BÀI 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam:
- T/g: có niên đại cách ngày nay 30 – 40 vạn năm.
- Đ.điểm: ở Lạng Sơn, T.Hóa, Đồng Nai, Bình Phước,…
- Di cốt, cơng cụ: đá ghè đẽo thô sơ.
- Đặc điểm: sống theo bầy, săn bắt thú rừng và hái lượm.
# Em hãy nhận xét về địa bàn sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam: chủ yếu ở các vùng núi.
2. Sự hình thành và phát triển của Cơng xã thị tộc:
* Q trình tiến hóa: Người tối cổ
Người tinh khơn.
* Di tích: văn hóa Ngườm (Võ Nhai – Thái Ngun), Sơn Vi (Lâm Thao – Phú Thọ).
* Cư trú:
- Văn hóa Sơn Vi: + Cư trú: trong hang động, mái đá ngồi trời, ven bờ sơng, suối.
+ Địa bàn: từ S.La, L.Châu, L.Cai, Y.Bái, B.Giang đến T.Hóa, N.An, Q.Trị
+ Cơng cụ: đá ghè đẽo.
+ Hoạt động KT: săn bắt, hái lượm
- Văn hóa Hịa Bình, Bắc Sơn (cách ngày nay khoảng 6000 – 12000 năm):
+ Cư trú: trong các hang động, mái đá gần hồ nước.
+ C.cụ: ghè đẽo n hơn lên cả 1 bên mặt rìu đá, bc đầu bk mài lưỡi rìu, và 1 số c.cụ bằng xương, tre, gỗ.
+ Hoạt động KT: hợp thành các thị tộc, bộ lạc, lấy săn bắt, hái lượm.
* Cuộc cách mạng đá mới: (# Những biểu hiện của “cách mạng đá mới” ở nước ta là gì?)
- Thời gian: cách ngày nay khoảng 5000 – 6000 năm.
- Địa bàn cư trú: cả nước, tiêu biểu Hạ Long, Cái Bèo, Quỳnh Văn, Đa Bút…
- Công cụ lao động: sử dụng kĩ thuật cưa, khoan đá, làm gốm bằng bàn xoan.
- Hoạt động KT: nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá.
Tác dụng:
- Công cụ lao động cải thiện, năng suất lao động tăng lên.
- Trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.
- Đời sống cư dân được ổn định, cải thiện hơn.
- Địa bàn cư trú ngày càng mở rộng.
# Hãy cho biết những điểm tiến bộ trong hoạt động KT của cư dân Hịa Bình – Bắc Sơn.
- Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc, bộ lạc.
- Ngồi săn bắt, hái lượm cịn biết trồng các loại rau, củ, cây ăn quả.
- Nền nông nghiệp sơ khai bắt đầu.
- Bước đầu biết mài rìu, làm một số công cụ khác bằng xương, tre, gỗ, biết làm đồ gốm.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước:
- Thời gian: cách ngày nay 3000 – 4000 năm.
Nền văn
hóa
Địa bàn cư trú
Cơng cụ lao
động
Hoạt động kinh tế
Phùng
Ngun
Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà
Nội, Hải Phịng
Chủ yếu bằng
đá
Nơng nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm
Sa Huỳnh
Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định,
Khánh Hịa
Phổ biến bằng
đá
Nơng nghiệp trồng lúa, dệt vải
Đồng Nai
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước,
Long An, Hồ Chí Minh
Chủ yếu bằng
đá
Nơng nghiệp trồng lúa nước và các cây lương thực, ăn
quả khác, khai thác sản vật, làm nghề thủ công
# Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa gì đối với các bộ lạc sống trên đất nước ta?
- Thuật luyện kim ra đời đã đưa cc bộ lạc trên đ.nc ta vào t.đại sơ kì đồg thau, lm tiền đề cho sự c.biến xh sau
đó.
- Thuật luyện kim ra đời kéo theo sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước.
- Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước đã tạo nên năng suất lao động ngày càng cao trong xã hội. Trên
cơ sở đó hình thành những nền văn hóa lớn vào cuối thời nguyên thủy.
# Những điểm mới trong cs của cư dân Phùng Nguyên:
- Là nhg ng mở đầu thời đại đồng thau ở VN.
- Làm nông nghiệp trông lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
- Công cụ lao động chủ yếu bằng đá có kỹ thuật chế tác cao, nhiều loại hình. Họ làm gốm bằng bàn xoan có hoa
văn độc đáo, sử dụng các nguyên liệu tre, gỗ, xương.
# So sánh với cư dân Hịa Bình – Bắc Sơn:
Văn hóa
Địa bàn cư trú
Cơng cụ lao động
Hoạt động kinh tế
Phùng Nguyên
Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh,
Hà Nội, Hải Phòng,...
Chủ yếu vẫn bằng đá
Nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc,
làm đồ gốm.
Hịa Bình- Bắc Sơn
Hịa Bình, Lai Châu, Sơn La,...
Bằng đá đc ghè đẽo,
c.cụ bằng tre, gỗ
Săn bắn, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi
BÀI 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM.
1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc:
a) Cơ sở hình thành Nhà nước: (# Những cơ sở và đk đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì?)
* Kinh tế: - Đầu thiên niên kỉ I TCN, công cụ lao động đồng thau phổ biến, bắt đầu có cơng cụ sắt.
- Nền nông nghiệp trồng lúa nước với việc dùng cày và sức kéo trâu bị khá phổ biến.
- Có sự phân công giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
* Xã hội: - Sự phân hóa xã hội giữa người giàu nghèo ngày càng rõ rệt.
- Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là cơng xã nơng thơn.
- Cơng tác trị thủy, quản lí xã hội, chống giặc ngoại xâm.
Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời.
b) Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc:
* Thời gian tồn tại: - Quốc gia Văn Lang từ TK VII – III TCN.
- Quốc gia Âu Lạc từ TK III – 179 TCN.
* Địa bàn: hình thành trên cơ sở nền văn hóa Đơng Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
(# Những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc)
* Đời sống vật chất: - Ăn gạo nếp, thịt cá, rau quả.
