Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

De thi hoc ki 1 mon ngu van lop 6 nam 2022 2023 co dap an truong thcs thuong thanh 3798

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.74 KB, 15 trang )

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học: 2022 - 2023

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: 15/12/2022

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong
chương trình Ngữ văn 6 với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của
học sinh.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực đọc –hiểu văn bản, năng lực cảm thụ, thẩm mỹ; năng
lực tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Chủ động tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lí nhất.
- Có ý thức chăm chỉ, tự giác trong học tập.
- Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi con người cần
hướng tới.
II. MA TRẬN ĐỀ
1. Ma trận
Nội dung/đơn
TT Kĩ năng vị kiến thức

1

2

Thơ có yếu tố


tự sự và miêu
Đọc
tả/ Thơ lục
hiểu
bát
Viết đoạn văn
nêu cảm nghĩ
Viết
về 1 đoạn
thơ/bài thơ
Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

Nhận biết
TNKQ TL

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL

Vận dụng cao
TNKQ
TL

Tổng
%
điểm


4

0

4

0

0

2

0

0

60

0

1*

0

1*

0

1*


0

1*

40

20

5

20

15

0

30

0

10

100

25%

35%
60%

30%


10%
40%


2. Đặc tả
TT

1

2

Nội dung Đơn vị kiến
kiến thức
thức
ĐỌC
HIỂU

LÀM
VĂN

Mức độ kiến thức,
kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Thơ có yếu
tố tự sự và
miêu tả/ Thơ
lục bát

Nhận biết:

- Nhận biết được thể loại và các
đặc điểm của thể thơ
- Nhận biết được từ xét về cấu tạo
Thông hiểu:
- Nêu được ý nghĩa của hình ảnh
thơ
- Nêu cách hiểu về nghĩa của 1 từ
- Xác định BPTT đã học trong 1
câu
- Nêu được tác dụng của BPTT
trong câu.
- Nêu được nội dung của bài thơ
Vận dụng
- Trình bày được bài học về cách
nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ
văn bản/ việc làm của bản thân
Viết đoạn văn Nhận biết:
nêu cảm nghĩ Thông hiểu:
về 1 đoạn Vận dụng:
thơ/bài thơ
Vận dụng cao:
- Vận dụng các kĩ năng tạo lập văn
bản, nêu được cảm nghĩ về 1 đoạn
thơ/ bài thơ

Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận
biết
4TN

Thông
hiểu
4TN

Vận Vận dụng
dụng
cao
2TL

1TL*

4TN

4TN
60

4TL

1TL
40

Ban Giám hiệu

Tổ chun mơn

Nhóm chun mơn


Nguyễn Thị Sơn Hường

Tơ Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Nga


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: 15/12/2022

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
CON YÊU MẸ
- Con yêu mẹ bằng ông trời
Lúc con học, lúc con chơi
Rộng lắm không bao giờ hết
Là con cũng đều có mẹ
- Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!

- Nhưng tối con về nhà ngủ

Thế là con lại xa trường
Còn mẹ ở lại một mình
Thì mẹ nhớ con lắm đấy

- Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con tìm đi
Từ phố này đến phố kia
Con sẽ gặp ngay được mẹ

Tính mẹ cứ là hay nhớ
Lúc nào cũng muốn bên con
Nếu có cái gì gần hơn
Con u mẹ bằng cái đó

- Hà Nội cịn là rộng q
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia
Gặp mẹ làm sao gặp hết!

- À mẹ ơi có con dế
Ln trong bao diêm con đây
Mở ra là con thấy ngay
Con yêu mẹ bằng con dế.

