Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

thuyết minh quy hoạch nông thôn mới xã Sảng Mộc huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 77 trang )

Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
1
2012
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ LIÊN
MINH
ĐỊA ĐIỂM: XÃ LIÊN MINH - HUYỆN VÕ NHAI - TỈNH THÁI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
INVESTMENT & RURAL DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY – I&RD.JSC
Trụ sở chính:Tòa nhà Sông Hồng - Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Điện thoại: 0439 541 278 – 0439 541 277 Fax: 0439 541 276
Nhà máy gạch tuynel:Xã Vũ Bình - Huyện Kiến Xương –
Tỉnh Thái Bình
QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ LIÊN MINH
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Liên Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2012
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ LIÊN MINH
ĐỊA ĐIỂM: XÃ LIÊN MINH HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chủ đầu tư lập Quy hoạch: UBND xã Liên Minh
Cơ quan thẩm định : Phòng KTHT huyện Võ Nhai
Cơ quan trình duyệt: UBND xã Liên Minh
Cơ quan phê duyệt: UBND huyện Võ Nhai
Đơn vị tư vấn: C.Ty CP tư vấn đầu tư & phát triển nông thôn.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
2


Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ LIÊN MINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
Liên Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2012
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ LIÊN MINH
ĐỊA ĐIỂM: XÃ LIÊN MINH HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chủ đầu tư lập Quy hoạch: UBND xã Liên Minh
Cơ quan thẩm định : Phòng KTHT huyện Võ Nhai
Cơ quan trình duyệt: UBND xã Liên Minh
Cơ quan phê duyệt: UBND huyện Võ Nhai
Đơn vị tư vấn: C.Ty CP tư vấn đầu tư & phát triển nông thôn.
CHỦ ĐẦU TƯ
TM. UBND XÃ LIÊN MINH
CƠ QUAN TƯ VẤN
C.TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & PTNT
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Trong những năm qua công tác quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn đã có những
đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội tại các địa phương trong tỉnh. Quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới sẽ đưa ra định hướng tổ chức không gian kiến trúc,
xác định vị trí quy mô các công trình của xã, nông thôn trong từng thời kỳ hợp lý, hiệu quả
tạo thành cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, bảo vệ tài nguyên môi trường và giữ gìn

bản sắc văn hóa dân tộc.
Liên Minh là một đơn vị hành chính cấp xã của huyện Võ Nhai, trong thời gian qua
cùng với sự phát triển chung của huyện, xã cũng có những bước phát triển tích cực, đời
sống nhân dân ngày càng được nâng cao về vật chất, tinh thần. Để phát triển kinh tế - xã
hội bền vững thì việc định hướng quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới là rất cần
thiết.
Quy hoạch chung nông thôn mới, là bước đầu để hoạch định các kế hoạch đầu tư xây
dựng, xác định vùng kinh tế sản xuất hàng hóa tập trung, tổ chức mạng lưới dân cư, khai
thác quỹ đất hợp lý.
Để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa vào phát triển nông nghiệp nông thôn,
phát triển kinh tế xã hội theo hướng đồng bộ, toàn diện định hướng ổn định lâu dài bền
vững, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, thì công tác lập quy hoạch chung xây
dựng nông thôn mới cấp xã là việc làm cần thiết nhằm đảm bảo khai thác và sử dụng hợp
lý các nguồn lực góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa của xã. Đồng thời xác
định các định hướng phát triển phù hợp với địa phương để khai thác tiềm năng sẵn có trên
địa bàn xã tạo thành động lực thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Các căn cứ lập quy hoạch
2.1. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 2 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2010 của thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010– 2020.
Thông tư số 26/2011/TTLT- BNNPTNT- BKHĐT- Bộ tiêu chí Quốc gia ngày 13 tháng
4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020.
2.2. Các văn bản về quy hoạch xây dựng
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24 tháng 1 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây

dựng.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
-Thông tư số 17/2010/TT- BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạchxây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ- BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành quy định nội dụng thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ – BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng
- Thông tư số 13/2011/TT- BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
mội trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
2.3. Các văn bản của Tỉnh Thái Nguyên về quy hoạch xây dựng NTM
- Thông báo số 86/TB – UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện nghị quyết
TW7.
- Quyết định số 1282/QĐ- UBND ngày 25 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 4 tháng 8 năm 2011 của Sở Xây dựng Thái
Nguyên V/v ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xây dựng tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 253/ QĐ- STNMT ngày 9 tháng 8 năm 2011 của Sở tài nguyên và môi
trương Thái Nguyên V/v ban hành Hướng dẫn lập, thẩm định, quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết trên địa bàn xây dựng tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số2412/SNN – KHTC ngày 9 tháng 8 năm 2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
Theo bộ tiêu chia Quốc gia nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số1114/QĐ-SGTVT ngày 2 tháng 8 năm 2011 của Sở giao thông vận tải
Thái Nguyên V/v ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa
bàn xã, đường liên xã, liên thôn, liên xóm.
2.4. Quy định cụ thể:
- Điều 7 thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT – BNNPTNT – BKHĐT – BTC ngày 13
tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn , Bộ Kế họach và đầu tư,
Bộ Tài chính:
- Thông tư số: 07/2010/TT - BNNPTNT ngày 08/02/2010Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư liên tịch số 13/2011/ TTLT-BXD-BNN&PTNT- BTN&MT của Bộ Xây
dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và môi trường quy định việc
lập thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
- Phần IV của Chương trình xây dựng nông thôn mới ban hành theo quyết định số
1282/QĐ–UBND ngày 25 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê
duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và
định hướng đến năm 2020.
2.5. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Đề án xây dựng mô hình thí điểm nông thôn mới của Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên
- Số liệu rà soát hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của xã Liên Minh.
- Số liệu rà soát đánh giá hiện trạng theo 19 tiêu chí về NTM của xã Liên Minh.
- Số liệu rà soát hiện trạng do Đơn vị tư vấn thu thập.
2.6. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên, huyện Võ Nhai