- Mặc: nữ mặc váy, nam đóng khố.
- Ở: nhà sàn.
* Đời sống tinh thần:
- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thần linh, các vị anh hùng có cơng với nước.
- Tục lễ cưới xin, ma chay,…
- Phong tục: nhuộm răng, ăn trầu, xăm hình,…
- Lễ hội khá phổ biến.
* Tổ chức nhà nước: đơn giản và sơ khai.
# Hoạt động KT của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Ngun? Điểm khác biệt là công cụ lđ
- C.dân Phùng Nguyên: chủ yếu bằng đá.
- C.dân Đông Sơn: c.yếu bằng đồng thau, b.đầu có c.cụ sắt và có nền nn trồng lúa nc dùng sức kéo trâu bò khá
pt.
2. Quốc gia cổ Cham-pa và Phù Nam:
# Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành như thế nào?
- Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực Trung và Nam Trung Bộ.
- Cuối thế kỉ II, Khu Liên thành lập quốc gia Cổ Lam và đến thế kỉ VI đổi thành Cham-pa.
# Tóm tắt q trình hình thành quốc gia cổ Phù Nam.
- Trên địa bàn châu thổ sơng Cửu Long đã hình thành nền văn hóa cổ từ cuối thời đại đá mới chuyển sang thời
đại đồ đống và sắt cách ngày nay khoảng 1500 – 2000 năm.
- Trên cơ sở nền văn hóa Ĩc Eo, quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng thế kỉ I.
# Những điểm giống và khác nhau trong đời sống KT, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc,
cư dân Lâm Ấp – Cham-pa và cư dân Phù Nam là gì?
* Giống nhau: - Nn trồng lúa nc là c.yếu kết hợp với nghề thủ cơng.
- Ở nhà sàn, có n lễ hội văn hóa dân gian.
* Khác nhau:
Nội dung
Cư dân Văn Lang – Âu Lạc
Đời sống KT
Phát triển nghề dệt, làm gốm
Cư dân Lâm Ấp – Cham-pa
Nghề thủ cơng đóng gạch xây tháp pt
Cư dân Phù Nam
Buôn bán phát triển
Văn hóa – tín ngưỡng
Thờ cúng tổ tiên, thờ thần linh
Sớm ảnh hưởng Ba-la-môn giáo và Phật giáo
Sớm ảnh hưởng Ba-la-mơn giáo và Phật giáo
@ Nội dung:
Nội dung
Thời gian
Chính trị
xã hội
Kinh tế
Văn hóa
Quốc gia cổ Cham-pa
Quốc gia cổ Phù Nam
- Cuối TK II, trên cơ sở vh Sa Huỳnh – Nam Trung Bộ.
- TK I, trên cơ sở vh Óc Eo (An Giang) – Nam Bộ.
- TK XV suy thoái
- Cuối TK VI suy yếu.
- Theo chế độ quân chủ.
- Theo chế độ quân chủ.
- Quý tộc, dân tự do, nơ lệ.
- Q tộc, bình dân, nơ lệ.
- Nơng nghiệp trồng lúa nước.
- Nông nghiệp trồng lúa nước.
- Thủ công, khai thác lâm thổ sản, xây dựng.
- Thủ công nghiệp, ngoại thương.
- Tập quán: ở nhà sàn, ăn trầu, thờ cúng tổ tiên,…
- Tập quán: ở nhà sàn, mặc áo chui đầu, x.hình,…
- Tục: hỏa táng người chết.
- Tục: thủy táng, hỏa táng, thổ táng.
- Tôn giáo: Hinđu, Phật giáo.
- Tôn giáo: đạo Hinđu.
- Chữ viết: chữ Chăm
- Nghệ thuật ca múa nhạc phát triển.
BÀI 15: THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH ĐLDT (Từ TK II TCN đến đầu TK X)
I. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến trong KT, VH, XH VN:
1. Chế độ cai trị:
a) Tổ chức bộ máy cai trị:
- Nhà Triệu chia thành 2 quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt.
- Nhà Hán chia làm 3 quận, sáp nhập vào bộ Giao Chỉ cùng với một số quận Trung Quốc.
- Nhà Tùy chia làm nhiều châu.
Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, xóa tên nước ta.
b) Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa:
- Hành chính: chia nước Âu lạc thành các quận, sáp nhập vào lãnh thổ TQ.
- Kinh tế: bóc lột, cống nạp nặng nề, cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân, nắm độc quyền về sắt và muối.
- Văn hóa: thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc.
- Áp dụng luật pháp hà khắc.
# Chính quyền đơ hộ truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt dân ta thay đổi phong tục theo người Hán nhằm
mục đích gì? Đồng hóa nhân dân ta, sáp nhập đất nước Âu Lạc, biến nước ta trở thành quận huyện của TQ.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội: (câu 3/trang 82)
* Kinh tế:
- Nông nghiệp: + Công cụ bằng sắt ngày càng đc sử dụng phổ biến trg sx nn cũng như đời sống.
Năng suất
+ Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt được đẩy mạnh.
lúa tăng
+ Các cơng trình thủy lợi đc xây dựng.
hơn trước
- Thủ công nghiệp, thương mại:
+ Kĩ thuật rèn sắt pt.
+ Vc khai thác vàng, bạc, châu ngọc trg nd đc đẩy mạnh, đồ trang sức đc gia công tinh tế.
+ Xuất hiện một số nghề thủ công mới: làm giấy, làm thủy tinh…
+ Đường giao thông thủy, bộ nối liền các vùng, các quận đc hình thành.
* Văn hóa: tiếp nhận và “Việt hóa” để khơng bị đồng hóa.
* Xã hội: mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân ta với chính quyền đơ hộ phương Bắc.
* Ngun nhân của sự chuyển biến: do các chính sách cai trị, bóc lột của chính quyền đơ hộ đối với nd ta.
