Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Bài giảng Ứng dụng Excel tài chính và thẩm định dự án - Ths. Phạm Thanh An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.3 KB, 132 trang )

LOGO
Ths. Phạm Thanh An
Trung tâm Tin học – ĐH Ngân hàng TP.HCM
BÀI 3:
Ứng dụng Excel tài chính
và thẩm định dự án
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN
2. CÁC CHỈ TIÊU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
3. LẠM PHÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
4. SUẤT CHIẾT KHẤU
5. CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU
DÒNG TIỀN
NỘI DUNG
Giá trị tương lai
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của loạt tiền đều
Giá trị hiện tại của loạt tiền đều
Giá trị hiện tại của loạt tiền đều vô tận
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Lịch trả nợ
TÍNH THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
Một đồng tiền có giá trị khác nhau tại hai
thời điểm khác nhau
 Khoảng cách càng dài sự khác biệt càng lớn
 Cơ hội sinh lời càng cao sự khác biệt càng lớn
Ba nguyên nhân:
 Chi phí cơ hội của tiền
 Tính lạm phát
 Tính rủi ro


CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA TIỀN
Đồng tiền luôn có cơ hội sinh lời
Việc sử dụng đồng tiền yêu cầu ta phải lựa
chọn:
 Đầu tư chứng khoán, hay
 Đầu tư bất động sản, nhưng
 Không thể cả hai
Đó chính là chi phí cơ hội của tiền
TÍNH LẠM PHÁT
Tính lạm phát hay còn gọi là sự mất giá
của đồng tiền:
 Cách đây 3 năm, 1 ổ bánh mì thịt giá 2,000Đ
 Bây giờ, 1 ổ bánh mì như thế giá 8,000Đ
TÍNH RỦI RO
Một điều chắc chắn ở tương lai là không
có gì chắc chắn cả
Luôn luôn có rủi ro, rủi ro càng cao thì kết
quả thu về (nếu có) càng lớn
Lợi nhuận càng lớn, rủi ro càng nhiều
Với 100 triệu, bạn sẽ:
 Đầu tư tất cả vào 1 loại cổ phiếu trong vòng 1
năm, với kỳ vọng gấp đôi số tiền này
 Mua trái phiếu chính phủ, với lãi suất 10%
năm
CÁC KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU DÒNG
TIỀN
Giá trị tương lai
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của một loạt tiền đều
nhau

Giá trị hiện tại của một loạt tiền đều nhau
Quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá trị
tương lai của các dòng ngân lưu
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô tận
Lịch trả nợ
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Định nghĩa:
 Giá trị của số tiền thu nhập được trong tương
lai từ một khoản đầu tư ngày hôm nay
Ví dụ:
 Nếu gửi vào ngân hàng 100 triệu với lãi suất
10% năm, sau một năm bạn sẽ có bao nhiêu
tiền?
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Đáp án:
 Tiền gốc cộng tiền lãi (ký hiệu FV
1
) sau năm
1:
• FV
1
= 100 + 100*10% = 100*(1 + 10%) = 110
 Tiền gốc cộng tiền lãi (ký hiệu FV
2
) sau năm
2:
• FV
2
= FV
1

+ FV
1
*10% = FV
1
*(1 + 10%)
= 100*(1 + 10%)
2
= 121
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Tổng quát:
 Gửi số tiền P với lãi suất i%, sau n năm, số
tiền có được là:
n
n
iPFV %)1( 
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
Xem S1_FV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Định nghĩa:
 Giá trị ngày hôm nay của số tiền sẽ thu được
trong tương lai
Ví dụ:
 Tôi cần phải gửi một số tiền là bao nhiêu để
sau 2 năm có được 121 (triệu), biết lãi suất
tiền gửi là 10% năm?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Đáp án:
 Để sau năm 2 có 121 (triệu) thì sau năm 1
bạn phải có:
 Để sau năm 1 có 110 (triệu) thì hiện tại bạn

phải có:
110
%)101(
121
1


PV
100
%)101(
110


PV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Tổng quát:
 Để sau n năm thu được khoản tiền FV với lãi
suất i% năm, bây giờ bạn phải có:
n
i
FV
PV
)1( 

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
Xem S1_PV
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Định nghĩa:
 Tổng các giá trị tương lai của số tiền đơn

giống nhau trong nhiều kỳ liên tiếp
Ví dụ:
 Mỗi năm tôi gửi tiết kiệm 50 triệu. Sau 5 năm
tôi có được bao nhiêu tiền trong ngân hàng?
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Đáp án:
 Sau năm 1, tôi có 5+5*10%=5.5
 Sau năm 2, tôi có
(5.5+5)+(5.5+5)*10%=11.55
 Sau năm 3, tôi có (11.55+5)+(11.55+5)*10%

Tổng quát:
 Cứ mỗi kỳ gửi tiết kiệm số tiền A với lãi suất
r. Sau n kỳ số tiền có được là:
r
r
AFV
n
1)1( 

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Xem S1_FV(n)
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT
LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Định nghĩa:
 Giá trị hiện tại tương đương với tổng của các

số tiền đơn giống nhau trong nhiều kỳ liên
tiếp
Ví dụ:
 Tôi phải trả góp trong vòng 10 năm với số tiền
mỗi năm là 100 (triệu). Nếu ngay bây giờ, tôi
phải trả số tiền tương ứng là bao nhiêu?
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT
LOẠT TIỀN ĐỀU NHAU
Đáp án:
 PV của 100 sẽ nộp vào cuối năm 10 là: P
10
 PV của 100 sẽ nộp vào cuối năm 9 là: P
9

 PV của 100 sẽ nộp vào cuối năm 1 là: P
1
 PV của dòng tiền là: P
1
+P
2
+ +P
10
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT LOẠT
TIỀN ĐỀU NHAU
Tổng quát
 Giá trị tương lai của dòng tiền đều:
 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều:
r
r
AFV

n
1)1( 

n
n
n
rr
r
A
r
FV
PV
)1(
1)1(
)1( 




GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT LOẠT
TIỀN ĐỀU NHAU
Xem S1_PV(n)

×