Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

thuyết minh quy hoạch nông thôn mới xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.82 KB, 69 trang )

Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
Phần I: Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một chơng trình mục tiêu
quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh
quốc phòng, bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối
với vùng trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính
phủ phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
Xã Vũ Chấn là một xã vùng cao thuộc huyện Võ Nhai, xã nằm cách trục đ-
ờng quốc lộ 1B là 21km, cách trung tâm huyện Võ Nhai 38km về phía Đông, xã có
diện tích đất tự nhiên là 7.769 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 2.697
khẩu đang sinh sống, chia thành 10 xóm.
Đợc sự quan tâm của Nhà nớc, của cấp uỷ đảng, chính quyền các cấp, các
hoạt động đầu t vào nông thôn bằng các chơng trình, dự án thực hiện trên địa phơng.
Bộ mặt nông thôn đã từng bớc đợc đổi thay nhiều trong mấy năm gần đây. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển xã hội của xã Vũ Chấn đã nảy sinh nhiều vấn đề về
việc quản lý cũng nh định hớng phát triển, hiện xã đang đứng trớc nhiều khó khăn
thách thức: Bình quân thu nhập và mức sống trên đầu ngời thấp so với thành thị, sản
xuất vẫn chủ yếu là nông, lâm nghiệp, ngành nghề cha phát triển, sức ép lao động
nông thôn dôi d ngày càng tăng, lao động thiếu việc làm, nhất là các thời điểm nông
nhàn và sự chuyển dịch lao động ra thành phố ngày càng lớn. Cơ sở hạ tầng phục vụ
cho sản xuất và đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
xã hội còn nhiều thấp kém, cha đạt theo tiêu chí nông thôn mới. Nhu cầu sử dụng


đất để phát triển cơ sở hạ tầng, sử dụng đất cho các ngành phi nông nghiệp ngày
càng tăng tác động trực tiếp đến quỹ đất trên địa bàn xã. Để giải quyết các khó khăn
hiện tại và thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn trên địa
bàn xã đòi hỏi phải có những chính sách tích cực hơn về nông nghiệp và nông thôn
nh đất đai, lao động, chính sách đầu t, quy mô và cơ cấu sản xuất nông nghiệp, kinh
tế nông thôn.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ đồ án quy hoạch
1. Mục tiêu:
Xây dựng xã Vũ Chấn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hớng tập
trung sản xuất hàng hoá, phát triển các làng nghề, gắn với phát triển dịch vụ theo
quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
đợc nâng cao, môi trờng sinh thái đợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dới sự
lãnh đạo của Đảng đợc củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Vũ Chấn
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết 2020 xã Vũ Chấn cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn
thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Nhiệm vụ:
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trng vùng, miền,
định hớng phát triển kinh tế-xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 1
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
xây dựng cho từng điểm dân c, dự báo những khó khăn vớng mắc trong quá trình
quy hoạch xây dựng.
b) Định hớng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống,
các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lới
thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về

đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo
vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và
vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vũ Chấn thực hiện theo giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015, định hớng đến 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung xã) bao gồm
ranh giới toàn xã Vũ Chấn với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 7.769ha. Xã Vũ
Chấn là một xã vùng cao nằm phía Bắc huyện Võ Nhai với dân số 2.697 ngời. Tiếp
giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
Phía Bắc giáp xã Sảng Mộc, Nghinh Tờng - huyện Võ Nhai;
Phía Đông giáp xã Phú Thợng - huyện Võ Nhai;

Phía Nam giáp xã Lâu Thợng - huyện Võ Nhai;
Phía Tây giáp xã Cúc Đờng, Thợng Nung - huyện Võ Nhai.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 2
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Vũ Chấn trong huyện Võ Nhai
IV. Các cơ sở lập quy hoạch
- Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
(khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt chơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tớng Chính phủ về
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới và thông t số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 Hớng dẫn thi hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt trơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
2020;
- Thông t số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của BXD quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông t số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu t, Bộ Tài chính hớng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
1. Các văn bản về quy hoạch xây dựng:
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về QHXD;
- Thông t số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hớng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 3
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ

án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 quy
định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Võ Nhai về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chơng trình 420/Ctr-UBND,ngày 31 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khóa X )
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU
ngày 9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;

- Hớng dẫn số 2412/SNN- KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Căn cứ Công văn số 1007/CV-UBND ngày 17/8/2011 của UBND huyện Võ
Nhai về việc thực hiện chơng trình xây dựng nông thôn mới năm 2011 huyện Võ
Nhai.
- Quyết định số 3273/QĐ- UBND ngày 21/12/2011 của UBND huyện Võ
Nhai v/v phê duyệt nhiệm vụ Quy Hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện
Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hớng đến 2020.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ xã Vũ Chấn khoá XX nhiệm kỳ 2010-2015.
3. Các tài liệu, cơ sở khác:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Võ Nhai tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020;
- Đề án phát triển thơng mại, nông lâm, thuỷ sản tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011-2020;
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hớng đến năm 2030;
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 4
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020;
- Quy hoach phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Làng
nghề huyện Võ Nhai đến năm 2020 tầm nhìn 2025;
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-
2020 định hớng đến năm 2025;
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015;
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái nguyên đến năm
2020;

- Bản đồ địa giới hành chính huyện Võ Nhai 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Vũ Chấn
huyện Võ Nhai Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Võ
Nhai cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Võ Nhai tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2: Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Vũ Chấn
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Vũ Chấn là xã vùng cao nằm ở phía Bắc của huyện Võ Nhai,
cách trung tâm huyện Võ Nhai là 38km về phía Đông, cách trục đờng quốc lộ 1B
21km. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã 7.769ha, với dân số khoảng 2.697 khẩu đợc
chia thành 10 xóm.
* Tài nguyên đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 7.769 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 7.649,9 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 77,41 ha.
- Đất cha sử dụng: 21,18ha
- Đất ở tại nông thôn: 20,51ha
* Về khí hậu: Là một xã vùng cao nằm ở phía Bắc huyện Võ Nhai mang đặc
điểm vùng núi Bắc Bộ, chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm khí
hậu đợc chia làm bốn mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển
một nền nông nghiệp đa dạng, bền vững.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình về mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau khoảng 20
0
C, thời điểm lạnh nhất là tháng 1, 2 có nhiệt độ khoảng 8-13
0
C, đặc

