Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 6 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.03 KB, 65 trang )

Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 6
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10/ 10 / 2022

HOẠT ĐỘNG TRẢI------ -----NGHIỆM

( Lồng ghép trong giờ SHDC đầu tuần)
CHỦ ĐỀ 2: MỘT NGÀY CỦA EM
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG ( 1 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Giúp hình thành cho HS các năng lực chủ yếu:
- Biết tự thực hiện một số việc làm phù hợp với lứa tuồi để giữ gìn xung quanh khi học
tập và sinh hoạt tại trường .
- Hình thành năng lực giao tiếp HS giới thiệu được hoạt động mà em yêu thích ở
trường khi tham gia học tập và vui chơi, năng lực giải quyết vấn đề khi ứng xử trước
câu hỏi của Tổng phụ trách đội.
* Giúp hình thành cho HS các phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Các em biết yêu quý trường, lớp, thầy cô và bạn bè
- Trung thực: Học sinh kể đúng sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên


Hoạt động học tập của học sinh

- GVCN cho HS lớp 1 tham gia giới thiệu các - HS tham gia giới thiệu.
hoạt động ở trường mà em yêu thích ? HS thể
nêu lí do tại sao HS thích?
- GV giải thích các hoạt động này là các hoạt
động phong trào, các câu lạc bộ nhóm trong
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

1

- HS lắng nghe.
GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

trường. Qua đó, giúp các có thể tham gia vào các
hoạt động mà em thích.
- HS lắng nghe.
III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
***********************************

TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ

BÀI 1: P p ph ( 2 tiết/ trang 60-61)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh :
1. Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề gợi ra (và tranh chủ
đề,nếu có ), sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề
Đi sở thú ( đi sở thú, sẻ, xe, quạ,…)
- Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được
vẽ trong tranh có tên gọi chứa p, ph ( pa nơ, phở, cà phê, rạp chiếu phim,… )
2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của p,ph, nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần
đồng thanh lớn pa , phi và hiểu nghĩa của các từ pa nô, phi ngựa.
3.Viết được các chữ p, ph và các tiếng từ có p,ph (pa nô, phi ngựa )
4.Đánh vần, đọc trơn , hiểu nghĩa các từ mở rộng ; đọc được bài ứng dụng và hiểu nghĩa
của bài ứng dụng mức độ đơn giản.
5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội
dung bài học.
6.Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm.
7.Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

2

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023


1. Giáo viên: Thẻ chữ p, ph; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (pa nô, pi-a-nô, cà
phê, đĩa pha lê, cá rô phi,…); video clip về cảnh vui chơi ở sở thú/ công viên; tranh chủ đề.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …
*PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh
nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh
đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai
đúng”. Quản trò yêu cầu các bạn học sinh đọc từ
ngữ, câu; viết âm chữ, từ; nói câu có từ ngữ có
tiếng chứa t, th, nh, r, tr, ia, ua, ưa.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
2.1. Khởi động (4-5 phút):
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng
- Học sinh mở sách học sinh trang 60.

trang của bài học.

- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tên
yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã chủ đề và quan sát chữ ghi tên chủ đề.
học.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự - Học sinh trao đổi với bạn về sự vật,
vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ
ra.

đề gợi ra.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ - Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ
xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đi sở thú. xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề
như:đi sở thú, pa nô, phố, phượng, sóc,
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

3

GV: Hồng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

sói, cá sấu, sư tử, quạ, xe, xem xiếc, gió,
cụ già, giá vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi - Học sinh quan sát và nói: phố, phim,
động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan pa nô, phở.
đến p, ph.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi - Học sinh nêu các tiếng tìm được: pa,
động, nói từ ngữ có tiếng chứa âm p, ph.

pi, phố, phở.


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau - Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các
giữa các tiếng đã tìm được (có chứa p, ph).

tiếng đã tìm được có chứa p, ph. Từ đó,
học sinh phát hiện ra p, ph.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới

- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.

tên bài.

