con. Nếu tập ăn sớm cho lợn con vào lúc 5 - 7 ngày tuổi thì HCl tự do

m

co

Enzim trong dịch vị dạ dày lợn con đã có từ lúc mới đẻ, tuy nhiên lợn

an
Lu

trước 20 ngày tuổi khơng thấy khả năng tiêu hóa thực tế của dịch vị có enzim,
sự tiêu hao của dịch vị tăng theo tuổi một cách rõ rệt khi cho ăn các loại thức

n

va
ac
th
si


14

ăn khác nhau, thức ăn hạt kích thích tiết ra dịch vị mạnh, hơn nữa dịch vị thu
được khi cho thức ăn hạt kích thích HCl nhiều hơn và sự tiêu hóa nhanh hơn
dịch vị thu được khi cho uống sữa. Đây là cơ sở cho việc bổ sung sớm thức ăn
và cai sữa sớm cho lợn con.
Thực nghiệm còn xác nhận rằng nhiều loại vi khuẩn đường ruột đã sinh
ra các chất kháng sinh ức chế sự phát triển của vi trùng gây bệnh, khi lợn con
sinh ra hệ vi sinh vật đường ruột chưa phát triển đầy đủ số lượng vi khuẩn có

lu
an


lợi, chưa có khả năng kháng lại vi khuẩn gây bệnh nên rất dễ nhiễm bệnh

n

va

đường tiêu hóa. Vi khuẩn gây bệnh phó thương hàn, vi khuẩn gây thối rữa ở
* Đặc điểm của cơ năng điều tiết của lợn con

gh

tn

to

lợn con mới sinh.

p

ie

Lợn con dưới 1 tháng tuổi, cơ năng điều tiết nhiệt chưa hoàn chỉnh nên

do

thân nhiệt lợn con chưa ổn định, sự sinh nhiệt và thải nhiệt chưa được cân

nl


w

bằng, khả năng điều tiết nhiệt còn kém do nhiều nguyên nhân:

d

oa

Hệ thống thần kinh điều khiển của lợn con chưa hồn chỉnh vì vỏ đại

an

lu

não của lợn con phát triển chưa đầy đủ cho nên việc điều tiết thân nhiệt kém,

ul

nf

đột ngột.

va

năng lực phản ứng kém, dễ bị ảnh hưởng bởi khí hậu bên ngoài thay đổi

oi
lm

Lớp mỡ dưới da của lợn con còn mỏng, lượng mỡ glycogen dự trữ


z
at
nh

trong cơ thể lợn cịn thấp, trên cơ thể lợn con lơng cịn thưa, mặt khác diện
tích bề mặt cơ thể so với khối lượng cơ thể chênh lệch tương đối cao nên lợn

z

con dễ bị mất nhiệt và khả năng cung cấp nhiệt cho lợn con chống rét còn

@

gm

thấp dẫn đến lợn con rất dễ mắc bệnh khi thời tiết thay đổi.

l.
ai

Nói chung khả năng điều tiết của lợn con dưới 1 tháng tuổi còn kém

m
co

đặc biệt là tuần mới sinh, cho nên việc chăm sóc lợn con giai đoạn này rất

an
Lu


quan trọng. Nếu ni lợn ở chuồng có nhiệt độ và độ ẩm khơng phù hợp thì
thân nhiệt lợn con thay đổi nhanh. Nhiệt độ chuồng ni càng thấp thì thân

n

va
ac
th
si


15

nhiệt của lợn con giảm càng nhanh, tuổi của lợn con càng ít thì thân nhiệt hạ
xuống càng nhiều.
1.5.1.2. Những hiểu biết về bệnh phân trắng lợn con
* Nguyên nhân gây bệnh
Theo Đào Trọng Đạt và cs (1996) [1], bệnh lợn con phân trắng do
E.coli gây ra là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở dạng nhiễm trùng huyết hoặc
nhiễm độc đường ruột, viêm ruột ở lợn con, nhất là sau khi sinh, thậm chí chỉ

lu

vài giờ. Có đến 48% trường hợp bị tiêu chảy ở lợn con là do E.coli gây ra.

an
va

E.coli là loại phổ biến nhất trong đường ruột, nó xuất hiện và sống


n

trong đường ruột của động vật chỉ vài giờ sau khi sinh. Khi điều kiện chăm

gh

tn

to

sóc, nuôi dưỡng kém sức đề kháng của con vật giảm thì E.coli cường độc và

p

ie

có khả năng gây bệnh, chúng sản sinh ra độc tố (enterotoxin) phá hủy tổ chức

do

thành ruột làm thay đổi cân bằng quá trình thay đổi nước, điện giải. Nước

tiêu chảy.

d

oa

nl


w

không được hấp thu từ ruột vào mà bị rút từ cơ thể vào ruột dẫn đến gây bệnh

an

lu

Những nguyên nhân khác làm tăng mức độ nhiễm E.coli là vệ sinh

va

chuồng trại kém, bầu vú lợn mẹ bị nhiễm khuẩn, thức ăn nước uống không

ul

nf

hợp vệ sinh, E.coli xâm nhập theo đường miệng vào cơ thể. Ngoài ra, trong

oi
lm

dịch vị thiếu HCl tự do cũng là ngun nhân gây bệnh ở đường tiêu hóa.

z
at
nh


Lợn con khơng được bú sữa đầu dẫn đến sức đề kháng yếu làm tăng
khả năng cảm nhiễm bệnh, thời tiết nóng, lạnh đột ngột, độ ẩm môi trường

z

cao cũng làm lợn con dễ mắc bệnh phân trắng lợn con.

