Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 11 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.75 KB, 80 trang )

Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
Ngày soạn: 13 /11/2021
Ngày dạy: Thứ hai: 14 /11/2022

TUẦN 11

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TRI ÂN THẦY CÔ
I. Mục tiêu
-Biết được kế hoạch của nhà trường về phong trào làm sản phẩm tri ân thầy cơ.
Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong trào làm sản
phẩm tri ân thầy cô.
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Hiểu được ý nghĩa của những hoạt động tri ân
thầy cô.
-Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học
Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy - học
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh - HS chào cờ.
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ - HS lắng nghe.
chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần
Kế hoạch dạy học lớp 2

- HS lắng nghe, tiếp thu, thực


hiện.
- HS nghe GV nhận xét kết
quả thi đua của tuần vừa qua
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
vừa qua và phát động phong trào của tuần tới.

và phát động phong trào của

- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào tuần tới.
làm sản phẩm tri ân thầy cô đối với HS tồn
trường.
Nội

dung

chính

tập

trung

vào:

+ Mục đích phong trào: HS thể hiện sự khéo léo,
sáng tạo của bản thân thông qua các sản phẩm tự
làm để tặng thầy cô nhân ngày 20/11. Qua đó,
HS bày tỏ sự u q, kính trọng và biết ơn thầy

cô giáo.
+ Nội dung phong trào: HS tự sáng tạo một sản
phẩm từ những vật liệu thiên nhiên như vỏ sị, ốc,
đá, lá cây khơ,...

TIẾNG VIỆT
BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
TIẾT 1+2: BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc thành tiếng trơi chảy tồn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, dễ phát âm
sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- Nắm nội dung bài: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển,
nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực.
-Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, trong cuộc sống.
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài
II.Đồ dùng dạy học: :
III. Các hoạt động dạy và học
TIẾT 1
1.Hoạt động 1: Chia sẻ: ( 8 - 10’)
Hoạt động của GV
+ GV giới thiệu: Bài 11: Học chăm, học


Hoạt động của HS
- HS lắng nghe.

giỏi
*Quan sát tranh trả lời câu hỏi:

- 2 em đọc to, cả lớp chỉ tay đọc thầm

- Gọi 1- 2 em đọc to phần chia sẻ/87

theo.
- Quan sát tranh /87 thảo luận, TLCH

- Giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ảnh ở
bài 1 trang 87 trong sách kết hợp cùng
vốn hiểu biết của mình thảo luận nhóm
đơi trả lời 2 câu hỏi trên.
GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần Chia
sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động
nói 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn của các bạn nhỏ trong tranh:
nhỏ trong tranh.
Kế hoạch dạy học lớp 2

+ Các bạn nhỏ đang cùng nhau chăm chỉ
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- GV theo dõi giúp đỡ HS thực hiện.


viết bài,học bài,một số bạn khác đang tập

*Tổ chức cho HS báo cáo kết quả:

trung vẽ tranh...

- GV chốt đáp án đúng.

+GV mời 1 HS đọc YC của BT 2,chia sẻ
ý kiến trước lớp.

- 1 em đọc to, cả lớp chỉ tay đọc thầm
theo, chia sẻ ý kiến trước lớp.

- Gv cho HS nhảy bài Chicken dance

- GV chuyển ý giới thiệu vào bài học : ....... Bài đọc 1: Có chuyện này
2.Hoạt động 2: Đọc thành tiếng : (1520’)
- GV đọc mẫu cả bài lần 1.

- HS đọc thầm theo, xác định số khổ thơ.