- Con yêu mẹ bằng trường học
Suốt ngày con ở đấy thơi

(Trích Chờ trăng, Xn Quỳnh, NXB Hà Nội, 1981)

Thực hiện các yêu cầu:

1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Văn bản trên được sáng tác theo
A. thể thơ năm chữ
B. thể thơ tám chữ
C. thể thơ sáu chữ
D. thể thơ lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là
A. tự sự
B. nghị luận
C. biểu cảm
D. miêu tả
Câu 3. Xét về cấu tạo, “trường học” là
A. từ đơn.
B. từ láy.
C. từ ghép.
D. từ nhiều nghĩa.
Câu 4. Trong các câu “Con yêu mẹ bằng Hà Nội/ Để nhớ mẹ con tìm đi” có mấy cụm
động từ?
A. một
B. ba
C. hai
D. bốn


Câu 5. Bài thơ là lời của ai? Nói với ai?
A. Lời tâm tình của con với mẹ
B. Lời tâm tình của mẹ với con
C. Lời tâm tình của hai mẹ con
D. Lời tâm tình của tác giả với hai mẹ con
Câu 6. Từ “con dế” trong đoạn thơ có nghĩa là

A. một loại bọ cánh thẳng, có râu dài, cặp chân sau to khoẻ, đào hang sống dưới đất,
chuyên ăn hại rễ cây
B. một loại bọ cánh cứng, màu nâu đen, thường sống trên những cây lâu năm
C. một loại bọ thân dẹp, sống kí sinh trên mình một số lồi thú như mèo, chuột, chó,
nhảy giỏi, đốt đau và có thể truyền bệnh cho người.
D. bọ có cánh trong suốt, con đực kêu ve ve về mùa hè
Câu 7. Việc điệp lại các câu thơ “Con yêu mẹ bằng” khơng có tác dụng
A. tạo sự liên kết về nội dung giữa các khổ thơ trong bài.
B. nhấn mạnh tình yêu mẹ tha thiết của em bé.
C. cho thấy tâm hồn trẻ thơ hồn nhiên, đáng yêu của em bé.
D. tạo sự lặp lại, khiến các câu thơ trở nên lủng củng.
Câu 8. Nội dung chính của bài thơ trên là
A. Khắc họa tình yêu mẹ tha thiết của em bé.
B. Làm nổi bật tình cảm mẹ con quấn quýt, thắm thiết.
C. Cho thấy sự trong trẻo, hồn nhiên của một tâm hồn trẻ thơ.
D. Khắc họa tình mẫu tử tha thiết và tâm hồn trong trẻo, hồn nhiên của trẻ thơ.
2. Tự luận
Câu 1. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
“Con yêu mẹ bằng con dế”
Câu 2. Mở đầu bài thơ, tác giả viết “Con yêu mẹ bằng ông trời/ Rộng lắm không bao
giờ hết”. Nhưng ở cuối bài thơ, tác giả lại để em bé bộc lộ “Con yêu mẹ bằng con dế”.
Sự thay đổi cách thể hiện tình cảm ấy càng làm cho tình yêu mẹ của em bé bộc lộ rõ nét
hơn: tình yêu của em rất rộng lớn, em yêu mẹ từ những điều nhỏ nhặt, gần gũi nhất. Em
có đồng tình với ý kiến này không? Hãy nêu hai việc cụ thể em đã làm để thể hiện tình
yêu với mẹ.
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng từ 8 câu nêu cảm nghĩ của em về bài thơ trên.


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH

Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1

Phần

Câu

Trắc
nghiệ
m

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tự
luận

10

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỒI KỲ I
Môn: Ngữ văn 6


Nội dung
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)

Điểm

C
0.5đ
C
0.5đ
C
0.5đ
B
0.5đ
C
0.5đ
A
0.5đ
D
0.5đ
D
0.5đ
* BPTT so sánh: tình yêu của em bé dành cho mẹ được ví với 0.5đ
“con dế”
* Tác dụng:
0.25đ
- Làm cho câu thơ thêm sinh động, giàu hình ảnh
- Giúp người đọc hình dung rõ nét tình cảm của em bé với mẹ:
0.25đ
yêu mẹ bằng những điều nhỏ nhặt, gần gũi nhất với mình/ Cho
thấy được sự hồn nhiên, ngây thơ của em bé khi bộc lộ tình yêu

