Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Phương pháp lập biểu đồ phân tán trong quản lý chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 36 trang )

1
Nội Dung Trích Yếu
Main content
1. Định nghĩa biểu đồ phân tán
Scatter diagram definition
2. Phương pháp lập biểu đồ phân tán
Method for Scatter Diagram set-up
3. Điều cần chú ý khi lập biểu đồ phân tán
Notice as Scatter Diagram set-up
4. Cách đọc biểu đồ phân tán
Method to understand Scatter Diagram
2
Biểu Đồ Phân Tán ( Giao Hỗ)
Scatter Diagram
Định nghĩa biểu đồ phân tán
Scatter Diagram definition
Biểu đồ nhân quả (biểu đồ xương cá) nói chung có thể cho ta biết
được nguyên nhân chính ảnh hưởng đến đặc tính chất lượng của
sản phẩm. Biểu đồ phân tán cũng lấy phương thức quan hệ nhân
quả để thể hiện mối liên quan của chúng. Đồng thời, lấy các điểm
quan hệ nhân quả đối ứng thay đổi bởi số liệu thể hiện trên trục tọa
độ x – y, để quan sát có tồn tại mối liên hệ không
Cause & effect Diagram (Fishbone Chart) shows us the critical cause
which affect on product quality features. Scatter Diagram also use
cause & effect relationship to show the relationship between them.
Simultaneously, use cause & effect relationship in comparision with
figures shown on x-y cordinate system to know if the relation exists
3
Cách Thực Hiện Biểu Đồ Phân Tán
Method to set up Scatter Diagram
1. Thu thập các cặp số (x


1
,y
1
), (x
2
, y
2
) … lập thành bảng số liệu
Collect pairs of numbers (x
1
,y
1
), (x
2
, y
2
) … to set up table of data
2. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của x và y
Find the biggest and smallest values of x & y
3. Lấy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất để thiết lập trục tọa độ x-y và quyết
định mức vạch vừa phải để chấm vẽ.
Use the biggest and smallest values to set up x-y coordinate system, and
then define appropriate distance to draw.
4. Chấm tuần tự các điểm trên trục tọa độ x-y, khi hai nhóm số liệu trùng
nhau thì ký hiệu bằng (.), ba loại số liệu trùng nhau thì ký hiệu bằng (x).
Mark points on x-y coordinate system. As two groups of figures are
coincident, use (.) symbol. If three data group are coincident, the symbol is
(x)
5. Khi cần thiết, có thể ghi nhận các dữ liệu liên quan trên biểu đồ phân tán.
If necessary, record relating data on Scatter Diagram.

4
Điều Chú Ý Khi Lập Biểu Đồ Phân Tán
Notice as stratification method set-up

Có điểm khác thường không?

Is there any abnormality?
Khi có điểm khác thường, không được tùy tiện loại bỏ điểm khác thường này, trừ khi
đã nắm chắc nguyên nhân của điều khác thường này.
When abnormality appears, do not cancel this abnormality on one’s own initiative
unless its causes are understandood.

Có cần thiết phân tầng không?

Is it necessary to stratify?
Số liệu có được thường không khớp do nhân viên thao tác, phương pháp, nguyên
liệu, thiết bị hoặc thời gian không giống nhau, khiến cho tính tương quan của số liệu
bị ảnh hưởng.
Collected figures do not match together because of operators, method, material,
equipment or unlike time. These influence on correlation of data

Có phù hợp với kỹ thuật và kinh nghiệm vốn có không?

Is it appropriate to available engineering and experience?
Nếu biểu đồ phân tán không phù hợp với kỹ thuật và kinh nghiệm vốn có, phải kiểm
tra lại nguyên nhân và kết quả có bị can thiệt bởi nhân tố lớn nào không?
If Scatter Diagram is not appropriate to engineering & experience available, recheck
whether cause & effect is influenced by any critical factors.
5
Cách Đọc Biểu Đồ Phân Tán (Giao Hỗ)

Method to understand Scatter Diagram
Tương quan thuận (nghịch) hoàn toàn: Các điểm phân tán trên một đường thẳng
Correlation as absolutely forward (opposite) direction: points scatter on a straight line.
X
X
Y
Y
X
X
Y
Y
Tương quan thuận hoàn toàn
Correlation as absolutely forward direction
Tương quan nghịch hoàn toàn
Correlation as absolutely opposite direction
6
Cách Đọc Hiểu Biểu Đồ Phân Tán (Giao Hỗ)
Method to understand Scatter Diagram
Tương quan thuận (nghịch) mạnh: sự thay đổi của nguyên nhân (X) và kết quả (Y) gần bằng tỷ lệ.
Correlation as absolutely forward (opposite) direction is high: changes of cause (x) and the
result (y) is close to the rate
X
X
Y
Y
X
X
Y
Y
7