# Mục đích của c.sách đơ hộ đó có thực hiện được ko? Ts? ( Vs ng Việt vẫn giữ đc tiếng nói, pttq của mình)
- C.quyền đơ hộ p.Bắc đã thi hành nhiều c.sách đô hộ hà khắc nhg ko khống chế được các làng xóm ng Việt.
- Do ý thức giữ gìn văn hóa, đấu tranh chống lại chính sách đơ hộ của c.quyền p.Bắc.
- Do làng xã vẫn do ng Việt đứng đầu – đấy là bức thành trị vững chắc để bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc.
BÀI 17: QT HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (Từ TK X đến TK
XV)
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở TK X:
- Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, xây dựng chính quyền mới, đóng đơ ở Cổ Loa.
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi Hồng Đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt, dời đô về Hoa Lư.
- Năm 981, Lê Hồn lên ngơi, xây dựng bộ máy nhà nước Đinh – Tiền Lê:
Vua
Trung ương
Văn ban
Võ ban
Địa phương
Tăng ban
10 đạo
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỉ XI – XV:
1. Tổ chức bộ máy nhà nước:
a) Thời Lý, Trần, Hồ:
- Năm 1009, nhà Lý được thành lập.
- Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội), mở ra một giai đoạn phát triển mới.
- Năm 1054, vua Lý Thánh Tông quyết định đổi tên nước là Đại Việt.
Vua
Trung ương
Tề tướng
Địa phương
Đại thần
Lộ, Trấn, Phủ
Sảnh, viện, đài
Huyện, châu, xã
Kết luận: Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, quyền lực của nhà vua ngày càng lớn.
b) Thời Lê Sơ:
- Năm 1428, Lê lợi lên ngôi hoang đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Mơ hình nhà nước lúc đầu được tổ chức theo mơ hình thời Trần, Hồ.
- Những năm 60 của TK XV, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải cánh hành chính lớn. Quyền hành tập trung về
tay vua, bỏ các chức quan trung gian (Tể tướng, các Đại thành khiển, giúp vua cai trị nước là 6 bộ).
- Vua nắm quyền trực tiếp đến các địa phương.
Vua
Trung ương
Địa phương
6 bộ
Các cơ quan chuyên trách
13 đạo (mỗi đạo có 3 ti)
Lại Hộ Lễ Binh Hình Cơng
Hàn lâm viên Quốc sử đài Ngự sử đài
Phủ, huyện, châu
Xã
Kết luận:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nc thời Lê đc coi là nhà nc quân chủ hoàn chỉnh, c/chẽ, vững mạnh.
- Tính đẳng cấp trong bộ máy chính quyền thời Lê sơ khơng cịn nữa.
- Đây là 1 c/quyền vừa mag tính quan liêu, vừa mag tính c/chế cao độ, mọi q/hành đều t/trung vào ng đứng đầu.
# Qua sơ đồ nhà nước thời Lê Thánh Tông đánh giá cuộc cải cách hành chính:
- Đây là cuộc cải cách hành chính tồn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương.
- Cải cách nhằm tăng cường quyền lực của nhà vua.
- Chứng tỏ nhà nước quân chủ chuyên chế dưới thời vua Lê Thánh Tông đạt mức độ cao và hoàn thiện.
# Nhận xét chung về sựu hoàn thiện của nhà nc p.kiến VN thời Lê:
- Trong khoảng 70 năm, nhà Lê củng cố bộ máy chính quyền, ổn định tình hình xã hội, ban hành chính sách
luật pháp, phát huy vai trị tích cực của giai cấp phong kiến ở thời kì đang lên.
- Nhà Lê chia cả nước thành 13 đạo. Dưới dạo là phủ, huyện, châu , xã làm cho tổ chức bộ máy nhà nước hoàn
chỉnh và tăng cường tính chất tập quyền hơn.
- Nhà vua bỏ các chức tể tướng, cấm quan lại lập quân đội riêng nhằm đề cao uy quyền tuyệt đối của nhà vua.
- N.nc ban hành bộ luật Hồng Đức nhằm b.vệ quyền t.trị của nhà nc p.kiến tập quyền, b.vệ tơn ti trật tự p.kiến.
- Đối với bên ngồi, nhà Lê thi hành c.sách mềm mỏng nhg kiên quyết góp phần giữ gìn và bảo vệ nền độc lập.
* ÝN cuộc cải cách hành chính của LTTơng: Q.lực vua ngày càng lớn; Bộ máy nhà nc h.chỉnh chặt chẽ hơn.
# Những thay đổi qua cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tơng có ý nghĩa gì?
- Góp phần kiện tồn bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương., tăng cường quyền lực của
nhà vua, chứng tỏ nhà nước quân chủ chuyên chế dưới thời Vua Lê Thánh Tơng đạt mức độ cao và hồn thiện.
- Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.
2. Luật pháp và quân đội:
* Luật pháp: - Năm 1042, vua Lý Thái Tơng ban hành bộ Hình Thư – bộ luật thành văn đầu tiên của nc ta.
- Thời Trần, nhà nước có bộ Hình luật.
- Thời Lê, một bộ luật đầy đủ được ban hành “Quốc triều hình luật”.
Như vậy, nhà nước phong kiến VN đã phát triển hoàn chỉnh, các điều luật chủ yếu bảo vệ quyền hành cho
giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của đất nước.
* Quân đội: - Quân bảo vệ nhà vua và kinh thành (cấm quân).
- Quân chính quy, bảo vệ đất nước (ngoại binh hay lộ binh).
- Tuyển theo chế độ “ngụ binh ư nông”.
=> Ý nghĩa: - Đảm bảo số quân cho triều đình và đáp ứng nhân lực cho sản xuất nn.
- Bớt gánh nặng ni qn của triều đình.
- Tổ chức đc đội dân binh bảo vệ thân long đánh địch tại chỗ.
# Các điều luật nói lên điều gì?
- Luật pháp tạo công cụ pháp chế để ổn định xã hội.
- Các điều luật trên bảo vệ q.hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nd và an ninh đ.nước.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại:
* Đối nội:
- Vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia, các triều đại phong kiến rất coi trọng.
