Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Bài giảng bệnh quai bị môn truyền nhiễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.56 KB, 29 trang )

BỆNH QUAI
BỊ

1


2


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I.

ĐẠI CƯƠNG

II.

TÁC NHÂN GÂY
BỆNH

III. YẾU TỐ DỊCH TỄ
IV. SINH LÝ BỆNH
V.

LÂM SÀNG

VI. CẬN LÂM SÀNG
VII. CHẨN ĐOÁN
VIII. ĐIỀU TRỊ
IX. PHÒNG NGỪA

3




I. ĐẠI CƯƠNG
- Bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus.
-Hyppocrates mô tả là một bệnh truyền nhiễm
từ những năm đầu trước cơng ngun
-Johnson và Goodpasture tìm ra ngun nhân virus
1934.
-Có thể gây dịch ở cộng đồng dân cư chưa có
miễn dịch
-Bệnh thường tự giới hạn, 1 / 3 số cas khơng có triệu
chứng

4


II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Paramyxovirus
RNA virus
Một type kháng nguyên.
Bị bất hoạt nhanh chóng bởi các hóa chất
(formalin, ether, chloroform…), nhiệt và tia cực
tím

5


III. YẾU TỐ DỊCH
- Lây từ người
TỄ sang người qua đường hơ hấp

-Có thể lây gián tiếp do tiếp xúc với bề mặt các vật có
dính virus.
-Bệnh lây 6 ngày trước khi viêm tuyến mang tai, kéo dài
2 tuần, lây mạnh nhất vào khoảng 2 – 4 ngày sau khi
khởi phát bệnh.
-Bệnh lây cao nhất trong tập thể đông đúc như trường
học, gia đình, nhà trẻ.
- Khả năng lây: thấp hơn bệnh sởi và thủy đậu.
6


LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG GIỌT BẮN


IV. SINH LÝ BỆNH
- Xâm nhập qua đường hô hấp
-Tăng sinh trong tế bào biểu mô đường hô
hấp trên và hạch vùng.
-Sau 12-25 ngày, vào máu đi đến các cơ
quan như màng não, các tuyến: nước bọt,
tụy, tinh hoàn, buồng trứng.
- Thời gian tồn tại trong máu: 3-5 ngày

8


V. LÂM
SÀNG
V.1. Thời kỳ ủ bệnh dài bao
lâu?

Thường 16-18 ngày
Thay đổi từ 12-25
ngày

9


V. LÂM
SÀNG
V.2. Thời kỳ khởi
bệnh
Đột ngột với các tiền triệu (có khi có hoặc
khơng):
 Suy nhược, kém ăn, khó chịu, đau đầu.
 Sốt nhẹ, không kèm lạnh run.
 Đau họng và đau góc hàm.
Đau 3 điểm Rillet-Barthez: mỏm chũm - khớp thái
dương hàm - góc dưới của xương hàm.
Sau đó tuyến mang tai to dần và đau nhức, đau gia
tăng khi thăm khám hoặc khi nhai.

10


V. LÂM
V.3. Thời kỳ toànSÀNG
phát
Tuyến mang tai sưng to và đau nhức một bên, lan
qua bên đối diện và tuyến nước bọt khác, # 1 tuần,
bị 2 bên trong ¾ cas.

Tuyến sưng lan ra vùng trước tai, mỏm chũm, da
trên tuyến đỏ, khơng nóng, ấn vào có cảm giác đàn
hồi.
Tuyến dưới hàm, dưới cằm, lưỡi gà có thể bị sưng.
Sốt 38 - 400C trong 3 ngày đầu của bệnh, sốt cao
gặp trong VMN hoặc viêm tinh hoàn, đau đầu, chán
ăn,
đau bụng, khó nuốt, khó nói..
11


V. LÂM
SÀNG

Thăm khám:
Lỗ Stenon sưng đỏ, có khi có giả mạc.
Dấu hiệu trismus do tuyến mang tai sưng
và đau gây cứng hàm.
Hạch trước tai, góc hàm cũng to và đau.

Hình 16.1: Quai bị trong giai đoạn tồn

Hình 16.2: Lỗ Stenon sưng đỏ

p(Nhágtuồn: Ronald T.D. Emond -Infectious Diseases - Color atlas – Trang 306viêm

309)

12



V. LÂM
SÀNG
V.4. Thời kỳ hồi phục
- Sau 1 tuần
- Các triệu chứng giảm dần và khỏi
hẳn
- Thường không để lại di chứng

13


Bệnh quai bị có nguy
hiểm khơng?

Trẻ em: Bệnh thường nhẹ
Người lớn: Bệnh nặng hơn, có nhiều biến chứng
hơn Bệnh quai bị: tỷ lệ tử vong rất thấp

14


Biến chứng?
1. Viêm màng não: Thường gặp (15%), nhưng nhẹ.
- Triệu chứng: nhức đầu, cổ gượng…
- Thường diễn tiến tốt, khơng để lại d/chứng lâu
dài.
2. Viêm tinh hồn
-# 20- 50% nam giới sau tuổi dậy thì
- Sốt, sưng, đau, buồn nơn, nơn

-Gần 50% người có viêm tinh hồn có teo tinh
hồn ở nhiều mức độ khác nhau nhưng hiếm khi
vơ sinh.
15


Biến chứng?
3- Viêm buồng trứng ± viêm tuyến vú: có thể
xảy ra ở phụ nữ tuổi dậy thì.
Quai bị trong 3 tháng đầu của thai kỳ bị quai
bị dễ bị sẩy thai.
Viêm tụy: 2-5%
Điếc 1-2 tai: 1/20.000 cas quai bị

16


VI. CẬN LÂM SÀNG
- CTM
- Amylase/máu: tăng
- Lipase/ máu: sẽ tăng cao trong viêm tụy.
- Đường huyết và đường niệu có thể tăng.
- Bất thường DNT
-Tiểu máu thống qua và bất thường nhẹ,
có hồi phục về chức năng thận .
- XN huyết thanh học và siêu vi học
17


VII. CHẨN ĐOÁN

Kết hợp DTH, lâm sàng và xét nghiệm
- Phân lập virus
- Phát hiện kháng nguyên bằng PP
PCR
- Huyết thanh chẩn đoán:
- KT IgM
-Tăng KT IgG giữa gđ cấp – gđ phục hồi

18


Chẩn đoán phân biệt?
1. Viêm tuyến nước bọt, mang tai:
- Siêu vi: Influenza, coxsackie
- Vi trùng: S.aureus, liên cầu: sưng, nòng,
đỏ, đau, chảy mủ
- Viêm hạch, lao hạch
- Viêm tuyến mang tai 2 bên, to, không
đau, không sốt: nghiện rượu mạn, ĐTĐ
- H/C Sjogren: viêm tuyến mang tai, khô
giác mạc, viêm khớp, TM tán huyết, giảm
BC (PN mãn kinh)
19


Chẩn đốn phân biệt?
2. Viêm tinh hồn:
- Lao
- Melioidosis
- Lậu (kèm viêm TLT, túi tinh)

- Clamydia trachmatis (viêm mào tinh
hoàn)

20



×