BỆNH DỊCH TẢ
BỆNH DỊCH TẢ
YHOCDUPHONG.NET
YHOCDUPHONG.NET
BỆNH DỊCH TẢ
BỆNH DỊCH TẢ
1.
1.
Phân tích được các đặc điểm dịch tễ học của bệnh dịch tả
Phân tích được các đặc điểm dịch tễ học của bệnh dịch tả
2.
2.
Giải thích cách gây bệnh của vi khuẩn tả
Giải thích cách gây bệnh của vi khuẩn tả
3.
3.
Mô tả lâm sàng một bệnh nhân dịch tả và đánh giá độ mất nước ,
Mô tả lâm sàng một bệnh nhân dịch tả và đánh giá độ mất nước ,
rối loạn điện giải
rối loạn điện giải
4.
4.
Chỉ định các xét nghiệm có giá trị chẩn đoán xác định.
Chỉ định các xét nghiệm có giá trị chẩn đoán xác định.
5.
5.
Điều trị được bệnh tả và tuyên truyền phòng chống bệnh dịch tả
Điều trị được bệnh tả và tuyên truyền phòng chống bệnh dịch tả
Mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập
Vibrio cholera là một trong những thành viên của họ Vibrionaceae và được
Vibrio cholera là một trong những thành viên của họ Vibrionaceae và được
phân biệt dựa trên cơ sở kháng nguyên O ở trên thân vi khuẩn.
phân biệt dựa trên cơ sở kháng nguyên O ở trên thân vi khuẩn.
Có 2 nhóm Vibrio cholera O1 vlà Vibrio không phải O1
Có 2 nhóm Vibrio cholera O1 vlà Vibrio không phải O1
Gọi là Vibrio không phải O1 (Vibrio cholera non O1): vì nhóm này không
Gọi là Vibrio không phải O1 (Vibrio cholera non O1): vì nhóm này không
ngưng kết kháng nguyên huyết thanh của V. Cholera O1. Bệnh cảnh
ngưng kết kháng nguyên huyết thanh của V. Cholera O1. Bệnh cảnh
lâm sàng do nhóm này gây ra có thể từ nhẹ đến nặng tùy theo có hay
lâm sàng do nhóm này gây ra có thể từ nhẹ đến nặng tùy theo có hay
không có khả năng sinh ra độc tố ruột. Do đó lâm sàng rất khó phân
không có khả năng sinh ra độc tố ruột. Do đó lâm sàng rất khó phân
biệt với nhóm V. Cholera O1. Trong vụ dịch tả có thể phân lập được 1-
biệt với nhóm V. Cholera O1. Trong vụ dịch tả có thể phân lập được 1-
5% trường hợp do V. Cholera không phải O1.
5% trường hợp do V. Cholera không phải O1.
ĐẠI CƯƠNG
Có 8 chủng vibrio được xác định gây bệnh ở người, có thể xếp như sau:
Có 8 chủng vibrio được xác định gây bệnh ở người, có thể xếp như sau:
1.
1.
Vibrio cholera O1: được biết nhiều nhất, gây bệnh tả.
Vibrio cholera O1: được biết nhiều nhất, gây bệnh tả.
2.
2.
Các Vibrio chịu mặn, bao gồm:
Các Vibrio chịu mặn, bao gồm:
- V. Parahaemolyticus, V. Fluvialis, V. Fumissii, V. Hollisae: gây
- V. Parahaemolyticus, V. Fluvialis, V. Fumissii, V. Hollisae: gây
thành dịch ỉa chảy nhỏ hoặc trung bình do ăn phải các loại hải sản
thành dịch ỉa chảy nhỏ hoặc trung bình do ăn phải các loại hải sản
không chế biến kỹ như tôm, cua, sò, hến
không chế biến kỹ như tôm, cua, sò, hến
-
V. alginolyticus và V. Vulnificus: 2 loại này là vi khuẩn chí bình
V. alginolyticus và V. Vulnificus: 2 loại này là vi khuẩn chí bình
thường trong nước biển ở vùng khí hậu ấm, có thể xâm nhập qua
thường trong nước biển ở vùng khí hậu ấm, có thể xâm nhập qua
vết thương nông trên da gây viêm mô tế bào, bệnh cảnh này một
vết thương nông trên da gây viêm mô tế bào, bệnh cảnh này một
đôi khi lan tỏa nặng nề hoặc nhiễm trùng huyết. Riêng V.