- Nhân dân chấp hành đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
- Nhà nước chăm lo đến đời sống của dân.
- Đặc biệt nhà nước rất quan tâm đến vấn đề đồn kêt với đồng bào dân tộc ít người để bảo vệ biên cương,
nhưng nhà nước rất nghiêm khắc với nhãng hành động phản loạn.
* Đối ngoại:
- Đối vs các triều đại p.kiến p.Bắc, Đại Việt cống nạp đầy đủ, nhưng giữ vững độc lập, chủ quyền, lãnh thổ.
- Đối vs cc q.gia l.giềng phía Tây Nam: Lan Xang, Chăm-pa, Chân Lạp, giữ q.hệ th.thiện, có lúc xảy ra c.tranh.
# T.dụng của các c.sách đối nội và đối ngoại của nhà nước p.kiến:
- Ổn định đời sống trg nc, thu phục lịng dân , đồn kết nd cả nc, góp phần b.vệ sự thống trị của n.nước p.kiến.
- Giữ gìn được quan hệ với các nước láng giềng nhất là với Trung Quốc.
# Ss bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh – Tiền Lê:
Tiêu chí
Nhà Đinh – Tiền Lê
Nhà Lê
Tổ chức bộ
máy nhà nước
Chính quyền trung ương đứng đầu
là vua, dưới vua có ba ban: ban
văn, ban võ, tăng ban.
Chính quyền trung ương đứng đầu là vua, dưới vua là 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ,
Binh, Hình, Cơng) và các cơ quan chun mơn giúp việc
Chính quyền
địa phương
Chia cả nước thành 10 đạo
- Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi thừa tuyên gồm 3 ti (đô ti,
thừa ti, hiến ti)
- Dưới đạo là Phủ, huyện, châu, xã
Nhận xét
Đây là nhà nc quân chủ sơ khai
Bộ máy nhà nc quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao và hồn chỉnh
BÀI 18: CƠNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC TK X – XV
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp:
a) Bối cảnh lịch sử: - Từ TK X – XV, là giai đoạn đầu của thời kì p.kiến độc lập, thống nhất.
- Bối cảnh đó là điều kiện thuận lợi để pt KT.
b) Sự phát triển của nông nghiệp:
* Biện pháp:
+ Mở rộng diện tích đất nn.
+ Cơng tác thủy lợi.
+ Bảo vệ sức kéo.
+ Khuyến khích sản xuất.
+ Chính sách quân điền.
+ Pt các giống cây trồng.
Nơng nghiệp
phát triển
- Diện tích ruộng đất ngày càng được mở rộng.
- Chú trọng mở mang hệ thống thủy lợi: + Vua nhà Lý cho xây dựng những con đê đầu tiên.
+ 1248, nhà Trần cho đắp đê “quai vạc”.
+ Đặt cơ quan: Hà đê sứ.
- Nhà Lý, Trần, Lê: đều quan tâm bảo vệ sức kéo và giống cây nông nghiệp.
=> C.sách của nhà nước đã thúc đẩy nn pt, đời sống nd ấm no, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.
# Nhà nước và nd Đại Việt đã làm gì để pt nn?
- Nhân dân tích cực khai hoang.
- Nhà nước ban hành và thực hiện nhiều chính sách phát triển nông nghiệp:
+ Nhà Tiền Lê, Lý làm lễ cày tịch điền để khuyến khích sản xuất nơng nghiệp.
+ Nhà Trần khuyến khích vương hầu, quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền.
+ Thủy lợi đều được nhà nước quan tâm.
+ Quan tâm bảo vệ sức kéo.
# Sự pt nn đương thời có ý nghĩa gì đối với xã hội? - Đời sống nhân dân ấm no,hạnh phúc.
- Trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.
# Những nguyên nhân nào tạo nên sự pt nn ở các TK X – XV?
* Từ thế kỉ X – XV, đất nước đc độc lập, thống nhất. Trg thời kì này nn pt mạnh mẽ do những nguyên nhân:
- Nhân dân tích cực khai hoang vung châu thổ sơng Hồng và ven biển. Diện tích đất ngày càng mở rộng.
- Các vua Tiền Lê, Lý hàng năm đều làm lễ cày tịch điền để khuyến khích sản xuất.
- Nhà Trần khuyến khích các vương hầu, quý tộc khai hoang lập điền trang.
- Vua Lê cấp đất cho quý tộc đặt phép quân điền.
- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang. Sức kéo được chú trọng.
2. Phát triển thủ công nghiệp:
a) Thủ công nghiệp trong nhân dân:
* Các nghề thủ công cổ truyền phát triển, chất lượng sản phẩm được nâng cao:
- Rèn sắt, đúc đồng, ươm tơ dệt lụa, làm gốm sứ, …
- Nghề chạm khắc đá, làm đồ trang sức, nhuộm vải, khai thác tài nguyên, … phát triển.
- Một số làng nghề thủ công ra đời: Bát tràng, Chu Đậu, Thổ Hà, Huê Cầu, …
b) Thủ công nghiệp trong nhà nước:
- Triều đình lập các xưởng thủ cơng gọi là “quan xưởng”.
- Đầu thế kỉ XV, Hồ Nguyên Trừng chế tạo súng thần cơ (Đại bác), đóng thuyền chiến có lầu…
=> Nhận xét: TCN thời kì này pt p.phú, một số ngành đạt trình độ cao, chất lựg tốt, chủ yếu p.vụ nhu cầu trg nc.
# Sự ra đời của các làng nghề thủ cơng có ý nghĩa gì đối với sự pt của TCN?
- Pt tập trung, thu hút đc nhiều thợ thủ công giỏi.
- Tạo ra thương hiệu cho các sản phẩm.
- Hỗ trợ nhau trong sản xuất.
- Thuận lợi cho giao lưu hàng hóa với bên ngoài.
# Em đánh giá ntn về TCN nước ta đương thời?
- Thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp dân gian đều phát triển.