biệt có thời điểm rét đậm, rét hại nhiệt độ xuống đến 3
0
C. Từ tháng 4 đến tháng 10
có nhiệt độ bình quân là khoảng 20
0
C, tháng 6, 7 có nhiệt độ trung bình là 28-29
0
C.
- Chế độ ma: Tổng lợng ma hàng năm khoảng 1555mm, phân bố không đồng
đều đợc chia thành 2 mùa :
+ Mùa ma nhiều : Từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 88,5% tổng lợng ma cả
năm.
+ Mùa ma ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chiếm 11,5% tổng lợng ma cả
năm.
- Chế độ ẩm: Độ ẩm trung bình 84,83 %; độ ẩm trung bình cao nhất 90%
tháng 5, độ ẩm trung bình thấp nhất 30%-60% tháng 12.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 5
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Chế độ gió: Chịu ảnh hởng 2 loại gió chính là gió mùa Đông Bắc vào mùa
Đông và gió Nam vào các mùa còn lại.
* Về thuỷ văn: Địa bàn xã bị chia cắt bởi hệ thống các khe suối quanh co,
uốn khúc đợc bắt nguồn từ các dẫy núi và từ thợng nguồn phía Bắc về, với đặc
điểm là cạn về mùa đông, sẵn nớc về mùa hè nhng do địa hình dốc và hẹp nên dễ
gây ra lũ nhanh có cờng độ lớn. Về nớc tới phục vụ sản xuất thì mùa khô gặp nhiều
khó khăn do các khe suối bị cạn và hệ thống hồ đập dự trữ cha đủ đáp ứng đợc nhu
cầu.
* Địa hình và thổ nhỡng
Địa hình: Vũ Chấn là một xã có địa bàn đa dạng, có nhiều đồi núi chạy dọc
theo chiều dài của xã cao hơn rất nhiều so với mặt nớc biển.
Thổ nhỡng: nhìn chung đất đai phù hợp với nhiều loại cây ngắn ngày và dài

ngày (lúa, ngô, khoai, sắn, nhãn, vải, chè, keo tai tợng, mỡ )
* Tài nguyên thiên nhiên :
Là một xã còn cấu trúc địa hình là đồi núi cộng với khí hậu nhiệt đới gió
mùa, độ ẩm cao, ma nhiều nên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp. Hiện nay trên địa bàn xã có 6609,41ha rừng chiếm 85,07% tổng diện tích
đất tự nhiên.
Đánh giá thuận lợi và khó khăn từ điều kiện tự nhiên xã Vũ Chấn :
- Thuận lợi: Vũ Chấn có thuận lợi về điều kiện tự nhiên giúp ngời dân có thể
phát triển về kinh tế nông lâm nghiệp, từng bớc phát triển dịch vụ và ngành nghề
để nâng cao đời sống kinh tế xã hội góp phần nâng cao hiệu quả của công tác xoá
đói giảm nghèo.
- Khó khăn:
Là một xã vùng cao đặc biệt khó khăn, có 02 dân tộc cùng sinh sống (dân tộc
Tày và Dao), trình độ dân trí trong dân nhìn chung còn thấp và không đồng đều, vì
vậy còn có nhiều khó khăn cho việc nâng cao tốc độ phát triển kinh tế và hiệu quả
công tác xoá đói giảm nghèo, cần phải thực hiện đồng bộ chính xác hơn nữa để tăng
cờng hiệu quả của việc đầu t các dự án, chính sách phục vụ công tác xoá đói giảm
nghèo, ổn định đời sống cho nhân dân.
Vũ Chấn là xã có diện tích tự nhiên tơng đối lớn (7769,0ha), nhng phần lớn
diện tích là đất rừng, diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp ít, đặc biệt là đất
trồng cây lơng thực. Vì vậy sản xuất nông nghiệp chỉ đảm bảo đợc vấn đề an ninh l-
ơng thực trong xã không có khả năng thúc đẩy phát triển kinh tế xã. Mặt khác xã có
nguồn tài nguyên đất đai rộng lớn nhng các loại đất xen kẹp lẫn nhau, dân c phân bố
không tập trung, hệ thống sông suối phức tạp tạo ra địa hình chia cắt rất phức tạp,
gây khó khăn cho việc đầu t xây dựng, quản lý khai thác và vận hành các công trình
hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi, lới điện ) phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho
nhân dân trong xã.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ của xã năm 2010.
a Sản xuất nông nghiệp: Trồng rừng là thế mạnh của xã.

Sản xuất lơng thực:
- Sản lợng cây lơng thực có hạt đạt 1817,5 tấn trong đó:
+ Thóc: 983,66 tấn
+ Ngô: 833,84 tấn
Cây trồng hàng năm khác:
- Sản lợng sắn đạt 50 ha.
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 6
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Sản lợng đỗ tơng đạt 3,5 tấn.
- Sản lợng lạc vỏ đạt 11,5 tấn.
- Sản lợng khoai sọ năm 2010 đạt 100 tấn, năm 2012 đạt 1600 tấn (năng suất đạt
39 tấn/ha)
Cây trồng lâu năm:
Hiện tại đất trồng cây lâu năm là 242,96ha, trong đó:
+ Có 89,72 ha đất trồng cây công nghiệp nh: Chè, quế, hồi, trầm hơng,
trẩu. Trong giai đoạn quy hoạch có thể phát triển thêm vùng trồng chè, quế.
+ Có 33 ha đất trồng cây ăn quả nh: Vải, nhãn, quất, mít, hồng, soài
nhng không có khả năng phát triển rộng hơn.
+ Có 120,24 ha đất trồng cây lâu năm khác nh: Soan, tre, bát độ nhng
không có khả năng phát triển rộng hơn.
- Sản lợng chè búp tơi đạt 50 tấn.
Trồng rừng sản xuất:
Năm 2010 trồng rừng sản xuất đạt 40 ha theo chơng trình dự án 135.
Hệ số quay vòng của đất là 1,7 lần.
Chăn nuôi:
Tổng đàn trâu bò = 634 con trong đó: Đàn trâu 583 con; Đàn bò 51 con.
Tổng đàn lợn có 1925 con, trong đó lợn nái 250 con. Sản lợng thịt hơi đạt 190
tấn.
Đàn gia cầm và thuỷ cầm phát triển tốt, nhiều hộ đầu t theo hớng trang trại,
gia trại và có thu nhập khá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 8.000 con đạt 16 tấn.

Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 12,46ha, các hộ gia đình đã
chú trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 2 tấn.
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 13,37 tỷ đồng đạt 99% tổng giá trị
kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 0% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 0 hộ gia đình.
- Có 0 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
c. Dịch vụ thơng mại:
- Xã không có chợ xã làm nơi giao lu hàng hoá của ngời dân trong xã.
- Chiếm 1% cơ cấu kinh tế xã.
- Giá trị kinh tế: 0,13 tỷ đồng đạt 1% tổng giá trị kinh tế.
Đánh giá chung:
Tổng giá trị kinh tế năm 2010 xã Vũ Chấn đạt 13,5 tỷ đồng. (4,92 triệu
đồng/ngời/năm).
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ xã Vũ Chấn đang có chuyển biến nhng chậm. Để phát triển mạnh, nâng cao thu
nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2015, 2015 - 2020 cần phải có bản quy
hoạch định hớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời
dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan:
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 7
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
Hiện tại xã Vũ Chấn đang thực hiện chơng trình dự án sau:
- Dự án 135 giai đoạn II: Đầu t hỗ trợ 309 lợt hộ về chăn nuôi, máy công cụ,
trồng rừng sản xuất và trồng chè.
- Dự án 134: Hỗ trợ làm nhà ở 48 nhà, nớc sinh hoạt gia đình 32 nhà, công
trình nớc sinh hoạt tập trung xóm Na Đồng.
- Chơng trình giảm nghèo.

Các chơng trình dự án trên đã góp phần thúc đẩy tình hình kinh tế xã hội xã
Vũ Chấn phát triển hơn nhng còn rật chậm.
4. Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật môi trờng:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số
2.3.4.5.6.7.8.9)
a. Tiêu chí 2 - Giao thông
- Đờng liên xã, trục xã có chiều dài: 13,7 km đã đợc trải nhựa mặt đờng 3,5m, nền
đờng 6,5m. Đã đạt tiêu chuẩn đờng cấp V miền núi.
Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới. Đạt tiêu chuẩn đờng cấp
IV miền núi.
- Đờng trục thôn, xóm: Tổng chiều dài 13,1 km. Tuyến Na Rang Khe Rạc Cao
Sơn đờng cấp phối, nền 4m, mặt 3m. Các tuyến còn lại là đờng đất, nền đờng 3m,
mặt 3m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50% đờng
GTNT loại A).
- Đờng ngõ, xóm: Tổng chiều dài 25,05km. Đờng đất, mặt đờng rộng 2m, lề đờng
rộng 2m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá 50%).
- Đờng trục chính nội đồng: Tổng chiều dài 34,9km. Đờng đất, mặt đờng rộng 2m,
lề đờng rộng 1m. Cần đầu t đến năm 2020 đạt tiêu chí nông thôn mới (cứng hoá
50%).
Tiêu chí số 2- Giao thông cha đạt
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 8
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
Bảng giao thông hiện trạng xã Vũ Chấn:
TT Ni dung
n
v
Na
My
ng
ỡnh

Na
Rang
Khe
Cỏi
Khe
Ni
Khe
Ra
Khe
Rc
Cao
Sn
Na
C
Na
ng
Ton

Ghi chỳ
1 ng trc xó, liờn xó 2 2 2,7 2,5 2,5 2 13,70
ó tri nha Km 2 2 2,7 2,5 2,5 2 13,70
Nn 6,5m, mt
3,5m
Tuyn ng nha La Hiờn i Nghinh Tng, ng cp V min nỳi
2 ng trc thụn, xúm
ó c bờ tụng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km 3,60 2,00 4,00 2,00 1,50 13,10 Mt 3m, l 2m
3 ng ngừ xúm
ó c bờ tụng hoỏ Km
Cũn ng t v cp phi Km 1,60 1,50 6,50 6,00 4,50 1,85 3,10

25,0
5
Mt 2m, l 2m
4 ng trc chớnh ni ng

ó cng hoỏ, xe c gii i li thun
tin Km
Cha c cng hoỏ Km 2,70 4,10 5,00
11,4
0 8,00 0,90 2,80 34,90
Mt 2m, l 1m
5
Cỏc cụng trỡnh c th trờn tuyn
ng
Cu hin trng cỏi
Cu hin trng cn ci to, nõng cp cỏi
Cng hin trng cỏi
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 9
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
b. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi
- Hiện nay trên địa bàn xã có 3,52km kênh cấp III, trong đó 3,52km đã đợc cứng hoá chiếm 100%. Cần phải đầu t xây dựng
thêm kênh mơng phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Toàn xã có 5 trạm bơm công suất 150m3/h phục vụ tới tiêu trên địa bàn xã, trong đó có 40% trạm bơm đã xuống cấp. Để đạt
tiêu chí nông thôn mới cần cải tạo nâng cấp 2 trạm bơm và xây dựng thêm trạm bơm và kênh mơng tới tiêu.
Đánh giá chung: Nhìn chung các công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã Vũ Chấn đến nay đã xuống cấp cần đợc nâng cấp và cải tạo
để đáp ứng nhu cầu tới tiêu cho nông nghiệp và đạt đợc tiêu chí nông thôn mới.
Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi cha đạt
TT Ni dung
n
v

Na
My
ng
ỡnh
Na
Rang
Khe
Cỏi
Khe
Noi
Khe
Ra
Khe
Rc
Cao
Sn
Na
C
Na
ng
Ton

1
Kờnh mng loi I, loi II do xó qun
lý Km
ó cng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km
u t xõy dng t chun Km
2 Kờnh mng loi III Km 1,00 0,77 0,74 1,00 3,52
ó cng hoỏ Km 1,00 0,77 0,74 1,00 3,52