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã Liên Minh.
- Bản đồ địa chính của xã Liên Minh.
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án
3.1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Hội nghị lần thứ
7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nghị
quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Thực hiện chủ trương của Tỉnh uỷ, HĐND-UBND tỉnh Thái Nguyên về việc xây
dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng năm 2020.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy
hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi
trường theo chuẩn mới, đáp ứng nhu cầu phát triển thực tế của địa phương; quy hoạch phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp, nhằm mục đích.
- Xây dựng mô hình nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ, kinh tế phát triển, đời sống vật chất và
tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao, dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa
dân tộc được giữ gìn và phát huy, an ninh, chính trị,trật tự an toàn xã hội được giữ vững,
quản lý công khai, dân chủ.
- Nâng cấp, cải tạo, phát triển cơ sở hạ tầng, kênh mương, trạm bơm, đường điện, hệ
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
hống giao thông toàn xã, xây dựng trường học, trạm xá, trụ sở xã, thôn, nước sạch, xử lý
rác thải, nước thải, các thiết bị văn hóa thể thao phục vụ sản xuất và đời sống cho cộng

đồng dân cư, cải thiện điều kiện sinh hoạt, nâng cao mức sống cho nông dân, đặc biệt là
những hộ nghèo, từ đó:
- Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý xây dựng nông thôn theo hướng đồng
bộ, toàn diện trên địa bàn xã nói riêng và huyện nói chung.
- Tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp nông thôn qua các hoạt động hiện đại hóa sản
xuất, chuyển hẳn sản xuất nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa bằng cách quy hoạch và
xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung (vùng lúa chất lượng cao, lúa giống, hoa
màu, cây vụ đông, vùng chuyên canh thuỷ sản,vùng chăn nuôi tập trung ), dồn đổi đất đai
giữa các hộ theo hướng mỗi hộ chỉ canh tác trên một thửa ruộng hoặc nhiều hộ chung
nhau một thửa, cơ khí hoá, điện khí hóa các khâu của quá trình sản xuất, mở rộng chế
biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh, người dân nông thôn có cuộc
sống ấm no hạnh phúc. Tạo điều kiện để người dân tham gia quản lý và đóng góp sức lực
vào quá trình phát triển kinh tế xã hội ở địa phương và hưởng lợi từ các thành quả đó.
3.3.1. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp:
a). Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên (đặc điểm địa lý,
địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên: nước, rừng, biển…), môi
trường và các hệ sinh thái để từ đó xác định nguồn lực và tiềm năng phát triển.
b). Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có.
c). Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di tích, danh
thắng du lịch theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
d). Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
3.3.2. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển.
a) Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc phát triển kinh tế toàn xã.
b) Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết
hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô
sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra;
c) Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch;
d). Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ), môi trường trên địa bàn xã:

e) Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội; điều kiện
tự nhiên.
f) Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù
hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.
3.3.3. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã.
a). Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác định
quy mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ, quy mô sử dụng đất và nhu cầu đất của toàn
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
thôn. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống
cho người và gia súc.
b). Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng, bảo tồn công trình văn hoá
lịch sử.
c). Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các
thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ
sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ
các giải pháp phòng chống.
3.3.4. Quy hoạch sử dụng đất.
a). Lập quy hoạch sử dụng đất.
- Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã theo địa giới hành chính
- Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện tích đất nông nghiệp, đất
lâm nghiệp, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do
xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác.
- Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
b). Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử
dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng.
- Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn: 2011 – 2015 và 2016 – 2020.
- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011 – 2015.

3.3.5. Quy hoạch sản xuất.
a). Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
- Xác định tiềm năng, quy mô của từng loại hình sản xuất (những cây trồng, vật nuôi
hiện là thế mạnh của địa phương và định hướng những cây trồng, vật nuôi mới phù hợp
với điều kiện sản xuất tại địa phương; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai
đoạn; Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có giá trị
trên thị trường).
- Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu, cây
công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng bảo quản,
chế biến; công nghiệp và dịch vụ.
- Xác định mạng lưới hạ tầng gồm: giao thông nội đồng; thủy lợi (kênh mương tự
nhiên và nhân tạo đến hệ thống kênh chính). Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất, hệ
thống cấp và thoát nước thải khu ao nuôi thuỷ sản.
- Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch.
b). Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
- Tiềm năng phát triển công nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động.
- Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch vụ cần phát triển và giải pháp chủ yếu để
đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo quy hoạch.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
c). Các chỉ tiêu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị
công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn các giai đoạn 2011-
2015; 2016-2020).
3.3.6. Quy hoạch xây dựng.
a). Quy hoạch xây dựng khu trung tâm xã:
- Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, quy mô xây dựng, nguyên tắc về tổ chức
không gian kiến trúc, tầng cao, giải pháp kiến trúc, cây xanh, các vùng phát triển, vùng
hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn.

- Các chỉ tiêu về đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã.
b). Quy hoạch xây dựng hệ thống thôn bản, khu dân cư:
- Xác định hệ thống thôn, bản các khu dân cư cũ, khu dân cư mới cơ cấu phân khu
chức năng, tổ chức không gian, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác
định vị trí, quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung, khu sản xuất, các khu vực có khả
năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây dựng và các nhu cầu khác, các
vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
- Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở: Định hướng giải pháp tổ chức không gian ở,
các quy định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn cải tạo nhà, tường rào, cổng, phù hợp với
điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương.
c). Quy hoạch xây dựng hệ thống các công trình giáo dục, các công trình công cộng.
- Xác định hệ thống các công trình giáo dục, các công trình công cộng bao gồm vị trí,
diện tích đất, quy mô xây xây dựng, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng công trình.
3.3.7. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
- Quy hoạch hệ thống giao thông toàn xã, xác định các công trình cải tạo, công trình
xây mới, định hướng giải pháp xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, mặt cắt chính.
- Định hướng hệ thống thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi
trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất đáp ứng yêu cầu phát triển
của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
3.3.8. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch nông thôn mới.
Làm rõ hiệu quả của định hướng phát triển không gian và các quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội và môi
trường.
3.3.9. Xây dựng tổng mức đầu tư, xác định các công trình ưu tiên, phân kỳ đầu
tư thực hiện quy hoạch.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
PHẦN II. NỘI DUNG ĐỒ ÁN
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

