Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 9 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.88 KB, 64 trang )

TUẦN 9:

Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
Toán:

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
Nhận biết được hai đường thẳng song song.
* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3a.
Giáo dục HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ê ke, thước thẳng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
- “Hai đường thẳng...v/góc”
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song:
(10’)
+ GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
Y/C HS quan sát đọc tên.
+ GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Kéo
dài về 2 phía của 2 cạnh AB và DC, tơ màu
2 đường thẳng kéo dài này và nói : Hai
đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng
song song với nhau.
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD; BC về 2 phía


ta có AD và BC là 2 đ/thẳng song song với
nhau.
- Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng song
song
+ Cho HS liên hệ 1 số hình ảnh xq có biểu
tượng về 2 đường thẳng song song có trong
thực tế.
+ Y/C HS vẽ 2 đường thẳng song song vào
nháp .
+ GV quan sát, giúp đỡ HS lúng túng.
3. Luyện tập: (18’)
Bài 1: …Hãy nêu từng cặp cạnh s/song với
nhau.
+ GV vẽ hình chữ nhật ABCD và hình

Hoạt động của trò
+ 1 HS làm bài tập 3b, 1 HS làm bài tập 4.
+ Lớp nhận xét, bổ sung

+ HS quan sát, đọc tên
+ Lớp theo dõi, nhận xét.

+ Vài HS nhắc lại.

- 2 đ/thẳng song song không bao giờ cắt
nhau.
+ HS tìm và nêu VD
+ 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào giấy nháp.

+ 1 HS nêu yêu cầu

+ Tự làm bài tập vào vở, 1 HS lên bảng
+ Lớp nhận xét.

1

Giáo viên: Nguyễn Doãn


vng MNPQ.
+ Nhận xét.
Bài 2: Trong hình bên, cho biết các hình tứ
giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ
nhật. Cạnh BE song song với cạnh nào?
+ GV nhận xét, chốt
Bài 3: Trong mỗi hình dưới đây:
a. Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.

+ 1 HS nêu yêu cầu
+ HS làm vào vở, 1 HS lên bảng, lớp nhận
xét.
BE song song với cạnh AG và song song
với cạnh CD.
+ 1 HS nêu yêu cầu
+ MN song song với PQ; DI song song với
GH.
+ HS làm bài cá nhân

*Câu b: (Nâng cao)
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
------------------------------

Tập đọc:

Thưa chuyện với mẹ
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh :
Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy
nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi ở sgk)
- Hiểu các từ ngữ chú giải SGK.
Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
**KNS: Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương lượng.
Con người sống phải có ước mơ chính đáng, nghề nào cũng quý, nghề nào cũng đáng ca
ngợi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
- “Đôi giày ba ta màu xanh ”
- Nhận xét,
B. Dạy bài mới:

Hoạt động của trò
- 2 HS đọc và TLCH
- Lớp nhận xét


2

Giáo viên: Nguyễn Doãn


1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc: (8’)
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- Chia 2 đoạn, Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- HD luyện đọc từ khó
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- GV gọi 1 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
b. Tìm hiểu bài: (12’)
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
- Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- "Kiếm sống" có nghĩa là gì?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Cương học nghề rèn để giúp đỡ mẹ
- Tìm cách làm việc để tự ni mình
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm

- Mẹ Cương cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương.....
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm lấy tay mẹ và nói với mẹ
những....
- HS đọc thầm bài, nêu nhận xét cách trò
- Hỏi nội dung (ghi bảng)
chuyện giữa hai mẹ con Cương
Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm
sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp sống....
nào cũng đáng quý
c. Luyện đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm:
- HS luyện đọc
Bất giác.......cây bông.
- 4 - 5 tốp thi đọc diễn cảm
- Hướng dẫn hs đọc thuộc từng khổ thơ
- HS đọc thuộc từng khổ thơ
- Đọc toàn bài
- HS đọc toàn bài

- Nhận xét,
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
:Nhận xét.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
-----------------------------Chính tả:(Nghe - viết)

3

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


Thợ rèn
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:
Nghe và viết đúng bài chính tả bài “Thợ rèn”.
- Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ điền vào chỗ trống n/ng?
HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Có sẵn bài chính tả và BT 2b vào màn hình máy
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
+ Giáo viên đọc các từ sau: luống cày, tuôn
rơi, buông màn.
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chính tả: (15’)

- Đọc bài viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn
rất vất vả?
- Nghề thợ rèn có gì vui nhộn?
- YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thong thả cho HS viết vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa 1 số bài, nhận xét.
3. Bài tập: (15’)
Bài 2b: Điền vào chỗ trống: uôn hay uông?
+ YC HS tự làm bài vào vở.

