III.3: NGUYÊN LIỆU TRONG
CNCBRQ
Nguyên liệu chính: rau quả
Nguyên liệu phụ: nước, đường, dextrin, CO
2
…
Phụ gia:
Tạo cấu trúc (đặc, gel, nhũ …)
Tạo vị (ngọt, mặn, chua, cay…)
Enzyme thủy phân (amylase, protease,
pectinase…)
Hương liệu (màu, mùi)
Bảo quản (chống VSV, chống oxy hóa)
Ph giaụ
(Additives)
+
+
NL phụ
Nguyên liệu phụ
1. Nước
N c đ hòa tan NL, ph gia, n u syryp trong quy trình sxướ ể ụ ấ
Nguồn nước
Nước mặt:
Nước chảy – sông, suối,
mương
Hay nước lặng – ao, hồ, đầm,
ruộng
Ô nhiễm bởi: kim loại nặng,
chất BVTV, dầu mỡ, chất tẩy
rửa, các loại khí độc (H
2
S, NH
3
,
Cl
2
, NO, SO
2
)
Nguồn nước
Nước ngầm
Chất lượng thường tốt hơn nước
mặt, chứa ít tạp chất hữu cơ, ít VSV
Giàu thành phần vô cơ (Ca, Mg, Na, K, Fe, CO
3
2-
,
SO
4
2-
, Cl
-
)
Hầu như không chứa các hạt keo hay các hạt lơ
lững
Chất lượng phụ thuộc: chất lượng nước mưa, thời
gian tồn tại trong lòng đất, bản chất lớp đất đá
nước thấm qua
Tiêu chuẩn chất lượng
Thông số Mức yêu cầu Mức tối đa
pH
Cl (mg/l)
SO
4
(mg/l)
Ca (mg/l)
Mg (mg/l)
Al (mg/l)
Chất khô (mg/l)
O
2
bão hòa (%)
6,5-8,5
25
25
100
30
0,05
>75
250
50
0,2
1500
Loại VSV Lượng cho phép
Coliform tổng số (tb/ml)
Coliform faecalis (tb/ml)
E. coli (tb/ml)
Sulfit-reducing Clostridia
(tb/ml)
Tổng số VSV hiếu khí (tb/ml)
0
0
0
0
20
Tiêu chuẩn chất lượng
Thông
số
Đơn vị đo Mức
yêu cầu
Mức tối
đa
Màu
Độ đục
Mùi
Vị
mg/1Pt/Co scale
mg/1SiO
2
Jackson units
Độ loãng
Độ nhạt
1
0,4
0
0
20
4
3 ở 25
o
C
3 ở 25
o
C
Tiêu chuẩn chất lượng
Các phương pháp xử lý nước
Lắng trong: lắng tự nhiên, cho phèn nhôm (pH 5,5-
7,5) hay phèn sắt (pH 5,5-6,5 và 8-9) bông cặn lớn,
nặng, dễ lắng
Lọc nước: thường, bơm áp suất
Khử trùng nước: phương pháp lý học (nhiệt, tia tử
ngoại, vi lọc), phương pháp hóa học (clo, ozone)
Làm mềm nước: trao đổi ion
Các phương pháp xử lý nước
Khử sắt trong nước: làm thoáng (sục O
2
tủa Fe
3+
),
hóa chất (Ca(OH)
2
, Cl
2
, KMnO
4
), hấp phụ ion
Khử mùi vị của nước (H
2
S, HCHC): đun sôi, Cl
2
,
KMnO
4
, C hoạt tính
Nguyên liệu phụ
2. Đường
2. Đường
Vai trò:
Cung cấp năng lượng
Điều chỉnh hài hòa giữa độ chua, độ ngọt, mùi
thơm
Phân loại:
Saccharose (đường tinh luyện – đường cát
trắng)
Đường RS (refined standard)
Đường RE (refined extra)
Đường thùng, đường tán…
Glucose, fructose, maltose…
2. Đường
Chuẩn bị cho QTCN:
Đường hạt
Tăng nhanh lượng chất khô
Khó đồng đều, dễ bị khét
Ít tốn năng lượng
Siro đường
Ngọt hơn, vị ngọt thanh, dễ tự động hóa hơn
Tạo màu đậm do phản ứng caramel
Tốn năng lượng
Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu Đường tinh
luyện
Đường cát trắng
Thượng hạng Hạng I Hạng II
HL saccharose,
%CK ≥
99,8 99,75 99,62 99,48
Độ ẩm, %KL ≤
0,05 0,05 0,07 0,08
HL đường khử,
%KL ≤
0,03 0,05 0,1 0,18
HL tro, %KL ≤
0,03 0,05 0,07 0,1
Độ màu, (độ
Stame
o
ST) ≤
1,2 1,4 2,5 5
Hình dạng Tinh thể đồng đều tơi khô, không vón cục
Mùi vị Tinh thể đường và dung dịch đường trong nước cất có
vị ngọt, không có mùi vị lạ
Màu sắc Óng ánh Trắng sáng Trắng Trắng ngà
Qui trình nấu siro
Hòa tan
Đường
Thủy phân
Nấu siro
Làm nguội
Siro đường
Nước
Acid citric,
invertase
Chất bào quản
50
o
C
30-40
o
Bx
50-60
o
Bx
Lọc
Thanh trùng
>75
o
C
85
o
C
Nguyên liệu phụ
3. Dextrin
Dextrin
Dextrin
Là sản phẩm thủy phân tinh bột
Khác nhau do độ dài mạch
Amilodextrin: bột trắng, cho màu tím với iod
Erithodextrin: cho màu đỏ nâu với iod
Acrodextrin: không cho màu với iod
Maltodextrin: không cho màu với iod
Dextrin
Vai trò
Nguyên liệu tạo độ ngọt thấp
Tăng độ khô
Tăng độ nhớt
Khuyết điểm: có mùi bột lên men
Phân loại: theo chỉ số DE
Chỉ số DE (dextrose equivalent)
Biểu thị mức độ thủy phân của tinh bột
Giá trị DE phụ thuộc vào phương pháp thủy phân
(dùng acid hay enzyme) và thời gian thủy phân tinh
bột
DE = tổng lượng đường khử (tính theo
glucose)/tổng lượng chất khô
Maltodextrin (MD)
Thủy phân tinh bột sắn, ngô, khoai, gạo, bột mì…
DE nằm trong khoảng 15-20
Tính chất
Dạng bột mịn, màu trắng,
không lẫn tạp chất
Ít ngọt hoặc không ngọt,
không mùi
Hòa tan tốt trong nước
Độ ẩm < 6%
Hàm lượng tro < 0,6%
Kim loại nặng 0,5ppm
Ứng dụng: làm kẹo, mứt, bột trái cây, thực phẩm ăn kiêng, chất độn
Mật tinh bột
Thủy phân tinh bột sắn, ngô, khoai, gạo, bột mì…
DE nằm trong khoảng 30-40
Còn gọi là siro glucose vì chứa glucose và maltose
Tính chất
Dạng lỏng sệt, trong suốt hay có màu vàng nhạt
Vị ngọt kém hơn đường saccharose
Tăng độ nhớt, tăng khả năng hòa tan đường
Hòa tan tốt trong nước
Ứng dung: làm kẹo, mứt, nước trái cây
Phụ gia
1. Acid hữu cơ