với mẹ
* HS nêu được ý kiến: đồng tình
0.5đ
* HS nêu được hai việc làm cụ thể để bộc lộ tình yêu với mẹ. Gợi 0.25đ/
ý:
việc
- làm việc nhà giúp mẹ,
đúng
- chăm sóc mẹ khi mẹ ốm…
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc của 1 đoạn văn với độ dài khoảng 8 câu
0.25đ
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nêu cảm nghĩ về 1 bài thơ có
0.25đ
yếu tố tự sự, miêu tả
c. Nêu cảm nghĩ về 1 bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
3.0đ
HS cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Cụ
* Mở đoạn: nêu được tên tác giả, tác phẩm và cảm nghĩ chung thể:
về bài thơ.
0.5đ
* Thân đoạn:
- Nêu được 1 số đặc điểm của thể thơ được thể hiện trong bài (số 0.5đ
câu, số tiếng, cách gieo vần, giọng điệu…)
- Chỉ ra và nêu được 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ (điệp 0.5đ
ngữ, so sánh, hình ảnh gần gũi, giản dị…)


- Nêu được nội dung chính của bài thơ: lời tâm tình của 2 mẹ con

-> cách bộc lộ tình yêu hồn nhiên, ngây thơ, đáng yêu của em bé
-> ngợi ca tình mẫu tử …
- Trình bày được cảm nhận về 1 hình ảnh thơ u thích trong bài.
* Kết đoạn: Khẳng định lại tình cảm với bài thơ và chỉ ra được
bài học ý nghĩa được gợi ra từ bài thơ (cách thể hiện tình yêu với
mẹ, với những người trong gia đình…)
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng
Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng rõ, có hình ảnh, giàu cảm xúc, biết
cảm thụ sáng tạo.

Ban Giám hiệu

TM Tổ chun mơn

Nhóm chun mơn

Nguyễn Thị Sơn Hường

Tô Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Nga

0.5đ

0.5đ
0.5đ

0.25đ
0.25đ



TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 02

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: 15/12/2022

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm)
Đọc văn bản sau:
THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO
Bây giờ sắp tết rồi
Ngồi ấy chắc nhiều gió
Con viết thư gửi bố
Đảo khơng có gì che
Bà bảo đừng nhắc nhiều
Ngồi ấy chắc nhiều sóng
Kẻo bố mày vấp ngã
Bố lúc nào cũng nghe
Con không nhắc nhiều đâu
Nhưng mà con vẫn nhớ
Bố lắng nghe tiếng sóng
Nhớ bố con học chăm
Lắng nghe tiếng chim bay
Con quét nhà giúp mẹ...
Phân biệt tiếng tàu giặc
Bố ơi từ hơm qua

Rình ngồi khơi đêm ngày
Con biết xem đồng hồ
Bà bảo: hàng rào biển
Tết con muốn gửi bố
Là bố đấy, bố ơi
Cái bánh chưng cho vui
Cùng các chú bạn bố
Nhưng bánh thì to q
Giữ đảo và giữ trời
Mà hịm thư nhỏ thôi
Gửi hoa lại sợ héo
Nhưng bố này, con bảo
Đường ra đảo xa xơi
Con nghĩ cịn hay hơn:
Con viết thư gửi vậy
“Bố: hàng rào của đảo
Hẳn bố bằng lòng thơi
Bố: hàng rào của con”
(Trích Chờ trăng, Xn Quỳnh, NXB Hà Nội, 1981)

Thực hiện các yêu cầu:
1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Văn bản trên được sáng tác theo
A. thể thơ năm chữ
B. thể thơ tám chữ
C. thể thơ sáu chữ
D. thể thơ tự do
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là
A. miêu tả
B. biểu cảm

C. nghị luận
D. tự sự
Câu 3. Xét về cấu tạo, “xa xôi” là
A. từ đơn.
B. từ láy.
C. từ ghép.
D. từ nhiều nghĩa.
Câu 4. Trong các câu “Nhớ bố con học chăm/Con quét nhà giúp mẹ...” có mấy cụm động từ?
A. một
B. ba
C. hai
D. bốn