1. Vị trí địa lý, ranh giới, quy mô quy hoạch.
1.1. Vị trí địa lý
Liên Minh là một xã miền núi nằm ở phía Nam thuộc huyện Võ Nhai tỉnh Thái
Nguyên, cách trung tâm huyện 12 km và cách thành phố Thái Nguyên 52km.
1.2. Ranh giới
+ Phía Bắc giáp xã Lâu Thượng huyện
Võ Nhai.
+ Phía Đông giáp xã Tràng Xá huyện
Võ Nhai
+ Phía Nam giáp xã Hợp Tiến huyện
Đồng Hỷ
+ Phía Tây giáp xã Vân Hán huyện
Đồng Hỷ
1.3. Quy mô
+ Quy mô đất đai toàn xã: 7.337,13 ha.
+ Số đơn vị xóm:9 xóm.
+ Quy mô dân số quy hoạch năm 2020:
4880 người; Số người trong độ tuổi lao
động 3.044 người; 1183 hộ
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Địa hình, địa mạo
Xã Liên Minh không có nhiều dẫy núi cao mà chủ yếu là hệ thống đồi núi thấp với
cao độ từ 150 đến 250 m, cùng với hệ thống suối, khe phức tạp tạo ra địa hình chi cắt
mạnh, rất phức tạp. Do đó gây khó khăn không nhỏ cho việc điều hành, quản lý, khai thác
và vận hành công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất, các công trình giao thông. Đất đồi núi
chiếm tỷ lệ lớn: >70%. Độ dốc trung bình cao độ biến đổi từ 80 đến 450m, diện tích phân
bố theo cao độ được thống kê như sau:
Bảng 1. Thống kê diện tích đất theo độ cao
TT Khu vực Núi cao Đồi núi Đất gò đồi thấp Đất thung lũng sườn đồi
1 Cao độ(m) 450 - 250 250 - 150 100 - 150 80 - 100

2 Diện tích (ha) 995 3244,37 2048,29 1.049,47
3 Tỷ lệ (%) 13,56% 44,22% 27,92% 14,30%
Vùng đồi núi là khu vực cao đất đồi phù hợp cho việc phát triến các loại cây công
nghiệp, cây chè, các loại cây lâm nghiệp, kinh tế vườn đồi, ít thuận lợi cho xây dựng
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
2.2. Địa chất thổ nhưỡng
Xã Liên Minh có nhiều loại đất canh tác song chủ yếu là đất đồi núi phù hợp với các
nhiều loại cây như Cây chè, keo tai tượng, bạch đàn và một số cây lâm nghiệp khác. Những
diện tích đất bằng phẳng phục vụ cho canh tác nông nghiệp không nhiều tập trung ở các
thung lũng, khu sườn đồi thấp chủ yếu là đất đồi do quá trình phong hóa tạo lên, chất đất
khá mầu mỡ phù hợp cho lúa nước, lúa nương và một cây hoa mầu khác. Theo kết quả điều
tra trên toàn xã có các loại đất cơ bản sau
Bảng 2. Thống kê các loại đất theo chất đất
TT Loại đất Diện tích %
1 Đất phù sa
961,68 13,11%
2 Đất đen
6046,95 82,42%
3 Đất bạc mầu
207,49 2,83%
4 Các loại đất khác
121,01 1,65%
2.3. Khí hậu, thủy văn
Nằm trong vùng khí hậu trung du của tỉnh Thái Nguyên, nhiệt độ cao vừa phải, tổng
số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ và phân phối tương đối đều cho
các tháng trong năm.
+ Nhiệt độ cao nhất: 38-40
0

c.
+ Nhiệt độ thấp nhất: 0-3
o
c
+ Biên độ nhiệt độ ngày: 7-8
0
c
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6 nhiệt độ trung bình là: 28,9 °C
+ Tháng có nhiệt độ thấp trong năm là tháng 1 nhiệt độ trung bình là: 15,2 °C
+ Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng
8 và thấp nhất vào tháng 1.
+ Liên Minh khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão địa hình đồi, núi thoải, dân cư
sinh sống tập trung tại các thung lũng, khe,trên địa bàn xã chỉ có các hệ thống suối nhỏ,
do vậy ít có nguy cơ tai biến thiên nhiên. Các tai biến thiên nhiên theo điều tra chủ yếu là
sạt lở cục bộ tại một số khu vực đường đi xóm Nác và khu đường mòn của Ngọc Mỹ, không
có nguy cơ sạt lở diện rộng.
2.4. Tài nguyên thiên nhiên
* Tài nguyên rừng
Trong 6046,65 ha rừng có:
+ Rừng phòng hộ: 994,55ha
+ Rừng đặc dụng: 0 ha
+ Rừng sản xuất: 5052,4 ha
Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới nên hệ thực vật, động vật khá phong phú có
nhiều loại gỗ quý từ nhóm II đến nhóm IV, song đến nay trữ lượng không còn nhiều. Rừng
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
già và rừng trung bình chiếm tỷ lệ thấp. Ngoài rừng gỗ còn có rừng tre, nứa, vầu , động

vật, gồm các loại thú rừng, bò sát, chim. Hiện nay số lượng động vật đã bị suy giảm nhiều
do nạn săn bắn bừa bãi và chặt phá rừng làm mất nơi cư trú.
* Tài nguyên khoáng sản
Khoáng sản: Mỏ vàng Bồ Cu ở xóm Nhâu
Mỏ quặng sắt ở xóm Nhâu
* Tài nguyên nước
Trong xã có nhiều khe, suối nhỏ do đó nguồn nước mặt tương đối phong phú nhưng
phân bố không đều. Qua điều tra thăm dò khảo sát thì nguồn nước ngầm tương đối phong
phú, chất lượng tốt đảm bảo phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
2.5. Xác định nguồn lực và tiềm năng phát triển của xã
Tiềm năng:
- Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp, trang trại vườn
đồi, và sức khỏe đời sống của nhân dân trong vùng.
- Đất đai phù hợp với nhiều loại cây như keo, bạch đàn, đặc biệt là cây chè, đât là
điều kiện rất tốt cho phát triển vùng nguyên liệu chè.
- Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều kiện để
nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều kiện cho nghề rừng phát triển.
- Trữ lượng các loại quặng mỏ đa kim nếu quản lý khai thác tốt sẽ đem lại nguòn lợi
rất lớn cho xã, huyện.
Hạn chế:
-Quỹ đất để phát triển xây dựng khá hạn chế do địa hình đồi núi chiếm tỷ lệ lớn
(>70%), đất rừng bị tàn phá, hiện tượng lũ quét, sạt lở đất thường xảy ra trong mùa mưa
lũ, gây nhiều thiệt hại về tài sản, mất ổn định về đời sống của nhân dân trong vùng.
3. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch, dự án đã có
- Liên Minh chưa có quy hoạch nào trong địa bàn xã, một số dự án về hỗ trợ phát
triển sản xuất thực hiện trong những năm qua được đảng bộ và chính quyền xã thực hiện
rất tốt, một số dự án đã triển khai như:
- Dự án hỗ trợ sản xuất Nông Lâm nghiệp:
+ Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
+ Chương trình hỗ trợ sản xuất 135 giai đoạn 2