Cha c cng hoỏ Km
3 Cỏc cụng trỡnh thu li
Trm bm nc hin trng Trm 1 1 1 2 5
Trm bm nc cn ci to, nõng cp
Tr
m 1 1 1 3
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 10
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
c. Tiêu chí 4 - Cấp điện
- Hệ thống trạm biến áp trên địa bàn xã có 4 trạm với tổng công suất 213KVA,
trong đó 4 trạm cần cải tạo nâng cấp, 6 trạm cần xây dựng mới. (Đồng Đình, Khe Rạc,
Cao Sơn, Khe Rịa, Khe Cái 2 trạm)
- Đờng dây trung, cao thế: Đờng dây 35KV, tổng số có 13,7km đảm bảo yêu cầu.
- Đờng dây hạ thế tổng số có 12km đã xuống cấp, 2km cần cải tạo, nâng cấp. Cần
xây dựng mới 37km.
- Về quản lý điện: Điện lực Võ Nhai đã trực tiếp quản lý bán điện đến 65,4% số hộ dân.
Bảng 2: Hiện trạng trạm biến áp xã
STT Tên trạm Công suất Vị trí
1 Trạm biến áp Na Mấy 31,5KVA Xóm Na Mấy
2 Trạm biến áp Na Rang 100KVA Xóm Na Rang
3 Trạm biến áp Na Đồng 31,5KVA Xóm Na Đồng
4 Trạm biến áp Na Cà 50KVA Xóm Na Cà
Đánh giá chung: Nhìn chung thực trạng cấp điện xã cha đủ để phục vụ sinh hoạt và sản
xuất. Cần đầu t nâng cấp thêm hệ thống điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất để đến năm 2020
đạt 100% số hộ sử dụng điện và đảm bảo sản xuất.
Tiêu chí 4 - Điện cha đạt
d. Tiêu chí 5 - Trờng học
Trên địa bàn xã Vũ Chấn đã có 3 cấp học: Mầm non, trung học cơ sở, tiểu học với
tổng số phòng học 43 phòng học. Có trờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Nhà trẻ, trờng mầm non: Xây dựng năm 2003, Diện tích đất xây dựng 205m

2
,
diện tích một phòng học 55m
2
.
+ Tổng số học sinh: 136 học sinh (Cụm trờng chính 45 học sinh, cụm Na
Đồng 31 học sinh, cụm Na Cà 28 học sinh, cụm Khe Cái 13 học sinh, cụm Khe
Rạc 10 học sinh, cụm Khe Rịa 9 học sinh)
+ Diện tích trờng học: Tổng diện tích 0,3149ha (Cụm trờng chính 0,091ha,
cụm Na Đồng 0,0194ha, cụm Na Cà 0,019ha, cụm Khe Cái 0,0362ha, cụm Khe
Rạc 0,0568ha, cụm Khe Rịa 0,031ha, cụm Cao Sơn 0,0614ha)
+ Số phòng học đã có: 7 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn: 7 phòng
+ Số phòng học còn thiếu: 01 phòng
+ Phòng chức năng: đã có 01 phòng còn thiếu 7 phòng
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 195 học sinh, năm 2020 là 245 học sinh,
diện tích cần cho 01 học sinh >12m2/học sinh vậy diện tích đất trong giai đoạn
quy hoạch >0,294ha)
Dự kiến xây dựng cụm chính tại trung tâm xã (xóm Na Rang): Diện tích đất 0,3ha,
xây dựng 01 phòng học, 07 phòng chức năng, 01 nhà bảo vệ, khu vệ sinh 9m
2
, khu
để xe 70m
2
, 01 nhà bếp 70m
2
, 01 phòng thể chất nghệ thuật 60m
2
.
- Trờng tiểu học: Xây dựng năm 2010, tổng diện tích xây dựng 0,1188ha diện tích

một phòng học 48m
2
. Trờng đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
+ Tổng số học sinh: 232 học sinh (Trờng chính 85 học sinh, phân trờng
Đồng Đình 19 học sinh, phần trờng Na Cà 54 học sinh, phân trờng Khe Rạc 24 học
sinh, phân trờng Cao Sơn 24 học sinh, phân trờng Khe Cái 10 học sinh, phân trờng
Khe Rịa 16 học sinh)
+ Diện tích trờng học: 1,2722ha (Trờng chính 0,2866ha, phân trờng Đồng
Đình 0,1779ha, phân trờng Na Đồng 0,0521ha, phần trờng Na Cà 0,2479ha, phân
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 11
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
trờng Khe Rạc 0,249ha, phân trờng Cao Sơn 0,084ha, phân trờng Khe Cái
0,0787ha, phân trờng Khe Rịa 0,096ha)
+ Số phòng học đã có: 28 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn quốc gia: 22 phòng đã đạt chuẩn
+ Số phòng còn thiếu: đã đủ, cần cải tạo sửa chữa 6 phòng.
+ Số phòng chức năng: đã có 5 phòng còn thiếu 01 phòng
+ Diện tích sân chơi, bãi tập đã có 0,255ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 240 học sinh, năm 2020 là 250 học sinh,
diện tích cần cho 01 học sinh >10m2/học sinh vậy diện tích đất trong giai đoạn
quy hoạch >0,25ha)
- Trờng trung học cơ sở: Xây dựng năm 2002, tổng diện tích xây dựng 0,108ha,
diện tích một phòng học 72m
2
.
+ Tổng số học sinh: 98 học sinh
+ Diện tích trờng học: 0,9293ha
+ Số phòng học đã có: 8 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn quốc gia: không đạt 8 phòng cần cải tạo, sửa chữa.
+ Phòng chức năng: cha có còn thiếu 8 phòng, 01 nhà th viện.

+ Diện tích sân chơi bãi tập: 0,12ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 178 học sinh, năm 2020 là 190 học sinh,
diện tích cần cho 01 học sinh >10m2/học sinh vậy diện tích đất trong giai đoạn
quy hoạch >0,19ha)
Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất các trờng cơ bản
đáp ứng việc học tập của các em học sinh, có 01 trờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1, còn 02 trờng trong thời gian tới sẽ cố gắng đạt chuẩn. Đến năm 2020 đạt
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Tiêu chí 5 Trờng học cha đạt
e. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và du
lịch. Cần xây dựng mới tại trung tâm xã.
+ Xã có 01 khu thể thao, vị trí phía sau trụ sở UBND, diện tích 4000m
2
hiện đang sử
dụng cho dân quân tập. Vị trí không thuận lợi, không đủ diện tích quy hoạch sân thể thao
mới. Trong giai đoạn quy hoạch, xây dựng một khu thể thao theo chi tiết quy hoạch mở rộng
khu trung tâm văn hoá xã. Chuyển sang đất quốc phòng (Khu huấn luyện dân quân tự vệ).
+ Đài tởng niệm liệt sỹ xã Vũ Chấn, vị trí cạnh trạm y tế xã, diện tích 1500m
2
.
- Cấp xóm:
+ Nh văn hóa v sân thể thao ở các xóm: Trên địa bàn xã có 10 xóm, trong đó có
7 xóm có nhà văn hoá nhng cha đạt chuẩn, 3 xóm cần xây dựng mới và cấp quỹ đất
(Đồng Đình, Khe Rịa, Khe Rạc). Xóm Na Rang chuyển vị trí nhà văn hóa, diện tích đất
600m2.
* Đánh giá chung:
So với tiêu chí thứ 6 của bộ tiêu chí Quốc gia NTM trên địa bàn xã Vũ Chấn mới đạt
5% so với quy định. (Tiêu chí NTM 100%).