Câu 5. Bài thơ là lời của ai? Nói với ai?
A. Lời của người bố nói với người con
B. Lời của người con nói với người bố
C. Lời của người mẹ nói với người bố
D. Lời của người bà nói với người cháu
Câu 6. Từ “bánh chưng” trong bài thơ có nghĩa là
A. Là một loại bánh làm bằng gạo nếp, có nhân đậu xanh và thịt, thường gói bằng lá dong
và có hình vng, luộc kĩ, làm phổ biến vào dịp Tết Nguyên Đán.
B. Là một loại bánh làm từ ngun liệu giống bánh chưng nhưng gói thành hình trụ to và dài,
làm phổ biến ở một số địa phương (miền Trung và miền Nam) vào dịp Tết Nguyên Đán.
C. Là một loại bánh làm bằng bột gạo nếp, có nhân đậu xanh và thịt, mỡ, gói bằng lá chuối,
hấp chín.
D. bánh làm bằng bột gạo tẻ, có nhân hành mỡ, gói bằng lá dong hoặc lá chuối, luộc chín.
Câu 7. Trong khổ thơ thứ hai của bài, việc lặp đi lặp lại từ “gửi” khơng có tác dụng
A. Nhấn mạnh những điều người con muốn dành cho bố.
B. Khắc họa tình yêu thương của người con đối với người bố của mình.

C. Tạo sự liên kết giữa các câu thơ trong cùng 1 khổ thơ.
D. Làm nổi bật tình yêu của người bố dành cho đứa con ở nhà.
Câu 8. Nội dung chính của bài thơ trên là
A. lời tâm sự của người bố ở ngoài đảo xa gửi cho con với tất cả niềm nhớ, tình yêu thương
nhân dịp tết sắp đến
B. lời tâm sự của người con gửi bố ở ngoài đảo xa với tất cả niềm nhớ, tình yêu thương nhân
dịp tết sắp đến
C. lời tâm sự của người vợ gửi người chồng ở ngoài đảo xa với tất cả niềm nhớ, tình yêu
thương nhân dịp tết sắp đến
D. lời tâm sự của người mẹ gửi người con ở ngoài đảo xa với tất cả niềm nhớ, tình yêu thương
nhân dịp tết sắp đến
2.Tự luận
Câu 1. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
“Bố: hàng rào của đảo
Bố: hàng rào của con”
Câu 2. Bài thơ “Thư gửi bố ngoài đảo” đã chỉ ra một cách bộc lộ tình cảm yêu thương giữa
những người ruột thịt trong cùng một gia đình nhưng xa cách về địa lý: gửi thư. Trong cuộc
sống hiện nay, đôi khi, ở gần nhau, chúng ta cũng vẫn phải bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc với
người thân bằng cách gửi thư. Em có đồng tình với ý kiến này khơng? Hãy nêu hai việc cụ
thể mà em đã làm để thể hiện tình yêu thương với những người thân trong gia đình.
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nghĩ của em về bài thơ trên.


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
HƯỚNG DẪN CHẤM
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ KIỂM TRA CUỒI KỲ I
ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 2
Mơn: Ngữ văn 6

Phần
Câu
Nội dung
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
1
A
Trắc
nghiệm
2
B
3
B
4
D
5
B
6
A
7
D
8
B
9
* HS chỉ ra được 1 trong 2 BPTT: so sánh (bố - hàng rào ngoài
Tự
đảo/ hàng rào của con); điệp ngữ (bố: hàng rào…)
luận
* Tác dụng:
- Làm cho câu thơ thêm sinh động, giàu hình ảnh
- Giúp người đọc hình dung rõ nét vòng tay yêu thương, bảo vệ…

của người bố dành cho con/ Cho thấy được sự hồn nhiên, ngây
thơ, đầy sáng tạo của em bé khi bộc lộ tình yêu với bố/ hình dung
về tình yêu của bố với mình…
10 * HS nêu được ý kiến: đồng tình
* HS nêu được hai việc làm cụ thể để bộc lộ tình yêu với người
thân trong gia đình. Gợi ý:
- thường xuyên thăm hỏi ông bà
- làm việc nhà giúp cha mẹ
- chăm sóc mẹ khi mẹ ốm
- nhường nhịn em nhỏ…
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc của 1 đoạn văn với độ dài khoảng 8 câu
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nêu cảm nghĩ về 1 bài thơ có
yếu tố tự sự, miêu tả
c. Nêu cảm nghĩ về 1 bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
HS cần đảm bảo các yêu cầu sau:
* Mở đoạn: nêu được tên tác giả, tác phẩm và cảm nghĩ chung
về bài thơ.
* Thân đoạn:
- Nêu được 1 số đặc điểm của thể thơ được thể hiện trong bài (số
câu, số tiếng, cách gieo vần, giọng điệu…)
- Chỉ ra và nêu được 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ
(hình thức viết thư đặc biệt, điệp ngữ, so sánh, hình ảnh gần gũi,
giản dị…)

Điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.25đ
0.25đ

0.5đ
0.25đ/
việc
đúng

0.25đ
0.25đ
3.0đ
Cụ thể:
0.5đ

0.5đ
0.5đ

0.5đ


- Nêu được nội dung chính của bài thơ: lời tâm tình của em bé
gửi người bố ngồi đảo xa -> cách bộc lộ tình yêu hồn nhiên, ngây
thơ, đáng yêu của em bé -> ngợi ca tình phụ tử …
- Trình bày được cảm nhận về 1 hình ảnh thơ yêu thích trong bài.

* Kết đoạn: Khẳng định lại tình cảm với bài thơ và chỉ ra được
bài học ý nghĩa được gợi ra từ bài thơ (cách thể hiện tình yêu với
bố, với những người trong gia đình…)
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng
Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng rõ, có hình ảnh, giàu cảm xúc, biết cảm
thụ sáng tạo.

Ban Giám hiệu

TM Tổ chun mơn

Nhóm chun mơn

Nguyễn Thị Sơn Hường

Tơ Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Nga

0.5đ
0.5đ

0.25đ
0.25đ


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ DỰ PHÒNG


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: / /2022

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm)
Đọc văn bản sau:
CÂY DỪA
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa,
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.
Trời trong đầy tiếng rì rào,
Đàn cị đánh nhịp bay vào bay ra.

Đêm hè hoa nở cùng sao,
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh,
Ai mang nước ngọt, nước lành,
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.

Đứng canh trời đất bao la,
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
(Trích “Góc sân và khoảng trời”, Trần Đăng Khoa,
NXB Văn hóa dân tộc, 1999)

Thực hiện các yêu cầu:

1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Văn bản trên được sáng tác theo
A. thể thơ lục bát
B. thể thơ tám chữ
C. thể thơ sáu chữ
D. thể thơ tự do
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là
A. miêu tả
B. biểu cảm
C. nghị luận
D. tự sự
Câu 3. Xét về cấu tạo, “cây dừa” là
A. từ đơn.
B. từ láy.
C. từ ghép.
D. từ nhiều nghĩa.
Câu 4. Trong cặp câu “Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu/ Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng”
có mấy cụm động từ?
A. một
B. ba
C. hai
D. bốn
Câu 5. Sự đặc biệt về hình thức của khổ thơ cuối là
A. Khổ thơ chỉ gồm 1 cặp câu lục bát.
B. Khổ thơ chỉ gồm 2 cặp câu lục bát.
C. Khổ thơ có 1 cặp lục bát biến thể.
D. Khổ thơ có 2 cặp lục bát biến thể.