đôi khi lan tỏa nặng nề hoặc nhiễm trùng huyết. Riêng V.
Alginolyticus còn có thể gây viêm tai.
Alginolyticus còn có thể gây viêm tai.
3. Các Vibrio không chịu mặn: V. Cholera không phải nhóm O1 và V.
3. Các Vibrio không chịu mặn: V. Cholera không phải nhóm O1 và V.
Minicus: Thường gặp ở cả nước sông và nước biển, gây ra dịch ỉa
Minicus: Thường gặp ở cả nước sông và nước biển, gây ra dịch ỉa
chảy do ăn phải thức ăn không nấu chín, Ngoài ra có thể gây viêm
chảy do ăn phải thức ăn không nấu chín, Ngoài ra có thể gây viêm
tai giữa.
tai giữa.
ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh dịch tả là một bệnh nhiễm trùng nhiễm độc cấp tính của đường
Bệnh dịch tả là một bệnh nhiễm trùng nhiễm độc cấp tính của đường
tiêu hóa, có thể lan tràn thành dịch lớn gây ra do Vibrio - Cholera
tiêu hóa, có thể lan tràn thành dịch lớn gây ra do Vibrio - Cholera
chủ yếu nhóm O
chủ yếu nhóm O
1
1
và O
và O
139
139
Lâm sàng đặc trưng là tiêu chảy dữ dội kèm nôn mửa dẫn đến hậu
Lâm sàng đặc trưng là tiêu chảy dữ dội kèm nôn mửa dẫn đến hậu
quả mất nước điện giải, nếu không điều trị kịp thời sẽ tử vong do
quả mất nước điện giải, nếu không điều trị kịp thời sẽ tử vong do
kiệt nước và rối loạn điện giải .
kiệt nước và rối loạn điện giải .
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Bệnh do Vibrio Cholera gây ra.
Bệnh do Vibrio Cholera gây ra.
Có hai type sinh vật là Vibrio
Có hai type sinh vật là Vibrio
Cholera và Vibrio Eltor và ba
Cholera và Vibrio Eltor và ba
nhóm huyết thanh Inaba, Ogawa,
nhóm huyết thanh Inaba, Ogawa,
và Hikojma
và Hikojma
Nuôi cấy được khi có10
Nuôi cấy được khi có10
6
6
vi
vi
khuẩn/gr phân.
khuẩn/gr phân.
Môi trường nuôi cấy thường là
Môi trường nuôi cấy thường là
canh thang, pepton kiềm pH 8,6
canh thang, pepton kiềm pH 8,6
hoặc thạch kiềm muối, hoặc
hoặc thạch kiềm muối, hoặc
thạch TCBS ( Thiosulfat Citrate
thạch TCBS ( Thiosulfat Citrate
Bile Salt).
Bile Salt).