2.2. Hoạt động hình tahngf kiến thức mới: Nhận
diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới (23-25
phút)
a. Nhận diện âm chữ mới:
a.1. Nhận diện âm chữ p:
- Học sinh quan sát chữ pin thường, in

- Giáo viên gắn thẻ chữ p lên bảng.

hoa.

- Giáo viên giới thiệu chữ p.

- Học sinh đọc chữ p


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ p.
a.2. Nhận diện âm chữ ph:
Tiến hành tương tự như nhận diện âm chữ p.
b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
b.1. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếngcó âm

- Học sinh quan sát mơ hình đánh vần

chữp:
- Giáo viên gắn mơ hình đánh vần tiếng pa lên

- Học sinh phân tích tiếng pa(gồm âm p,

bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng pa.
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

tiếng pa.

4

âm a).
GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô - Học sinh đánh vần: pờ-a-pa.

hình tiếng pa.
b.2. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếngcó âm
chữph:
Tiến hành tương tự như âm chữ p.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa pa nô:

- Học sinh quan sát từ pa nô, phát hiện

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ pa tiếng khố pa.
nơ.
- Học sinh đánh vần tiếng khóa: pờ-apa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa - Học sinh đọc trơn từ khóa: pa nơ.
pa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa pa nơ.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa phi ngựa:
Tiến hành tương tự như từ khóa pa nơ.

Nghỉ giữa tiết

d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng con chữ p, pa nô, ph, phi ngựa:
- Viết chữ p:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ - Học sinh quan sát cách giáo viên viết
p.

và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ p.
- Học sinh viết chữ p vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình,
của bạn; sửa lỗi nếu có.


- Viết chữ pa nơ:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ pa (chữ p - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ
đứng trước, chữ ađứng sau).
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

5

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

pa.
- Học sinh viết chữ pa nô vào bảng con.
- Viết chữ ph, phi ngựa:

- Học sinh nhận xét bài viết của mình và

Tương tự như viết chữ p, pa nơ.

bạn; sửa lỗi nếu có.

d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ p, pa nô, ph,
phi ngựa vào vở Tập viết.

- Học sinh viết chữ p, pa nô, ph, phi


- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.

ngựa.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và
bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng
đánh giá phù hợp với kết quả bài của
mình.
TIẾT 2

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa
các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm - Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng
từ có tiếng chứa âm chữ p, ph theo chiều kim đồng chứa âm chữ p, ph (phở, phố, cà phê, pa
hồ.

tê).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc - Học sinhđánh vần và đọc trơn các từ:
trơn các từ mở rộng có tiếng chứa p, ph.

phở, phố, cà phê, pa tê.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các - Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các
từ mở rộng.


từ mở rộng:phở, phố, cà phê, pa tê.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ - Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh
ngữ phởhoặc phố, cà phê, pa tê.

nói trước lớp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ p, - Học sinh tìm thêm chữ p, phbằng việc
phbằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
quanh.

- Học sinh nêu, ví dụ:phố xá, pha trà,

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ pin,…
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

6

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

có tiếng chứa âm p, ph.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.


- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm - Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới
chữ mới học có trong bài đọc.

học có trong bài đọc.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ - Học sinh đánh vần một số từ khó và
khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.

đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài - Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc
đọc ứng dụng: Bé làm gì?Bé hát câu gì?.

ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút)

- Học sinh quan sát tranh và phát hiện

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.

được nội dung tranh.

- Giáo viên hỏi gợi mở nội dung tranh: Tranh vẽ
những vật gì? Hãy giới thiệu một vật mà em biết và
đã sử dụng?


- Học sinh quan sát.

- Giáo viên gợi ý và làm mẫu theo trình tự: tên vật,
dùng để làm gì, dùng như thế nào, bảo quản như thế
nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu
của hoạt động mở rộng.

- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt
động mở rộng: nói về pi-a-nơ, pi-giama, phấn viết bảng.
- Học sinh nói trong nhóm nhỏ, trước

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nói trong nhóm, lớp tên các vật pi-a-nơ, pi-gia-ma, phấn
trước lớp câu có từ ngữ chứa tiếng có âm p, ph.
viết bảng và giới thiệu một trong 3 vật
trên.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ - Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có p, ph.
có p, ph.

- Học sinh nắm lại nội dung bài ở giờ tự

b. Dặn dò:

học.

KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

7


GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

Giáo viên dặn học sinh.

- HS chuẩn bị cho tiết học sau (bài s, x).

III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
*******************************************************
TOÁN
CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI: Các dấu =, >, < (2 tiết)
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*- HS nhận biết được dấu =. >, <.
- Sử dụng được các dấu =, >, <để so sánh các sốtrong phạm vi 5.
- Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội, An tồn giao thơng.
* - Năng lực tư duy và lập luận toán học : dựa vào các tranh đếm và so sánh số 1, 2, 3, 4, 5.
- Năng lực giao tiếp tốn học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Năng lực mơ hình hóa tốn học. Hình thành cử chỉ ngón tay biểu tượng các dấu >, <.
* - HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ

được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số, 4 thẻ dấu, một số đồ vật để HS so sánh ở trị chơi. Hình vẽ
phóng to.
- Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, khối lập phương, khối chữ nhật( phần củng cố)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

TIẾT 1
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

8

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 p)
- GV hỏi: Để so sánh hai số, em dựa vào đâu?

- Dựa vào dãy số 1, 2, 3, 4, 5 số sau lớn hơn

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn giữa 2 số trước, ....
nhóm. VD:
+ Đố bạn 4 và 5.


+ 4 bé hơn 5.

+ Đố 3 và 1.

+ 3 lớn hơn 1.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói đúng
nhiều lần
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 20- 23p)
*Giới thiệu dấu =, >, <.
Nhận biết dấu =
- GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét - Quan sát tranh:
tranh:
+ Trong tranh có gì? Hãy nói về tranh.
+ Có mấy cái tách ?
+ Có mấy cái dĩa ?
+ Mỗi cái tách được đặt ở đâu ?
+ GV nêu: Mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa (vừa
đủ). Vậy số tách và số dĩa như thế nào?
-GV nhận xét, KL: Số tách bằng số dĩa.
- GV tiếp tục u cầu hs nói về hình vng và
hình trịn.

+ Tranh vẽ 3 cái tách và 3 cái dĩa.
+ Có 3 cái tách.

+ Có mấy hình vng? Gv viết số 3 lên bảng.

+ Có 3 cái dĩa.


+ Có mấy hình tròn? Gv viết số 3 lên bảng.
- GV vừa chỉ vào cặp số vừa viết trên bảng, yêu

+ Mỗi cái tách đặt trên một cái dĩa.

cầu HS: so sánh 3 và 3.
- Để viết 3 bằng 3 ta dùng dấu =. Gv vừa nói + Số tách bằng số dĩa.
vừa viết 3 = 3
- GV hướng dẫn HS viết dấu = vào bngr con
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

-1 hình vng nối với 1 hình trịn. Số hình
9

GV: Hồng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Yêu cầu HS nêu thêm vài trường hợp các cặp vng bằng số hình trịn.
số mà em biết có thể bằng nhau.

+ Có 3 hình vng.

*Nhận biết dấu >, <

+ Có 3 hình trịn


*Dấu >
- GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét + 3 bằng 3
tranh:
- HS lắng nghe.
+ Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau?
+ Nếu mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa, thì sẽ như
thế nào?

- Hs viết bảng con dấu =
- HS nêu: 1 = 1, 2 = 2, 4 = 4, 5 = 5.