Bảng 6: Hiện trạng nhà văn hóa và khu thể thao
TT Hạng mục Thực trạng
Diện
tích
Vị trí
đất
(m
2
)
I Đài tởng niệm liệt sỹ
Gi nguyờn hin trng 1500
Xóm Na Rang
II Sân thể thao
Chuyn sang t quc phũng 4000
Xóm Na Rang
III Nhà văn hóa xóm

Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 12
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
1 Nhà văn hoá xóm Na Mấy Xuống cấp, cần cải tạo 400 Xóm Na Mấy
2 Nhà văn hoá xóm Na Rang Chuyển địa điểm, XD mới 200 Xóm Na Rang
3 Nhà văn hoá xóm Cao Sơn Xuống cấp, cần cải tạo 200 Xóm Cao Sơn
4 Nhà văn hoá xóm Na Đồng Xuống cấp, cần cải tạo 600 Xóm Na Đồng
5 Nhà văn hoá xóm Na Cà Xuống cấp, cần cải tạo 200 Xóm Na Cà
6 Nhà văn hoá xóm Khe Cái Xuống cấp, cần cải tạo 380 Xóm Khe Cái
7 Nhà văn hoá xóm Khe Nọi Xuống cấp, cần cải tạo 120 Xóm Khe Nọi
8 Nhà văn hoá xóm Khe Rạc Cha có Xóm Khe Rạc
9 Nhà văn hoá xóm Đồng Đình Cha có Xóm Đồng Đình
10 Nhà văn hoá xóm Khe Rịa Cha có Xóm Khe Rịa
Tổng diện tích đất văn hoá 3600

Tổng diện tích đất TDTT 4000
Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa cha đạt
f. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn
Hiện tại xã cha có chợ đạt chuẩn của Bộ công thơng. Cần xây dựng mới.
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn cha đạt
g. Tiêu chí 8 - Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm bu điện văn hoá đạt chất lợng theo tiêu chuẩn của
Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. Diện tích đất 200m
2
. Có 01 trạm thu phát sóng gần Bu
điện xã, diện tích 100m
2
.
Trên địa bàn xã chỉ có điểm truy cập internet công cộng tại Bu điện xã - xóm Na
Rang. Cha có internet đến các xóm còn lại.
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Vũ Chấn
Điểm bu điện văn hoá xã cha đạt.
Tiêu chí 8 - Bu điện cha đạt
h. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn
Tổng số có 627 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 23 nhà (3,67%) đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng, 86,44% nhà cha đạt chuẩn (không đảm bảo diện tích m
2
/ngời), xây dựng
lâu năm cha đợc cải tạo, nâng cấp. Cha đạt so với tiêu chí NTM (75%)
Có 62 (9,89%) nhà tạm, dột nát cần xây dựng mới.
Nhìn chung trên địa bàn xã Vũ Chấn nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM là cha đạt.
Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn cha đạt
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Vũ Chấn:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số

10,11,12,13,14,15,16,17)
a. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
+ Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giá trị thu nhập tăng, đời
sống nhân dân có nhiều chuyển biến nhng còn chậm, thu nhập bình quân đầu ngời năm
2010 đạt khoảng 4,92triệu đồng/ngời/năm, bằng 43% so với thu nhập bình quân đầu ngời
chung nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
+ Phấn đấu đến năm 2020 trên địa xã mức thu nhập đầu ngời bằng mức theo bộ
tiêu chí quy định. (1,2 lần so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh)
Tiêu chí 10 - Thu nhập cha đạt
b. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 13
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
+ Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn tháng 12/2010 theo chuẩn nghèo mới là
55,5%.
+ Dự kiến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống đạt tiêu chí quốc gia về NTM là
15% (Tiêu chí <=10%).
Tiêu chí 11 - Hộ nghèo cha đạt
c. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động
+ Lao động trên địa bàn xã có 1.493 ngời trong độ tuổi. Chiếm 55,36%.
+ Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ng nghiệp là 96,26% cha đạt so
với bộ tiêu chí nông thôn mới (<45%)
Tiêu chí 12 Cơ cấu lao động cha đạt
d. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất
+ Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm 99%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề là 0%;
thơng mại - dịch vụ chiếm 1%.
+ Hộ gia đình là đơn vị sản xuất phổ biến, toàn xã có 627 hộ nông nghiệp, không
có trang trại hoạt động, có 01 HTX NN&DVNN xóm Na Đồng hoạt động kém hiệu quả.
Tiêu chí 13 Hình thức tổ chức sản xuất cha đạt
e. Tiêu chí số 14 - Giáo dục

- Phổ cập giáo dục trung học cấp xã cha đạt (70,2%)
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc,
dạy nghề) đạt 93%. (Tiêu chí NTM 70%)
- Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo chiếm tỷ lệ 3,35%. (Tiêu chí NTM
>20%)
Nhìn chung so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM, giáo dục xã Vũ Chấn cha đạt.
Tiêu chí 14 - Giáo dục cha đạt
f. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Xã có 1 trạm y tế đã đợc xây dựng kiên cố đạt chuẩn quốc gia. Diện tích đất trạm
y tế 1400m
2
. Có vờn thuốc Nam đa dạng, nhiều cây thuốc quý.
- Tỷ lệ ngời dân khu vực nông thôn tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 99,9%.
(Tiêu chí NTM >20%)
Nhìn chung công tác y tế trên địa bàn xã Vũ Chấn đã đợc trang bị cơ bản đầy đủ về
trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh. Trạm y tế đã đạt chuẩn quốc gia. Vậy so với
tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới đã đạt.
Tiêu chí 15 - Y tế đạt
g. Tiêu chí số 16 - Văn hoá
- Đến năm 2010, xã có 01 xóm đạt danh hiệu làng văn hoá (10%); có 422 gia đình
(67,3%) đạt danh hiệu gia đình văn hoá. Theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM thì văn hóa xã
cha đạt (tiêu chí NTM làng văn hoá >70%).
Tiêu chí số 16 Văn hóa cha đạt
h. Tiêu chí số 17 - Môi trờng
- Có 0% hộ dân đợc sử dụng nớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Toàn xã có 23 hộ gia đình (3,79%) có 3 công trình sinh hoạt (nhà tắm, hố xí, bể
nớc) đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
- Bớc đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã đợc
chú trọng, hiện có 1,42% cơ sở có chuồng trại chăn nuôi tập trung đợc xử lý chất thải
bằng nhiều hình thức khác nhau, xã cha có đội thu gom rác.