- Dự án hỗ trợ về cơ sở sản xuất:
+ Vay vốn NHCS-XH phát triển sản xuất
+ Hỗ trợ theo QĐ 102 TT - CP
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
4. Phân tích đánh giá hiện trạng tổng hợp.
4.1. Các công trình công cộng, cơ sở kinh doanh, cơ quan, xí nghiệp
Bảng 3.Hiện trạng công trình công cộng, cơ sở kinh doanh, cơ quan, xí nghiệp
STT Tên công trình
Vị trí xây
dựng
Diện
tích đất
Diện
tích
xây
dựng
Số
tầng
cao
Hiện trạng
I Các công trình công cộng
1
Trụ sở hội đồng nhân dân ủy ban
nhân dân
Xóm Vang 5.700 345,51 2 Mới
2 Trạm y tế xã Xóm Vang 1379,1 391,93 1 Mới
3 Bưu điện văn hóa Xóm Vang 148,1 1 Cũ
4 Đài tưởng niệm Xóm Vang 412,3 Xuống cấp

II Các công trình trường học
1 Trường THCS Liên Minh Xóm Vang 7031,2 1104,92 2 Xuống cấp
2 Trường tiểu học Liên Minh Xóm Thâm 6151,24 823,39 2 Mới
3 Phân trường tiểu học xóm Vang Xóm Vang 767,7 199,88 1 Xuống cấp
4 Phân trường tiểu học Khuôn Nang
Khuôn
Nang
1167,4 192 1 Xuống cấp
5 Phân trường tiểu học xóm Nhâu Xóm Nhâu 2400 220 1 Mới
6 Phân trường tiểu học xóm Kẹ Xóm Kẹ 1713,1 132,16 1 Xuống cấp
7 Phân trường mầm non xóm Vang Xóm Vang 770,1 109,98 1 Xuống cấp
8 Phân trường mầm non Ngọc Mỹ Ngọc Mỹ 1460,7 271,51 1 Xuống cấp
9 Phân trường mầm non xóm Nhâu Xóm Nhâu 800 80 1 Xuống cấp
10 Trường mầm non xóm Thâm Xóm Thâm 2173,4 Xuống cấp
11 Phân trường mầm non xóm Nác 1 Xóm Nác 2668 248,01 1 Xuống cấp
12 Phân trường tiểu học xóm Nác Xóm Nác 2321 137,74 2 Mới
13 Phân trường mầm non xóm Nác 2 Xóm Nác 1793,16 278,83 1 Xuống cấp
14 Phân trường mầm non xóm Nác 3 Xóm Nác 1583 45 1 Xuống cấp
III Các công trình văn hóa xóm 800 126,97 Xuống cấp
1 Nhà văn hóa xóm Vang Xóm Vang 200 80 1 Xuống cấp
2 Nhà văn hóa xóm Nho Xóm Nho 80 1 Xuống cấp
3 Nhà văn hóa xóm Nhâu Xóm Nhâu 400 200 1 Mở rộng
4 Nhà văn hóa xóm Khuân Đã Khuân Đã 100 1 Xuống cấp
5 Nhà văn hóa xóm Kẹ Xóm Kẹ Xuống cấp
6 Nhà văn hóa xóm Nác Xóm Nác 200 41,05 1 Xuống cấp
7 Nhà văn hóa xóm Thâm Xóm Thâm 89,92 1 Xuống cấp
8 Nhà văn hóa xóm Ngọc Mỹ Ngọc Mỹ 1 Xuống cấp
Các công trình trong khu trung tâm xã còn sơ sài, thiếu các công trình thiết yếu, khối
trường học khá đầy đủ các trường và điểm phân trường, diện tích đất lớn tuy nhiên không
đồng đều, khu nhà văn hóa các xóm hầu hết diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp, chưa có đất( nhà

văn hóa xây trên đất hiến tự nguyện của 1 hoặc vài hộ dân, chưa được cấp sổ).
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
4.2. Các công trình danh lam thắng cảnh
- Không
4.3. Thôn xóm và nhà ở, do dân tự xây
Các công trình nhà ở dân tự xây tại khu trung tâm xã đa phần là nhà gạch kiên cố bê
tông cốt thép, tầng cao trung bình 2 tầng, công trình nhà dân trong các xóm thôn bản được
xây dựng xen kẽ giữa nhà và nhà sàn nhưng nhà gạch vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn, các công
trình nhà tạm chiếm một phần nhỏ chủ yếu tập trung tại các xóm nằm phía trong. tỷ lệ các
công trình như sau:
+ Nhà gạch kiên cố chiếm: 10%
+ Nhà bán kiên cố chiếm: 35%
+ Nhà sàn chiếm: 40%
+ Nhà tạm chiếm: 15%
4.4. Giao thông
Bảng 4.Hiện trạng giao thông toàn xã
TT Têntuyếnđường
C.dài
(Km)
Rộng
(m)
Loại đường Hiện trạng
1 -Trung tâm xóm Vang - Xóm Nác - Xuân Lương 9,8 5,5 Cuội sỏi Xuống cấp
2 -Tràng Xá - Xóm Khuôn Nang 12 3,5 Cuội sỏi Xuống cấp
3 -Đồng Danh Tràng Xã - Xóm Kẹ Liên Minh 5 2,5 Cuội sỏi Xuống cấp
4 -Trung tâm xóm Ngọc Mỹ - Đồng Xa 4 2,5 Cuội sỏi Xuống cấp
5 -Đường chính - Suối Mạ 2 2 Cuội sỏi Xuống cấp
6 -Đường chính - Khuôn Ngoài 1 2 Cuội sỏi Xuống cấp