- Nhiều ngành nghề thủ cơng phong phú, bên cạnh các nghề cổ truyền cịn xuất hiện nhiều ngành mới yêu cầu
kĩ thuật cao như đúc súng, đóng thuyền.
3. Mở rộng thương nghiệp:
a) Nội thương: - Chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên nhiều nơi.
- Kinh đô Thăng long là đô thị lớn (36 phố phường) pt phồn thịnh.
b) Ngoại thương:
- Thời Lý -Trần, ngoại thương khá phát triển:
+ Nhiều bến cảng đc thành lập: Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hoá), …
+ Biên giới Việt – Trung đã h.thành một số địa điểm trao đổi hành hóa.
- Đến thời Lê Sơ, ngoại thương giảm sút.
# Em nghĩ ntn về thương nghiệp của nước ta ở các thế kỉ X – XV?
- Nội thương và ngoại thương của nước ta đều phát triển.
- Nội thương: các chợ làng, chờ huyện, chợ chùa móc lên ở khắp nơi. Kinh đơ Thăng Long trở thành đô thị lớn
là trung tâm buôn bán và làng nghề thủ công.
- Ngoại thương: khá phát triển, tuy nhiên chủ yếu buôn bán với Trung Quốc và các nước Đơng Nam Á.
4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân:
- Sự phát triển kinh tế thúc đẩy nhanh sự phân hoá xã hội:
+ Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ, quý tộc.
+ Giai cấp thống trị ăn chơi xa xỉ, không quan tâm đến nhân dân.
- Từ thế kỉ XIV, thiên tai, mất mùa, đói kém làm đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
- Nhiều cuộc đấu tranh xảy ra làm nhà Trần suy vong.
# Sự phân hóa xã hội ở thế kỉ XIV dẫn đến hậu quả gì? - Đời sống nhân dân ngày càng khổ cực.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nơng dân bùng nổ.
- Chính quyền nhà Trần rơi vào khủng hoảng
# Hãy nêu nhg biểu hiện nói lên sự pt của TCN và TN thời Lý, Trần, Lê (mục 2, 3)
BÀI 19: NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC TK X – XV
I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống:
1. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê:
* Nguyên nhân:
- Năm 980, nhân lúc triều đình nhà Đinh gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang xâm lược nước ta.
- Trước tình hình đó Thái hậu họ Dương và triều đình nhà Đinh đã tơn Lê Hồn lên làm vua lãnh đạo k.chiến.
* Diễn biến và kết quả: - Năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta.
- Lê Hoàn và nd tổ chức k.chiến thắng lợi, quân Tống phải rút quân, đ.nc được độc lập.
# Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống tống thời Tiền Lê:
- Nhờ t.thần yêu nc nồng nàn và ý chí đ.tranh kiên cường bất khuất của nd Đại Việt để bảo vệ nền độc lập d.tộc.
- Nhờ tài chỉ huy mưu lược của Lê Hồn.
- Do triều đình nhà Đinh và Thái hậu họ Dương sẵn sàng vì lợi ích dân tộc mà hi sinh lợi ích dịng họ để tạo
thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Tống.
2. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý:
* Nguyên nhân:
- Nhà Tống suy yếu gặp nhiều khó khăn. Âm mưu xâm lược Đại Việt với mục đích “Nếu thắng vị thế của Tống
tăng, các nước Liêu- Hạ sẽ phải kiêng nể”.
- Vì vậy, Tống tập trung quân chuẩn bị xâm lược Đại Việt.
* Diễn biến và kết quả: Nhà Lý đã tổ chức nhân dân kháng chiến qua 2 giai đoạn:
- GĐ1: N 1075, Lý Thường Kiệt k.hợp quân t.đình vs nd các d.tộc miền núi đánh sang đất Tống, s.đó rút về nc.
- GĐ2: Năm 1077, 30 vạn quân Tống kéo sang bị đánh bại bên bờ bắc sơng Như Nguyệt (Bắc Ninh).
# Phân tích ý nghĩa của bài thơ Nam quốc sơn hà: - Là đòn đánh tinh thần làm cho địch hoang mang lo sợ.
- Kích lệ t.thần c.đấu của nhân ta. - KĐ chủ quyền d.tộc và cm tính c.nghĩa của cuộc k.chiến của quân và dân ta.
II. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên:
* Nguyên nhân:
- Thế kỉ XIII, các bộ tộc du mục Mơng Cổ đã hình thành một quốc gia rộng lớn từ Á sang Âu.
- Nhà Mông- Nguyên đã 3 lần tấn công nước ta.
- Các vua Trần và Trần Hưng Đạo đã tổ chức nhân dân kháng chiến chống giặc.
* Diễn biến và kết quả:
- Lần 1: Năm 1258, trận Đông Bộ Đầu đã đánh bại quân Mông.
- Lần 2: Năm 1285, trận Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương, T.Long, Vạn Kiếp… đã đánh bại quân Nguyên.
- Lần 3: Năm 1287 – 1288, trận Bạch Đằng buộc địch phải từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt.
# Nêu ý nghĩa lời hịch nói trên của Trần Hưng Đạo: - Thể hiện lòng căm thù giắc sâu sắc.
- Ý chí quyết tâm k.chiến của quân và dân Đại Việt.
# Ts nd thời Trần sẵn sàng đoàn kết với triều đình chống giặc giữ nước?
- Giặc Mơng – Ngun q mạnh, vì vậy cần đồn kết đấu tranh để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Nhà Trần lúc đó được lịng dân.
- Tình đồn kết dân tộc và ý chí quyết tâm của quân dân cả nước.
III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn:
* Nguyên nhân:
- Năm 1407, cuộc k.chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
- Các cuộc đấu tranh của nd liên tục bùng nổ. Tiêu biểu là KN Lam Sơn do Lê Lợi và Nguyễn Trãi chỉ huy.
* Diễn biến và kết quả: Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn bủng nổ và giành được thắng lợi tiêu biểu:
+ Mở rộng vùng giải phóng.