Câu 6. Dịng giải thích đúng nghĩa của “cây dừa” là

A. Cây có thân cột, lá to hình lơng chim mọc thành tàu, quả mọc thành buồng, bên trong
chứa nước ngọt, có cùi dùng để ăn hoặc ép lấy dầu.
B. cây cao, lá hình quạt, mọc thành chùm ở ngọn, thường dùng để lợp nhà, làm nón,
C. cây thân thẳng hình cột, khơng phân cành, lá mọc thành chùm ở ngọn, quả nhỏ hình
trứng mọc thành buồng, dùng để ăn trầu
D. Cây có nhiều loại, lá kép lơng chim, hoa mọc thành chùm, màu đỏ hoặc vàng, thường nở
vào mùa hè, được trồng để lấy bóng mát hoặc làm cảnh
Câu 7. Ý nêu đúng cách ngắt nhịp trong hai dòng thơ “Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu,/Dang tay
đón gió, gật đầu gọi trăng.” là
A. 3/3 – 4/4
B. 3/3 – 2/4/2
C. 2/2/2 – 2/2/2/2
D. 2/2/2 – 4/4
Câu 8. Dòng nêu đúng nhất nội dung chính của bài thơ trên là
A. Miêu tả vẻ đẹp phẩm chất của cây dừa – một loài cây thân thuộc với con người Việt
Nam.
B. Khắc vẻ đẹp hình dáng, đặc tính của cây dừa, ngợi ca một loài cây thân thuộc với cuộc
sống của con người Việt Nam.
C. Khắc họa các công dụng của cây dừa trong đời sống của con người Việt Nam.
D. Cho ta thấy cây dừa xứng đáng trở thành “người bạn” của con người Việt Nam.
2. Tự luận
Câu 1. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
“Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng”
Câu 2. Trong văn bản “Cây dừa”, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã bộc lộ sự quan sát tinh tế và
một trí tưởng tượng phong phú. Trong việc học tập bộ môn Ngữ văn, học sinh cũng rất cần
điều này. Em có đồng tình với ý kiến đó khơng? Hãy nêu hai việc em cần làm để giúp mình
tiến bộ hơn ở bộ mơn này.
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng khoảng 8 câu nêu cảm nghĩ của em về một đoạn thơ/ bài

thơ có yếu tố tự sự và miêu tả mà em yêu thích nhất.


TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2022 – 2023
ĐỀ DỰ PHÒNG

Phần

Trắc
nghiệm

Tự luận

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

1

2

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỒI KỲ I

Môn: Ngữ văn 6

Nội dung
PHẤN I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)

Điểm

A
B
C
C
A
A
A
B
* BPTT nhân hóa: HS chỉ ra được một trong các biểu hiện cây dừa biết dang
tay đón gió, biết gật đầu gọi trăng.
* Tác dụng:
- Làm cho câu thơ thêm sinh động, giàu hình ảnh
- Giúp hình ảnh cây dừa trở nên gần gũi, có linh hồn như con người
* HS nêu được ý kiến: đồng tình
* HS nêu được hai việc làm cụ thể để giúp mình tiến bộ hơn trong bộ mơn Ngữ
văn: làm sổ tay ghi chép những điều nhìn thấy hàng ngày, rèn diễn đạt bằng viết
những câu văn ngắn ghi lại cảm xúc, suy ngẫm của mình trước các sự việc trong
đời sống, lập sổ tay đồng nghĩa, chăm tra từ điển…
PHẦN II. VIẾT (4 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc của 1 đoạn văn với độ dài khoảng 8 câu
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nêu cảm nghĩ về 1 đoạn thơ
c. Nêu cảm nghĩ về 1 đoạn thơ
HS cần đảm bảo các yêu cầu sau:

* Mở đoạn: nêu được tên tác giả, tác phẩm và cảm nghĩ chung về đoạn thơ/ bài
thơ
* Thân đoạn:
- Nêu được 1 số đặc điểm của thể thơ thể hiện trong đoạn thơ/ bài thơ (số câu,
số tiếng, cách ngắt nhịp, cách gieo vần, giọng điệu…)
- Chỉ ra và nêu được 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của đoạn thơ/bài thơ
- Nêu được nội dung chính của đoạn thơ/bài thơ
- Trình bày được cảm nhận về 1 hình ảnh thơ yêu thích trong bài
* Kết đoạn: Khẳng định lại tình cảm với đoạn thơ/ bài thơ và chỉ ra được bài
học ý nghĩa được gợi ra từ đoạn thơ/bài thơ
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng rõ, có hình ảnh, giàu cảm xúc, biết cảm thụ sáng
tạo.

Ban Giám hiệu

TM Tổ chun mơn

Nhóm chun mơn

Nguyễn Thị Sơn Hường

Tơ Thị Phương Dung

Nguyễn Thị Nga

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ/
việc
đúng

0.25đ
0.25đ
3.0
Cụ thể:
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.25
0.25






×