7
- Mở mới bê tông hóa tuyến Đường trục -
khu di tích
1,5 2 Cuội sỏi Xuống cấp
8 - Tuyến Xóm Nho - Sông Rong 1 2 Cuội sỏi Xuống cấp
9 -Trục chính - Khuôn Phung 1 2 Cuội sỏi Xuống cấp
10 -Đường Nác Xuân Lương đi Máng Lợn 2,5 2,5 Cuội sỏi Xuống cấp
11 -Đường Nác Xuân Lương đi Xóm Bãi Vàng 5 2 Cuội sỏi Xuống cấp
III III. Đường giao thông ngõ xóm cánh đồng
1 Khuôn Nang 4,51 2 Đường đất Lầy lội
2 Ngọc Mỹ 2,31 2 Đường đất Lầy lội
3 Kẹ 3,57 2 Đường đất Lầy lội
4 Nhâu 6,31 2 Đường đất Lầy lội
5 Nho 3,41 2 Đường đất Lầy lội
6 Nác 8,08 2 Đường đất Lầy lội
7 Thâm 3,68 2 Đường đất Lầy lội
8 Vang 8,09 2 Đường đất Lầy lội
Nhìn chung Liên Minh là một xã cực kì khó khăn về giao thông do điểm đầu cuối
của trục xã thông ra các địa phương khác là cầu treo, suối,mặt đường liên xã nhỏ,xuống cấp
trầm trọng mặt đường chưa được cứnghóa, vào mùa mưa mặt đường lầy lội xuất hiện nhiều
ổ voi, ổ gà gây khó khăn cho việc đi lại và vận chuyển nông sản của người dân .Các đường
từ trung tâm xã đến các xóm cũng có tình trạng tương tự.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
4.5. Hiện trạng hạ tầng sản xuất nông nghệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
4.5.1. Cánh đồng sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp được phân bố thành những cánh đồng nhỏ lẻ, chia cắt bởi
các con suối nhỏ, xen kẽ với các khu trồng mầu và các cụm dân. Nhìn chung việc thực hiện
sản xuất theo công thức luân canh cây trồng ở các vùng này trong các năm qua chưa thực

hiện được, sản xuất manh mún nhỏ lẻ, không tập trung, sản lượng cây trồng thấp chưa
thành sản phẩm hàng hóa,chưa có thị trường ổn định,giá cả bấp bênh, chưa thể mang lại
nguồn thu nhập lớn cho nông dân địa phương.
4.5.2. Chăn nuôi
Hiện tại xã không có các khu vực nuôi tập trung, các hộ chăn nuôi chủ yếu vẫn là
chăn nuôi nhỏ lẻ, trong nông hộ.
4.5.3. Thuỷ sản
- Hiện tại xã không có các khu vực nuôi trồng thủy sản chỉ rải rác ở các hộ.
4.5.4. Thuỷ lợi
Xã Liên Minh có hệ thống suối,khe, lạch dầy đặc, nhưng chủ yếu là suối nhỏ, phát
triển tự nhiên, vào mùa mưa lượng nước lớn hay gây lũ, về mùa khô không có nước, gây
rất nhiều khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.
Hệ thống kênh mương chủ yếu là mương đất do nhân dân tự đào đắp rất manh mún,
hiệu quả khai thác rất kém.
* Các công trình tưới tiêu
Công trình hồ, đập ngăn nước SL: 04 đập dâng
Công trình Trạm bơm SL: 1 Trạm bơm
Diện tích ao hồ có thể nuôi trồng thủy sản:3,98 ha
Số tổ đội thủy nông: 5 đội
Tổng chiều dài kênh mương: 6 km
Mương đã được Cứng hóa: 0,6 km
Mương đất: 5,4 km
Nhìn chung xã Liên Minh có cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp thủy lợi tương đối
nghèo nàn. Số lượng đập thủy lợi,trạm bơm tương đối ít,hệ thống kênh mương manh mún,
chủ yếu là mương đất, không đảm bảo nhu câu tưới tiêu của bà con
4.6. Cấp điện
Trạm biến áp SL: 4 trạm hạ thế loại 35/0,4 KV
Tổng số km đường dây cao thế 35 KV: 8 km
Tổng số km đường dây hạ thế do xã quản lý: 12 km
Số hộ dùng điện 663/1042 hộ đạt 63,65%số hộ được dùng điện

Chất lượng điện cung cấp tương đối yếu
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
4.7. Cấp nước
Hiện tại xã có 3 công trình cấp nước sạch công suất nhỏ chỉ đủ cấp cho 230 dân cư
của 3 xóm Nhâu, xóm Vang và xóm Kẹ, các xóm còn lại chủ yếu sử dụng nước giếng
khoan, giếng đào, số hộ sử dụng nước suối, nước khe không nhiều chủ yếu tập trung ở các
xóm phía trong số liệu thống kê như sau:
+ Số hộ sử dụng nước sạch đạt chuẩn: 82%.
+ Số hộ sử dụng nước giếng khoan: 5%
+ Số hộ sử dụng giếng đào: 13%
4.8. Thoát nước thải, nhà vệ sinh nông thôn.
4.8.1. Thoát nước thải
Hệ thống thoát nước mặt, và thoát nước sinh hoạt hiện tại chưa được đầu tư xây
dựng, nước thải sinh hoạt và nước mặt đang thoát chung vào hệ thống kênh mương nội
đồng và chẩy trực tiếp vào hệ thống khe suối trong khu vực, hoặc tự ngấm, thẩm thấu
trong đất.
Nước thải sinh hoạt chưa được xử lý qua bể tự hoại,chưa có hầm Bioga nước thải
sinh hoạt chủ yếu thoát trực tiếp vào hệ thống kênh mương khe suối gây mất vệ sinh môi
trường và là mầm mống gây bệnh tật cho con người.
Các hộ dân trong xã có nghề chăn nuôi là 920 hộ chiếm 85%, trong đó chăn nuôi
hợp vệ sinh là 6 hộ (sử dụng Biogas).
4.8.2. Nhà vệ sinh nông thôn
Các hộ dân trong xã chủ yếu vẫn sử dụng nhà xí 2 ngăn và sử dụng phân ủ cho
sản xuất nông nghiệp, số hộ có nhà tắm, nhà vệ sinh hợp tiêu chuẩn trong xã chiếm tỷ lệ
rất nhỏ khoảng 12% chủ yếu tập trung tại các xóm gần trung tâm xã .
4.8.3. Thu gom chất thải rắn:
Hiện tại xã chưa có hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn, phần lớn chất thải được sử
dụng để lấp tại chỗ hoặc được phân huỷ tự nhiên tại các khu vực đấttrống.

