HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VIETBANDO
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN ĐƠNG ANH,
TP. HÀ NỘI.
KHĨA
LUẬN TỐT
NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phạm Văn Vân
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Thoa_646421
Lớp
: K64QLDDA
Bộ môn
: Hệ thống thông tin TN&MT
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2023
NỘI DUNG TRÌNH
1
BÀY
PHẦN MỞ
ĐẦU
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
4
5
& PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Tính cấp thiết
Của đề tài
1
PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 1/15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (điều 22 Luật
đất đai 2013).
Việc xây dựng CSDL dựa trên Vietbando giúp cho các cơ quan chức năng có thể phân tích,
đánh giá tình hình sử dụng đất của từng khu vực và giám sát tình hình sử dụng đất một cách
hiệu quả hơn, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để quản lý và bảo vệ tài nguyên đất đai.
Huyện Đông Anh hiện nay các số liệu điều tra cơ bản, các loại bản đồ, các loại sổ sách liên
quan đến tài nguyên đất còn chưa được thống nhất, lưu trữ cồng kềnh, tra cứu thơng tin khó
khăn làm cho công tác quản lý đất đai gặp nhiều vướng mắc và hiệu quả không cao.
Ứng dụng phần mềm Vietbando xây
dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất huyện Đông Anh, tp. Hà Nội.
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu
Nghiên cứu
2
PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU
Ứng dụng phần mềm Vietbando hỗ trợ công tác quy
hoạch, kế hoạch SDĐ huyện Đông Anh
Ứng dụng của bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong
công tác quy hoạch, kế hoạch SDĐ
Đánh giá kết quả đạt được khi sử dụng phần mềm
Vietbando.
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1
Tổng quan về công tác quản lý và SDĐ ở Việt Nam
2
3
Tổng quan về hệ thống thông tin đất đai
4
Tổng quan về CSDL đất đai
5
6
Tổng quan về quy hoạch, kế hoạch SDĐ
Tổng quan CSDL của hệ thống thông tin đất đai
Giới thiệu phần mềm Vietbando dùng trong khóa luận
HVN
Học viện
Nơng nghiệp Việt Nam
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI
DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương
pháp
Đối tượng
Nghiên cứu
Phạm vi
Nghiên cứu
Đất đai huyện Đông Anh, TP. Hà Nội
4
1
Phương
nội
nghiệp
Các loại bản
đồ, dữ liệupháp
không
gian
và dữ liệu thuộc tính về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Phương pháp ngoại nghiệp
2
Nội dung
Nghiên cứu
Phạm vi không gian: Huyện Đông Anh, TP. Hà Nội
Phương pháp xử lý số liệu của
Phạm vi thời gian: 30/01/2023 - 30/05/2023.
Vietbando
3
Tại huyện Đông Anh
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
Phương
trình
bày
quả
Đánh
giá cơngpháp
tác quản
lý đất
đai kết
và sử
dụng đất
Xây dựng, khai thác CSDL quy hoạch sử dụng đất
Đánh giá phần mềm Vietbando .
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
PHẦN
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
Tổng diện tích tự nhiên:
18.568,12 ha
Gồm có:
24
Đơn vị
hành chính
23 xã
1 thị trấn
Đơng Anh là huyện ngoại thành nằm ở phía
Đơng Bắc của Thủ đơ Hà Nội.
Vị trí địa lý huyện Đơng Anh
HVN
Học viện
Nơng nghiệp Việt Nam
PHẦN
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
THUẬN LỢI
• Đề án thành quận Đơng Anh và các xã, thị trấn thành
phường đơ thị hóa, phát triển kinh tế - xã hội
• Vị trí địa lý thuận lợi
• Phát triển các sản phẩm hàng hóa, nơng sản có chất lượng
cao (địa hình, khí hậu, đất đai, nguồn nước và người dân)
• Diện tích đất nơng nghiệp > 50% diện tích tự nhiên
đáp ứng nhu cầu phát triển tương lai
• Bề dày văn hóa lịch sử phát triển mơ hình dịch vụ.
TỒN TẠI, HẠN CHẾ
• Quỹ đất dành cho canh tác ngày
càng thu hẹp
• Dịch bệnh covid – 19, biến đổi khí
hậu ngày càng tăng ảnh hưởng
đến năng suất và sản lượng nơng
nghiệp
• Ơ nhiễm môi trường do các hoạt
động sản xuất – kinh doanh.
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Hiện trạng sử dụng đất huyện Đông Anh, TP. Hà Nội
18.568,12 ha
Đất chưa sử dụng
1.99%
Đất đỏ
vàng
41.65%
trong quy hoạch kỳ trước
369.86 ha
7.733,61 ha
10.464,65 ha
4
Biến động sử dụng đất theo từng loại đất
2015
Đất phù
sa 56.36%
PHẦN
4.1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
2020
Chênh lệch
Tổng diện
tích tự nhiên
18.561,71 ha 18.568,12 ha
Tăng 6,41 ha
Đất nông
nghiệp
10.899,64 ha 10.464,65 ha
Giảm 434,99
ha
Đất phi nông
nghiệp
7.503,54 ha
7.733,61 ha
Tăng 230,07
ha
Đất chưa sử
dụng
158,53 ha
369,86 ha
Tăng 211,33
ha
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Kết quả đạt được
Tuyên truyền hiệu quả pháp luật về đất đai
bằng nhiều hình thức
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
đất đai
Chỉ đạo công tác lập, rà soát, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Tích cực & giải quyết hiệu quả những khó
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
PHẦN
4.2 Tình hình quản lý đất đai
4
Tồn tại cần được khắc phục
Công tác tuyên truyền 1 số xã còn chưa
thường xuyên, nhận thức về pháp luật
đất đai chưa cao
Tỷ lệ thực hiện chưa đạt chỉ tiêu
Cơng tác GPMB cịn thiếu chủ động.
khăn, vướng mắc của địa phương, người dân
và doanh nghiệp.