- Bài thơ của tác giả nào? Bài có mấy

- Tác giả Vũ Quần Phương, bài có 2

khổ thơ ?-> GV chốt 2 khổ thơ

khổ thơ


- Hướng dẫn đọc đúng + giải nghĩa từ :
*Khổ 1: Giao nhiệm vụ:
+Thảo luận tìm tiếng khó đọc trong khổ
1

- Dự kiến HS tìm từ khó: lửa nằm

+ Luyện đọc từ khó: lửa nằm
- HD đọc khổ 1: nghỉ hơi sau mỗi dòng
thơ

- HS nêu cách phát âm: lửa nằm
- HS đọc từ
- HS luyện đọc khổ 1: 3 - 4 em

Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- Nhận xét bạn đọc
- GV đọc mẫu khổ 1.
- Gv nhận xét.
*Khổ 2: Giao nhiệm vụ:

- Dự kiến HS tìm từ: lửa cháy

+Thảo luận tìm tiếng khó đọc trong khổ
2


- HS đọc từ khó, nhận xét

- Luyện đọc từ khó HS vừa nêu: lửa

- HS quan sát.

cháy
- HD đọc khổ 2: nghỉ hơi sau mỗi dòng
thơ
- Gv đọc mẫu khổ 2

- HS luyện đọc khổ 2: 2 - 3 em
- HS luyện đọc cá nhân, 2,3 em.

- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ
ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến
*Đọc nối tiếp 2 khổ thơ:

*HD đọc cả bài: Toàn bài đọc to, rõ
ràng, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và

- 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. Cả lớp
đọc thầm theo
- HS đọc trong nhóm cho nhau nghe, đọc
nối tiếp trước lớp, đọc đồng thanh,...

- HS đọc cả bài : 1- 2 em

giữa các khổ thơ


-Lắng nghe

- GV đọc mẫu lần 2

- 1 HS đọc câu hỏi, cả lớp chỉ tay đọc thầm
theo.

3.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: ( 3- 5’)
- Gọi HS đọc to 4 câu hỏi/SGK

Kế hoạch dạy học lớp 2

- HS thực hiện nhiệm vụ
- Trao đổi trong nhóm đơi từng câu hỏi (1
em nêu câu hỏi, 1 em trả lời)
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
* GV giao nhiệm vụ:
+Đọc thầm và tự trả lời các câu hỏi
trong bài
+Thảo luận nhóm đơi trả lời các câu hỏi
- Kết thúc tiết 1

TIẾT 2 : (35 phút)
Hoạt động của GV
*Hoạt động 1: Khởi động: ( 1-2’) Hát


Hoạt động của HS
- Cả lớp hát đồng thanh 1 bài.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : ( 10 -12’)
- Báo cáo kết quả tìm hiểu bài

- Chia sẻ trước lớp: (Tương tác cùng các

Câu 1: HS1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ

bạn)

mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:

a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài
toán,...
c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm thơ,
làm toán,...
HS 2: Đáp án c).
-HS 1: Khổ thơ 1 cịn nói đến những sự

Câu 2: HS 2: Khổ thơ 1 cịn nói đến vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện.
những sự vật nào khác? Chúng nằm ở Những sự vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt,
đâu?
Câu 3: HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những
phép biến diệu kì” nào?
Kế hoạch dạy học lớp 2

cây, dây điện.

-HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép
biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy,
biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây
thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,...

-HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được
“những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố
Câu 4: HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn
lên sẽ thực hiện được “những phép biến
diệu kì” ấy?

gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập
chăm chỉ.
- NX các bạn trả lời...
- HS lắng nghe.

- GV NX, tuyên dương...
- Chốt nội dung bài: Bài thơ cho chúng ta
biết những điều kỳ diệu ln có sẵn xung
quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại
cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay,
hành động của chính chúng ta.

*Hoạt động 4: Luyện tập: ( 16 – 18’)


* Giao nhiệm vụ cho HS

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- GV yêu cầu 1 HS đọc to yêu cầu bài 1, 2 + 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2/trang 89
cả lớp đọc thầm.
- GV đưa nội dung bài 1 lên màn hình.

- HS quan sát.

HS nêu yêu cầu bài

- 1 HS đọc , lớp đọc thầm

*Giao nhiệm vụ : Thảo luận nhóm 2, 1
Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
HS đọc câu văn , 1 em tìm từ chỉ đặc
điểm trong câu .

-Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả năng của
con người thật là kì diệu! là từ kì diệu.

- Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước

-Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt vời,


lớp theo từng phần.

tuyệt diệu, vô hạn, v.v...

- GV gọi nhận xét, chốt bài làm đúng

- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- GV gọi nhận xét, chốt bài làm đúng.
-Ở BT1,2 giúp các em củng cố kiến thức
nào?
- Thế nào là từ chỉ đặc điêm?
-Tìm thêm 1 từ chỉ đặc điêm mà em biết

- HS nêu : từ chỉ đặc điểm là từ chỉ …
- 2, 3 em nêu.
- HS nêu theo dãy

*Hoạt động 5: Tổng kết : ( 3 - 5’)
- Giờ Tiếng Việt hôm nay em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- Kể tên các từ chỉ đặc điểm được nhắc đến trong bài thơ “Có chuyện này”?
- Em cảm thấy như thế nào sau khi học tiết tập đọc ngày hôm nay?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- Dặn dò, giao bài về nhà:
+ Về nhà các em hãy luyện đọc nhiều lần bài thơ “Có chuyện này”, nếu bạn nào học
thuộc được bài thơ thì rất tốt
+ Nhắc HS chuẩn bị cho tiết tập đọc: Uơm mầm.

Kế hoạch dạy học lớp 2


GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
*Điều chỉnh,bổ sung:...........................................................................................
.................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học
vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi
100.
- Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn
thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cơ.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động (5”)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học - HS hát và vận động theo bài hát Em
toán.

học toán


- Gọi 2 hs lên bảng Tính:

- 2 hs làm bảng, lớp làm nháp

43 + 9 + 20 = ?

43 + 9 + 20 = 72

31 + 7 + 10 = ?

31 + 7 + 10 = 48

- Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét.

- Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.

Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- Gv khen ngợi hs làm bài đúng.

- HS ghi tên bài vào vở.

- Gv kết hợp giới thiệu bài

B. Thực hành, luyện tập (25’)

Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64)
- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Hs nêu đề toán

- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục.

- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm bài
vào vở.
- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt tính và

- 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm
bài vào vở.
- Hs nêu cách tính

thực hiện các phép tính sau: 12 + 48; 74 + 6
*Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép - Hs nhận xét bài của bạn
cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Hs đổi chéo vở chữa bài.

Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64)
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài

- Hs đọc đề


- GV hướng dẫn hs thực hành phân tích mẫu : - Hs đọc bài mẫu
+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

- Hs lắng nghe Gv phân tích mẫu

+ 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
Vậy: 72 + 28 = 100
Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- Yêu cầu hs làm bài vào vở

- Hs thực hiện tính theo mẫu vào vở
63 + 37 = 100

- Chiếu bài và chữa bài của hs

81 + 19 =100
38 + 62 = 100
45 + 55 = 100
- Hs nói cách thực hiện phép tính của

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính

mình.
- Hs khác nhận xét, bổ sung


*Gv chốt lại cách tính phép cộng có nhớ
(trong trường hợp số có hai chữ số cộng với
số có hai chữ số) có kết quả bằng 100.
Bài 3: Trang 64
a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài.

- 1 Hs nêu yêu cầu a.

- Gv hướng dẫn Hs đặt tính và thực hiện tính.

- 2Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.

- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện các phép tính sau: 64 + 36; 79 + 21

- Hs trình bày cách thực hiện của

52 + 48; 34 + 66

mình.

- Gv chữa bài, nhận xét.
b, - Đọc yêu cầu b.

- Lớp nhận xét và chữa bài.

- Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, nhẩm là 6 chục - 1 Hs đọc yêu cầu của b
+ 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 + 40 = 100

- Hs tính nhẩm cộng các số tròn chục.


- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.

- 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm

- Chữa bài.

bài vào vở ôly.

- Gv chữa bài, nhận xét.
Kế hoạch dạy học lớp 2

- 3hs đọc bài làm, nhận xét.
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
60 + 40 = 100
40 + 60 = 100
20 + 80 = 100
80 + 20 = 100
10 + 90 = 100
90 + 10 =100
30 + 70 = 100
70 + 30 = 100
+ Em có nhận xét gì về các phép tính 30 + 70 - Hai phép tính đều có kết quả 100.
và 70 + 30 ?