Rác thải sinh hoạt của người dân và rác thải từ khu vực chợhầu hết là do dân tự xử lý
bằng cách chôn lấp quanh vườn nhà và đổ ra những khu vực trũng gây mất vệ sinh tại một
số khu vực. Ngoài chất thải sinh hoạt của con người, trong khu vực còn có rác thải do chăn
nuôi gia súc gia cầm. Việc bố trí chuồng trại và việc xử lý hố chất thải trong các hộ chăn
nuôi chưa hợp lý, gia súc nuôi thả tự nhiên nhiều nên vịêc quản lý chất thải chăn nuôi gặp
nhiều khó khăn, hạn chế. Hệ thống cấp nước khó khăn nên điều kiện vệ sinh chuồng trại
hạn chế cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và bệnh dịch trong chăn nuôi.
4.8.4. Nghĩa trang
Việc mai táng, chôn cất người quá cố được tổ chức theo dòng tộc, từng thôn khác
nhau. Hiện các nghĩa trangnằm rải rác tại các xóm trong xã. Chủ yếu là các điểm chôn cất
nhỏ, không có biện pháp xử lý môi trường và gây mất mỹ quan không gian
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
4.8.5. Hiện trạng môi trường
- Nguồn nước mặt là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân
dân trong xã.
- Nguồn nước mặt của xã chủ yếu là nước lấy từ hệ thống các suối nhỏ trong xã.
Chất lượng nước mặt không được tốt là các suối chảy qua xã đang chịu sự tác động của các
loại nước thải, các chất hữu cơ, dinh dưỡng, chất lơ lửng (đặc biệt là mùa khô).
5. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới liên

quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
Bảng 5.Tổng hợp đánh giá hiện trạng theo 19 tiêu chí
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN phía
Bắc)
H.trạng

Liên
Minh
(2012)
I Quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển
nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt Đang thực
hiện
1 Quy hoạch và
thực hiện QH
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hộimôi trường theo
chuẩn mới.
Đạt Đang thực
hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc
văn hoá tốt đẹp.
Đạt Đang thực
hiện

II Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 0% nhựa
hoá
2 Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 0%
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa. 100% (50%
cứng hóa)
0%
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi
lại thuận tiện
50% 0%
3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân
sinh.
Đáp ứng nhu
cầu sản xuất,
chưa đáp
ứng nhu cầu
dân sinh
Chưa đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá.
50%
22%
4 Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đạt Chưa đảm
bảo an
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh

TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN phía
Bắc)
H.trạng

Liên
Minh
(2012)
toàn
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. 63,6% Đạt
5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS
có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
70% Chưa đạt
6 Cơ sở vật chất
VH
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-
DL.
Đạt Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định
của bộ VH-TT-DL.
100% Chưa đạt
(0/9 xóm)
7 Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. Đạt Chưa đạt
8 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt Đạt
8.2 Có Internet đến thôn. Đạt 4/9 xóm
Chưa đạt

9 Nhà ở dân cư 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. Không 150 nhà
Chưa đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD.
70%
89,2%
Đạt
III Kinh tế và tổ chức sản xuất
10 Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của
tỉnh
1,2 lần Chưa đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10% 45,7%
Chưa đạt
12 Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông
lâm ngư nghiệp
45% Chưa đạt
13 Hình thức tổ
chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có Đạt
IV Văn hoá - xã hội và môi trường
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt
14 Giáo dục 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
70% Đạt (96%)
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20% Chưa đạt
(2,5% )
15 Y tế 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. 20% Đạt
(85%)
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt

16 Văn hoá Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
Đạt Chưa đạt
(66,66%)
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy
chuẩn quốc gia.
70% Đạt
(82%)
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Chưa đạt
17 Môi trường 17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có
các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt Chưa đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Chưa đạt
V Hệ thống chính trị
18 Hệ thống tổ
chức chính trị
xã hội vững
mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy
định
Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững
mạnh
Đạt Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
19 An ninh trật tự

xã hội
An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
Theo số liệu đánh giá hiên tại xã Liên Minh mới đạt 3 trên 19 chí về nông thôn mới
bao gồm (Tiêu chí số 15 về Y tế; Tiêu chí số 18 về Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh; Tiêu chí số 19 về An ninh trật tự ).
6. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
6.1. Phân tích biến động sử dụng đất
Cơ cấu sử dụng đất trong xã đất
nông nghiệp chiếm cơ bản diện tích đất tự
nhiên trong xã, trong đó đất rừng là chủ
yếu còn một số ít là đất mầu để trồng lúa
nước và một số cây màu. Đất chưa sử
dụng trong xã còn khá nhỏ, hầu hết là núi
đá, hốc, khe không có giá trị sử dụng.
Cơ cấu sử dụng đất trong những
năm qua trong xã khá ổn định gần như
không có sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất.
6.2. Hiện trạng sử dung đất xã Liên Minh năm 2010
TT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
I
Tổng diện
tích đất tự

nhiên
7.337,13
1
Đất nông
nghiệp
NNP 7.012,61 95,58%
2
Đất phi nông
nghiệp
PNN 117,03 1,60%
3
Đất chưa sử
dụng
DCS 207,49 2,83%
* Trong đó
V
Đất khu dân
cư nông thôn
DNT 159,51 2,17%

Trong đó:
Đất ở nông
thôn
ONT 38,48 0,52%
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ LIÊN MINH NĂM 2010

7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
Các công trình công cộng trong xã như, UBND, chợ, công trình giáo dục phân bố
đồng đều khá thuận lợi cho việc đi lại học tập của các cháu trong xã, tuy vậy các công trình

đều đã cũ khả năng khai thác kém.
Mạng lưới các giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng nhiều con đường còn kém,
đường thôn, xóm chủ yếu là đường đất nên gây nhiều khó khăn trong việc đi lại cũng như
sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, nhất là vào mùa mưa.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
Với những mặt thuận lợi và hạn chế như trên, trong tương lai nếu được sự quan tâm
đúng mức, quy hoạch phân bổ đất đai, sắp xếp dân cư hợp lý, khoa học sẽ giảm bớt khó
khăn, đồng thời phát huy được những nguồn lực, khai thác tiềm năng đất đai, lao động để
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội đi lên, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân
CHƯƠNG II: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
1. Đất đai
Liên Minh có diện tích đất nông nghiệp lớn theo số liệu điều tra đất nông nghiệp trên
toàn xã như sau:
Bảng 6. Tiềm năng đất đai phát triển kinh tế trong xã
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4)
I TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 7.337,13
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
20
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
1 Đất nông nghiệp NNP 7.012,61 95,58%
1.1 Đất lúa nước DLN 237,49 3,24%