+ Tháng 11/1426, chiến thắng Tốt Động – Chúc Động đẩy quân Minh vào thế bị động.
+ Năm 1427, chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang địch phải rút chạy về nước.
* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử:
- Nn thắng lợi: + Sự l.đạo t.tình của vua, quan nhà Trần, Lý vs nhg chiến thuật tài giỏi, có bộ tham mưu s.suốt.
+ Sự đoàn kết của nhân dân.
- Ý nghĩa lịch sử: + Giữ vững nền độc lập của Tổ quốc.
+ Nêu cao tinh thần đoàn kết, truyền thống yêu nước của dân tộc.
# Nêu một vài đđ của KN Lam Sơn. Ss với các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần:
- Đặc điểm: + Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa, tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn có căn cứ kháng chiến.
- Ss: K.chiến thời Lý, Trần là c.tranh b.vệ độc lập d.tộc. KN Lam Sơn là giành lại độc lập từ tay nhà Minh.
# Lập bảng thống kê các cuộc k.chiến và KN chống ngoại xâm từ TK X đến TK XV:
STT
Tên cuộc kháng chiến và
khởi nghĩa
Niên đại
Vương triều
Người lãnh đạo
Kết quả
1
Kháng chiến chống Tống
thời Tiền Lê
Năm 981
Tiền Lê
Lê Hoàn
Thắng lợi
2
Kháng chiến chống Tống
thời Lý
Năm 1077
Lý
Lý Thường Kiệt
Thắng lợi
3
Ba lần kháng chiến
chống Mông – Nguyên
Thế kỉ XIII
Trần
Vua Trần và các tướng lĩnh nhà Trần
Thắng lợi 3 lần
4
Chống Minh
1407
Hồ
Hồ Quý Ly
Thất bại
5
Khởi nghĩa Lam Sơn
1418-1427
Lê sơ
Lê Lợi
Thắng lợi
# Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc k.chiến chống Tống thời Lý và chống Mông – Nguyên thời Trần:
- Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý người chỉ huy không phải là vua mà là Thái úy Lý Thường Kiệt.
Kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần thường gắn liền với tên tuổi của các vua Trần và các tướng tài
giỏi khác.
- Trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Lý Thường Kiệt sử dụng nghệ thuật “tiên phát chế nhân”.
Kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần dùng thực hiện “vườn không nhà trống”.
- Trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Lý Thường Kiệt sử dụng cách đánh về tinh thần làm cho địch
hoang mang rồi đánh phủ đầu giành thắng lợi quyết định. Nhưng kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần,
ta phải đối phó với kẻ thù quá mạnh nên vua tôi nhà Trần sử dụng cách đánh lâu dài làm địch suy yếu rồi đánh
đòn quyết định.
# Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Do biết phát huy truyền thống đoàn kết tồn dân đánh giặc. - Thu phục được lịng dân, được nhân dân ủng hộ.
- Sự lãnh đạo và nghệ thuật quân sự của người lãnh đạo, nổi bật vai trị của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
- Ý chí quyết tâm chiến đấu giành lại độc lập của nhân dân Đại Việt.
BÀI 23: PT TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT Đ.NƯỚC, B.VỆ TỔ QUỐC CUỐI TK XVIII
I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước cuối TK XVIII:
1. Bối cảnh đất nước đầu TK XVIII: - Đàng Ngoài: Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
- Đàng Trong: Chính quyền chúa Nguyễn mới thành lập nhưng cũng nhanh chóng bị suy thối.
=> Đời sống nhân dân cực khổ. Phong trào nông dân bùng nổ.
2. Phong trào Tây Sơn:
- Thời gian: Năm 1771.
- Địa điểm: Ấp Tây Sơn (Bình Định).
- Lãnh đạo: 3 anh em N.Nhạc, N.Huệ và N.Lữ.
- Lực lượng: Dân nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.
- Diễn biến: + Năm1783, quân khởi nghĩa lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
+ Năm 1786-1788, tiến ra Bắc, lật đổ tập đoàn Lê-Trịnh.
- Kết quả: Lần lượt đánh đổ chính quyền phong kiến Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Ý nghĩa: Bước đầu thống nhất đất nước.
# Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn trong việc thống nhất đất nước:
- Phong trào Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm:
+ Từ năm 1773 đến năm 1777, quân Tây Sơn đánh chiếm Phủ Quy Nhơn, đánh chiếm Phú Xuân và Gia
Định. Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ.
+ Từ năm 1784 đến năm 1785, quân Tây Sơn đánh bại quân xâm lược Xiêm với chiến thắng tiêu biểu ở
Rạch Gầm – Xoài Mút.
- Phong trào Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh:
+ Giữa năm 1788, Nguyễn Huệ cho quân đánh vào Thăng Long. Chúa Trịnh bị dân bắt nộp cho quân Tây
Sơn. Chính quyền chúa Trịnh bị sụp đổ.
+ Cùng với việc tiêu diệt chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong, việc quân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ
Trịnh ở Đàng Ngồi đã tạo những điều kiện cơ bản cho sự thống nhất đất nước.
- Phong trào Tây Sơn đánh tan quân xâm lược nhà Thanh hồn tồn giải phóng đất nước.
- Cơng lao của quân Tây Sơn vừa thống nhất đất nước vừa gắn với giành độc lập dân tộc.
II. Các cuộc kháng chiến ở cuối TK XVIII:
1. Kháng chiến chống Xiêm (1785):
- Nguyên nhân: + Nguyễn Ánh cầu cứu vua Xiêm.
+ Ý đồ xâm lược nước ta của quân Xiêm.
- Diễn biến: Năm 1785, Nguyễn Huệ mai phục ở Rạch Gầm-Xoài Mút, đánh bại quân Xiêm.
- Ý nghĩa lịch sử: + Là một trong những trận thuỷ chiến lớn trong lịch sử dân tộc.
+ Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm.
+ Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân và tài năng quân sự của Nguyễn Huệ.
2. Kháng chiến chống Thanh (1789):
- Nguyên nhân: + Lê Chiêu Thống cầu cứu vua Thanh. + Dã tâm xl nc ta của triều đình p.kiến Trung Hoa.