Vibrio Cholera
Vibrio Cholera
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Độc tố vi khuẩn tả: Vibrio Cholera sản xuất độc tố ruột gọi là
choleragen (giống như cholera enterotoxin) gồm 2 thành phần
A: Phần hoạt độc (Active)
B: Phần gắn dính ( Binding)
Độc tố ruột
(+) ATP
Adenylcyclase
AMPC Thải Na
+
, Cl
-
, HCO3
-
,H2O
Bệnh tả được cho là xuất hiện cách đây hàng thế kỷ tại lục địa Ấn
Bệnh tả được cho là xuất hiện cách đây hàng thế kỷ tại lục địa Ấn
độ dương trong các tư liệu của Hippocrates, Năm 1883, Robert
độ dương trong các tư liệu của Hippocrates, Năm 1883, Robert
Koch (nhà vi sinh vật người Đức) phân lập thành công vi khuẩn từ
Koch (nhà vi sinh vật người Đức) phân lập thành công vi khuẩn từ
phân của bệnh nhân biểu hiện các triệu chứng của bệnh này. Năm
phân của bệnh nhân biểu hiện các triệu chứng của bệnh này. Năm
1817 bệnh xuất hiện tại Châu Âu và Mỹ. Đến đầu thế kỷ 20 đã có 7
1817 bệnh xuất hiện tại Châu Âu và Mỹ. Đến đầu thế kỷ 20 đã có 7
đại dich trên khắp thế giới, cho đến những năm gần đây chủ yếu
đại dich trên khắp thế giới, cho đến những năm gần đây chủ yếu
bệnh xuất hiện ở Đông nam á, vùng Trung Đông, châu Phi. Vi
bệnh xuất hiện ở Đông nam á, vùng Trung Đông, châu Phi. Vi
khuẩn có thể tồn tại trong nhiều môi trường nước khác nhau. Ăn
khuẩn có thể tồn tại trong nhiều môi trường nước khác nhau. Ăn
sống hay ăn tái các loại sò, ốc, hến, tôm, cua hoặc các sản phẩm
sống hay ăn tái các loại sò, ốc, hến, tôm, cua hoặc các sản phẩm
được chế biến không đảm bảo từ những động vật này đều rất dễ bị
được chế biến không đảm bảo từ những động vật này đều rất dễ bị
nhiễm vi khuẩn
nhiễm vi khuẩn
III. DỊCH TỄ
III. DỊCH TỄ
III. DỊCH TỄ
III. DỊCH TỄ
Nguồn bệnh
Nguồn bệnh
+ Người đang mắc bệnh là nguồn lây chính.
+ Người đang mắc bệnh là nguồn lây chính.
+ Người lành mang vi khuẩn là nguồn gieo rắc vi khuẩn trên phạm
+ Người lành mang vi khuẩn là nguồn gieo rắc vi khuẩn trên phạm
vi rộng lớn
vi rộng lớn
Cách lây truyền
Cách lây truyền
- Gián tiếp: Là chủ yếu
- Gián tiếp: Là chủ yếu
+ Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn
+ Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn
+ Thức ăn.
+ Thức ăn.
- Trực tiếp
- Trực tiếp
Các yếu tố nguy cơ
Các yếu tố nguy cơ
- Bệnh thường xuất hiện ở vùng dân cư đông đúc, đièu kiện vệ sinh
- Bệnh thường xuất hiện ở vùng dân cư đông đúc, đièu kiện vệ sinh
kém, nưóc khan hiếm
kém, nưóc khan hiếm
- Người có ít dịch vi như cắt dạ dày, teo niêm mạc dạ dày, hoặc pH
- Người có ít dịch vi như cắt dạ dày, teo niêm mạc dạ dày, hoặc pH
dịch vị cao
dịch vị cao
Mùa
Mùa
–
Mùa khô nắng từ tháng 5 đến tháng 8
Mùa khô nắng từ tháng 5 đến tháng 8
–
Dịch có xu hướng xãy ra 4 năm một lần
Dịch có xu hướng xãy ra 4 năm một lần
IV. SINH LÝ BỆNH
IV. SINH LÝ BỆNH
Quá
Quá
trình gây bệnh của vi khuẩn tả có thể chia làm 3 giai đoạn:
trình gây bệnh của vi khuẩn tả có thể chia làm 3 giai đoạn:
Vượt qua hàng rào
Vượt qua hàng rào
dịch vị
dịch vị
Vi khuẩn sinh sản và
Vi khuẩn sinh sản và
phát triển ở tá tràng và
phát triển ở tá tràng và
ruột non
ruột non
Sản xuất độc tố
Sản xuất độc tố
V. GIẢI PHẨU BỆNH
V. GIẢI PHẨU BỆNH
Ruột: các quai ruột mầu đỏ tím, trên vi thể lớp biểu bì vẫn nguyên
Ruột: các quai ruột mầu đỏ tím, trên vi thể lớp biểu bì vẫn nguyên
vẹn.
vẹn.