Vậy: 30 + 70 = 70 + 30


Củng cố: Kĩ năng thực hiện đặt tính và tính
nhẩm cộng các số trịn chục có tổng bằng
100.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Giải toán
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Một chiếc tàu du lịch chở hai đồn khách
tham quan, đồn khách thứ nhất có 22 người,
đồn khách thứ hai có 23 người. Hỏi hai
đồn khách tham quan có tất cả bao nhiêu
người?
GV nêu câu hỏi:

+ Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn

+ Trong tranh vẽ gì?

khách tham quan.
+ Đồn khách thứ nhất có 22 người.

Kế hoạch dạy học lớp 2

+ Đồn khách thứ hai có 23 người.
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
+ Đoàn khách thứ nhất có bao nhiêu người?

+ HS nêu: 22 + 23


+ Đồn khách thứ hai có bao nhiêu người?

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả

+ Vậy muốn biết hai đoàn khách tham quan Hai đoàn khách tham quan có tất cả
có tất cả bao nhiêu người đi du lịch ta làm số người đi du lịch là:
phép tính gì?

22 + 23 = 45 ( người)

- u cầu hs thảo luận nhóm đơi nêu kết quả

Đáp số: 45 người

phép tính 22 + 23

- HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe
- Gv nhận xét, tuyên dương.
D. Củng cố, dặn dò (4’)
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố
và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG(Tiết 1)

Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
I. Mục tiêu:
-Kể được tên các loại đường giao thông
-Nêu được một số phương tiện giao thơng và tiện ích của chúng.
-Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển
báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
-Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thơng (xe mát, xe bt, đị,
thuyền).
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các
nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thơng và phương tiện
giao thơng.
-Thu thập được thơng tin về tiện ích của một số phương tiện giao thơng.
-Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông.
II. . Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy – học :
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 3- 5’)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia
đình đã từng sử dụng những phương tiện giao
thông nào để đi lại?
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã
từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện
giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy

Kế hoạch dạy học lớp 2

- HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu hỏa,
máy bay, xe buýt, xe khách,....
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các
em đã biết rõ về những loại đường giao
thông, phương tiện giao thông hay một số
loại biển báo giao thông không? Bài học ngày
hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những
vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 –
Đường và phương tiện giao thơng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 20
– 25’)

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi

* Các loại đường giao thông
Bước 1: Làm việc theo cặp

- HS trả lời:
+ Tên các loại đường giao thông

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong các hình: đường bộ, đường
trong SGK trang
thủy, đường hàng không, đường sắt.
42 và trả lời câu

hỏi:

khác mà em biết: đường sông, đường

+ Kể tên các loại
đường

+ Tên các loại đường giao thông
biển, đường cao tốc,...

giao

thông?
+ Giới thiệu tên các loại đường giao thông
khác, mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết
quả làm việc trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả
lời.
- GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung:
Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
Đường thủy gồm có đường sơng và đường
biển.
- GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên

cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước.
3. Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng ( 5 –
10’)
* Giới thiệu các loại đường giao thông ở

- HS thảo luận, trao đổi.

địa phương
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Từng HS chia sẻ trong nhóm thơng tin mà
mình đã thu thập được về giao thơng của địa
phương.

- HS trình bày.

+ Cả nhóm cùng hồn thành sản phẩm vào
giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh
minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản
phẩm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS lắng nghe, tiếp thu.
quả trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả
lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các
nhóm, tun dương những nhóm trình bày
sáng tạo.
Kế hoạch dạy học lớp 2


- Hs trả lời
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về
việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường
đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều
phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm
thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...)
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu tên bài học?
- Kể tên các loại đường giao thơng mà em
biết?
- Địa phương em có những loại đường giao
thông nào?
- GV tổng kết và dặn hs chuẩn bị tiết học sau.