+ Vậy số tách như thế nào so với số dĩa?
+ Có mấy tách?
+ Có mấy dĩa?
- GV nhận xét, kết luận: Số tách nhiều hơn số

-HS quan sát

dĩa, ta nói: bốn lớn hơn ba.
Số dĩa ít hơn số tách, ta nói: ba bé hơn bốn.

+HS nêu: Tranh 2 khác tranh 1 do tranh số 2

Tương tự số hình vng và số hình trịn.

dư ra 1 cái tách (chưa có cái dĩa lót).

+ Hãy so sánh số hình vng và số hình trịn?


+ Nếu mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa, thì số

+ Hãy nói về số hình vng và số hình trịn?

dĩa sẽ bị thiếu.

- GV chỉ vào cặp số đã viết sẵn trên bảng lớp,
yêu cầu HS so sánh 4 và 3

Số dĩa ít hơn số tách.

- Để viết 4 lớn hơn 3 ta dùng dấu >
GV viết dấu > vào giữa hai số

+ Có 4 tách.

4 > 3.

+ Có 3 dĩa.

- GV hướng dẫn Hs viết dấu >.

- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận:

- Hãy nêu các trường hợp khác mà em biết.

Bốn lớn hơn ba

* Dấu <


-HS nhắc lại: Ba bé hơn bốn.

Thực hiện như trên.

+ Một hình vng nối với 1 hình trịn, số hình

* THỰC HÀNH SỬ DỤNG DẤU =, >, <.

vuông nhiều hơn số hình trịn.

- Gv tổ chức cho HS chơi nhóm 4 HS. 4 em lên
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

+ Số tách nhiều hơn số dĩa

10

+ Có 4 hình vng, có 3 hình trịn.
GV: Hồng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

bảng mỗi em đứng ở 1 dấu GV đã gắn.

+ 4 lớn hơn 3

-GV nhận xét, tuyên dương nhóm đúng, nhanh.

- HS đọc 4 lớn hơn 3.
HOẠT ĐỘNG 3: VUI HỌC (5-7p)
*Cách dùng dấu >, <

- HS viết bảng con dấu >
- HS nêu : 2 > 1, 3 > 2, 4 > 1....

* Hãy nói về tranh.
- GV đứng cùng chiều với HS, đưa tay làm
miệng cá sấu.

- Khi nghe hiệu lệnh các em sẽ lấy thẻ dấu
của mình để gắn vào các cặp số cô đã gắn
trên bảng, VD : 4........5, 3..........1, 5......2

-GV giới thiệu: Tay trái dấu bé hơn <

- Hs chơi, các nhóm cổ vũ, nhận xét.

Tay phải dấu lớn hơn >
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV nói bé hơn, lớn hơn.
- GV đưa tay.
- GV mời các em đưa tay hoặc nói chưa đúng
lên hát và diễn bài Con loăng quoăng.
* GV đặt tay vào giữa hai số đã viết trên bảng

Cá sấu há miệng về bên nào thì bên đó lớn hơn.
* Vận dụng: GV viết sẵn vài cặp số trên bảng,
cho HS lên bảng đặt tay để so sánh các cặp số.

- Gv nhận xét, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ. ( 3p)
Trị chơi : TƠI ĐỐ
Cách chơi:

- HS nói về tranh theo quan sát của mình.

+ GV mời mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nêu căp
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

11

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

số cần đố, bạn còn lại sẽ đáp.

- HS làm theo.

+ GV nhận xét, tổng kết tiết học.
-HS làm và nói theo.
- HS đưa tay.
- HS nói.
- HS vui chơi.
- HS nói nhiều lần: Há miệng bên nào bên đó
lớn hơn.

- HS thực hiện trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HS mỗi nhóm lên tham gia trị chơi.
Các HS khác cổ vũ, nhận xét.