Thận: Tổn thương là hậu quả của sự mất nước không bù được
Thận: Tổn thương là hậu quả của sự mất nước không bù được
Gan: có thể to ra, túi mật có thể chứa một chất dịch mầu đen rất
Gan: có thể to ra, túi mật có thể chứa một chất dịch mầu đen rất
quánh, có khi tìm thấy vi khuẩn tả trong mật
quánh, có khi tìm thấy vi khuẩn tả trong mật
Các cơ quan khác: Chỉ tìm thấy một tình trạng kiệt nước trầm trọng
Các cơ quan khác: Chỉ tìm thấy một tình trạng kiệt nước trầm trọng
VI. LÂM SÀNG
VI. LÂM SÀNG
Thể điển hình
Thể điển hình
Thời kỳ ủ bệnh:
Thời kỳ ủ bệnh:
Vài giờ đến vài ngày, không có triệu chứng đặc biệt.
Vài giờ đến vài ngày, không có triệu chứng đặc biệt.
Thời kỳ khởi phát:
Thời kỳ khởi phát:
Đột ngột, bệnh nhân có thể thấy khó chịu, sôi bụng,
Đột ngột, bệnh nhân có thể thấy khó chịu, sôi bụng,
buồn nôn và nôn, kèm tiêu chảy.Toàn thân không sốt,
buồn nôn và nôn, kèm tiêu chảy.Toàn thân không sốt,
không đau bụng
không đau bụng
Thời kỳ toàn phát
Thời kỳ toàn phát
Nôn mửa, tiêu chảy ồ ạt và kiệt nước
Nôn mửa, tiêu chảy ồ ạt và kiệt nước
VI. LÂM SÀNG
VI. LÂM SÀNG
Kiệt nước
Kiệt nước
Độ 1: Dấu mất nước nhẹ, casper (+) khát nước. Mạch nhanh nhưng
Độ 1: Dấu mất nước nhẹ, casper (+) khát nước. Mạch nhanh nhưng
huyết áp ổn định. Mất < 5% trọng lượng. Mất 50 ml / kg.
huyết áp ổn định. Mất < 5% trọng lượng. Mất 50 ml / kg.
Độ 2: Nôn mửa, tiêu chảy nhiều, casper (++), mạch 100 lần /phút
Độ 2: Nôn mửa, tiêu chảy nhiều, casper (++), mạch 100 lần /phút
,
,
huyết áp tối
huyết áp tối
đa 70- 80 mmHg. Mất 6-9 % trọng lượng,
đa 70- 80 mmHg. Mất 6-9 % trọng lượng,
hoặc 70-
hoặc 70-
80 ml/kg
80 ml/kg
Độ 3: Trụy mạch hoàn toàn . Mất > 10 % trọng lượng hoặc 100- 120
Độ 3: Trụy mạch hoàn toàn . Mất > 10 % trọng lượng hoặc 100- 120
ml /kg. Vô niệu, rối loạn nhịp thở, tim nhanh nhỏ, ý thức lơ
ml /kg. Vô niệu, rối loạn nhịp thở, tim nhanh nhỏ, ý thức lơ
mơ, u
mơ, u
ám thiếu oxy tế bào.
ám thiếu oxy tế bào.
VI. LÂM SÀNG
VI. LÂM SÀNG
Tiến triển: ở độ 1 và 2 được điều trị hồi phục nhanh sau 3- 4 giờ. Ở thể
Tiến triển: ở độ 1 và 2 được điều trị hồi phục nhanh sau 3- 4 giờ. Ở thể
nặng nếu bù dịch nhanh chóng và kịp thời hồi phục tốt sau 2 ngày. Da
nặng nếu bù dịch nhanh chóng và kịp thời hồi phục tốt sau 2 ngày. Da
hồng, chi ấm, casper (-), mạch, huyết áp ổn định, tiểu được.
hồng, chi ấm, casper (-), mạch, huyết áp ổn định, tiểu được.
Không điều trị tử vong cao > 50 % trong bệnh cảnh cô máu, trụy
Không điều trị tử vong cao > 50 % trong bệnh cảnh cô máu, trụy
mạch .
mạch .