* Trong đó đất chuyên trồng lúa nước LUC 96,97 1,32%
1.2 Đất trồng lúa nương LUN - 0,00%
1.3 Đất trồng cỏ COT 3,38 0,05%
1.4 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 244,10 3,33%
1.5 Đất trồng cây lâu năm CLN 476,71 6,50%
1.6 Đất rừng phòng hộ RPH 994,55 13,56%
1.7 Đất rừng đặc dụng RDD - 0,00%
1.8 Đất rừng sản xuất RSX 5.052,40 68,86%
1.9 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 3,98 0,05%
1.10 Đất làm muối LMU - 0,00%
1.11 Đất nông nghiệp khác NKH - 0,00%
2. Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo
Đất đai phù hợp với nhiều loại cây trồng, hệ sinh thái rừng phong phú nếu khai thác tốt có
sự đầu tư hợp lý đây sẽ là vùng nguyên liệu chè cho ngành công nghiệp chế biến chè.
Đất đai rộng lớn mật độ dân cư thưa đây là điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế trang trại.
Có cây chè là cây trồng thế mạnh,với điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng phù hợp, vị trí
địa lý khá thuận lợi, nếu được đầu tư cơ sở hạ tầng, Liên Minh có thể trở thành trung tâm
sản xuất, chế biến chè lớn của Thái Nguyên.
3. Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch
3.1. Phân tích biến động dân số qua các năm
Theo số liệu điều tra dân số toàn xã năm 2009 là 4.145 người, năm 2010 là 4.299
người mức tang dâng số 2,65% chủ yếu là tăng sinh học. Đây là mức tăng khá lớn so với
mức tăng trung của cả nước, điều này cũng là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo kinh tế khó
khăn. Để xây dựng thành công nông thôn mới việc khống chế tỷ lệ sinh ở mức trung
bình<1,5% năm là rất quan trọng.
3.2. Dự báo dân số gia đoạn 2015-2020.
Dự đoán trong giai đoạn tới xã sẽ giữ vững tỷ lệ sinh hàng năm với mức <1,5% năm
Bảng 7.Dự báo dân số qua các thời kỳ quy hoạch
STT Tên xóm

2010 2015 2020
Số hộ Số khẩu Số hộ Số khẩu Số hộ Số khẩu
1 Nhâu 164 692 174 734 186 785
2 Vang 204 826 216 876 232 938
3 Thâm 102 383 108 406 116 435
4 Nho 110 426 117 452 125 484
5 Khuân Đã 38 165 40 175 43 187
6 Ngọc Mỹ 85 340 90 360 96 386
7 Khuân Nang 110 465 117 493 125 528
8 Kẹ 99 445 105 472 112 505
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
21
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
9 Nác 130 557 138 590 148 632
* Tổng 1042 4299 1105 4558 1183 4880
3.3. Dự báo quy mô dân số lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch
Tổng dân số trong toàn xã năm 2011 là 4.299 người - 1042 hộ, dự báo tốc độ tăng
trung bình năm 2,5% năm.
Dự báo dân số của xã Liên Minh:
- Năm 2015: 4558 người; Số người trong độ tuổi lao động 2.739 người; 1105 hộ
- Năm 2020: 4880 người; Số người trong độ tuổi lao động 3.044 người; 1183 hộ
4. Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế, môi trường trên địa bàn xã
Dân số

: giảm tỷ lệ tăng dân số khống chế ở mức nhỏ hơn 1,5% năm, phát triển hệ
thống dân cư trên cơ sở kế thừa hệ thống dân cư thôn xóm hiện tại.
Hạ tầng

: Xây dựng hai tuyến đường liên xã"Tràng Xá - Liên Minh - Đồng Hỷ" và
"Liên Minh - Bắc Giang" thành trục xương sống phát triển của xã, hoàn thiện hệ thống

đường trục xã, đường trục chính cánh đồng và đường ngõ xóm đảm bảo khả năng kết nối
tốt nhất các khu sản xuất tập trung, khu dân cư và khu thu mua tập trung.
Kinh tế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển hài hòa giữa các nông nghiệp, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ. Lấy nông nghiệp làm nòng cốt động lực
thúc đẩy các ngành kinh tế khác.
Môi trường: Xây dựng hệ thống thu gom nước thải, rác thải phù hợp đảm bảo thu
gom trên 80% lượng nước thải, chất thải rắn trên toàn xã.
5. Những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế, xã hội, điều kiện tự
nhiên
5.1. Nhân lực
Xã có lực lượng lao động khá dồi dào nhưng chủ yếu là lao động nông nghiệp, số lao
động các ngành nghề khác chiếm tỷ lệ rất ít.
Bảng 8.Xác định tiềm năng nhân lực trong xã
TT
Hạng mục Năm 2015 Năm 2020
I
Tổng lao động toàn xã (người)
4.558 4.880
II Dân số trong tuổi LĐ (người) * Trong đó 2.961 3.170
1
LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
1.035 1.108
2
LĐ CN, TTCN, XD, thương mại dịch vụ.
1.926 2.062
5.2. Nguồn lực kinh tế
Nông nghiệp 98,4%; Thương mại - dịch vụ 1,6%.
Tổng thu nhập bình quân đầu người năm 2010: 6 triệu đồng/người/năm.
Bảng 9.Tổng hợp sản xuất nông nghiệp năm 2011
TT Loại hình sản suất Số lượng Đơn vị tính

Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
22
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
I Nông nghiệp
1 Lương thực 2077,8 Tấn
1.1 Thóc 1410 Tấn
1.2 Ngô 634 Tấn
1.3 Đậu đỗ 19,8 Tấn
1.4 Lạc vỏ 14 Tấn
II Lâm nghiệp
1 Trồng rừng 327,2 Ha
1.1 Rừng cho dân tự trồng 50 Ha
1.2 Rừng sản xuất 129,4 Ha
1.3 Rừng phòng hộ 80 Ha
1.4 Rừng dự án 135 67,8 Ha
2 Cây chè (năng suất đạt 80 tạ/ha) 300,75 Ha
2.1 Sản lượng chè 2.406 Tấn
III Chăn nuôi
1 Tổng đàn trâu 941 Con
2 Tổng đàn bò 150 Con
3 Đàn lợn 2719 Con
4 Gia cầm 27344 Con
5 Sản lượng thịt hơi các loại 250 Tấn
6 Sản lượng cá thịt các loại 50 Tấn
5.3. Xã hội
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh trật tự được giữ vững các công
tác tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, các công tác
phòng chống lụt bão giảm nhẹ thiên tai xã thực hiện rất tốt.
5.4. Điều kiện tự nhiên
Liên Minh có diện tích đất đai lớn, phù hợp với nhiều loại cây trồng, hệ sinh thái