III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
…..………………………………………………………………………………………
***************************************************************************
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11/ 10 / 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 6: ĐI SỞ THÚ
BÀI 2: S s X x ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :
1. Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề gợi ra (và tranh chủ đề,nếu có ),
sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đi sở thú ( đi sở thú,
sẻ, xe, quạ,…)
- Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được vẽ
trong tranh có tên gọi chứa s, x ( sư tử, cá sấu, sóc, xe, số sáu, xem,....)
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

12

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa


Năm học: 2022-2023

2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của s, x nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng
thanh lớn sư, xe và hiểu nghĩa của các từ sư tử, xe ngựa.
3.Viết được các chữ s, x và các tiếng từ có s, x (sư tử, xe ngựa)
4.Đánh vần, đọc trơn , hiểu nghĩa các từ mở rộng ; đọc được bài ứng dụng và hiểu nghĩa của
bài ứng dụng mức độ đơn giản.
5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội dung
bài học .
6.Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm.
7.Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ s, x (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm
theo thẻ từ (đi sở thú, xem, xe, sư tử, sóc, cá sấu, số 6); tranh chủ đề.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …
*PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh
nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh
đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 - Học sinh quan sát tranh khởi động,
phút):

nói từ ngữ có tiếng chứa s, xnhư: đi sở

Giáo viên tổ chức trị chơi “Truyền thú, xem, xe, sư tử, sóc, cá sấu, số 6.

điện”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc từ ngữ, - Học sinh nêu: sấu, sóc, sẻ, sáu, sư;
câu; viết âm chữ, từ; nói câu có từ ngữ có xe, xem.
tiếng chứa p, ph.

- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa

2. Dạy bài mới (27-30 phút):

các tiếng đã tìm được có chứa s, x. Từ

2.1. Khởi động (4-5 phút):

đó, học sinh phát hiện ra s, x.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm - Học sinh lắng nghe giáo viên giới
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

13

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

đúng trang của bài học.


thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tên bài.
khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa s, x.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm
được có âm s, x.
- Giáo viên u cầu học sinh tìm điểm giống
nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa s, x).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
2.2. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ
mới (23-25 phút):
a. Nhận diện âm chữ mới:
- Học sinh quan sát chữ s in thường, in

a.1. Nhận diện âm chữ s:

hoa.

- Giáo viên gắn thẻ chữ s lên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ s.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ s.
a.2. Nhận diện âm chữx:
Tiến hành tương tự như nhận diện âm chữ s.
b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
b.1. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng có âm
chữ s:
- GV gắn mơ hình đánh vần tiếng sư lên bảng.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích tiếng sư.


- Học sinh đọc chữ s.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo
mô hình tiếng sư.
b.2. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếngcó âm
chữ x:
Tiến hành tương tự như với âm chữ s.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

14

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa sư tử:

- Học sinh quan sát mơ hình đánh vần

- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ sư tử.

tiếng sư.

- Giáo viên hướng dẫn HS đánh vần tiếng khóa - HS phân tích tiếng sư(gồm âm s, âm
ư).
sư.

- GV hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa sư tử.

- Học sinh đánh vần: sờ-ư-sư.

c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa xe ngựa:
- Học sinh qsát từ sư tử phát hiện tiếng

Tiến hành tương tự như từ khóa sư tử.

khóa sư và âm s trong tiếng khóa sư.
- Học sinh đánh vần: sờ-ư-sư.
- Học sinh đọc trơn từ khóa sư tử.

Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng con chữ s, sư tử, x, xe
ngựa:
- Viết chữ s:

- Học sinh quan sát cách giáo viên viết

GV viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ s.
s.

- Học sinh viết chữ s vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình,
của bạn; sửa lỗi nếu có.

- Viết chữ sư tử:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ - Học sinh quan sát cách giáo viên viết

sư(chữ sđứng trước, chữ ư đứng sau).

chữ sư.
- Học sinh viết chữ sư tử vào bảng

- Viết chữ x, xe ngựa:

con.

Tiến hành tương tự như viết chữ s, sư tử.