Cách Đọc Biểu Đồ Phân Tán (Giao Hỗ)
Method to understand Scatter Diagram
Tương quan thuận (nghịch) vừa: sự thay đổi của nguyên nhân (X) và kết quả (Y)
vẫn gần bằng với tỷ lệ
Correlation as absolutely forward direction is moderate: changes of cause(x) and
the result (y) is still close to the rate
X
X
Y
Y
X
X
Y
Y
8
Cách Đọc Biểu Đồ Phân Tán (Giao Hỗ)
Method to understand Scatter Diagram
Tương quan thuận (nghịch) yếu: Sự thay đổi giữa nguyên nhân (X) và kết quả (Y)
gần như không có tỷ lệ
Correlation as absolutely forward direction is low: changes of cause(x) and the
result (y) have almost no rate.
X
X
Y
Y
X
X
Y
Y
9

Cách Đọc Biểu Đồ Phân Tán (Giao Hỗ)
Method to understand Scatter Diagram
Không tương quan: Sự thay đổi giữa nguyên nhân (X) và kết quả (Y)
hoàn toàn không có tỷ lệ.
No correlation: changes of cause(x) and the result (y) completely have
no rate.
X
X
Y
Y
10
Cách Đọc Biểu Đồ Phân Tán (Giao Hỗ)
Method to understand Scatter Diagram
Tương quan theo đường gãy khúc: Sự thay đổi giữa nguyên nhân (X)
và kết quả (Y) thể hiện biến đổi theo đường gãy khúc.
Correlation as broken-line: changes of cause(x) and the result (y) are
shown as broken-line.
X
Y
11
Ví Dụ
Example
Quan hệ giữa mức độ ô nhiễm không khí khác nhau và số ngày bệnh
của bệnh phổi
The relationship between air pollution levels and days affected by lung
disease.
Bệnh phổi
Lung disease
Mức độ ô nhiễm không khí
The level of air pollution

12
Ví Dụ
Example
Quan hệ giữa nhiệt độ và số máy lạnh bán ra
The relationship between t
o
and air-conditioners sold
Số máy lạnh tiêu thụ
Quantity of air-
conditioners sold
Nhiệt độ (
0
C)
T
o
(
0
C)
13
Luyện Tập
Practice
Mối quan hệ giữa tuổi thọ của ắc qui và nhiệt độ như thế nào?
How is the relationship between accumulator life and t
o
?
Hệ số tương quan của chúng thế nào?
How is the correlation ratio of them?
Nhiệt độ (0
0
)

T
o
(0
0
)
37 32 28 31 40 22 29 32 28 24
Tuổi thọ ắc qui
(tháng)
Accumulator life
(Month)
2.2 4.1 3.4 1.6 2.5 4.3 3.3 3.1 4.7 3.8
Nhiệt độ (0
0
)
T
o
(0
0
)
36 32 31 29 24 26 34 40 36 37
Tuổi thọ ắc qui
(tháng)
Accumulator life
(Month)
3.5 3.1 4.5 3.8 4.1 3.4 3.8 2.9 3.9 3.6
14
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TẦNG
Stratification method
I/Lời nói đầu
Foreword

II/Phân loại phân tầng
Stratification types
III/Các bước thực hiện phương pháp phân tầng
Steps for stratification
IV/Những điều cần chú ý khi sử dụng phương pháp phân
tầng
Notice as using stratification method
V/Cách vận dụng phương pháp phân tầng
Stratification application method
15
Lời Nói Đầu
Foreword
Định nghĩa phép phân tầng:
Stratification definition:
Trong các số liệu thu thập được, do chúng có những đặc trưng
khác nhau và ảnh hưởng đến kết quả xảy ra, và chúng ta phải tiến
hành phân loại, thống kê các đặc trưng khác nhau đó, phương
pháp thống kê phân tích này gọi là phương pháp phân tầng.
For data collected, due to various features and the affect on result,
we shall implement classification, statistic of those various features.
The statistic and analysis method is called stratification
16
Phân Loại Phân Tầng
Stratification types
1.Bộ phận, đơn vị
Depts, sections
2. Phân tầng theo qui trình sản xuất
Stratification as production process
3. Phân tầng theo nhân viên tác nghiệp
Stratification as operators