- Diễn biến: + Cuối năm 1788, 29 vạn quân Thanh kéo vào nước ta.
+ Năm1788, Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Q.Trung, chỉ huy quân tiến ra Bắc.
+ Ngày mồng 5 tết 1789, chiến thắng Ngọc Hồ - Đống Đa, đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.
- Kết quả: + Đánh đuổi 29 vạn quân Thanh ra khỏi bờ cõi nước ta.
+ Bảo vệ chủ quyền đất nước.
- Nguyên nhân thắng lợi: Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và được nhân dân ủng hộ.
- Ý nghĩa: + Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Thanh.
+ Bảo vệ độc lập, lãnh thổ của đất nước.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta và sự lãnh đạo tài tình của hồng đế Quang Trung.
# Phân tích ý nghĩa đoạn trích trong bài hiểu dụ nói trên của vua Quang Trung:
- Nêu mục đích ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
- Tạo khí thế, quyết tâm chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn
- Thể hiện truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam.
# Hãy cho biết đặc điểm của cuộc kháng chiến chống quân Thanh:
- Vua Lê Chiêu Thống phản bội quyền lợi dân tộc, cầu cứu qn thanh, Quang Trung lên ngơi Hồng đế tiến
qn ra Bắc chống quân xâm lược bảo vệ độc lập dân tộc.
- Quân Tây Sơn tiến quân thần tốc vừa đi vừa tuyển quân chiến đấu quyết liệt và giành thắng lợi vang dội ở
Ngọc Hồi – Đống Đa, đánh bại hồn tồn qn xâm lược.
# Hãy trình bày đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thanh:
- Đặc điểm: +Vua Lê Chiêu Thống phản bội quyền lợi dân tộc, cầu cứu quân thanh, Quang Trung lên ngơi
Hồng đế tiến qn ra Bắc chống qn xâm lược bảo vệ độc lập dân tộc.
+ Quân Tây Sơn tiến quân thần tốc vừa đi vừa tuyển quân chiến đấu quyết liệt và giành thắng lợi
vang dội ở Ngọc Hồi – Đống Đa, đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.
- Nguyên nhân thắng lợi: + Có sự chỉ huy tài tình của Quang Trung.
+ Được nhân dân và quân sĩ ủng hộ.
III. Vương triều Tây Sơn:
- Sự thành lập vương triều Tây Sơn:
+ Năm 1778, Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế, lấy niên hiệu Thái Đức. Vương triều Tây Sơn thành lập.
+ Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi cai quản vùng đất từ Thuận Hóa ra Bắc.
- Những việc làm của hồng đế Quang Trung:
+ Chính trị: Thành lập chính quyền các cấp, lập lại sổ hộ khẩu.
+ Kinh tế: Ban chiếu khuyến nông kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất, giảm thuế.
+ Văn hoá giáo dục: Tổ chức lại giáo dục thi cử, đề cao chữ Nôm.
+ Quân sự: Quân đội được tổ chức quy củ, được trang bị vũ khí đầy đủ.
+ Ngoại giao: Quan hệ hồ hảo với nhà Thanh, quan hệ tốt đẹp với Chân Lạp và Lào.
- Năm 1792, Quang Trung qua đời.
- Năm 1802, Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.
# Vương triều Quang Trung đã làm được những gì? Đánh giá những việc làm đó:
- Xây dựng vương triều theo chế độ quân chủ chuyên chế, thống trị trên vùng đất từ Thuận Hóa ra Bắc.
- Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân sản xuất.
- Lập sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội quy củ.
=> Đánh giá: Bước đầu ổn định đất nước sau nhiều thế kỉ chia cắt.
# Em biết gì về N.Huệ - Q.Trung và đánh giá v.trị của ơng trong 2 cuộc k.chiến chống Xiêm và chống
Thanh?
- Nguyễn Huệ - Quang Trung (1753 – 1788):
+ Nguyễn Huệ tên thật là Hồ Thơm . Ông là trụ cột của nghĩa quân Tây Sơn, có cơng lao to lớn trong sự
nghiệp thống nhất đất nước giải phóng dân tộc.
+ Năm 1788, N.Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh, ông lên ngôi Hồng đế lấy hiệu Q.Trung.
- Đánh giá vai trị của Nguyễn Huệ: Có cơng to lớn trong việc đánh bại các thế lực phong kiến Đàng Trong,
Đàng Ngoài để thống nhất đất nước, vừa có cơng trong việc đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh để bảo vệ
nền độc lập dân tộc. Quang Trung được coi là anh hùng áo vải của dân tộc.
BÀI 24: TÌNH HÌNH VĂN HĨA Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
I. Về tư tưởng, tôn giáo:
- Thế kỷ XVI – XVIII, Nho giáo từng bước bị suy thoái:
+ Trật tự phong kiến bị đảo lộn.
+ Thi cử khơng cịn nghiêm túc như trước.
+ Tơn ti trật tự phong kiến khơng cịn được như thời Lê Sơ.
- Phật giáo, đạo giáo: + Được khôi phục.
+ Chùa chiền được xây dựng thêm và sửa sang.
- Thiên chúa giáo: + Thế kỷ XVI – XVIII, đạo Thiên Chúa được du nhập vào nước ta và pt nhanh chóng .
+ Thế kỷ XVII, chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh được sáng tạo.
# Em cho biết lúc bấy giờ nước ta có những tơn giáo nào? Đạo giáo, Phật giáo, Nho giáo, Thiên chúa giáo.
# Những nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian của Việt Nam là gì?
- Cc tín ngưỡng t.thống tốt đẹp đc p.huy, t.trọng như thờ cũng t.tiên, tơn thờ nhữg ng có cơng với làng với nc,
…
- Lăng miếu được xây dựng ở nhiều nơi.
II. Phát triển giáo dục và văn bọc:
1. Giáo dục:
- Thời Mạc, tiếp tục phát triển giáo dục, tổ chức đều đặn các kì thi để tuyển chọn quan lại.