Hoạt động của trò
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào giấy nháp

- Theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước
tu ừng ực,bóng nhẫy mồ hơi.
- Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ
cười khơng bao gìơ tắt.
- HS tự tìm từ: trăm nghề, quai một trận,
bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào bảng con, nhận xét

- HS viết bài vào vở.
- HS tự sốt lỗi
- Đổi vở chữa bằng bút chì

+ 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ HS tự làm bài vào vở.
+ 1 HS lên bảng làm bài.

4

Giáo viên: Nguyễn Doãn


+ Thống nhất cách làm đúng: uống,
nguồn, muống, xuống, uốn, chng.

+ GV nhận xét, sửa lỗi.
C. Củng cố dặn dị: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Kể chuyện:

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I: Yêu cầu cần đạt
Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
**KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Kiên định. Đặt mục tiêu.

. HS có những mơ ước đẹp của chính mình hay bạn bè, người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- ghi sẵn phần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
+ Kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc
về những ước mơ.
+ Nhận xét,
B. Dạy học bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+ Gọi HS đọc đề bài SGK và gợi ý.
+ Dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ:
ước mơ đẹp của em, bạn bè, người thân.
+ Nhấn mạnh: Câu chuyện các em kể phải là
ước mơ có thực, nhân vật trong câu...
3. Gợi ý kể chuyện:
a) Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt
truyện:
+ GV treo bảng phụ. Gọi HS đọc lại hướng
dẫn XD cốt truyện.
- Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
- Những cố gắng để đạt ước mơ.
- Những khó khăn đó vượt qua, ước mơ đó
đạt được.

Hoạt động của trò
+ 1 HS kể.
+ Lớp theo dõi, nhận xét


+ 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1
+ Lớp đọc thầm

+ 3 HS đọc tiếp nối gợi ý 2
+ 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
+ HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và
hướng xây dựng cốt truyện của mình

5

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


b) Đặt tên cho câu chuyện:
- 1 HS đọc gợi ý 3
- Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước
mơ của mình, phát biểu ý kiến.

- Nhắc HS: kể câu chuyện em đó chứng
kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngơi thứ
nhất (tụi, em)
- Khen HS có chuẩn bị dàn ý cho bài KC
4. Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo cặp:
+ GV theo dõi, uốn nắn.
+ Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện
b. Thi kể chuyện trước lớp:
về ước mơ của mình.
+ Dán tiêu chí đánh giá lên bảng.

+ Tổ chức cho HS thi kể.
+ 1 HS đọc lại các tiêu chí đánh giá.
+ Nhận xét
+ HS thi kể, trả lời câu hỏi, nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
------------------------------

KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

I/ : u cầu cần đạt
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề
phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum,
vại, bể nước không có nap71 đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao
thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.
- Kó năng phân tích và phán đoánnhững tình huống
có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
- Kó năng cam kết thực hiện những nguyên tắc
an toàn khi bơi và tập bơi.
II/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Gọi hs lên bảng - HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các
trả lời
- Khi bị các bệnh thông thức ăn có chứa nhiều chất
6

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


thường ta cần cho người như thịt, cá, trứng, sữa, uống
bệnh ăn các loại thức ăn nhiều chất lỏng có chứa các
nào?
loại rau xanh, hoa quả, đậu
nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ
- Làm thế nào để chống chất, ngoài ra cho uống dung
mất nước cho bệnh nhân bị dịch ô-rê-dôn, uống nước
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ cháo muối
em ?
Nhận xét,
B. Dạy-học bài mới:
- HS lắng nghe
1. Giới thiệu bài:
Mùa
hè nóng nực các em thường
đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm
thế nào để phòng tránh
được các tai nạn sông nước?

Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Những - HS quan sát tranh, thảo luận
việc nên làm và không nhóm đôi
nên
làm
để
phòng - Đại diện nhóm trả lời
tránh tai nạn sông nước. + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi
- Các em quan sát tranh gần ao. Đây là việc không
SGK/36 thảo luận nhóm đôi nên làm vì gần ao có thể bị
để TLCH sau:
ngã xuống ao.
+ Hãy mô tả những gì em + Hình 2: Vẽ một cái giếng.
nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Thành giếng được xây cao và
Theo em việc nào nên làm có nắp đậy rất an toàn đối
và không nên làm? Vì sao?
với trẻ em. Việc làm này nên
làm để phòng tránh tai nạn
cho
trẻ
em.
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs
đang dọc nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này không
nên vì rất dễ bị ngã xuống
- Gọi đại diện nhóm trình sông và bị chết đuối
bày kết quả.

- Vâng lời người lớn khi tham
- Nhận xét
gia giao thông trên sông nước .
- Chúng ta phải làm gì để Trẻ em không nên chơi đùa
phòng tránh tai nạn sông gần ao hồ. Giếng phải được
nước?
xây thành cao và có nắp đậy.
- Lắng nghe
7

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


kết luận: Các em còn rất
nhỏ, vì thế khi xuống sông,
ao hồ bơi phải có người lớn
theo cùng, không được chơi
gần ao, hồ vì dễ bị ngã.
*KNS: - Kó năng phân tích
và phán đoánnhững tình
huống có nguy cơ dẫn
đến tai nạn đuối nước.
* Hoạt động 2: Những
điều cần biết khi đi bơi
hoặc tập bơi
- Y/c hs quan sát tranh /37 để
trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết
điều gì?


- HS quan sát tranh
+ Các bạn đang bơi ở bể bơi
đông người, ở bờ biển
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể
bơi nới có người và phương
tiện cứu hộ.

+ trước khi bơi và sau khi bơi
cần phải vận động tập các
+ Theo em nên tập bơi hoặc bài tập để không bị cảm lạnh
đi bơi ở đâu?
hay "chuột rút", tắm bằng
nước ngọt sau khi bơi, dốc và
+ Trước khi bơi và sau khi bơi lau hết nước ở tai, mũi, không
cần chú ý điều gì?
bơi khi ăn no hoặc quá đói.
- HS lắng nghe
Kết luận: Các em nên bơi
hoặc tập bơi ở nơi có người
và phương tiện cứu hộ, cần
vận động trước khi bơi để
tránh bị chuột rút,...không
nên bơi khi ăn quá no hoặc
lúc đói.
*KNS: - Kó năng cam kết
thực hiện những nguyên
tắc an toàn khi bơi và
tập bơi.
* Hoạt động 3: Bày tỏ
thái độ

- Y/c các nhóm thảo luận
nhóm 6 để TLCH sau: Nếu em
ở trong tình huống đó, em
sẽ làm gì?
+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam
vừa đi chơi bóng đá về ,

- Chia nhóm, nhận câu hỏi

+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết
mồ hôi hãy tắm, nếu tắm
bây giờ rất dễ bị cảm lạnh
+ Em kêu em đừng lấy nữa vì
rất dễ bị rơi xuống nước. Sau
đó em nhờ người lớn lấy hộ.
+ Em nhờ sự giúp đỡ của
8

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


Nam rủ Hùng ra hồ ở gần người lớn,...
nhà để tắm. Nếu là Hùng,
em sẽ ứng xử thế nào?
+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy - HS lắng nghe
em mình đánh rơi đồ chơi vào
bể nước và đang cúi xuống
để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn
sẽ làm gì?
- 3 hs đọc to trước lớp

+ Nhóm 5,6: Trên đường đi
học về trời đổ mưa to và
nước suối chảy xiết, Mỵ và
các bạn của Mỵ nên làm gì?
Kết luận: Các em phải có
ý thức phòng tránh tai nạn
đuối nước và vận động
mọi người cùng thực hiện
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục Bạn cần
biết/37
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập

Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2022
Tốn:

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I.u cầu cần đạt : Giúp học sinh:
Có biểu tượng về 2 đường thẳng vng góc.
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
Giáo dục HS rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
+ ”Hai đường...song”

+ Nhận xét, đánh giá
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (29’)
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng AB cho
trước:

Hoạt động của trò
+ 1 HS làm bài tập 3b
+ Lớp theo dõi nhận xét.