4. Phân tầng theo máy móc thiết bị
Stratification as machinery
5. Phân tầng theo điều kiện tác nghiệp
Stratification as operation condition
6. Phân tầng theo thời gian
Stratification as time
7. Phân tầng theo nguyên vật liệu
Stratification as material
8. Phân tần theo đo lường
Stratification as measurement
9. Phân tầng theo kiểm tra
Stratification as inspection
10. Phân tầng theo môi trường, khí hậu
Stratification as environment, climate
11. Phân tầng theo khu vực
Stratification as region
12. Phân tầng theo sản phẩm
Stratification as product
13. Khác
Others
17
Các Bước Thực Hiện Phương Pháp Phân
Tầng
Steps for stratification set-up
1. Chọn trước các đối tượng nguyên nhân muốn điều tra
Define causes for investigation
2. Thiết kế các biểu mẫu sử dụng trong việc thu thập dữ liệu.
Design forms for data collection
3. Thiết lập điểm thu thập dữ liệu và huấn luyện nhân viên lập biểu mẫu.
Choose positions to collect data and teach employees to set up form.

4. Ghi nhận và quan sát các giá trị số liệu thu thập được.
Record and observe values collected
6. Chỉnh lý dữ liệu, phân loại lập biểu đồ.
Modify data, classify, and set up Diagram.
6. So sánh phân tích và kết luận cuối cùng.
Compare, analyze and conclude
18
Điều Cần Chú Ý Khi Sử Dụng Phương Pháp
Phân Tầng
Notice as stratification method use
1.Trước khi thực hiện, phải xác định mục đích phân tầng: Phân tích tỷ lệ
không đạt? Nâng cao tỷ lệ đạt? Xác nhận điều kiện thao tác
Define purpose before stratification: analyze the NG rate? Increase G
rate? Define performance condition?
2. Thiết kế phiếu kiểm tra phải nhằm vào những đối tượng nghi vấn.
Set up check sheet for doubtful objects
3. Phân loại tính chất số liệu phải hết sức rõ ràng.
Data classification must be easily understandable
4. Cố gắng phân tầng dựa vào các nguyên nhân có thể xảy ra, để tìm ra
nguyên nhân thực chất.
Try to stratify according to potential causes to find out real cause
5. Số liệu tính báo có được sau khi phân tầng phải đi liền với đối sách,
đồng thời đưa vào hoạt động thực tế
The figure recorded after stratification must be enclosed with action, then
apply in reality.
19
Thủ Pháp Vận Dụng Phép Phân Tầng
Stratification application method
Phân tầng trong biểu đồ mật độ
Stratification on Density Graph

Chuyền sản xuất B
B production line
Chuyền sản xuất C
C production line
Chuyền sản xuất A
A production line
20
Thủ Pháp Vận Dụng Phép Phân Tầng
Stratification Application method
Phân tầng trong biểu đồ kiểm soát
Stratification on control chart
21
Thủ Pháp Vận Dụng Phép Phân Tầng
Stratification Application method
Phân tầng trong biểu đồ Pareto
Stratification in Pareto
Trước cải tiến
Before correction
Sau cải tiến
After correction
22
Luyện Tập
Practice
Trong qui trình của một xưởng sản xuất giấy qui định nhân viên làm ca
ngày cứ 2 tiếng phải rút kiểm 2 lần, mỗi lần rút 6 đoạn, đồng thời phải tăng
cường kiểm soát đo lường độ dày ở giữa và 2 đầu. Gần đây giám đốc
nghiệp vụ phản ánh khách hàng có khiếu nại về độ dày của giấy không
điều nên rất khó cuộn, tổng giám đốc yêu cầu giám đốc bảo toàn sản phẩm
truy tìm nguyên nhân.
In the process of a paper production plant specifies that in shift 1, operators

have to sample every two hours, and sample at 6 different positions each
time and enhance measuring and controlling the thickness the middle & at
both sides. Thesedays, Director of Customer care Dept. has received
complaint that unequal paper thickness causes difficulty for rolling. Director
general asks product preservation director to seek causes.
23
Luyện Tập
Practice
Giám đốc QA kiểm tra lại số liệu đo lường trong 5 ngày
gần đây và chỉnh lý (như bảng dưới) đồng thời lập phân
bố số lần và biểu đồ mật độ như sau: Giá trị bình quân
tìm được là 6.35 mm, sai lệch tiêu chuẩn 0.28. Qui cách
độ dày của giấy theo qui định của công ty là 6.5 ±
0.5mm, căn cứ vào biểu đồ mật độ có thể nhận thấy là
giá trị bình quân thấp, biến đổi bất thường rất nghiêm
trọng, giám đốc QA không tìm ra nguyên nhân thực chất
là gì, các bạn hãy giúp đỡ giám đốc tìm ra nguyên nhân.
24
Số SP
mẫu
Sample
quantity
0830 1030 1330 1530
Thời gian
Time
Trái
Left
Giữa
middle
Phải