- Thời Lê – Trịnh đc g.dục Nho hc tt đc duy trì. Nhiều khoa thi đc tổ chức nhg số ng đổ đạt và đi thi ko nhiều.
- Ở triều đại Tây Sơn, chữ Nôm đc dùng trg công việc hành chính, thi cử.
- Mặc dù vậy, nội dung giáo dục vẫn là kinh sử. Các bộ môn khoa học tự nhiên ít được chú ý.
=> Nhận xét: - Tiếp tục phát triển song chất lượng giảm.
- ND giáo dục vẫn là kinh sử, các mơn khoa học tự nhiên ko đc chú ý.
=> Vì vậy, chương trình giáo dục Nho hc ch góp phần pt KT đất nước, làm nền KT pt chậm.
# Ở các TK XVII – XVIII, việc ko chú ý nhiều đến các mơn KHTN có ảnh hưởng ntn đến sự pt KT của nc
ta?
- Ko thừa hưởng được những thành quả của KHKT, những tri thức tiên tiến của loài ng để áp dụng vào sx.
- Chương trình Nho học nặng về giáo điều, học để đi thi và ra làm quan, điều này làm cho kinh tế chậm pt.
2. Văn học:
a) Văn học chính thống: - Chữ Hán: mất dần địa vị.
- Chữ Nôm: pt mạnh.
b) Văn học dân gian: Pt p.phú và đ.dạng với các t.loại như: ca dao, tục ngữ, truyện cười, truyện dân gian,…
# Văn học Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII có gì mới? Điểm mới đó nói lên điều gì?
- Điểm mới: Văn học chữ Nôm xuất hiện và ngày càng phát triển.
- Văn hc ngày càng p.phú và pt. Văn hc c.Nôm thể hiện đc tinh thần dân tộc, đáp ứng đc nguyện vọng của nd.
# Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của văn học Việt Nam ở các thế kỉ XVI –XVIII:
- Đặc điểm:
+ Từ TK XVI – XVII, cùng với sự suy thoái của Nho giáo, văn học chữ Hán đã mất dần vị thế vốn có của nó.
+ Văn hc c.Nôm x.hiện và ngày càng pt vs n n.thơ Nôm nổi tiếng: NBK, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ,..
+ Bên cạnh dịng văn hc chính thống, dịng văn hc dân gian nở rộ với các t.loại p.phú: ca dao, tục ngữ,...
- Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần dân tộc của người Việt.
+ C.tỏ cs tinh thần của nd ta được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú và đa dạng.
III. Nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật:
* Nghệ thuật: - NT kiến trúc: Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên – Huế).
- NT điêu khắc: Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (chùa Bút Tháp-Bắc Ninh).
- NT dân gian: Trên các vì kèo ở ngơi đình làng khắc những cảnh sinh hoạt thường ngày.
- NT sân khấu: Làn điệu dân ca địa phương như quan họ, hát giặm, hị, vè, lí, si, lượn…
# LBTK các loại hình NT tiêu biểu của nc ta trg các TK XVI – XVIII. NX về đời sống VH của nd ta thời đó:
Loại hình nghệ thuật
Thành tựu
Kiến trúc, điêu khắc
Nhiều cơng trình có giá trị: Các vị La Hán ở chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, tượng Phật,...
Nghệ thuật dân gian
Trên các vì, kèo ở những ngơi đình, nghệ nhân đã khắc những cảnh sinh hoạt thường ngày như cày, bừa,
đấu vật,...
Nghệ thuật sân khấu
Nhiều phường tuồng, chèo,...Các làn điệu dân ca mang tính địa phương như hò, vè, si, quan họ,...
* Nhận xét: - Phản ánh đời sống vật chất và văn hóa tinh thần của nhân dân ta phong phú và đa dạng.
- Thể hiện tính địa phương đậm nét.
* Khoa học kĩ thuật:
- Sử hc: Ơ châu cận lục, Đ.Việt thơng sử, Phủ biên tạp lục, Đ.Việt sử kí tiền biên, Thiên Nam ngữ lục (c.Nơm)
…
- Địa lí: Tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư
- Quân sự: Hổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ
- Y học: Bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
- Quốc phịng: Đúc súng đại bác kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành luỹ…
# Nêu một vài cơng trình NT hay làn điệu dân ca ở địa phương mà em bk: Chùa Thầy, Chùa Tây Phương
# Chứng minh sự phong phú của nghệ thuật Việt Nam ở các thế kỉ XVI – XVIII:
- NT kiến trúc điêu khắc pt và đạt nhiều c.trình có g.trị: chùa Thiên Mụ, cc tượng La Hán ở chùa Tây Phương...
- Trào lưu nghệ thuật dân gian được hình thành.
- Nghệ thuật sân khấu phát triển: nhiều phường tuồng, phường chèo...
- Ngồi ra cịn phổ biến hàng loạt làn điệu dân ca mang tính địa phương đậm nét như quan họ, hò, vè, si....
# Thống kê các thành tựu KH – KT các TK XVI – XVIII. Nhận xét về ưu điểm và hạn chế của nó:
* Thống kê:
- Sử học: Bên cạnh các bộ sử nhà nc cịn có các bộ sử tư nhân: Ô châu cận lục, ĐV thông sử, Phủ biên tạp
lục,...
- Địa lý: tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư,…
- Quân sự: tập Hổ trướng khu cơ,...
- Triết học: bộ sách của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác,...
- Kĩ thuật: đúc súng đại bác, đóng thuyền chiến...
* Nhận xét:
- Ưu điểm: Nhữg thành tựu khoa hc đã diễn ra trên nhiều lĩnh vực hơn các TK trước, có nhiều t.phẩm có giá trị.
- Hạn chế: Do những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời đã làm cho khoa học tự nhiên không có
điều kiện phát triển. Trong lĩnh vực kĩ thuật, việc ứng dụng những thành tựu từ bên ngoài cũng chủ yếu dừng
lại ở việc chế tạo thử chứ chưa phát triển.