- Học sinh nhận xét bài viết của mình
và bạn; sửa lỗi nếu có.

KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

15

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ s, sư tử, - HS viết chữ s, sư tử, x, xe ngựa.
x, xe ngựa vào vở Tập viết.

- Học sinh nhận xét bài viết của mình


- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.

và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu
tượng đánh giá phù hợp với kết quả
bài của mình.

TIẾT 2
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 - Học sinh quan sát tranh, tìm từ có
phút):

tiếng chứa âm chữ s, x(sẻ, chó xù, su

a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu su, xô nhựa).
nghĩa các từ mở rộng:

- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ:

- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh sẻ, chó xù, su su, xơ nhựa.
tìm từ có tiếng chứa âm chữ s, x.

- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và từ mở rộng: sẻ, chó xù, su su, xô nhựa.
đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa s, x.

- Học sinh nói trong nhóm, vài học

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của sinh nói trước lớp.
các từ mở rộng.


- Học sinh tìm thêm chữ s, x bằng việc

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có quan sát mơi trường chữ viết xung
chứa từ ngữ sẻ mú hoặc chó xù, su su, xơ quanh.
nhựa.

- HS nêu, ví dụ: sáo, sơng, xinh,…

- Giáo viên hướng dẫn tìm thêm chữ s, x bằng
việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ
ngữ có tiếng chứa âm s, x.

KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

16

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng
dụng:

- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.


- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.

- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa học có trong bài đọc.
âm chữ mới học có trong bài đọc.

- Học sinh đánh vần một số từ khó và

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng. - Học sinh tìm hiểu nội dung của bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội đọc ứng dụng.
dung của bài đọc: Ai đưa cả nhà đi sở thú? Sở
thú có những con gì?
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh. - Học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
dung:Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

viên và phát hiện được nội dung tranh.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu - Học sinh xác định yêu cầu của hoạt
cầu của hoạt động mở rộng.

động mở rộng: Nói những điều em biết
về sư tử, cá sấu, sóc, sói; cây xà cừ,
cây xương rồng.

- Giáo viên gợi ý cho học sinh: Tìm tên con

vật, tên cây; con vật hoặc cây được nói đến

- Học sinh nói trong nhóm và trước
lớp về con vật/ cây có âm s/ x.

như thế nào; ưu tiên con vật/ cây có thể thấy ở
sở thú/thảo cầm viên hoặc quen thuộc, gần
gũi, có âm s, x mở đầu.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, - Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có s, x.
từ có s, x.

- Học sinh nắm lại nội dung bài ở giờ

b. Dặn dò:

tự học.

Giáo viên dặn học sinh.

HS chuẩn bị cho tiết học sau (bài q, qu, y).

KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

17

GV: Hoàng Thị Trúc



Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
…..………………………………………………………………………………………………
****************************************************************************

TOÁN
CÁC SỐ ĐẾN 10
CÁC DẤU =, >, < (Thời lượng; 2 tiết)
( tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* - Nắm được kiến thức về các dấu =, >, <.
- Nhận biết, đọc và viết các dấu =, >, <; sử dụng được các dấu <, =, > để so sánh các số trong
phạm vi 5.

* Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 3.
Giao tiếp tốn học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
* Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, An tồn giao thơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; bộ thẻ chữ số và 4
thẻ dấu; hình vẽ cho phần Thử thách; 5 khối hộp chữ nhật, 5 khối lập phương.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
* PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trị chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

18

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát bài: “5 ngón - Học sinh hát bài: “5 ngón tay ngoan”.
tay ngoan”.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các dấu =, <, >.

- Học sinh phát biểu.