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
PHẦN
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.3 Các bước xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch SDĐ
(1) Thu thập tài
liệu, dữ liệu
(6) Xây dựng
siêu dữ liệu quy
hoạch sử dụng
đất
(2) Rà soát, đánh
giá, phân loại và
sắp xếp tài liệu,
dữ liệu
(5) Đối sốt,
hồn thiện dữ
liệu quy hoạch
sử dụng đất
(3) Xây dựng dữ
liệu không gian
quy hoạch sử
dụng đất
(4) Xây dựng dữ
liệu thuộc tính
quy hoạch sử
dụng đất
CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUY HOẠCH
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
PHẦN
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả xây dựng CSDL Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất huyện Đông Anh khi sử dụng ứng dụng
phần mềm Vietbando
BƯỚC 1
BƯỚC 2
Tạo mới 1 CSDL cho kỳ
quy hoạch sử dụng
Chọn kỳ quy hoạch sử dụng đất
Sau khi tạo mới 1 CSDL sẽ hiển thị ra Chọn
Kỳ Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất năm
“2030” Huyện Đông Anh, TP. Hà Nội và
chọn “Đồng ý”
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Kết quả xây dựng CSDL Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất huyện Đông Anh khi sử dụng ứng dụng
phần mềm Vietbando
BƯỚC 3
•
Chuyển đổi các lớp dữ
liệu từ dgn
Sau khi đã chọn được kỳ Quy hoạch, kế hoạch
SDĐ trên menu chọn “DỮ LIỆU” chọn
“Thêm dữ liệu” và chọn “Thêm file” chọn
“DGN file”
• Ơ “Tiền tố” lấy tên “qh” và chọn các level quy
hoạch chọn “Nhập”.
Lớp thủy hệ
Lớp giao thông
Lớp địa danh
(th.Level)
(gt.Level)
(dd.Level)
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Kết quả xây dựng CSDL Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
huyện Đông Anh khi sử dụng ứng dụng phần mềm
Vietbando
BƯỚC 4
Tạo lớp quy hoạch theo cấu trúc
thơng tư 75/2015/TT-BTNMT
• Trên menu chọn “QUY HOẠCH” và
chọn “QHSDD cấp huyện” sẽ hiển thị
tên lớp “QuyhoachSDĐcaphuyen”
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Gộp các lớp quy hoạch, giao thông,
BƯỚC 5
thủy hệ, địa danh vào lớp
“QUYHOACHSDDCAPHUYEN”
• Gộp lớp thủy hệ trên menu chọn “BẢN ĐỒ”
chọn “Gộp lớp” chọn level của thủy hệ
khi chuyển đổi là th. level 19 và chọn “Gộp”
• Tương tự gộp lớp giao thông gt. level 60,
gộp lớp quy hoạch level qh. 2 MAU QH,
level qh. 3 NHAN QH, level qh. 4 MAU QH
và gộp lớp địa danh dd. level 36, dd. level
37, dd. level 38, dd. level 39.
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
BƯỚC 6
Cập nhật MĐSD quy hoạch
cho các vùng
• Tương tự cập nhật mục đích
sử dụng quy hoạch cho các
LỚP THỦY HỆ
lớp giao thông, quy hoạch.
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
Cập nhật MĐSD quy hoạch
BƯỚC 7
& tên cho các vùng bằng
cơng cụ trích xuất từ lớp text
• Trên menu chọn “QUY HOẠCH”
chọn “Lấy Text”
• Điền
thuộc
tính
từ
text
chọn
“Thêm”, ở cột “Lớp nguồn” chọn
“qh. 3 NHAN QH” và cột “Trường”
chọn “mucdichsudungQH” nhấn
“Thực hiện”
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
BƯỚC 7
Cập nhật MĐSD quy hoạch &
tên cho các vùng bằng cơng cụ
trích xuất từ lớp text
• Điền thuộc tính từ text chọn “Thêm”, ở
cột “Lớp nguồn” chọn “dd. Level 39”
và cột “Trường” chọn “tenvungQH”
nhấn “Thực hiện” để hoàn tất
HVN
Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
BƯỚC 8
Cập nhật MĐSD quy hoạch
bằng công cụ quét mã màu
RGB
• Trong phần menu chọn “QUY HOẠCH”
→ “Theo màu RGB” sẽ hiển thị ra bảng
“Cập nhật thơng tin thuộc tính”
• “Tên trường” → “mucdichsudungQH”
và cột “Giá trị” → “DVH” (Đất văn hóa)
→ “Cập nhật”
HVN
Học viện
Nơng nghiệp Việt Nam
BƯỚC 9
Cập nhật thuộc tính khác:
ID, mã tỉnh, mã huyện…
• Phần menu chọn “QUY HOẠCH” → “Cập
nhật ID” sẽ hiển thị ra bảng “Cập nhật
thuộc tính” → “Cập nhật”
HVN
Học viện
Nơng nghiệp Việt Nam