rừng phong phú
Có cây chè là cây trồng thế mạnh,với điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng phù hợp, vị trí
địa lý khá thuận lợi, nếu được đầu tư cơ sở hạ tầng, Liên Minh có thể trở thành trung tâm
sản xuất, chế biến chè.
Diện tích đất chưa sử dụng xã Liên Minh hiện tại còn 207,49 ha, chiếm 2,83% diện
tích tự nhiên, toàn bộ là đất đồi núi chưa sử dụng. Trong giai đoạn quy hoạch diện tích đất
chưa sử dụng sẽ được đưa vào khai thác nhằm sử dụng hiệu quả tốt tài nguyên đất đai.
5.5. Xác định những chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực
Tập trung phát triển các ngành nghề truyền thống trong xã, chuyển đổi phương thức
sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
thương mại, chuyển dịch thành phần kinh tế ngành nghề đến năm 2020 như sau.
Bảng 10. Định hướng phát triển kinh tế toàn xã giai đoạn 2012-2020
Ngành nghề Năm 2011 Chỉ Năm 2015 Chỉ Năm 2020
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
23
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
tiêu
PTBQ
(%)
tiêu
PTBQ
(%)
D.thu
Tr.đồng
Cơ cấu
(%)
D.thu
Tr.đồng
Cơ cấu
(%)

D.thu
Tr.đồng
Cơ cấu
(%)
Tổng cộng toàn xã 27.060 10,7% 40.648 11,6% 70.243
Nông - lâm nghiệp, thuỷ
sản
26.627 98,4% 10% 38.985 95,9% 10% 62.785 89,4%
Công nghiệp, TTCN,
thương mại dịch vụ
433 1,6% 40% 1.663 4,1% 35% 7.458 10,6%
Thu nhập bình quân đầu
người
6 8,0 12,5
Dân số 4.229 4.557 4.879
CHƯƠNG III: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ
1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã
Vùng sản xuất nông nghiệp tập trung: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung hiện nay.
Vùng chăn nuôi tập trung: Phát trên cơ sở các khu chăn nuôi hiện tại để mở rộng
thành vùng chăn nuôi tập trung.
Đất công trình công cộng: Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng ở 2 cấp phục
vụ là xã và thôn. Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển mở rộng tại khu trung
tâm chính thuộc trung tâm xã hiện nay.
Đất ở dân cư nông thôn:

Phát triển gắn liền với hệ thống dân cư thôn xóm hiện
trạng.
Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh sản xuất.
Đất các công tình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật và phục vụ sản xuất.

Phương án 1: (Phương án chọn)
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
24
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Liên Minh
- Vùng trồng lúa tập trung: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất nông nghiệp tập
trung hiện nay tại các xóm Vang và Ngọc Mỹ, khu đồi xóm Nác, Thâm, Nhâu với quy mô
diện tích khoảng 50÷100 ha.
- Vùng sản xuất sản xen canh lúa, cây mầu và cây lương thực có hạt khác: Phát triển
thanhcacs cánh đồng lớn tại các xóm: Vang, Nhâu, Nho, và các khu nhỏ hơn tại xóm Kẹ,
Nác, ngoài ra tại tất cả các cón phát triển nhỏ lẻ tại tất cả các khu vực trong xã với quy mô
diện tích khoảng 200÷250 ha.
- Vùng trồng cây lâu năm (cây nương rẫy lâu năm, cây chè): Tập chung chính tại
các xóm; Nho, Ngọc Mỹ, Vang với những khu đồi lớn, và các khu nhỏ nằm tại các xóm
Khuân Dã, Kẹ Nác, Khuôn Nang với quy mô diện tích từ 400÷500 ha.
- Vùng chăn nuôi tập trung: Phát trên cơ sở các khu chăn nuôi hiện tại để mở rộng
thành vùng chăn nuôi tập trung chủ yếu tại các xóm Vang, Nác, Kẹ với quy mô diện tích từ
40 ÷ 60ha.
- Vùng sản xuất lâm nghiệp: Tận dụng lơị thế rừng phát triển sản xuất lâm nghiệp
trên toàn bộ xã với quy mô 4.000 ÷ 5.000 ha.
- Đất công trình công cộng cấp xã, giữ nguyên vị trí, xóm Vang mở rộng diện tích,
hoàn thiện các hạng mục công trình cho đầy đủ và đồng bộ đảm bảo nhu cầu phát triển.
Dân số toàn xã năm 2010 là 4.299 đến năm 2020 dân số toàn xã 4.880 tăng 581
người, dự kiến mở rộng thêm10,2 ha tại các xóm cụ thể như sau:
Quy hoạch điểm dân cư xóm Nho quy mô vào năm: 2013 1,60 ha
Quy hoạch điểm dân cư xómThâm quy mô vào năm: 2012 1,00 ha
Quy hoạch điểm dân cư xóm Vang quy mô vào năm: 2014 3,60 ha
Quy hoạch điểm dân cư xóm Nhâu quy mô vào năm: 2016-2020 2,00 ha
Quy hoạch điểm dân cư xóm Nác quy mô vào năm: 2016-2020 2,00 ha
- Các cụm công nghiệp nhỏ, khu sản sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nghề truyền
thống, khu phát triển dịch vụ thương mại được bố trí tại trung tâm xã, công trình hạ tầng đầu

mối theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch sử dụng đất của huyện
Võ Nhai được duyệt.
Ưu điểm:
- Đảm bảo đủ nhu cầu đất ở đến năm 2020, có vị trí thuận lợi cho xây dựng đồng thời
có cập nhật các dự án có trước.
- Nằm tiếp cận với trục đường chính của xã thuận lợi cho việc thông thương hàng hoá
nông sản.
- Qua khảo sát có địa chất thuỷ văn tốt đảm bảo cho nhu cầu xây dựng.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chăn nuôi và trồng trọt, cơ cấu kinh tế chuyển
biến theo hướng tích cực, các ngành phát triển đồng đều.
- Phương án quy hoạch sử dụng đất tạo ra sự ổn định trong xã hội.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển nông thôn
25

×