C

9

Giáo viên: Nguyễn Doãn


+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa
vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.
a, Trường hợp điểm E nằm trên đ/thẳng
AB.
+ Đặt 1 cạnh ê ke (cạnh góc vng) trùng
với đường thẳng AB .
+ Chuyển dịch ê ke sao cho cạnh vng
góc thứ 2 của ê ke gặp điểm E.Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó được đường
thẳng CD đi qua điểm E và vng góc AB.
b, Trường hợp điểm E nằm ngoài đường
thẳng AB (Tiến hành tương tự như trên)

3. Giới thiệu đ/cao của hình tam giác:
+ Vẽ lên bảng tam giác ABC. Nêu bài toán:
“Vẽ qua A một đường thẳng vng góc với
cạnh BC” đường thẳng đó cắt cạnh BC tại
H.
+ Tơ màu đoạn thẳng AH và nêu AH là
đường cao của tam giác ABC.
4. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề

A

E

B

D
+ HS quan sát theo dõi.
+ 1 số HS nhắc lại các bước thực hiện.
+ 1 HS lên bảng vẽ.
+ Lớp vẽ vào giấy nháp .
C

E.
A

D

B


+ HS quan sát theo dõi.

+ 1 HS đọc yêu cầu
+ 3 HS lên bảng vẽ
+ Lớp làm bài cá nhân, nhận xét
+ GV nhận xét , chốt.
+ 1 HS đọc yêu cầu
Bài 2: Vẽ đường cao AH của hình tam
giác ABC...
+ 3 HS lên bảng vẽ
+ YC mỗi HS lên bảng vẽ 1 đường cao AH. + Lớp làm bài cá nhân, nhận xét
+ GV nhận xét,
+ HS làm bài cá nhân
Bài 3: (Nâng cao)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
------------------------------

Luyện từ và câu:

Mở rộng vốn từ : Ước mơ
I.Yêu cầu cần đạt : Giúp học sinh:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.

10

Giáo viên: Nguyễn Doãn



Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng
mơ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu
được ví dụ minh họa về một loại ước mơ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm.
Giáo dục HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Từ điển (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A.Khởi động: (4’)
+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì. Lấy VD.
+ Nhận xét, bổ sung.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1:
+ YC HS đọc thầm bài:"Trung thu độc lập"
ghi vào nháp những từ đồng nghĩa với từ "ước
mơ".
- Mong ước có nghĩa là gì ?
- Mơ tưởng có nghĩa là gì ?
+ GV nhận xét, KL câu trả lời đúng.
Bài 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với
Ước mơ

+ GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
+ YC HS thảo luận cặp đơi
+ Gọi HS trình bày.

+ GV kết luận lời giải đúng .
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao
cả,... ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá khơng cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông,...
Bài 4: Nêu v/dụ m/họa về một loại ước mơ
nói trên.
+ GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng .
Bài 5:
+ GV nhận xét ,chốt
C. Củng cố dặn dò: (2’)

Hoạt động của trò
+ 2 HS trả lời.
+ Lớp làm vào giấy nháp

+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp đọc thầm “Trung thu độc lập”
+ HS làm vào vở, nêu: mơ tưởng, mơ ước
- Là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
trong tương lai.
- Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình
muốn sẽ đạt được trong tương lai.
+ 1 HS đọc yêu cầu,
+ HS làm vào vở, 1 HS lên bảng, lớp nhận
xét.
- ước muốn: ước mơ, ước muốn, ước ao,
ước mong, ước vọng
- mơ ước: mơ tưởng, mơ mộng
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện một số cặp nêu ý kiến, nhận xét

+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Thảo luận cặp đôi
+ Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời miệng, lớp nhận xét

11

Giáo viên: Nguyễn Doãn


- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
-----------------------------Tập đọc:

Điều ước của vua Mi-đát
I. : Yêu cầu cần đạt
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại h.phúc cho con người.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ:SGK
Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin
khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
+ “Thưa chuyện với mẹ”
+ Nhận xét,
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện đọc: (8’)
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- Chia 3 đoạn, Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
3. Tìm hiểu bài: (12’)
+ YC HS đọc đoạn 1
- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp
ntn?
+ YC HS đọc đoạn 2.

Hoạt động của trò
+ 2 HS đọc nối tiếp bài và nêu nội dung
bài.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm - TLCH:
- Xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào
đều biến thành vàng.
- Vua thử bẻ một cành sồi, ngắt một quả táo
chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng
mình là người sung sướng nhất trên đời.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm - TLCH:

12

Giáo viên: Nguyễn Doãn


- Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-nidốt lấy lại điều ước?

- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước. Vua không thể ăn uống bất cứ
thứ...biến thành vàng mà con người không
ăn vàng được.
+ YC HS đọc đoạn 3
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm - TLCH:
- Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
- Hiểu ra rằng hạnh phúc khơng thể xây
dựng bằng lịng tham.
+ Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
- Những ước muốn tham lam không mang

lại hạnh phúc cho con người.
4. Đọc diễn cảm: (8’)
+ Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc. + 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
+ 1 số HS nêu ý kiến - Lớp bổ sung.
+ Luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn
+ HS thi đọc trước lớp, lớp theo dõi, nhận
theo cách phân vai.
+ Hướng dẫn HS ngắt nhịp các câu dài: “Mi- xét.
+ HS luyện đọc
đát …lòng tham "
+ Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
------------------------------

Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2022

Toán:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:
Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước.
* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3a.
Giáo dục HS rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke cho HS và GV.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy
A. Khởi động: (4’)
+ “Vẽ hai đường... vng góc”
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước:

Hoạt động của trò
+ HS lên bảng làm bài tập 3
+ Lớp làm vào giấy nháp, nhận xét

13

Giáo viên: Nguyễn Doãn


+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK.Vừa
thao tác vẽ, vừa nêu cách vẽ
+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước.
+ GV YC HS vẽ đường thẳng MN đi qua E
và vng góc với đường thẳng AB.
+ GV YC HS vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vng góc với đường thẳng MN
ta được đường thẳng CD song song với
đường thẳng AB.
+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được
đường thẳng đi qua điểm E và song song với

đường thẳng AB cho trước.
3. Bài tập:
Bài 1:
+ Hướng dẫn
+ GV nhận xét, củng cố lại cách vẽ đường
thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường
thẳng cho trước.
Bài 3:

+ HS theo dõi các thao tác của GV.
+ 1 số HS nhắc lại các bước thực hiện.
+ 1 HS lên bảng vẽ.
+ Lớp vẽ vào giấy nháp .
M
C
E
D

A

N

B

+ 1 HS nêu YC bài tập.
+ HS làm bài cá nhân
+ 1 HS lên bảng chữa.
+ Lớp theo dõi nhận xét cách vẽ của bạn có
đúng, có chính xác khơng.
+ 1 HS nêu YC bài tập.

+ HS làm bài cá nhân
+ 3 HS lên bảng.
+ Lớp theo dõi nhận xét
+ HS làm bài cá nhân

+ GV nhận xét,
* Bài 2: (Nâng cao)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
------------------------------

Luyện từ và câu:

Động từ
I. : Yêu cầu cần đạt
Hiểu thế nào là động từ.
Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
HS có hứng thú khi tìm động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


14


A. Khởi động: (3’)
+ Đặt câu với từ ước ao ,ước mong.
+ GV nhận xét, sửa chữa,
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.Tìm hiểu ví dụ: (12’)
+ Gọi HS đọc phần nhận xét.
+ YC các cặp trao đổi ,thảo luận để tìm từ
+ GV nhận xét, KL các từ đúng.
- Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của
thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Của các dịng thác : đổ
- Của lá cờ : bay
+ GV nhận xét, KL : Các từ nêu trên chỉ
h/động ,trạng thái của người, của vật đó là động
từ.
- Vậy động từ là gì ?
+ GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập: (17’)
Bài 1:
+ YC 2 HS nối tiếp nhau đọc YC.

+ 2 HS lên bảng đặt câu
+ Lớp nhận xét, bổ sung.

+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo

luận tìm từ theo YC viết vào giấy nháp.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.

-...là từ chỉ h/động, trạng thái của s/vật.
+ Vài HS nhắc lại.

+ 2 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ Cả lớp làm bài cá nhân.
+ 2 HS lên bảng, lớp nhận xét

+ Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Thảo luận nhóm đơi, đại diện 1 số
cặp nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV hướng dẫn
+ Kết luận, củng cố lại về động từ.
Bài 3:
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+ GV treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng
+ 2 HS lên bảng mô tả, lớp theo dõi.
chỉ vào tranh để mơ tả trị chơi.
+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hđộng
+ Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm
có thể nhóm bạn làm các cử chỉ đ/tác
+ GV gợi ý giúp đỡ các nhóm cịn lúng túng.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau
Nhận xét:.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt)
I: Yêu cầu cần đạt
15