@

gm

Sử An Ninh và cs (1981) [6], cho biết: nguồn gốc sinh bệnh lợn con

l.
ai

phân trắng có liên quan đến phản ứng thích nghi của cơ thể lợn với yếu tố

m
co

stress, biểu hiện thông qua sự biến động về hàm lượng một số thành phần

an
Lu

trong máu: đường huyết, cholesteron, kẽm, kali, natri...

Chăm sóc lợn mẹ (đặc biệt là thời gian mang thai) không đúng kỹ


n

va
ac
th
si


16

thuật: Thức ăn, nước uống không hợp vệ sinh, khẩu phần không đủ dinh
dưỡng, thiếu các yếu tố đa, vi lượng làm cho lợn con sinh ra còi cọc, thiếu sắt,
vitamin B12... khiến cơ thể lợn suy yếu do thiếu máu, khả năng chống đỡ với
các môi trường kém nên dễ mắc bệnh.
Theo Trịnh Văn Thịnh (1995) [12], sắt là yếu tố vi lượng rất cần thiết
cho sinh trưởng và khă năng chống đỡ bệnh tật, ở động vật 1/2 lượng sắt cho
cơ thể nằm ở hemoglobin, một lượng ít nằm ở myoglobin và một số enzym.

lu

Trong quá trình mang thai hoặc sữa đầu của lợn mẹ không đáp ứng đủ nhu

an
va

cầu về sắt dễ sinh bần huyết ở lợn con, cơ thể suy nhược, không hấp thu được

n

dinh dưỡng, giảm sức đề kháng và dễ mắc bệnh.


gh

tn

to

Mặt khác, lượng sữa mẹ giảm dần và đến ngày thứ 20 giảm đột ngột,

p

ie

trong khi đó nhu cầu về dinh dưỡng của lợn con ngày càng tăng cao. Đến

do

ngày thứ 20 nếu dinh dưỡng của lợn mẹ không đảm bảo, lợn con càng thiếu

nl

w

sữa, chúng gặm, la liếm nền chuồng và thành chuồng nên dễ phát sinh bệnh

d

oa

đường tiêu hóa.


an

lu

- Đặc điểm hình thái

va

E.coli là một trực khuẩn hình gậy kích thước từ 2 - 3 x 0,6 µm, trong cơ

ul

nf

thể có hình cầu trực khuẩn, đứng riêng lẻ, đơi khi xếp thành chuỗi ngắn.

oi
lm

Trong canh trùng gà, vi khuẩn dài 4 - 8 µm .

z
at
nh

Phần lớn E.coli di động do có lông ở xung quanh thân, nhưng một số
không di động. Vi khuẩn khơng sinh nha bào, có thể có giáp mơ.

z


- Đặc tính ni cấy

@

gm

E.coli là trực khuẩn hiếu khí và yếm khí tùy tiện, có thể phát triển ở

m
co

phát triển được ở pH 5,5 - 8.

l.
ai

nhiệt độ 5 - 400C, nhiệt độ thích hợp là 370C, pH thích hợp 7,2 - 7,4; vi khuẩn

an
Lu

E.coli phát triển dễ dàng trong các môi trường nuôi cấy thông thường:
- Trong môi trường nước thịt: Vi khuẩn phát triển thấp, môi trường rất

n

va
ac
th

si


17

đục có máu tro nhạt lắng xuống đáy, đơi khi có màu xám nhạt trên mặt mơi
trường, mơi trường có mùi phân thối.
- Trên môi trường thạch thường: Sau 24h ni cấy hình thành nên
khuẩn lạc trịn, ướt, khơng trong suốt, màu tro trắng nhạt, hơi lồi, có đường
kính 2 - 3 mm. Nuôi lâu khuẩn lạc trở thành gần như nâu nhạt và mọc rộng ra.
Có thể quan sát thấy cả những khuẩn lạc dạng R và khuẩn lạc dạng M.
- Mơi trường Istrati: Khuẩn lạc có màu vàng tươi.

lu

- Mơi trường Maconkey: Khuẩn lạc có màu đỏ hồng.

an
n

va

- Mơi trường Brilliiant - Gren - Ager: Khuẩn lạc có màu vàng chanh.
màu đen tím.

gh

tn

to


- Mơi trường EMB ( Eosin - Methylen - Blue ): Khuẩn lạc có

p

ie

- Mơi trường Muller Kauffman: Vi khuẩn không mọc.

do

- Môi trường thạch SS (Salmonella - Shigella): E.coli có khuẩn lạc

nl

w

màu đỏ.

d

oa

- Mơi trường Endo: E.coli có khuẩn lạc màu đỏ.

an

lu

- Đặc tính sinh hóa


va

E.coli lên men sinh hơi từ các loại đường Fructoze, Glucoze, Galactoze,

oi
lm

Dulcitol, Saccharose.

ul

nf

Lactoze, Mannit, Dextroze. Lên men không chắc chắn các loại đường

z
at
nh

Các phản ứng khác: H2S, VP, urea: âm tính.
MR, Indol: dương tính.

z

Sữa đơng sau 24 - 72 giờ ở 370C.

@

gm


Gelatin, huyết thanh đơng, lịng trắng trứng đơng.

an
Lu

- Cấu trúc kháng nguyên

m
co

trường Lysinedecacboxylase.

l.
ai

E.coli có khả năng khử Nitrat thành Nitrit, khử Cacbocyl trong môi

n

va
ac
th
si


×