Ngày dạy: Thứ ba: 15.11.2022

TIẾNG VIỆT

BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
TIẾT 3 : BÀI VIẾT 1: CÁC NHÀ TỐN HỌC CỦA MÙA XN
I. Mục đích, u cầu:
- Nghe (thầy, cơ) đọc, viết lại chính xác bài thơ .Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
-Nhớ quy tấc chính tả, làm đúng các bài tập
- Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân cơng thành viên của nhóm thực hiện tốt các nhiệm

vụ học tập.
Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- Sử dụng kiến thức đã học vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
- Cảm nhận được những cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: clip bài nhảy Chicken Dance.(phần khởi động)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Hoạt động 1: Khởi động : (2 – 3’)
- Gv bật clip bài nhảy Chicken Dance.

- Hs nhảy theo nhạc.

- Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn

- HS mở sách giáo khoa.

các em luyện viết chính tả bài “Các nhà tốn
học của mùa xuân”.
2. Hoạt động 2: Nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : ( 2 - 3’)
- GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của

mùa xuân.

- HS chỉ tay đọc thầm theo.

- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp
đọc thầm theo.

-1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp chỉ tay
đọc thầm theo.

- Bài thơ nói đến điều gì?

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa
xuân.

- Tên bài thơ được viết ở vị trí nào?
- Bài có mấy dịng thơ? Mỗi dịng có mấy
tiếng?
- Chúng ta nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô
Kế hoạch dạy học lớp 2

- Tên bài thơ viết cách lề 2 ơ
- Bài có 8 dịng và mỗi dịng có 5
tiếng.
- Viết từ ơ thứ 3 tính từ lề vở.
GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa

thứ mấy trong vở?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa

b.Hướng dẫn viết từ khó: ( 3- 5’)
- Giao nhiệm vụ: hãy phát hiện từ, tiếng em

- HS tìm tiếng, từ khó viết: phép trừ,

thấy khó viết trong bài thơ?

giá rét, niềm vui

- GV viết từ khó lên bảng.
- Phân tích tiếng “trừ” trong từ “phép trừ”?

+ trừ có âm tr + vần ư + thanh huyền
+ gi + a + thanh sắc

- Khi viết từ “ giá rét” em viết như thế nào?

+ r + et+ thanh sắc

- Phân tích tiếng “niềm” trong từ “niềm vui”? + n+iêm+ thanh huyền
+ lưu ý viết đúng phụ âm đầu n
- GV lưu ý cần viết đúng các từ vừa phân tích
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh theo dãy


- GV đọc.

- HS viết bảng con - NX

c. Viết bài: ( 13- 15’ )
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết.

- HS nêu.

- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS viết bài vào vở Luyện viết 2.
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3
lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn
HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
d. Chấm - chữa bài: (2 – 3’)
Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu


Trường tiểu học số 1 Thị trấn Sịa
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS soát lỗi , ghi tổng số lỗi ra lề vở,
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc chữa lỗi ở cuối bài
cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, soi bài của HS lên bảng - Nhận xét bài viết của bạn
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 3. Bài tập (5 – 7’)
a. Bài tập 2:

+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài 2 yêu cầu gì?
+ Hãy nhắc lại quy tắc chính tả đối với âm gh
và g ?
- GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước
các âm còn lại.
- YC HS làm bài vào VBT
- GV theo dõi chấm Đ, S
- Chữa bài (soi bài)

- HS đọc yêu cầu.
- Điền chữ g hay gh?
- HS : khi đứng trước các nguyên âm
i, e, ê viết bằng chữ gh
Và khi đứng trước các nguyên âm còn
lại viết bằng chữ g
- HS làm bài vào trong vở bài tập.
- Đổi vở kiểm tra

- GV nhận xét bài làm của HS, chốt bài làm
đúng.
 Lên thác xuống ghềnh

- HS nhận xét
- Đọc lại các từ ngữ trong bài

 Gạo trắng nước trong
 Ghi lòng tạc dạ
b. Bài tập 3a: tiến hành tương tự như bài 2
a) Chữ s hay x?

Kế hoạch dạy học lớp 2

GV: Trần Thị Thu



×