VI. LÂM SÀNG
VI. LÂM SÀNG
VII. CẬN LÂM SÀNG
VII. CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm đặc hiệu:
Xét nghiệm đặc hiệu:
Phân lập vi khuẩn từ phân và chất
Phân lập vi khuẩn từ phân và chất
nôn
nôn
- Soi tươi phân:
- Soi tươi phân:
Kính hiển vi nền đen: Chẩn đoán
Kính hiển vi nền đen: Chẩn đoán
nhanh thấy vi khuẩn di động dạng
nhanh thấy vi khuẩn di động dạng
ruồi bay
ruồi bay
- Cấy: Chẩn đoán (+) sau 24 giờ
- Cấy: Chẩn đoán (+) sau 24 giờ
Các xét nghiệm khác
Các xét nghiệm khác
- CTM, Hct, Tỷ trọng huyết tương
- CTM, Hct, Tỷ trọng huyết tương
- Rối loạn về điện giải đồ
- Rối loạn về điện giải đồ
- pH phân kiềm
- pH phân kiềm
Vi khuẩn tả
Vi khuẩn tả
Chẩn đoán sớm dựa vào:
Chẩn đoán sớm dựa vào:
Bệnh xãy ra trong vụ dịch, nôn mữa dữ dội, tiêu chảy ồ ạt,
Bệnh xãy ra trong vụ dịch, nôn mữa dữ dội, tiêu chảy ồ ạt,
phân toàn nước có lổn nhổn các hạt trắng mùi tanh, không
phân toàn nước có lổn nhổn các hạt trắng mùi tanh, không
sốt, không đau bụng
sốt, không đau bụng
VIII. CHẨN ĐOÁN GIÁN BIỆT
VIII. CHẨN ĐOÁN GIÁN BIỆT
Các bệnh tiêu chảy nhiễm khuẩn
Các bệnh tiêu chảy nhiễm khuẩn
- Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu vàng
- Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu vàng
- Nhiễm salmomella hoặc shigella
- Nhiễm salmomella hoặc shigella
- Ỉa chảy do Vibrio parahemolyticus, Vibrio minicus
- Ỉa chảy do Vibrio parahemolyticus, Vibrio minicus
Các bệnh tiêu chảy không nhiễm khuẩn
Các bệnh tiêu chảy không nhiễm khuẩn
- Sốt rét ác tính thể tiêu hóa
- Sốt rét ác tính thể tiêu hóa
- Ngộ độc: Arsenic, nấm, sắn, thủy ngân.
- Ngộ độc: Arsenic, nấm, sắn, thủy ngân.
- Tăng urê máu
- Tăng urê máu
IX. ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
-
Cấp cứu trụy tim mạch
Cấp cứu trụy tim mạch
-
Kháng sinh đặc hiệu.
Kháng sinh đặc hiệu.
Nguyên tắc điều trị
Nguyên tắc điều trị
Bù nước và điện giải.
Bù nước và điện giải.
IX. ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
Giường lỗ
Các giai đoạn bù dịch
Các giai đoạn bù dịch
-
Giai đoạn 1
Giai đoạn 1
:
:
Bù nhanh đủ lại khối lượng tuần hoàn
Bù nhanh đủ lại khối lượng tuần hoàn
, có thể
, có thể
truyền 2-3 dây. Trẻ em có thể bơm trực tiếp tĩnh mạch, cho
truyền 2-3 dây. Trẻ em có thể bơm trực tiếp tĩnh mạch, cho
đến khi có mạch bắt được, giảm tốc độ dịch truyền (1/2 lượng
đến khi có mạch bắt được, giảm tốc độ dịch truyền (1/2 lượng
nước mất bù trong 1- 2 h đầu, 1/2 còn lại trong 2-3 giờ kế).
nước mất bù trong 1- 2 h đầu, 1/2 còn lại trong 2-3 giờ kế).
-
Giai đoạn 2:
Giai đoạn 2:
Dịch duy trì
Dịch duy trì
: Nên nhớ bệnh nhân vẫn tiếp tục nôn
: Nên nhớ bệnh nhân vẫn tiếp tục nôn
và tiêu chảy trong giai đoạn đầu điều trị vẫn nên phải ttếp tục
và tiêu chảy trong giai đoạn đầu điều trị vẫn nên phải ttếp tục
duy trì dịch với tốc độ nhanh hay chậm tùy theo diễn biến lâm
duy trì dịch với tốc độ nhanh hay chậm tùy theo diễn biến lâm
sàng, đừng vội giảm tốc độ dịch truyền vì bệnh nhân dễ trụy
sàng, đừng vội giảm tốc độ dịch truyền vì bệnh nhân dễ trụy
mạch trở lại và tránh suy thận do giảm cung lượng tuần hoàn
mạch trở lại và tránh suy thận do giảm cung lượng tuần hoàn
quá lâu.
quá lâu.