Right
Trái
Left
Giữa
middle
Phải
Right
Trái
Left
Giữa
middle
Phải
Right
Trái
Left
Giữa
middle
Phải
Right
Vị trí
Positions
1 6.0 6.0 6.1 6.1 6.1 6.2 6.3 6.2 6.4 6.1 6.4 6.2
Tuần 1
Week 1
2 6.2 6.1 6.1 6.5 6.9 6.7 7.0 6.5 6.9 6.3 6.5 6.3
3 5.6 5.8 5.8 6.3 6.3 6.3 6.3 6.4 6.7 6.5 6.5 6.6
4 6.0 6.2 6.2 6.2 6.7 6.5 6.7 6.7 6.9 6.6 6.7 6.7
5 6.0 6.3 6.3 6.4 6.4 6.5 6.6 6.5 6.9 6.7 6.5 6.5
6 6.3 5.9 5.9 6.5 6.4 6.3 6.3 6.4 6.6 6.9 6.7 6.8
1 6.1 6.0 6.3 6.0 5.9 6.1 6.3 6.4 6.1 6.7 6.6 6.8

Tuần 2
Week 2
2 6.2 6.2 6.4 5.9 6.0 6.3 6.2 6.7 6.5 6.3 6.1 6.4
3 6.1 6.4 6.5 6.3 6.3 6.3 6.9 6.8 6.6 6.8 6.7 6.9
4 6.3 6.0 5.9 6.1 6.1 6.2 6.4 6.6 6.6 6.5 6.2 6.4
5 6.2 6.3 5.9 6.4 6.6 6.4 6.3 6.6 6.2 7.0 6.8 6.9
6 5.9 5.5 5.8 5.8 5.9 6.2 6.4 6.8 6.3 6.6 6.5 6.6
1 6.3 6.3 6.2 6.2 6.0 6.2 6.5 6.2 6.3 6.4 6.4 6.6
Tuần 3
Week 3
2 5.6 5.7 6.1 6.3 6.2 6.3 6.5 6.4 6.4 6.1 6.3 6.5
3 6.4 6.4 6.3 6.2 6.2 6.2 6.7 7.0 6.6 6.5 6.5 6.6
4 6.0 5.8 6.1 6.0 5.9 6.0 6.5 6.4 6.3 6.6 6.8 6.7
5 6.2 6.2 6.1 6.3 6.0 6.1 6.7 6.6 6.5 6.2 6.3 6.6
6 6.2 6.0 6.1 6.2 6.2 6.2 6.8 6.7 6.8 6.9 6.8 6.8
1 6.3 6.1 6.1 6.4 6.3 6.2 6.5 6.6 6.6 6.7 7.0 6.6
Tuần 4
Week 4
2 6.2 6.1 6.0 6.4 6.4 6.5 6.1 6.2 6.2 6.2 6.1 6.0
3 6.0 6.0 6.3 6.3 6.2 6.2 6.2 6.1 6.5 6.5 6.5 6.5
4 6.3 6.3 6.3 6.1 6.2 5.9 6.7 6.5 6.7 6.2 6.2 6.1
5 5.9 5.9 6.1 6.3 6.3 6.1 6.2 6.4 6.3 6.4 6.5 6.5
6 6.0 5.8 6.0 6.3 6.2 6.0 6.4 6.5 6.5 6.7 6.7 6.8
1 6.0 6.1 6.2 6.0 6.1 6.0 6.3 6.4 6.2 6.4 6.3 6.4
Tuần 5
Week 5
2 6.1 6.1 6.3 6.0 6.3 6.2 6.6 6.5 6.4 6.5 6.5 6.5
3 6.3 6.1 6.3 6.4 6.4 6.5 6.6 6.6 6.8 6.5 6.8 6.6
4 5.8 6.0 5.7 6.8 6.6 6.8 6.3 6.4 6.3 6.4 6.4 6.4
5 6.0 6.0 5.9 6.5 6.6 6.4 6.6 6.5 6.5 6.6 7.0 6.9

6 6.4 6.2 6.3 6.3 6.2 6.2 6.7 6.8 7.0 6.7 7.0 6.7
25
0
10
20
30
40
50
60
S
U
S
L
78172530424354473428138211
7.27.17.06.96.86.76.66.56.46.36.26.16.05.95.85.7

×