- Nghĩa trang nhân dân: Hiện tại xã không có nghĩa trang nhân dân nào, ngời dân
chôn cất rải rác tại các xóm, các ngôi mộ nhỏ lẻ nằm rải rác quanh các cánh đồng, rừng,
đồi. Trong thời gian tới cần quy hoạch 3 4 nghĩa trang nhân dân tập trung.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 14
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Xã cha có bãi rác thải tập trung. Cần xây dựng bãi rác thải đủ tiêu chuẩn để đạt
tiêu chí nông thôn mới. Xã cha có tổ dọn vệ sinh chung toàn xã, cha định kỳ và tổ chức
tổng vệ sinh toàn dân.
Nhìn chung theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM vấn đề môi trờng xã Vũ Chấn cha
đạt.
Tiêu chí số 17 Môi trờng cha đạt
i. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị xã hội vững mạnh
- Hệ thống chính trị ở nông thôn thờng xuyên đợc củng cố, kiện toàn, cơ bản đáp ứng
đợc yêu cầu nhiệm vụ. Năm 2010 có 1 Đảng bộ, 11 chi bộ, tỷ lệ Đảng bộ, chi bộ xã đạt
danh hiệu TSVM là 7/12 chi bộ, Đảng bộ.
- Đội ngũ cán bộ cấp xã có 21 ngời, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn là 57%.
- Có 40% tổ chức đoàn thể chính trị xã đạt danh hiệu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
trở lên. 100% đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Nhìn chung hệ thống chính trị xã Vũ Chấn đã cha đạt chuẩn so với bộ tiêu chí quốc gia
về NTM.
Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị cha đạt
k. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
- Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở nông thôn: xã có lực lợng
dân quân tự vệ và lực lợng dự bị động viên hoạt động tốt.
- Tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội cơ bản đợc hạn chế, an ninh chính trị trên
địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình dân tộc, tôn giáo, văn hoá t tởng đợc giữ
vững ổn định. Công tác giải quyết đơn th khiếu nại tố cáo đợc quan tâm, các vụ việc phức
tạp tồn đọng kéo dài đợc giải quyết cơ bản.
Tiêu chí 19 An ninh, trật tự xã hội đạt
6. Hiện trạng sử dụng đất: (Theo tài liệu địa phơng cấp tháng 1/2010)

- Xã Vũ Chấn có tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 7.769ha
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
Tng din tớch t t nhiờn ton xó 7.769,00 100,00
1 t nụng nghip NNP 7649,49 98,46
1.1 t lỳa nc DLN 302,66 3,90
1.2 t trng lỳa nng LUN
1.3 t trng cõy hng nm cũn li HNK 482,00 6,20
1.4 t trng cõy lõu nm CLN 242,96 3,13
1.5 t rng phũng h RPH 1635,27 21,05
1.6 t rng c dng RDD 1299,60 16,73
Trong ú: Khu bo tn thiờn nhiờn DBT
1.7 t rng sn xut RSX 3674,54 47,30
1.8 t nuụi trng thu sn NTS 12,46 0,16
1.9 t lm mui LMU
1.10 t nụng nghip khỏc NKH
2 t phi nụng nghip PNN 77,82 1,00
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 15
§å ¸n quy ho¹ch chung x©y dùng NTM x· Vò ChÊn huyÖn Vâ Nhai
TT Loại đất Mã
Diện
tích

cấu
(ha) (%)

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
CTS 0,41 0,01
2.2 Đất quốc phòng CQP
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,00 0,01
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
2.13 Đất sông, suối SON 45,00 0,58
2.14 Đất phát triển hạ tầng (đất có mục đích công
cộng)
DHT 31,41 0,40
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS 21,18 0,27
4 Đất khu du lịch DDL
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 20,51 0,26
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 20,51 0,26
- §Êt n«ng nghiÖp: 7649,49ha chiÕm 98,46% tæng diÖn tÝch ®Êt tù nhiªn.
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
Tổng diện tích đất nông nghiệp NNP 7.649,49
1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.027,62

1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 784,66
1.1.1 Đất trồng lúa LUA 302,66
1.1.1.
1
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 115,00
1.1.1.
2
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 187,66
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 482,00
1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 242,96
C«ng ty CP t vÊn & ®Çu t x©y dùng Th¸i Nguyªn 16
§å ¸n quy ho¹ch chung x©y dùng NTM x· Vò ChÊn huyÖn Vâ Nhai
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 89,72
1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 33,00
1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 120,24
2 Đất lâm nghiệp LNP 6.609,41
2.1 Đất rừng sản xuất RSX 3.674,54
2.2 Đất rừng đặc dụng RDD 1.299,60
2.3 Đất rừng phòng hộ RPH 1.635,27
3 Đất nuôi trồng thWy sản NTS 12,46
- §Êt phi n«ng nghiÖp: 77,8ha chiÕm 1,00% tæng diÖn tÝch ®Êt tù nhiªn.
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
2 Đất phi nông nghiệp PNN 77,80

2.1 Đất chuyên dùng CDG 31,82
2.1.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,41
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà
nước
TSC 0,41
Đất trụ sở khác TSK
2.2.1 Đất quốc phòng CQP
2.2.2 Đất có mục đích công cộng CCC 31,41
Đất giao thông DGT 26,46
Đất thuỷ lợi DTL 1,35
Đất công trình năng lượng DNL 0,15
Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,03
Đất cơ sở văn hoá DVH 0,36
Đất cơ sở y tế DYT 0,14
Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 2,52

Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
0,40

Đất chợ
DCH


Đất bãi thải, xử lý rác thải
DRA

2.2 Đất tôn giáo tín ngưỡng
TTN
2.2.1

Đất tôn giáo
TON
2.2.2
Đất tín ngưỡng
TIN

2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD 1,00
2.4 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN 45,0
2.4.1
Đất sông ngòi, kênh rạch, suối
SON 45,0
2.4.2
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
- §Êt cha sö dông: 21,18ha chiÕm 0,27%
C«ng ty CP t vÊn & ®Çu t x©y dùng Th¸i Nguyªn 17
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Đất khu dân c nông thôn: 20,51ha chiếm 0,26%
Đánh giá chung: Xã Vũ Chấn có tổng diện tích đất toàn xã: 7.769,0ha, có nhiều
chức năng sử dụng khác nhau nh: đất ở, đất chuyên dùng, đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất
trồng lúa, đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất mặt nớc
chuyên dùng
Do tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phơng còn manh mún, thủ công, diện
tích nhỏ lẻ nên việc dồn điền đổi thửa là khó thực hiện do đó việc xây dựng những cánh
đồng tập trung để sản xuất hàng hoá gặp rất nhiều khó khăn.
Những tồn tại lớn nhất thờng xẩy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất, tự ý làm nhà trái phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công
tác quản lý nhà nớc về đất đai bị buông lỏng, cha kiên quyết, cha phát hiện và ngăn chặn

kịp thời, cha có những biện pháp mạnh để xử lý những trờng hợp vi phạm. Vì vậy việc
quy hoạch xây dựng NTM xã là một nhiệm vụ cấp thiết để làm tiền đề thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngời dân, xây dựng
kết cấu hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
7. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch
Hiên tại vấn đề quản lý quy hoạch xã đang đợc kiểm soát chặt chẽ. Xã quản lý sử
dụng đất theo đúng quy hoạch. Xây dựng các công trình của xã đều tuân theo quy định
chung trong quy hoạch. Công tác quản lý quy hoạch hiện tại của xã là tiền đề cho quản lý
quy hoạch và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015, 2015-2020.
8. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt đợc nông thôn mới theo 19 tiêu chí tại QĐ
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
So với 19 tiêu chí nông thôn mới: xã đạt 2 tiêu chí cụ thể nh sau:
+ Tiêu chí về Y tế.
+ Tiêu chí về An ninh, trật tự xã hội.
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới Xã Vũ Chấn
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 18
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
I
QUY HOạCH
1
Quy hoạch
và thực hiện
quy hoạch

1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội môi trờng theo chuẩn mới.
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân c mới
và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo
hớng văn minh, bảo tồn đợc bản sắc văn
hoá tốt đẹp
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
II
Hạ TầNG KINH Tế - Xã HộI
2 Giao thông
2.1 Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã đợc nhựa

hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
0,00%
Không
đạt
12,6%
Không
đạt
100,00%
Đạt
2.2 Tỷ lệ km đờng trục thôn, xóm đợc cứng
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
50%
0,00% 29,30% 56,50%
2.3 Tỷ lệ km đờng ngõ xóm sạch, không
lầy lội vào mùa ma.
50% cứng
hoá
0,00% 30,00% 50,00%
2.4 Tỷ lệ km đờng trục nội đồng đợc cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50%
0,00% 30,00% 50,00%
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 19
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt

nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
3 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mơng do xã quản lý đợc
kiên cố hoá
50%
17,10% 45,40% 77,60%
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt

Không
đạt
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thờng xuyên, an
toàn từ các nguồn
95%
65,4% 80% 100%
5 Trờng học
Tỷ lệ trờng học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
70%
33,30%
Không
đạt
66,60%
Không
đạt
100,00%
Đạt
6
Cơ sở vật
chất văn hoá
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL
Đạt
Không
đạt
Không

đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
100%
0% 50% 100%
7
Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng, Bộ công
thơng
Đạt Không đạt Đạt Đạt
8 Bu điện
8.1 Có điểm phục vụ bu chính viễn thông
Đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Không

đạt
Đạt Đạt
9 Nhà ở dân c 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát
Không

Không

Không
Không
Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 20
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
đạt Đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây
dựng
75%
3,67% 35% 75%
III
KINH Tế Và Tổ CHứC SảN XUấT
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân ngời/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
1,2 lần

0,43
Không
đạt
0,8
Không
đạt
1,2
Đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo
10% 55,50%
Không
đạt
22,00%
Không
đạt
10,00% Đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ng nghiệp
45%
96,26%
Không
đạt
70%
Không
đạt
45%
Đạt

13
Hình thức tổ
chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả

Không

Không
đạt
Có Đạt Có Đạt
IV
VĂN HOá - Xã HộI MÔI TRƯờNG
14 Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Đạt
70,20%
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề)
70%
93,00% 100% 100%
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo

>20%
3,35% 20% 50%
15 Y tế
15.1 Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế.
20%
99,90%
Đạt
100%
Đạt
100%
Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Đạt
Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 21
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
Đạt
10,00%

Không
đạt
50%
Không
đạt
70%
Đạt
17 Môi trờng
17.1 Tỷ lệ hộ đợc sử dụng nớc sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn quốc gia
70%
0,00%
Không
đạt
30%
Không
đạt
70%
Đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
môi trờng
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trờng và có các hoạt động phát triển
môi trờng xanh, sạch, đẹp.
Đạt
Không

đạt
Đạt Đạt
17.4 Nghĩa trang đợc xây dựng theo quy
hoạch
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.5 Chất thải, nớc thải đợc thu gom và xử
lý theo quy định
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
V
Hệ THốNG CHíNH TRị
18 Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
Đạt Đạt
Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt Đạt
Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 22
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
Đạt Đạt
19
An ninh trật
tự xã hội
An ninh trật tự xã hội đợc giữ vững
Đạt Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 23
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
9. Đánh giá chung:
Theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới xã Vũ Chấn:

- Có 2 tiêu chí đạt là: tiêu chí số 15 và 19
- Còn 17 tiêu chí cha đạt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17,18.
a. Thuận lợi
- Xã Vũ Chấn là một xã vùng cao nằm ở phía Bắc của huyện Võ Nhai, có diện
tích đất tự nhiên là 7.769ha. Xã có 627 hộ, 2.697 khẩu, đang sinh sống trong 10 xóm.
Đây là địa phơng có nguồn tài nguyên rừng rộng lớn, thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm
nghiệp. Đặc biệt trồng rừng sản xuất là thế mạnh của xã, cần phát huy thế mạnh về đất rừng
đồi để phát triển mạnh cây lấy gỗ, cây công nghiệp và cây đặc sản.
- Trong những năm gần đây nền kinh tế của xã đã có những bớc chuyển biến, tuy
nhiên để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, sản
xuất nông nghiệp tập trung theo hớng sản xuất hàng hoá để nâng cao thu nhập cho ngời
dân là việc làm có tính cấp thiết
b. Khó khăn.
- Đời sống ngời dân xã Vũ Chấn còn gặp nhiều khó khăn, sản xuất hàng hoá theo
hớng tự túc tự cấp, không đem lại giá trị kinh tế cao. Thu nhập bình quân đầu ngời hàng
năm xã Vũ Chấn thấp so với khu vực, tỷ lệ hộ nghèo trong xã còn cao.
- Xã Vũ Chấn là xã vùng cao huyện Võ Nhai, kinh tế phát triển chậm, trình độ dân
trí còn thấp, nguồn lao động dồi dào nhng cha qua đào tạo.
- Cơ sở hạ tầng xã hội còn thiếu nhiều, cha có nhà văn hoá xã và sân thể thao xã,
nhà văn hoá các xóm cha đạt chuẩn.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cha đảm bảo nh: giao thông, thuỷ lợi, khu cây xanh công
viên thể dục thể thao, hệ thống cấp thoát nớc, thu gom chất thải cha có. ảnh hởng không
nhỏ đến đời sống của ngời dân.
c. Những vấn đề cần giải quyết:
- Theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, xã Vũ Chấn chỉ đạt 2/19 tiêu chí.
Từ những thuận lợi và khó khăn nêu trên, Đảng uỷ, Chính quyền xã Vũ Chấn cần sớm đề ra
đợc chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới của xã.
Nâng cao năng lực quản lý Nhà nớc cùng với đẩy mạnh tuyên truyền trong quần chúng
nhân dân để Nhà nớc và nhân dân cùng làm, quyết tâm phấn đấu đa xã Vũ Chấn trở thành

xã nông thôn mới vào năm 2020. Phát triển xã toàn diện cả về kinh tế văn hoá, chính trị
xã hội để đời sống của nhân dân trên địa bàn xã ngày một nâng cao.
- Xây dựng các cơ sở kinh tế theo tiềm năng của xã (sản xuất TTCN, phát triển
kinh tế trang trại, trồng rừng, chăn nuôi trâu bò, sản xuất cây lơng thực ).
- Hoàn thiện hệ thống giao thông, đảm bảo giao thông cơ giới tới các đờng trục thôn
- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân c. Xây dựng các khu dân c mới theo hớng đảm
bảo tính truyền thống nhng đáp ứng đợc mục tiêu nâng cao chất lợng cuộc sống, hớng tới
tiếp cận dần với các tiện nghi đô thị.
- Quy hoạch khu trung tâm xã khang trang, hạ tầng đồng bộ. Bổ sung, mở rộng và
hoàn thiện hệ thống công trình công cộng, tạo dựng bộ mặt nông thôn mới.
- Quy hoạch hệ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng, tạo dựng môi trờng xanh,
sạch, đẹp.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 24
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Quy hoạch hệ thống cấp nớc tập trung, đảm bảo đến năm 2020 có từ 95% số hộ
đợc dùng nớc sạch theo tiêu chuẩn của bộ y tế.
- Quy hoạch cải tạo cảnh quan, bố trí các khu cây xanh, vờn hoa
II. Các dự báo phát triển nông thôn mới
1. Các quy hoạch, chơng trình dự án của huyện, của tỉnh triển khai trong vùng tác
động đến phát triển kinh tế xã hội của xã.
a. Hoàn chỉnh các quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp hoá và dịch vụ xã Vũ Chấn, giai đoạn 2011-2015, định hớng 2020
- Quy hoạch xây dựng khu dân c nông thôn, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trờng xã Vũ Chấn giai đoạn 2011-2015, định hớng 2020
- Lập kế hoạch chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp - nuôi trồng thuỷ sản và
phát triển nông thôn xã Vũ Chấn giai đoạn 2011-2015, định hớng 2020.
b. Các dự án của huyện và tỉnh: Các dự án có liên quan, ảnh hởng đến sự phát triển của
xã.
- Hiện nay trên địa bàn xã đang triển khai tu sửa nhà lớp học Khe Rạc, nhà lớp học

Na Cà thuộc phân trờng Tiểu học xã Vũ Chấn. Xây dựng đờng, cổng trờng THCS.
- Hiện tại UBND xã Vũ Chấn cha có công trình nào lồng ghép vào xây dựng chơng
trình nông thôn mới, nhng những khó khăn khi xây dựng công trình là việc giải phóng
mặt bằng.
2. Dự báo về quy mô dân số, lao động và việc làm của xã:
a. Dự báo dân số
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 1,05%
- Tỷ lệ phát triển dân số cơ học: 300 ngời
Bảng thống kê dân số, lao động theo xóm năm 2010:
TT Thụn
Dõn s


Lao
S h Bquõn ng
S T l so vi DS xó
(h)
(ng/h)
(lao
ngi (%)
ng)
1 Xúm Na My 319 11,83 77 4,14 150
2
Xúm ng
ỡnh 223 8,27 51 4,37 125
3 Xúm Na Rang 320 11,87 80 4,00 175
4 Xúm Khe Cỏi 295 10,94 64 4,61 157
5 Xúm Khe Ni 219 8,12 53 4,13 125
6 Xúm Khe Ra 207 7,68 43 4,81 120
7 Xúm Khe Rc 226 8,78 62 3,65 135

8 Xúm Cao Sn 210 7,79 43 4,88 120
9 Xúm Na C 312 11,57 70 4,46 203
10 Xúm Na ng 366 13,57 84 4,36 183

Cng 2.697 100 627 4,30 1.493
Các căn cứ dự báo qui mô dân số:
- Qui hoạch phát triển kinh tế, xã hội của huyện Võ Nhai.
- Các nghị quyết Đại hội Đảng bộ của xã lần thứ XX (nhiệm kỳ 2010 2015).
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội hàng năm của xã Vũ Chấn.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm của xã Vũ Chấn.
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 25

×