IX. ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
Khi HA, M trở về bình thường bệnh nhân đỡ nôn nên cho
Khi HA, M trở về bình thường bệnh nhân đỡ nôn nên cho
uống ORS. Ngừng truyền khi tươi tỉnh da, niêm mạc bình
uống ORS. Ngừng truyền khi tươi tỉnh da, niêm mạc bình
thường, hết tiêu chảy, phân sệt vàng (thường khoảng 12- 24
thường, hết tiêu chảy, phân sệt vàng (thường khoảng 12- 24
giờ sau khi bù dịch )
giờ sau khi bù dịch )
Nên nhớ không dùng các thuốc nâng HA như: Isuprel hoặc
Nên nhớ không dùng các thuốc nâng HA như: Isuprel hoặc
dopamin, corticoide
dopamin, corticoide
IX. ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh
Kháng sinh
IX. ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
- Thuốc được dùng ưu tiên
+ Nhóm Fluoroquinolon (Ciprofloxaxin 1g/ngày , Norfloxaxin
800g/ngày ,Ofloxaxin 400g/ngày) uống chia 2 lần/ngày, trong 3 ngày
(không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Thận
trọng khi dùng cho trẻ từ 12 đến 18 tuổi)
+ Azithromycin10mg /kg/ngày uống trong 3 ngày
+ Chloramphenicol 30mg /kg/ngày uống chia 3 lần, dùng trong 3 ngày
- Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú dùng
Azithromycin
- Nếu không sẵn các thuốc trên thì có thể dùng
+ Erythromycin1g/ngày uống chia 4 lần, dùng trong 3 ngày, (trẻ em
40mg/kg/ngày)
+ Doxycycline 300mg uống 1 liều (dùng trong trường hợp vi khuẩn còn
nhạy cảm
Hầu hết kiểm tra phân (-) sau 48 giờ
Vấn đề nuôi dưỡng
Vẫn tiếp tục cho trẻ bú mẹ hoặc bú bình.
Khi ngừng nôn mửa, chế độ tiết thực bình thường không thay đổi
IX. ĐIỀU TRỊ
IX. ĐIỀU TRỊ
IX.PHÒNG BỆNH.
IX.PHÒNG BỆNH.
Giáo dục sức khỏe
Giáo dục sức khỏe
Giám sát tả
Giám sát tả
Đề phòng sự lan truyền rộng rãi của bệnh tả
Đề phòng sự lan truyền rộng rãi của bệnh tả
Cách ly dịch, kiểm tra dịch và kiểm soát biên giới khi đang có dịch
Cách ly dịch, kiểm tra dịch và kiểm soát biên giới khi đang có dịch
xẩy ra
xẩy ra
Hạn chế tập trung đông người
Hạn chế tập trung đông người
Cung cấp nước và vệ sinh.
Cung cấp nước và vệ sinh.
Vệ sinh thực phẩm
Vệ sinh thực phẩm
Nên ăn thức ăn đã nấu chín
Nên ăn thức ăn đã nấu chín
Không nên ăn thức ăn được chế biển hay thu hoạch tại vùng nước
Không nên ăn thức ăn được chế biển hay thu hoạch tại vùng nước
bị ô nhiễm
bị ô nhiễm
Chủng ngừa
Chủng ngừa
Ngày nay có ba loại vaccin tả uống được áp dụng cho thấy an
Ngày nay có ba loại vaccin tả uống được áp dụng cho thấy an
toàn và hiệu quả.
toàn và hiệu quả.
Những vaccine này được phép sử dụng ở một số nước và khách
Những vaccine này được phép sử dụng ở một số nước và khách
du lịch.
du lịch.