Giáo viên: Nguyễn Doãn


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của
người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sứ nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản
xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,....
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều
thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều
loại cây, tạo thành nhiều tầng,…), rừng khộp ( rừng rụng
lá mùa khô ).
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông
bắt nguồn thừ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk,
sông Đồng Nai.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
- 2 hs lần lượt lên bảng trả
A. Khởi động : Gọi hs lên bảng
lời
trảlời
- Kể tên những loại cây trồng + Chè, cà phê, cao su, hồ
và vật nuôi chính ở Tây tiêu. Vật nuôi: Trâu, bò,
voi.
Nguyên?
- Tây Nguyên có những thuận - Có những đồng cỏ xanh
lợi nào để phát triển chăn tốt, thuận lợi để phát triển
chăn nuôi trâu, bò.
nuôi trâu, bò?
Nhận xét,
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay - Lắng nghe
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
về hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Khai thác sức - 1 hs đọc to trước lớp
- HS quan sát lược đồ trong
nước
SGK
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/90
- Các em hãy quan sát lược đồ
các sông chính ở Tây Nguyên
+ Xê Xan, Ba, Đồng Nai
để trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu tên một số sông chính + 1 hs lên bảng chỉ
ở Tây Nguyên?
+ Gọi hs lên bảng chỉ các
sông trên trên lược đồ.
16

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


+ Những con sông này bắt
nguồn từ đâu và chảy ra
đâu?
+ Tại sao các sông ở Tây
Nguyên lắm thác ghềnh?
+ Người dân Tây Nguyên khai
thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà
nước và nhân dân xây dựng
có tác dụng gì?
+ Em biết những nhà máy
thủy điện nổi tiếng nào ở
Tây Nguyên?
+ Gọi hs lên bảng chỉ nhà
máy thuỷ điện Y-a-li trên lược
đồ và cho biết nó nằm trên
con sông nào?
Kết luận: Tây Nguyên là nơi
bắt nguồn của nhiều con
sông. Địa hình với nhiều cao
nguyên xếp tầng đã khiến cho

các lòng sông lắm thác
ghềnh là điều kiện để khai
thác nguồn nước, sức nước
của nhà máy thuỷ điện, trong
đó phải kể đến nhà máy
thuỷ điện Y-a-li
* Hoạt động 2:
Rừng và
việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
- Gọi hs đọc mục 4 SGK/91
- Các em hãy thảo luận nhóm
đôi để trả lời các câu hỏi
sau:

+ Vì các sông ở đây chảy
qua nhiều vùng có độ cao
khác nhau.
+ Để chạy tua bin sản xuất
ra điện, phục vụ đời sống
con người.
+ Giữ nước, hạn chế những
cơn lũ bất thường
+ Y-a-li
+ 1 hs lên bảng chỉ và TL:
Nằm trên sông Xê-xan

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
(mỗi nhóm trình bày 1 câu) các nhóm khác nhận xét.
1) Rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp
2) Vì phụ thuộc vào đặc
điểm khí hậu ở Tây Nguyên
có hai mùa mưa và khô rõ
rệt.
3) Rừng rậm nhiệt đới um
tùm phát triển xanh tươi,
1) Tây Nguyên có những loại rừng khộp vào mùa khô
rừng nào?
trông xơ xác vì lá rụng gần
2) Vì sao Tây Nguyên lại có các hết.
loại rừng khác nhau?
3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô - Lắng nghe
tả rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp?
17

Giáo viên: Nguyễn Doãn


4) Lập bảng so sánh 2 loại
rừng (theo môi trường sống và
đặc điểm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
kết quả.
Kết luận: Tây Nguyên có

nhiều loại rừng. Nơi mưa nhiều
thì rừng rậm nhiệt đới phát
triển. Nơi mùa khô kéo dài thì
xuất hiện loại rừng không (hay
khộc).
* Hoạt động 3:
- Gọi hs đọc SGK/92
- Các em hãy quan sát các hình
8,9,10 SGK để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Rừng Tây Nguyên có giá trị
gì?

- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát hình trong SGK
+ Cho ta nhiều sản vật nhất
là gỗ. Ngoài gỗ, rừng còn
có tre, nứa, mây, các loại
cây làm thuốc và nhiều
thú quý.
+ Dùng để đóng bàn,
ghế,...
+ Gỗ được khai thác và vận
chuyển đến xưởng cưa xẻ
gỗ sau đó được đưa đến
xưởng mộc để làm ra các
sản phẩm đồ gỗ.
+ Chưa tốt, còn hiện tượng
khai thác bừa bãi ảnh
hưởng xấu đến môi trường

sinh hoạt của con người.
+ Khai thác rừng bừa bãi,
+ Gỗ được dùng làm gì?
đốt rừng làm nương rẫy,
+ Nêu qui trình sản xuất ra đồ mở rộng diện tích cây công
gỗ?
nghiệp không hợp lí và tập
quán du canh, du cư.
+ Du canh: hình thức trồng
+ Việc khai thác rừng hiện nay trọt với kó thuật lạc hậu
như thế nào?
làm cho độ phì nhiêu của
đất cạn kiệt, vì vậy luôn
thay đổi địa điểm trồng trọt
+ Những nguyên nhân nào từ nơi này sang nơi khác.
ảnh hưởng đến rừng?
Du cư: hình thức sinh sống,
không có nơi cư trú nhất
định.
+ Thế nào là du canh, du cư?
- Lắng nghe

Kết luận: Tây Nguyên có 2
mùa rõ rệt và 2 loại rừng
đặc trưng. Rừng Tây Nguyên
cho ta nhiều sản vật, nhất là

+ Khai thác rừng hợp lí
+ tạo điều kiện để đồng
bào định canh, định cư

+ Không đốt phá rừng
18

Giáo viên: Nguyễn Doãn


gỗ... Tuy nhiên việc khai thác
rừng bừa bãi với nhiều
nguyên nhân khác nhau đã và
đang ảnh hưởng tới môi
trường và con người.
- Vậy chúng ta làm gì để bảo
vệ rừng?

+ Mở rộng diện tích trồng
cây công nghiệp hợp lí.
- 3 hs đọc trước lớp
- Trồng cây công nghiệp
lâu năm, chăn nuôi gia súc
có sừng, khai thác sức
nước, khai thác rừng

- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu tóm tắt những hoạt
động sản xuất của người dân
ở Tây Nguyên?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Thành phố Đà Lạt
Nhận xét tiết học.


KHOA HỌC

PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC(tt)

I/ :u cầu cần đạt
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề
phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum,
vại, bể nước không có nap71 đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao
thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.
- Kó năng phân tích và phán đoánnhững tình huống
có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
- Kó năng cam kết thực hiện những nguyên tắc
an toàn khi bơi và tập bơi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
19

Giáo viên: Nguyễn Dỗn


Hoạt động dạy
A. Khởi động : Gọi hs lên bảng
trả lời
- Khi bị các bệnh thông
thường ta cần cho người
bệnh ăn các loại thức ăn

nào?

Hoạt động học
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các
thức ăn có chứa nhiều chất
như thịt, cá, trứng, sữa, uống
nhiều chất lỏng có chứa các
loại rau xanh, hoa quả, đậu
nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ
- Làm thế nào để chống chất, ngoài ra cho uống dung
mất nước cho bệnh nhân bị dịch ô-rê-dôn, uống nước
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ cháo muối
em ?
Nhận xét,
- HS lắng nghe
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Mùa
hè nóng nực các em thường
đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm
thế nào để phòng tránh
được các tai nạn sông nước?
Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Những - HS quan sát tranh, thảo luận
việc nên làm và không nhóm đôi

nên
làm
để
phòng - Đại diện nhóm trả lời
tránh tai nạn sông nước. + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi
- Các em quan sát tranh gần ao. Đây là việc không
SGK/36 thảo luận nhóm đôi nên làm vì gần ao có thể bị
ngã xuống ao.
để TLCH sau:
+ Hãy mô tả những gì em + Hình 2: Vẽ một cái giếng.
nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Thành giếng được xây cao và
Theo em việc nào nên làm có nắp đậy rất an toàn đối
với trẻ em. Việc làm này nên
và không nên làm? Vì sao?
làm để phòng tránh tai nạn
cho
trẻ
em.
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs
đang dọc nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này không
nên vì rất dễ bị ngã xuống
- Gọi đại diện nhóm trình sông và bị chết đuối
- Vâng lời người lớn khi tham
bày kết quả.
gia giao thông trên sông nước .
- Nhận xét
20

Giáo viên: Nguyễn Dỗn




×