2. Luyện tập (15-18 phút):
a. Bài 1. Nhìn hình và đặt dấu:

a. Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn:


- Học sinh nghe hướng dẫn:

+ Ô bên trái có mấy chấm trịn? Giáo viên viết 5 + Học sinh trả lời: 5 chấm tròn.
lên bảng lớp.
+ Ơ bên phải có mấy chấm trịn? Giáo viên viết + Học sinh trả lời: 4 chấm tròn.
4lên bảng lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng bảng con:

- Học sinh sử dụng bảng con: Dùng dấu
>, =, < so sánh 5 và 4 (5 > 4). Đọc: 5 lớn
hơn 4.

- GV giúp học sinh nhận biết: Cần phải viết số chỉ

- Học sinh quan sát, lắng nghe.

số chấm trịn ở mỗi hình, so sánh hai số vừa viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh, khi làm xong một
câu, kiểm tra xem có đúng với câu “Hả họng bên
nào bên đó lớn” khơng?
b. Bài 2. Đặt dấu =, <, >:

b. Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh.

- Học sinh quan sát tranh.

- Giáo viên giải thích: dùng các dấu >, =, < so

sánh các cặp số ở mỗi xe.
- Giáo viên gõ song loan, cả lớp đưa bảng để giáo
viên kiểm tra, nhận xét.

- Học sinh làm bài trên bảng con.

Mở rộng: giáo dục an tồn giao thơng.

- Học sinh chơi tiếp sức.
Nghỉ giữa tiết
c. Bài 3. Số?

c. Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc dãy số từ 1 đến 5 - HS đọc dãy số từ 1 đến 5 và ngược lại.
và ngược lại.
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

19

GV: Hoàng Thị Trúc


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

Năm học: 2022-2023

- Giáo viên đặt vấn đề: 3 lớn hơn những số nào;
những số nào lớn hơn 3.


- Học sinh hình dung trong dãy số từ 1

- Giáo viên giúp học sinh hình dung trong dãy số đến 5, số 3 đứng sau số nào để tìm những
từ 1 đến 5, số 3 đứng sau số nào để tìm những số số bé hơn 3 và ngược lại.
bé hơn 3 và ngược lại.

- Học sinh làm rồi trình bày cách làm.

- Giáo viên khuyến khích nhiều em nói.
3. Thử thách (5-7 phút):
Phân tích mẫu:
- Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng lớp.

- Giáo viên chuẩn
bị hình vẽ

+ Học sinh trả lời: phần bánh Gấu Xám ít

- Giáo viên đọc yêu cầu của bài: chia bánh cho anh hơn Gấu Trúc
em Gấu (Gấu Xám và Gấu Trúc).
- Giáo viên chỉ tay vào dấu < và hỏi:
- Học sinh tự chia, thông báo kết quả.

+ Bánh được chia thế nào?
- GV giải thích: vì số bánh Gấu Xám bé hơn số
bánh Gấu Trúc.

- Học sinh chia bằng hai cách:5 gồm 1 và

- GVgiúp học sinh nhận biết, cần phải tách 4 cái 4

bánh thành hai phần: một phần ít, mộtphần nhiều.
- GV tách 4 cái bánh thành hai nhóm: 1 và 3, viết
1 và 3 vào ô trống.Vậy Gấu Xám 1 cái, Gấu Trúc

5 gồm 2 và 3.
- Học sinh trình bày, giải thích.

3 cái.
- GV khuyến khích học sinh trình bày, giải thích
(chú ý vào việc giải thích vì sao phần bánh Gấu
Xám ít hơn phần bánh Gấu Trúc).
4. Củng cố (3-5 phút):
- Giáo viên dùng trị chơi: Ai nhanh hơn? Ví dụ:
- Giáo viên gắn lên bảng lớp hai nhóm: 2 khối lập - Học sinh ghi ra bảng con: 2 < 5 (hoặc 5
phương và 5 khối hộp chữ nhật, giáo viên nêu yêu > 2).
cầu: Dùng các dấu >, =, < so sánh số khối lập
phương và khối hộp chữ nhật.
KHBD Tuần 6 - Lớp 1/ 4

20

GV: Hoàng Thị Trúc



×